ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về phòng, chống bệnh động vật thủy sản;
Trên cơ sở Văn bản số 2555/TCTS-NTTS ngày 23
tháng 9 năm 2014 của Tổng cục Thủy sản về việc xây dựng kế hoạch quan trắc phục
vụ nuôi trồng thủy sản; Văn bản số 1453/TCTS-NTTS ngày 27 tháng 4 năm 2018 của
Tổng cục Thủy sản về việc hướng dẫn quản lý nuôi trồng thủy sản bền vững và Văn
bản 836/TCTS-NTTS ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục Thủy sản về việc hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản; Quyết
định số 418/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 6431/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2024; bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Quan trắc hiện trạng môi trường làm cơ sở cho
công tác quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản, kiểm soát mức độ ô nhiễm nguồn
nước để có biện pháp ngăn chặn kịp thời chỉ đạo sản xuất thủy sản, nhất là các
đối tượng nuôi chủ lực, vùng nuôi thủy sản tập trung. Thông qua các thông tin dự
báo về diễn biến môi trường giúp người nuôi kiểm soát chất lượng nước nuôi thủy
sản, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất, phòng ngừa phát sinh dịch bệnh trên thủy
sản nuôi, phát triển thủy sản bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường.
2. Thiết lập cơ sở dữ liệu môi trường trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai, đánh giá diễn biến chất lượng của môi trường nuôi trồng thủy sản
trên những vùng trọng điểm được quan trắc và phục vụ công tác chỉ đạo sản xuất
3. Kết quả quan trắc kết hợp với những khuyến cáo về
lịch thả giống sẽ giúp cho người nuôi nắm được diễn biến môi trường nước cấp,
nhận biết các yếu tố môi trường bất lợi để giúp cho người nuôi có kế hoạch lấy
nước vào ao, xử lý nước, thả giống và quản lý vùng nuôi thích hợp.
II. NỘI DUNG QUAN TRẮC
1. Vùng quan trắc
Là những vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, có
chung nguồn nước cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản của
địa phương; những nơi thường xảy ra dịch bệnh hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi trường;
vùng nuôi có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nuôi thâm canh và bán thâm
canh, từ 200 ha trở lên đối với hình thức nuôi khác, từ 1.000 m3 trở
lên đối với nuôi lồng, bè. Cụ thể:
a) Khu vực ngập mặn huyện Long Thành - Nhơn Trạch:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước lợ là 1.669 ha, trong đó, khu vực tập
trung nuôi tôm thẻ chân trắng và tôm sú thâm canh là 333 ha (trong đó khoảng
120 ha nuôi tôm thẻ). Quan trắc tại các vị trí: Xã Phước An (hợp lưu sông Thị Vải,
sông Đồng Kho, sông Đồng Tranh, Tắc Nha Phương, Tắc Ông Trúc), xã Phước Thái,
xã Long Phước (sông Thị Vải).
b) Khu vực nuôi cá lồng bè trên sông Cái, TP. Biên
Hòa: Có số lượng lồng, bè, xổng nuôi tập trung dày (385 bè, 830 lồng), thường
có nguy cơ ô nhiễm hữu cơ.
c) Khu vực nuôi cá lồng bè trên hồ Trị An thuộc huyện
Vĩnh Cửu (các xã Mã Đà, thị trấn Vĩnh An); huyện Định Quán (các xã La Ngà, Phú
Ngọc, Thanh Sơn, Ngọc Định): Lồng, bè nuôi tập trung (khoảng 1.125 lồng, bè),
thường có nguy cơ ô nhiễm hữu cơ.
2. Đối tượng quan trắc
Quan trắc chất lượng môi trường nước phục vụ nuôi
trồng thủy sản, bao gồm:
a) Quan trắc môi trường khu vực cấp nước cho vùng
nuôi tập trung các đối tượng chủ lực, có giá trị kinh tế như cá chép, cá lăng,
cá rô phi, điêu hồng tại các thủy vực trọng điểm tại khu vực nuôi cá lồng bè
sông Cái - TP. Biên Hòa; khu vực hồ Trị An - làng cá bè La Ngà - Định Quán;
b) Quan trắc môi trường khu vực cấp nước cho vùng
nuôi tôm thẻ, tôm sú, hào tại hai huyện Long Thành vả Nhơn Trạch.
3. Tần suất quan trắc
Quan trắc định kỳ được thực hiện với tần suất 02 lần/tháng
tại các khu vực/vùng quan trắc.
Vào các tháng tập trung vụ nuôi, các tháng mưa lũ
và các thời điểm nhạy cảm, giao mùa, hoặc khi môi trường, thời tiết có những diễn
biến bất thường, tần suất lấy mẫu và chỉ tiêu quan trắc có thể thay đổi, tăng
cường ở mỗi khu vực nhằm phục vụ cho công tác cảnh báo, xây dựng khung lịch mùa
vụ, cơ cấu đối tượng nuôi và phòng ngừa dịch bệnh.
Ngoài ra, trong những trường hợp đột xuất như khu vực
nuôi xảy ra dịch bệnh hoặc chết hàng loạt, tần suất lấy mẫu có thể thay đổi nhằm
phối hợp xác định nguyên nhân, hướng dẫn xử lý.
4. Chỉ tiêu quan trắc, phương pháp thu mẫu và
phân tích mẫu
a) Thu mẫu nước theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663
- 6:2018 (ISO 5667 - 6:2014) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy
mẫu nước sông và suối.
b) Mẫu được bảo quản theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6663 - 3:2016 (ISO 5667 - 3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản
và xử lý mẫu nước.
c) Phương pháp phân tích mẫu:
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Phương pháp
phân tích
|
1
|
TSS
|
SMEWW 2540 D: 2017
|
2
|
OSS
|
SMEWW 2540 E 2017
|
3
|
COD
|
TCVN 6186:1996
|
4
|
Vibrio tổng
số
|
SMEWW 9260 H: 2017
|
5
|
Vibrio
parahaemolyticus
|
HD07-TT7.2-VK 2019
|
6
|
N-NO2-
|
SMEWW 4500-NO2
B: 2017
|
7
|
N-NH3
|
SMEWW 4500-NH3 F:
2017
|
8
|
H2S
|
SMEWW 4500- S2- D:
2017
|
9
|
P-PO43-
|
SMEWW 4500-P E:
2017
|
10
|
Tảo độc
|
SMEWW 10200 F:
2017 và SMEWW 10900 E: 2017
|
11
|
Cd
|
SMEWW 3500 Cd:
2012
|
12
|
Hg
|
SMEWW 3500 Hg:
2012
|
13
|
Pb
|
SMEWW 3500 Pb:
2012
|
14
|
As
|
SMEWW 3500 As:
2012
|
15
|
Thuốc bảo vệ thực
vật gốc Carbamate
|
LC/MS/MS Ref: EPA
508
|
16
|
Aeromonas tổng
số
|
SMEWW 9260 L:2017
|
17
|
Strepptococcus
sp
|
HD08-TT7.2-VK 2019
|
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí lấy mẫu, quan trắc và cảnh báo môi
trường trong nuôi trồng thủy sản là 516.319.870 đồng (Năm trăm mười sáu triệu,
ba trăm mười chín nghìn, tám trăm bảy mươi đồng). Bao gồm:
- Nhiên liệu đi thu và gửi mẫu: 210.991.770 đồng.
- Chi phí phân tích mẫu: 263.594.100 đồng.
- Chi phí thẩm định, tư vấn thầu: 14.344.000 đồng.
- Vật tư lấy mẫu hiện trường, hiệu chuẩn, cố định mẫu:
27.390.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp nông
nghiệp 2024.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chỉ đạo
các đơn vị chuyên môn trực thuộc một số nội dung:
- Tổ chức triển khai thực hiện quan trắc môi trường
nuôi trồng thủy sản tại địa phương sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Thực hiện cập nhật các thông tin, dữ liệu quan trắc
môi trường trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và phối hợp thông báo, cung cấp
thông tin, dữ liệu đến các sở ngành, đơn vị có liên quan để phối hợp trong công
tác phòng ngừa, ứng phó với các diễn biến bất thường môi trường nước trong nuôi
trồng thủy sản và triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn, UBND các xã,
phường liên quan kịp thời thông báo diễn biến tình hình môi trường nuôi thủy sản
đến người nuôi trồng thủy sản.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp cung cấp cho Sở Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan các thông tin về kết quả quan
trắc môi trường nước mặt tại các vị trí ảnh hưởng đến khu vực nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn để theo dõi, tuyên truyền và kịp thời khuyến cáo người dân có biện
pháp ứng phó phù hợp.
3. Sở Tài chính
Tùy vào tình hình ngân sách hàng năm cân đối, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
Quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện Định Quán, Vĩnh Cửu,
Nhơn Trạch, Long Thành và thành phố Biên Hòa
- Tuyên truyền, phổ biến, cảnh báo kết quả quan trắc
môi trường vùng nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng kế hoạch, bố trí cán bộ chuyên môn theo
dõi, cập nhật diễn biến môi trường qua kết quả quan trắc của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, đồng thời tham gia các lớp nghiệp vụ do cơ quan chuyên
ngành tổ chức.
5. Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai những thông báo và biện pháp chăm sóc, quản lý đến người nuôi trồng thủy sản
để giảm thiểu những thiệt hại trong hoạt động nuôi cá bè.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện Định Quán, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, thành phố
Biên Hòa, Giám đốc Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Thủ trưởng các
đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thủy sản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng KTNS, KTN;
- Lưu: VT, KTNS, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ QUAN TRẮC, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
Stt
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Nhiên liệu đi thu và gửi mẫu
|
|
|
|
|
|
A
|
Xăng, dầu cano đi thu mẫu
|
|
|
|
|
Theo đơn giá thực
tế và định mức tiêu hao nhiên liệu theo thông số kỹ thuật
|
1
|
Khu vực nuôi cá bè sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
1.1
|
+ Xăng: 35 lít/giờ x 2,5 giờ/lần x 22 lần
|
Lít
|
1.925
|
21.490
|
41.368.250
|
2
|
Khu vực nuôi cá hồ Trị An - sông La Ngà
|
|
|
|
|
|
2.2
|
+ Xăng: 40 lít/giờ x 03 giờ/lần x 22 lần
|
Lít
|
2.640
|
21.490
|
56.733.600
|
2.3
|
+ Nhớt 2T (1/50 lít xăng)
|
Hộp
|
53
|
125.000
|
6.600.000
|
3
|
Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch
|
|
|
|
|
|
3.1
|
+ Xăng: 35 lít/giờ x 04 giờ x 22 lần
|
Lít
|
1.408
|
21.490
|
30.257.920
|
B
|
Thuê xe đi thu, giao nhận mẫu (132 km/chuyến x
48 chuyến)
|
km
|
6.336
|
12.000
|
76.032.000
|
Theo đơn giá và
khoảng cách thực tế
|
II
|
Chi phí phân tích mẫu
|
|
|
|
|
Theo đơn giá thực
tế
|
A
|
Phí đấu thầu
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí thẩm định, đấu thầu
|
|
|
|
2.794.000
|
|
2
|
Phí tư vấn đấu thầu
|
|
|
|
11.550.000
|
|
B
|
Một số các chỉ tiêu phân tích
|
|
|
|
|
|
1
|
NH4+
|
mẫu
|
212
|
115.500
|
24.486.000
|
|
2
|
NO2
|
mẫu
|
212
|
115.500
|
24.486.000
|
|
3
|
PO43-
|
mẫu
|
212
|
115.500
|
24.486.000
|
|
4
|
COD
|
mẫu
|
212
|
115.500
|
24.486.000
|
|
5
|
S2-
|
mẫu
|
212
|
115.500
|
24.486.000
|
|
6
|
TSS
|
mẫu
|
212
|
92.400
|
19.588.800
|
|
7
|
OSS
|
mẫu
|
156
|
92.400
|
14.414.400
|
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật gốc carbamart
|
mẫu
|
12
|
1.386.000
|
16.632.000
|
|
9
|
Cd
|
mẫu
|
12
|
173.250
|
2.079.000
|
|
10
|
Hg
|
mẫu
|
12
|
173.250
|
2.079.000
|
|
12
|
Pb
|
mẫu
|
12
|
173.250
|
2.079.000
|
|
13
|
As
|
mẫu
|
06
|
173.250
|
1.039.500
|
|
14
|
Mật độ và thành phần tảo độc
|
mẫu
|
36
|
438.900
|
15.800.400
|
|
15
|
Aeromonas tổng số
|
mẫu
|
120
|
138.600
|
16.632.000
|
|
16
|
Strepptococcus
|
mẫu
|
120
|
207.900
|
24.948.000
|
|
17
|
Vibrio tổng số
|
mẫu
|
80
|
138.600
|
11.088.000
|
|
18
|
Vibrio Parahaemolyticus
|
mẫu
|
80
|
184.800
|
14.784.000
|
|
III
|
Thiết bị, vật tư, hóa chất phục vụ lấy mẫu tại
hiện trường
|
|
|
|
|
Theo đơn giá thực
tế
|
1
|
Lưới thu tảo
|
cái
|
01
|
9.570.000
|
9.570.000
|
|
2
|
Bộ chất chuẩn điện cực và màng DO
|
bộ
|
01
|
7.359.000
|
7.359.000
|
|
3
|
Hiệu chuẩn calibrator thiết bị đo oxy hòa tan
|
bộ
|
01
|
5.049.000
|
5.049.000
|
|
4
|
Vật tư (găng tay bảo hộ, pin, chai nhựa, túi PE,
bút dầu,....)
|
bộ
|
66
|
1 82.000
|
5.412.000
|
|
|
Tổng cộng
|
516.319.870
|
|