TT
|
Hoạt động
|
Kết quả đầu
ra dự kiến
|
Hoạt động đầu
vào
|
Cơ quan thực
hiện
|
Nguồn lực thực
hiện
|
Chỉ tiêu
đánh giá kết quả đầu ra
|
Thời gian thực
hiện
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
I.
|
Cấp nước và môi trường
nông thôn
|
1.
|
Chỉnh sửa, bổ sung Quyết định số
62/2004/QĐ- TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Quyết định thay thế (hoặc điều
chỉnh) Quyết định
số 62/2004/QĐ-
TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn
|
▪ Quy định cụ thể đối tượng được hưởng
tín dụng ưu đãi; mức cho vay đối với công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ
sinh hộ gia đình, đối với tổ chức đầu tư xây dựng hoặc quản lý vận hành công
trình cấp nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
▪ Quy định lãi suất, thời hạn, điều kiện
và thủ tục cho vay,
bảo đảm tiền vay và xử lý rủi ro.
▪ Quy định nguồn vốn cho vay, cấp bù
chênh lệch lãi suất và
bù lỗ.
▪ Quy định cụ thể trách
nhiệm của các ngành các cấp trong thực hiện tín dụng ưu đãi.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Ngân
hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Ngân hàng CSXH và các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
liên quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Nội dung, đối tượng và mức vay vốn tín
dụng ưu đãi được chỉnh sửa phù hợp với thực tế và thực hiện được mục
tiêu hướng nghèo của Chương trình;
▪ Quy trình thực hiện để tất cả đối tượng được vay tín
dụng ưu đãi có thể tiếp
cận nguồn vốn tín dụng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tiếp tục cập nhật chiến lược quốc gia
về Cấp nước sạch và Vệ sinh nông thôn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030.
|
Bản cập nhật chiến lược quốc gia về Cấp
nước sạch và Vệ sinh nông thôn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030.
|
▪ Đánh giá môi trường Chiến lược.
▪ Đánh giá hiện trạng NS&VSMTNT một
cách định lượng đến năm 2015; những cơ hội và thách thức.
▪ Xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ
thể của chiến lược đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
▪ Các giải pháp thực hiện chiến lược.
▪ Kế hoạch hành động thực hiện và kết thúc
chiến lược vào năm 2020.
▪ Đề xuất chiến lược từ năm 2021 đến năm
2030.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS &
VSMTNT.
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Cục Quản lý Môi trường Y tế, Vụ công tác HS&SV, các cơ quan
liên quan.
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Bản Chiến lược QG về CN&
VSMT NT đến 2020 được biên soạn, cập nhật và thay thế bản Chiến lược
được công bố vào tháng 8/2000 và Bản Chiến lược (cập nhật 2011);
▪ Khung Chương trình, hướng dẫn
CN&VSMTNT, nâng cao thực hành vệ sinh tại các vùng nông thôn đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Xây dựng Thông tư Hướng dẫn thực hiện
công tác quản lý vận hành công trình cấp nước nông thôn.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác
quản lý vận hành công trình cấp nước nông thôn.
|
▪ Quy định quy hoạch, tính độc quyền tương
đối trong xác định đơn vị cấp nước.
▪ Quy định đấu nối và hợp đồng dịch vụ cấp
nước.
▪ Giá nước sạch: Giá thành và giá tiêu thụ;
cấp bù giá nước.
▪ Quyền và trách nhiệm của các đơn vị cấp
nước; quyền và nghĩa vụ của khách hàng.
▪ Nâng cao hiệu quả quản lý vận hành CTCNTT
▪ Quy định cụ thể trách nhiệm của các ngành
các cấp trong quản lý vận hành CTCNTT.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS&
VSMTNT.
▪ Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Văn phòng
chương trình và các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Cụ thể hóa Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch đối với công trình cấp nước nông thôn.
▪ Nâng cao hiệu quả và sự bền vững trong
quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng
nước ăn uống, nước sinh hoạt
|
Thông tư hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng nước ăn uống,
nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành.
|
▪ Quy định chế độ kiểm tra: định kỳ, đột
xuất; phạm vi kiểm tra, lấy mẫu xét nghiệm; thẩm quyền kiểm tra;
▪ Quy định nội dung kiểm tra đối với: Nguồn
nước sử dụng; các nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung; các hình thức cấp nước
hộ gia đình;
▪ Quy định chế độ báo cáo;
▪ Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị cấp nước và người dân sử dụng dịch vụ.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục Quản lý Môi trường Y tế.
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Thường trực Chương trình, Trung tâm QG NS và VSMTNT và các cơ quan liên quan.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Chế độ kiểm tra, nội dung kiểm tra
về chất lượng nước, nước dùng cho các cơ sở chế biến và nước
cho sinh hoạt được
hướng dẫn.
▪ Trách nhiệm cơ quan, tổ chức, cá nhân và
hộ gia đình tham gia
cung cấp hoặc kiểm tra chất
lượng nước.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Xây dựng Tài liệu Hướng dẫn thực hiện
kế hoạch cấp nước an toàn
|
Tài liệu Hướng dẫn thực hiện kế hoạch
cấp nước an toàn
|
▪ Xác định cụ thể phạm vi và đối tượng sử dụng tài
liệu.
▪ Hướng dẫn nội dung và trình tự thực
hiện KHCNAT
▪ Hướng dẫn trách nhiệm và sự phối hợp
cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền các cấp, đơn vị dịch vụ và cộng đồng hưởng lợi thực
hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
▪ Hướng dẫn trình tự thực hiện và nguồn
lực để thực hiện KHCNAT.
▪ Hướng dẫn thẩm quyền phê duyệt, hồ
sơ trình, thẩm định và trách nhiệm lập kế hoạch cấp nước an toàn.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm
QG Nước sạch và VSMTNT.
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Thường trực Chương trình, Cục Quản lý Môi trường Y tế
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NS & VSMTNT các tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Khung kỹ thuật giúp cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị tư vấn, dịch vụ và người dân nông thôn trong việc lập, thẩm
định, phê duyệt, tổ
chức
thực hiện, kiểm tra và giám sát việc thực hiện KHCNAT được xây dựng.
▪ Chất lượng dịch vụ, giảm nguy
cơ, quản lý rủi ro
toàn diện từ nguồn nước, các công đoạn xử lý, phân phối thực hiện an toàn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Xây dựng Tài liệu hướng dẫn đấu thầu
cho Chương trình giai đoạn 2012- 2015
|
Tài liệu hướng dẫn đấu thầu trong thực
hiện Chương trình được ban hành
|
▪ Hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu: nội
dung kế
hoạch,
trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
▪ Quy trình đấu thầu đối với gói thầu
xây lắp và mua sắm hàng hóa:
Lập hồ sơ mời thầu, mời thầu, tiếp nhận hồ sơ, mở thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu.
▪ Quy trình chỉ định thầu với gói thầu
dịch vụ tư vấn, gói thầu xây lắp,
mua sắm hàng hóa.
▪ Quy trình chào hàng cạnh
tranh đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình.
▪ Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và đầu tư.
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm NS&VSM
TNT các tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Quy trình và các thủ tục đấu thầu
thực hiện các dự án của Chương trình được hướng dẫn chi tiết tạo điều
kiện thuận lợi, đảm bảo trình tự và các quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Xây dựng và thực hiện Chương trình
hành động quản lý rủi ro,
thích ứng với BĐKH về NS&VSMT NT
|
Chương trình hành động phù hợp với kế
hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và có tính khả thi
|
▪ Xây dựng khung kế hoạch hành động.
▪ Tổ chức các lớp tập huấn và triển
khai thực hiện.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình.
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm QG NS&
VSMTNT.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Đảm bảo phát triển bền vững trong điều kiện
BĐKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Vệ sinh nông thôn
|
1
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn xây dựng
vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng vệ sinh
nhà tiêu hộ gia đình
|
▪ Quy định nội dung kiểm tra đối với: Vị
trí xây dựng nhà tiêu; yêu cầu vệ sinh trong xây dựng; yêu cầu vệ sinh trong
sử dụng và bảo quản; phương pháp đánh giá.
▪ Quy định chế độ báo cáo.
▪ Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
nhà nước, nhân dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục QLMTYT;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Trung tâm QG NS& VSMTNT và các cơ quan liên quan.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Việc kiểm tra những điều kiện bảo
đảm hợp
vệ
sinh đối với các loại nhà tiêu, bao gồm: chế độ kiểm tra, nội dung
kiểm tra và chế độ, báo cáo về nhà tiêu được hướng dẫn.
▪ Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
hộ gia đình trong xây dựng, sử dụng, bảo quản các loại nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nâng cao năng lực, truyền thông và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
1.
|
Hướng dẫn giám sát có sự tham gia
của cộng đồng trong thực hiện Chương trình
|
Tài liệu Hướng dẫn giám sát có sự
tham gia của cộng đồng
|
▪ Công khai dự án, công trình nước sạch
và vệ sinh môi trường được đầu tư
trên địa bàn xã và thứ tự ưu tiên, tiến độ thực hiện, phương án đền bù,
hỗ trợ giải phóng
mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án.
▪ Hình thức công khai: Công khai ở trụ
sở UBND xã,
trên hệ thống truyền thanh xã, qua trưởng thôn và cộng tác viên cơ sở để thông báo
đến dân.
▪ Hình thức nhân dân bàn và quyết định trực
tiếp về chủ trương đóng góp xây dựng, phí vận hành bảo dưỡng.
▪ Trách nhiệm của UBND xã, trưởng thôn
trong tổ chức thực hiện những nội dung nhân dân bàn và quyết định.
▪ Tổ chức, hoạt động của Ban giám sát đầu
tư cộng đồng. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
việc thực hiện giám sát của nhân dân.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng
Thường trực Chương trình.
▪ Cơ quan phối hợp: Trung ương Hội Nông
dân Việt Nam.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Tạo cơ hội thuận lợi và bình đẳng để
người hưởng lợi, đặc biệt là người nghèo, cận nghèo và phụ nữ chủ động tham
gia tích cực vào các hoạt động của Chương trình, từ khâu lập kế hoạch, thực
hiện, đánh giá và vận hành bảo dưỡng.
▪ Trách nhiệm, năng lực của cộng
đồng trong giám sát thực hiện chương trình, dự án tại địa phương được nâng
cao.
▪ Tổ chức, quyền hạn, nội dung và phương pháp
trong giám sát
thực hiện chương trình, dự án tại địa phương được quy định rõ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực tự giám
sát chất lượng nước của các đơn vị cấp nước trên toàn quốc
|
Các đơn vị cấp nước đủ năng lực tự
giám sát chất lượng nước của đơn vị mình.
|
▪ Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn kiểm tra,
giám sát CLN.
▪ Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho giáo viên
của các tỉnh để các tỉnh hướng dẫn cho cán bộ công nhân các đơn vị cấp nước tự
giám sát CLN do đơn vị mình sản xuất.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS&
VSMTNT.
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Cục QLMTYT (Bộ Y tế)
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm Nước sạch
& VSMTNT tỉnh, Trung tâm YTDP tỉnh.
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình.
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
Các đơn vị cấp nước nông thôn trên toàn quốc
có đủ năng lực tự giám sát chất lượng nước của đơn vị mình sản xuất.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN
|
I.
|
Thực hiện dự án cấp nước
|
1.
|
Xây dựng và ban hành Khung kế hoạch triển
khai Chương trình
|
Khung kế hoạch thực hiện Chương trình
trong đó xác định các hoạt động, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện, dự kiến
sản phẩm và nguồn kinh phí.
|
▪ Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu; các hoạt
động, dự án chính; các giải pháp thực hiện; dự kiến kinh phí,
nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức, phân công quản lý, chỉ đạo, điều
hành, thực hiện; kiểm tra, giám
sát, đánh
giá;
quản lý, vận hành công trình sau đầu tư... Thu thập thông tin, tổng hợp báo
cáo,....
▪ Các hoạt động ưu tiên thực hiện ngay
trong 2013-2014 và nhiệm vụ cần thực hiện bởi các đơn vị triển khai Chương
trình ở trung ương và địa phương và được phân chia từng năm kế hoạch và đến
2015.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng
Thường trực Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục QLMTYT (Bộ Y
tế), Vụ công tác HS&SV (Bộ GD&ĐT), các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Việc triển khai, tổ chức thực hiện
và giám sát đánh giá kết quả Chương trình cả ở trung ương và địa phương có cơ
sở, căn cứ;
▪ Các hoạt động, nhiệm vụ ưu tiên cần
thực hiện bởi Văn phòng
Thường trực Chương trình, Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT, Trung tâm QG NS
&VSMTNT, được xác định để đạt mục tiêu
của Chương trình theo từng năm và chung giai đoạn 2013-2015.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a.1
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch thực
hiện hợp phần: Cấp Nước sạch nông thôn
|
|
▪ Đánh giá hiện trạng cấp nước sạch nông thôn đến cuối
2012 và dự báo kết
quả
thực hiện 2013;
▪ Kế hoạch xây dựng công trình
cấp nước sạch
nông thôn cho giai đoạn 2013-2015;
▪ Nhiệm vụ, mục tiêu:
+ Số dân được cấp nước sinh
hoạt HVS; tỷ lệ % sử dụng nước sinh hoạt HVS;
+ Số dân được cấp nước đạt QC; tỷ lệ % sử dụng nước đạt QC;
▪ Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung,
(Xây mới, Nâng cấp và mở rộng) ở các địa phương có điều kiện xây dựng công trình
cắp nước tập trung.
+ Số công trình CNTT trong đó: Xây mới.
nâng cấp mở rộng
+ Công suất, quy mô công trình phù hợp theo
hướng ưu tiên phát triển CT CNTT quy mô xã, liên xã,
▪ Kinh phí đầu tư: Ngân sách nhà nước
(Trung ương, địa phương), Quốc tế, đóng góp của dân, vốn tư nhân, vốn vay tín
dụng, các nguồn vốn hợp pháp khác.
▪ Lựa chọn công nghệ phù hợp;
▪ Quản lý, vận hành công trình sau đầu tư:
Mô hình quản lý phù hợp; Quản lý, vận hành bảo dưỡng công trình, Giá nước,...
▪ Xây dựng CTN nhỏ lẻ hộ gia đình ở các đp
không có điều kiện xây dựng CTCNTT;
▪ Tổng số công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia
đình;
▪ Số dân sử dụng nước từ công trình cấp nước
nhỏ lẻ.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Bộ
NN&PTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Các Bộ
ngành, đoàn thể liên quan
|
▪ Cơ quan chủ trì: UBND cấp tỉnh;
▪ Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể liên quan
|
Kinh phí đầu tư: Vốn dân bỏ ra; Ngân
sách hỗ
trợ cho
các đối tượng chính sách; vay tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a.2.
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch xây dựng
công trình nước
sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường học mầm non, trường học phổ thông
|
|
▪ Hiện trạng CN-VS trường học mầm non, trường
học phổ thông đến cuối 2012 và dự báo kết quả thực hiện 2013
▪ Kế hoạch xây dựng công trình CN-VS trường
học mầm non, trường học phổ thông giai đoạn 2013-2015:
+ Nhiệm vụ, mục tiêu;
+ Số lượng công trình nước sạch và nhà tiêu
hợp vệ sinh trường học mầm non, trường học phổ thông;
▪ Quản lý, vận hành công trình sau đầu
tư:
+ Xác định mô hình quản lý (Nhà trường quản
lý, quản lý dịch vụ,...)
+ Nguồn kinh phí, cơ chế chính sách, quy định
trong quản lý,...
|
▪ Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo
▪ Cơ quan phối hợp: Các Bộ ngành, đoàn thể
liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể liên quan
|
Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung
ương, Ngân sách Địa phương hoặc huy động từ các nguồn vốn hợp pháp
khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a.3.
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch xây dựng
chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
|
|
▪ Hiện trạng vệ sinh chuồng trại
chăn nuôi đến cuối 2011 và dự báo kết quả thực hiện 2012
▪ Kế hoạch xây dựng chuồng trại chăn
nuôi HVS giai đoạn 2013- 2015:
▪ Nhiệm vụ, mục tiêu:
+ Số chuồng trại chăn nuôi HVS, xử lý phân
băng hố ủ
+ Số chuồng trại chăn nuôi HVS có hầm Bioga
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục chăn nuôi, Các Bộ,
ngành, đoàn thể liên quan
|
▪ Cơ quan quản lý, thực hiện: UBND tỉnh tổ chức
thực hiện
▪ Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đoàn thể
liên quan
|
Vốn dân, Vốn ngân sách hỗ trợ cho các
đối tượng chính sách,
vay tín dụng
và nguồn
vốn hợp
pháp khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.1.
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch xây dựng nhà
tiêu HVS hộ gia đình
|
|
▪ Hiện trạng sử dụng nhà tiêu HVS đến
cuối 2011 và dự báo kết quả thực hiện 2012
▪ Kế hoạch xây dựng nhà tiêu HVS hộ
gia đình 2011 - 2015
▪ Nhiệm vụ, mục tiêu:
+ Số hộ gia đình sử dụng nhà tiêu HVS hàng
năm và đến 2015
+ Tỷ lệ % số hộ sử dụng nhà tiêu HVS hàng
năm. và đến 2015
▪ Số hộ xây dựng nhà tiêu HVS
▪ Công nghệ nhà tiêu phù hợp
▪ Quản lý sử dụng nhà tiêu HVS, bền
vững
|
▪ Cơ quan chủ trì: Bộ Y tế;
▪ Cơ quan quản lý, thực hiện: Cục
QLMTYT thực hiện;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường
trực Chương trình, Trung tâm QG NS&VSMTNT; Các Bộ ngành, đoàn thể liên
quan
|
▪ Cơ quan quản lý, thực hiện: UBND tỉnh,
tp thực hiện các dự án trên địa bàn
▪ Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn
thể liên quan
|
Vốn của dân, vốn ngân
sách hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, các đối tượng chính sách và vốn hợp pháp
khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.2.
|
Xây dựng và ban hành kế
hoạch xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trạm y tế xã
|
|
▪ Hiện trạng NS&
nhà tiêu HVS, trạm y
tế xã
đến cuối 2011
và
dự báo kết quả thực hiện 2012;
▪ Nhiệm vụ, mục tiêu:
đến cuối 2015 có 100% trạm Y tế
xã đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh, được quản lý, sử dụng tốt;
▪ Xây dựng công trình nước sạch và nhà
tiêu HVS trạm Y tế xã hàng năm và đến năm 2015;
▪ Số lượng công trình xây dựng; tỷ lệ % trạm Y tế
xây dựng công trình cấp nước và vệ sinh hàng năm và đến 2015.
▪ Công nghệ cấp nước và nhà tiêu HVS phù hợp.
▪ Quản lý, sử dụng nhà tiêu đảm bảo vệ
sinh, bền vững.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Bộ Y tế;
▪ Cơ quan quản lý, thực
hiện: Cục
QLMTYT
chỉ đạo thực hiện;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Thường trực Chương trình, Trung tâm QG NS&VSMTNT; Các Bộ ngành đoàn thể liên quan
▪ Cơ quan quản lý, thực hiện:
UBND tỉnh, tp thực hiện
các dự án trên địa bàn
▪ Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể liên quan
|
Vốn Ngân sách (Trung ương, địa
phương, vốn hợp pháp khác).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Hướng dẫn các tỉnh chuẩn bị
kế hoạch trung
hạn Chương trình 2013- 2015 và hàng năm.
|
Kế hoạch trung hạn thực hiện
NTP3 và kế hoạch hàng năm của 63 tỉnh thành phố và tổng hợp kế hoạch của từng
bộ, ngành và của cả Chương trình.
|
▪ Dự thảo công văn hướng dẫn xây dựng kế hoạch trung hạn
chương trình 2013-2015, trình Chủ nhiệm chương trình ký gửi các bộ ngành, địa
phương;
▪ Dự thảo công văn hướng dẫn xây dựng kế
hoạch năm trình Chủ nhiệm chương trình ký gửi các bộ ngành, địa phương.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng
Thường trực Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục QLMTYT,
Vụ HS&SV, các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan liên quan
|
Kinh phí sự nghiệp Chương trình
|
Nội dung kế hoạch, thời gian
xây dựng, gửi kế hoạch trung hạn chương trình 2013-2015 và hàng năm, của các
Bộ Ngành, địa phương được xây dựng để Văn phòng Chương trình tổng hợp trình
Ban chủ nhiệm Chương trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Xây dựng Chương trình giai
đoạn 2016- 2020
|
Báo cáo Chương trình giai đoạn 2016-2020
|
▪ Đánh giá kết quả thực hiện NTP3, hiện
trạng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến hết
2015.
▪ Nhiệm vụ, mục tiêu đến năm 2020.
▪ Nội dung các hoạt động.
▪ Các dự án cụ thể.
▪ Kinh phí các dự án, chương trình.
▪ Tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí.
▪ Giải pháp thực hiện.
▪ Kế hoạch phối hợp, lồng ghép.
▪ Cơ chế giám sát, đánh
giá.
▪ Chế độ thu thập thông tin, báo cáo.
▪ Tổ chức thực hiện.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình.
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
QG NS&VSMTNT; cục quản lý môi trường Y tế (Bộ Y tế), Vụ công tác HS-SV (Bộ
GD&ĐT), các cơ quan, đoàn thể liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đoàn
thể liên quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Tình hình thực hiện chương trình được đánh
giá và so với mục tiêu; những bài học thành công và thách thức;
▪ Nội dung Chương trình giai đoạn
2016-2020 được xây dựng để Bộ NN&PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
làm công cụ thực hiện Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và Vệ sinh nông thôn
đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Đánh giá thực trạng công trình cấp nước
tập trung theo 4 cấp độ
|
Báo cáo Đánh giá thực trạng công trình cấp
nước tập trung theo 4 cấp độ đến năm 2015.
|
▪ Thu thập, phân tích các báo cáo đánh
giá của các địa phương, các tài
liệu nghiên cứu, đánh giá về quản lý, vận hành công trình CNTT và kế thừa những
kết quả
nghiên
cứu, đánh giá trước đây;
▪ Chọn điểm đại diện điều tra; Lập phiếu
điều tra;
▪ Tổ chức điều tra, xử lý số liệu, phân
tích đánh giá;
▪ Báo cáo đánh giá hiện trạng
quản lý khai thác và bảo dưỡng CTCNTT theo 4 cấp độ (Bền vững, chưa
bền vững, kém, không hoạt động); Về:
√ Số lượng, quy mô công
trình, tỷ
lệ số dân
sử dụng nước từ công trình CNTT;
√ Mô hình quản lý;
√ Công nghệ;
√ Cơ chế chính sách trong quản
lý vận hành
công trình;
√ Quản lý, bảo dưỡng, giá nước;
√ Quản lý CLN.
▪ Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện cơ
chế quản lý, vận hành và bảo dưỡng để công trình CNTTNT hoạt động hiệu
quả và bền vững;
▪ Xây dựng kế hoạch tổng thể về
công
tác quản lý khai thác, bảo dưỡng các công trình CNTTNT nhằm nâng cao hoạt
động hiệu quả
và
bền vững.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung
tâm QG Nước sạch & VSMTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan tại 63 tỉnh thành phố
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Hiện trạng quản lý khai thác, vận
hành và bảo dưỡng các công trình cấp nước tập trung nông thôn (CNTTNT) theo
4 cấp độ (Bền vững, chưa
bền vững, kém,
không hoạt động), được đánh giá, xác định nguyên nhân và từ đó đề xuất biện
pháp khắc phục.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Xây dựng khung định mức chi phí sản
xuất nước sạch nông thôn
|
Khung định mức chi phí sản xuất nước sạch
nông thôn được ban hành
|
Xây dựng khung định mức về:
▪ Đầu tư trang thiết bị trong quản lý,
vận hành;
▪ Năng lượng;
▪ Vật tư, hóa chất trong xử lý nước;
▪ Vật tư, hóa chất trong kiểm tra chất
lượng nước;
▪ Nhân lực;
▪ Chi phí tài chính trong quản lý, vận
hành, kiểm tra chất lượng nước;
▪ Các định mức khác
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG Nước sạch
& VSMTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan tại 63 tỉnh thành phố
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Định mức khung về chi phí vật tư,
năng lượng, nhân lực, tài chính trong quản lý vận hành và bảo dưỡng công
trình cấp nước tập trung được xây dựng làm căn cứ để các địa phương xây dựng
và ban hành văn bản quy định quản lý vận hành và bảo dưỡng công trình cấp nước
tập trung tại địa phương; quy định giá nước và chính sách cấp bù phù hợp ở địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Cung cấp hướng dẫn
VH&BD và tăng cường năng lực bảo đảm bền vững các công
trình cấp nước quy mô nhỏ do cộng đồng và HTX quản lý.
|
Tài liệu hướng dẫn VH&BD và tập huấn
tăng cường năng lực bảo đảm bền vững các công trình cấp nước quy mô nhỏ do cộng
đồng và HTX quản lý.
|
▪ Rà soát, bổ sung hoàn chỉnh, cung cấp
tài liệu quản lý, vận hành và bảo dưỡng các công trình cấp nước quy mô nhỏ;
▪ Tổ chức hướng dẫn, tập huấn
giáo viên cho các tỉnh, để các địa
phương tổ chức tập huấn cho người trực tiếp quản lý vận hành công trình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG Nước sạch
& VSMTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình;
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Cộng đồng, HTX quản lý các công
trình cấp nước tập trung quy mô nhỏ có tài liệu hướng dẫn, được tập huấn nâng
cao năng lực VH&BD công trình bảo đảm bền vững.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Xây dựng lộ trình giám sát chất lượng nước
|
Báo cáo lộ trình giám sát chất lượng nước
|
Xây dựng kế hoạch, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện kế hoạch giám sát CLN:
▪ Lộ trình, quy trình giám sát;
▪ Phân tích CLN đầu vào và đầu
ra;
▪ Đánh giá, phân tích
kết quả;
▪ Tổng hợp, báo cáo.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG Nước sạch
& VSMTNT
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
chương trình, Cục
QLMTYT, các cơ quan liên
quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan liên quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Việc triển khai thực hiện công việc
kiểm tra, giám sát chất lượng nước trong toàn quốc có lộ trình thực
hiện, qua đó đánh giá đúng thực trạng CLN và có biện pháp đầu tư về công nghệ,
kỹ thuật, phương tiện, thiết bị kiểm tra, cơ chế giám sát CLN, đảm bảo CLN
theo mục tiêu chương trình và chiến lược.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Thí điểm giám sát chất lượng nước tại
7 tỉnh đại diện 7 vùng
kinh tế
|
Báo cáo kết quả thí điểm giám sát chất lượng
nước ở 7 tỉnh đại diện
|
▪ Lựa chọn 7 tỉnh đại diện cho 7
vùng kinh tế;
▪ Phổ biến, hướng dẫn quy trình, quy định
về giám sát CLN;
▪ Trực tiếp kiểm tra hoặc phối
hợp với Trung tâm NSH&VSMTNT tỉnh, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh kiểm tra, giám
sát một số công trình
cấp nước nông
thôn.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung
tâm QG NS&VSMTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục
quản lý môi trường Y tế
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NSH&VS MTNT tỉnh, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình;
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
▪ Các quy trình, quy định về giám sát CLN
phù hợp với đặc điểm vùng kinh tế được bổ sung, hoàn thiện;
▪ Kết quả đánh giá chất lượng nước đại diện 7 vùng
kinh tế. Từ đó đưa
ra bức tranh chung về
CLN
cả nước, đề xuất giải pháp theo quy định của chiến lược.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Bổ sung hướng dẫn cập nhật quy hoạch NS &
VSMTNT có
xét
đến ảnh hưởng của Biến
đổi khí hậu.
|
Tài liệu hướng dẫn lập, cập nhật quy hoạch
NS&VSMTNT có xét đến ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu.
|
▪ Xây dựng phương châm, nguyên tắc, các
yêu cầu chính;
▪ Xây dựng trình tự tiến hành lập, cập nhật quy
hoạch;
√ Thu thập tài liệu cơ bản, đánh giá hiện
trạng quy hoạch;
√ Phân tích các yếu tố nguồn lực, xác định
tiềm năng và dự báo;
√ Tính toán, xây dựng các phương án quy hoạch
và đánh giá tác động môi trường;
√ Trình thẩm định và
phê duyệt.
▪ Quản lý, thực hiện.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường
trực Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục quản lý môi trường
Y tế (Bộ Y tế), Vụ Học sinh sinh viên
(Bộ GD&ĐT), các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Nhằm đảm bảo định hướng
lập, cập nhật
quy hoạch NS&VSMT NT phù hợp với Chiến lược, Chương trình
2012-2015, quy hoạch phát
triển KTXH
đến 2030 và ảnh hưởng của BĐKH.
▪ Hỗ trợ CQQLNN, đơn vị tư vấn, dịch vụ trong
lập, cập nhật
quy hoạch NS&VSMTNT.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Xây dựng tài liệu và tập huấn hướng dẫn
địa phương phương pháp cập nhật, phân tích đánh giá số liệu hàng năm công tác
theo dõi đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn
|
▪ 02 Tài liệu hướng dẫn cập nhật số liệu và
Tài liệu phân tích đánh giá số liệu Bộ chỉ số theo dõi-đánh giá hàng năm được
xây dựng và ban hành
▪ Khoảng 500 cán bộ cấp TW và tỉnh được tập
huấn đào tạo.
|
▪ Rà soát, cập nhật các văn bản hiện
hành liên quan; xây dựng tài liệu hướng dẫn chi tiết quy trình lập kế hoạch,
thực hiện tại mỗi cấp.
▪ Rà soát/phân tích các kết quả số liệu
hiện có, xây dựng tài liệu hướng dẫn phương pháp xử lý, phân tích và đánh giá
các số liệu.
▪ Tổ chức 02 hội thảo đóng góp ý
kiến hoàn thiện nội dung và chia
sẻ kinh nghiệm
triển khai thực hiện tại địa phương
* Tổ chức đào tạo cho khoảng 500 cán bộ TW và tỉnh
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS
& VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm NS&VSMTNT
tỉnh, Trung tâm Y tế Dự
phòng tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Quyết định công bố số liệu TD - ĐG
của UBND tỉnh được ban
hành hàng năm.
▪ Số liệu TD - ĐG được báo cáo và cập
nhật đúng thời gian quy định.
▪ Báo cáo đánh giá Bộ chỉ số hàng năm của
các tỉnh được xây
dựng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Giải pháp hỗ trợ kỹ thuật cho 8 phòng
kiểm nghiệm chất lượng nước vùng tại PCERWASS và tăng cường quản lý chất lượng
nước sinh hoạt nông thôn
|
Các giải pháp hỗ trợ phòng Kiểm nghiệm
chất lượng nước phục vụ tăng cường công tác quản lý chất lượng nước sinh hoạt
đạt quy chuẩn theo từng mức độ, quy mô khác nhau phù hợp theo vùng sinh thái
được đề xuất về các mặt: (i) Trang bị thiết bị; (ii) Hóa chất; (iii) Năng lực
thực hiện; (iv) Năng lực quản lý.
|
▪ Thu thập tài liệu liên quan về công
tác Kiểm nghiệm chất lượng nước.
▪ Khảo sát bổ sung hiện trạng công tác
Kiểm nghiệm chất lượng nước của 8 PCERWASS/Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh: Bắc Kạn,
Hòa Bình, Hưng Yên, Quảng Bình, Bình Định, Gia Lai, Đồng Nai, Cần Thơ.
▪ Lập kế hoạch bổ sung và hoàn thiện
các Phương án hỗ trợ kỹ thuật.
▪ Lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực.
▪ Lập kế hoạch phân kỳ đầu tư.
▪ Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các
chuyên gia, các đơn vị liên quan.
▪ Tổ chức hội thảo.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS
& VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NSH&VS MTNT tỉnh, Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Báo cáo đề xuất các Giải pháp hỗ trợ
kỹ thuật cụ thể cho 8 phòng Kiểm nghiệm chất lượng nước vùng tại PCERWASS phục
vụ tăng cường công tác quản lý chất lượng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn theo từng
mức độ, quy mô khác nhau phù hợp theo vùng sinh thái và phân kỳ giai đoạn đầu
tư phù hợp được xây dựng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chất lượng nước
sinh hoạt nông thôn
|
▪ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về chất
lượng SHNT toàn quốc phục vụ công tác quản lý, lập kế hoạch và chia sẻ được thiết lập.
▪ Lồng ghép cơ sở dữ liệu chất
lượng NSHNT vào hệ thống
thông tin theo dõi, đánh giá NS &VSMTNT. (thực hiện một phần Dự án số 8 trong
Đề án Quản lý chất lượng nước)
|
▪ Thu thập thông tin về kết quả phân
tích chất lượng từ 63 PCERWASS.
▪ Đi công tác thực tế thu thập thông tin
về dữ liệu chất lượng nước tại một số tỉnh.
▪ Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu chất lượng nước SHNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
▪ Thiết kế phần mềm hiệu quả về kinh tế,
dễ sử dụng, truy cập để cập nhật cơ sở dữ liệu chất lượng nước sinh hoạt nông
thôn.
▪ Lồng ghép cơ sở dữ liệu chất
lượng NSHNT vào hệ thống
thông tin theo dõi, đánh giá NS &VSMTNT.
▪ Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các
chuyên gia, các đơn vị liên quan.
▪ Tổ chức hội thảo.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS
& VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NSH&VS MTNT tỉnh, Trung
tâm Y tế Dự phòng tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về
chất lượng nước sinh hoạt nông thôn toàn quốc bao gồm toàn bộ dữ liệu kết quả chất lượng
nước của các tỉnh sử dụng nguồn vốn
Chương trình MTQG NS & VSMT NT và các nguồn vốn khác đã thực hiện được
xây dựng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tiết kiệm
nước, chống thất thoát nước sạch, nâng cao hiệu quả hoạt động các công trình
cấp nước tập
trung
|
▪ Các giải pháp về công trình, vận
hành, quản lý được tổng
hợp.
▪ Giải pháp tiết kiệm nước, chống thất
thoát nước sạch nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các CTCNTTNT được đưa ra.
|
▪ Điều tra, khảo sát tại các công trình
cấp nước mang tính chất đặc trưng phổ biến nhất cho 07 vùng sinh thái.
▪ Số liệu thống kê công trình vận hành
(số giờ bơm, lượng hóa chất tiêu thụ, điện năng, lượng nước thất thoát...).
▪ Bản vẽ hoàn công công trình.
▪ Chỉ số % lượng nước thất thoát của toàn bộ
công trình.
▪ Quy trình vận hành.
▪ Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của
các chuyên gia, các đơn vị liên quan.
▪ Tổ chức hội thảo.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm
QG NS & VSMTNT.
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình.
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NSH&VS MTNT tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Lượng nước thất thoát = tổng lượng nước cấp tại
đồng hồ - lượng nước các hộ tiêu thụ 2. Bằng phương pháp đo đếm trực tiếp tại công trình 3. Các
tiêu chuẩn và định mức kỹ thuật về cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện dự án vệ
sinh
|
1.
|
Hỗ trợ Chiến lược Quốc gia thúc đẩy rửa tay bằng
xà phòng
|
Thay đổi được nhận thức và hành vi của
người dân nông thôn nhất là học sinh về rửa tay bằng xà phòng tại 5 thời điểm
|
Lồng ghép nội dung truyền thông rửa
tay bằng xà phòng
vào kế hoạch TT-GD-TT về VSNT trong NTP3 (tài liệu, tổ chức thực hiện truyền
thông,...):
▪ Lồng ghép về nhận thức, tác dụng rửa
tay bằng xà phòng
đến sức khỏe, giảm thiểu các bệnh như tiêu chảy, tả, lỵ, thương
hàn, giun sán, viêm gan.
▪ Lồng ghép về thay đổi hành vi, nội
dung, thời điểm can thiệp: vào các thời điểm quan trọng như: trước khi
ăn, sau khi
đại
tiểu tiện, trước khi cho con ăn và sau khi chăm sóc con nhỏ
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục QLMTYT (Bộ
Y tế);
▪ Cơ quan phối hợp: Vụ Công tác Học
sinh, sinh viên, Văn phòng Thường trực Chương trình, Trung tâm QG NS&
VSMTNT
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm YTDP tỉnh;
▪ Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh, Trung tâm NS & VSMTNT tỉnh
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình;
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
Các hoạt động của Chương trình được
phối hợp lồng ghép với Chương trình Quốc gia rửa tay bằng xà phòng trong Kế hoạch TT-GD-TT nhằm
hướng tới mục tiêu bền vững chung: Đảm bảo Vệ sinh sức khỏe của người dân
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xây dựng, phổ biến bộ tài liệu TT-
GD-TT về cải thiện vệ sinh hộ gia đình.
|
Tài liệu TT- GD-TT về cải thiện vệ
sinh hộ gia đình
|
▪ Truyền thông thay đổi nhận thức, hành
vi, thói quen vệ sinh;
▪ Đầu tư xây dựng, nguồn lực;
▪ Cung cấp công nghệ, lựa chọn
công nghệ;
▪ Tổ chức quản lý, sử dụng công trình
hiệu quả, bền vững;
▪ Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác
truyền thông.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục quản lý môi trường
Y tế (Bộ
Y
tế);
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Trung tâm QG NS& VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm NS &
VSMTNT tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Địa phương có bộ tài liệu TT-GD-TT thống
nhất, phù hợp về cải thiện vệ sinh hộ gia đình;
▪ Năng lực cán bộ/cộng tác viên cơ sở
được nâng cao công tác truyền thông.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Xây dựng và phổ biến sổ tay Hướng
dẫn nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo dưỡng công trình nước và vệ sinh trường
học
|
Sổ tay Hướng dẫn nâng cao hiệu quả sử
dụng và bảo dưỡng công trình nước sạch và vệ sinh trường học.
|
▪ Biên tập, hoàn chỉnh tài liệu
thống nhất, phù hợp với đặc điểm khu vực trường;
▪ Tổ chức phổ biến cho cán bộ cấp tỉnh,
để tỉnh trực tiếp hướng
dẫn phổ biến đến từng trường.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG NS&
VSMTNT.
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Vụ HS&SV, các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Các địa phương, các trường học có cẩm
nang thống nhất hướng dẫn quản lý, vận hành, sử dụng công trình cấp nước
và vệ sinh trong nhà trường đảm bảo hiệu quả và bền vững.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn thực hiện Hợp
phần Vệ sinh thuộc NTP3
|
Sổ tay hướng dẫn thực hiện Hợp phần Vệ
sinh thuộc NTP3
|
▪ Truyền thông thay đổi nhận thức, hành
vi, thói quen vệ sinh.
▪ Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác
truyền thông.
|
▪ Cục Quản lý Môi trường Y tế.
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (WB)
|
▪ Địa phương có bộ tài liệu sử dụng thực
hiện Hợp phần vệ sinh.
▪ Năng lực cán bộ/cộng tác viên cơ sở được nâng
cao công tác truyền thông.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn các tiêu
chí chấm dứt đi tiêu bừa bãi
|
Tài liệu hướng dẫn các tiêu chí chấm dứt
đi tiêu bừa bãi (ODF)
|
▪ Truyền thông thay đổi nhận thức, hành
vi, thói quen sử dụng nhà tiêu HVS, chấm dứt tình trạng đi tiêu bừa
bãi
▪ Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công
tác truyền thông.
|
▪ Cục Quản lý Môi trường Y tế.
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (UNICEF)
|
▪ Địa phương có bộ tài liệu sử dụng thực
hiện các tiêu chí chấm dứt đi tiêu bừa bãi, sử dụng nhà tiêu HVS.
▪ Năng lực cán bộ/cộng tác viên cơ sở được nâng
cao công tác truyền thông thay đổi thói quen sử dụng nhà tiêu HVS, chấm dứt
đi tiêu bừa bãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Xây dựng tiêu chí khung về chuồng trại
chăn nuôi hợp vệ sinh
|
Mô hình và khung tiêu chí chuồng trại
chăn nuôi hợp vệ sinh với các quy mô khác nhau.
|
▪ Cung cấp khái niệm/ định nghĩa chuồng
trại chăn nuôi hợp vệ sinh;
▪ Phân loại chuồng trại chăn nuôi hợp vệ
sinh;
▪ Xây dựng tiêu chí đánh giá chuồng trại
chăn nuôi HVS;
▪ Xây dựng thiết kế mẫu một số loại chuồng
trại chăn nuôi hợp vệ sinh điển hình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục Chăn nuôi, Bộ
NN&PTNT
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Các địa phương có tài liệu quy định
tiêu chí thống nhất, phù hợp về chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh;
▪ Các tiêu chuẩn, định mức giá thành
xây dựng và hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi HVS được xây dựng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Đánh giá tác động môi trường của
Chương trình tại cấp tỉnh
|
Báo cáo đánh giá tác động đến môi trường
của Chương trình, 63 tỉnh thành phố
|
Tác động của Chương trình đến môi trường
được đánh giá trên các phương diện:
▪ Đánh giá về nhận thức, thay đổi
hành vi về bảo vệ môi
trường;
▪ Đánh giá vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh
công cộng góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ chất lượng
nguồn nước;
▪ Đánh giá những giảm thiểu do
tác động
xấu
đến môi trường và biến đổi khí hậu.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm QG NS
& VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Sở NN&PTNT,
Sở TN&MT
|
Kinh phí sự nghiệp Chương trình
|
Hiệu quả thực hiện Chương trình ở các cơ quan
Trung ương, địa phương trong việc bảo vệ môi trường được đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Rà soát, cập nhật thiết kế mẫu hệ thống cấp nước
và nhà vệ sinh trường học phù hợp và bền vững
|
Bộ tài liệu thiết kế mẫu hệ thống cấp
nước và nhà vệ sinh trường học phù hợp và bền vững
|
▪ Rà soát, cập nhật những bất cập của
thiết kế
mẫu
hệ thống N-VS trường học đã và đang được sử dụng.
▪ Hiệu chỉnh thiết kế mẫu hệ
N-VS trường học phù hợp ở những vùng có:
√ Quỹ đất xây dựng thấp;
√ Quỹ đất xây dựng nhiều;
√ Vùng lũ lụt;
√ Có tập quán đặc thù.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Vụ HSSV;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực, TTTQG
NS&VSMT NT, Cục QLMTYT, cơ quan liên quan.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Thiết kế mẫu hệ thống cấp nước
và nhà vệ sinh trường học phù hợp với đặc điểm từng vùng, từng địa phương và
từng cấp học sinh sử dụng được hoàn chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Ban hành thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh
hộ gia đình giá rẻ phù
hợp và
bền vững
|
Bộ tài liệu thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh hộ
gia đình giá rẻ phù hợp và bền vững
|
Thiết kế mẫu các loại hình nhà tiêu hộ
gia đình hợp vệ sinh:
▪ Thiết kế mẫu nhà tiêu HVS hộ gia đình
vùng đồng bằng;
▪ Thiết kế mẫu nhà tiêu HVS hộ gia đình
cho vùng miền núi;
▪ Thiết kế mẫu nhà tiêu HVS hộ gia đình
vùng thường xuyên lũ lụt;
▪ Thiết kế mẫu nhà tiêu HVS hộ gia đình
vùng ven biển, hải đảo.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục QLMTYT (Bộ Y tế);
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, TTQG NS&VSMTNT, cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Các địa phương có mẫu thiết kế nhà
tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình giá rẻ, bền vững phù hợp với đặc điểm của từng
vùng, địa phương và người sử dụng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tăng cường năng lực,
truyền thông
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực
cho Văn phòng Thường trực
|
Năng lực của các cán bộ Văn phòng Thường
trực Chương trình được
tăng cường.
|
▪ Chủ trì, phối hợp, rà soát, xây dựng các
văn bản trong chỉ
đạo,
quản lý, điều hành chương trình;
▪ Hướng dẫn, Tổng hợp xây dựng kế hoạch
Chương trình;
▪ Chỉ đạo, điều hành thực hiện;
▪ Kiểm tra, giám sát thực
hiện;
▪ Tổng hợp, lập báo cáo năm, giữa kỳ, kết
thúc;
▪ Phối hợp, điều phối các hoạt động của
Chương trình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục
QLMTYT, Vụ Học sinh sinh
viên, các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Năng lực thực hiện Chương trình của
Văn phòng Thường trực Chương trình được tăng cường nhằm thực hiện tốt các nhiệm
vụ theo quy chế hoạt động được Ban chủ nhiệm giao.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực
Văn phòng dự án Bộ Y tế
|
Năng lực của các cán bộ Văn phòng dự
án của Bộ Y tế được tăng cường.
|
▪ Chủ trì, phối hợp, rà soát, xây dựng các
văn bản chỉ đạo, quản lý, điều hành, thực hiện Chương trình ngành Y tế;
▪ Hướng dẫn, tổng hợp xây dựng kế hoạch
ngành;
▪ Chỉ đạo, điều hành thực hiện;
▪ Kiểm tra, giám sát thực
hiện;
▪ Tổng hợp, báo cáo năm, giữa kỳ, kết
thúc Chương trình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục quản lý môi trường
Y tế (Bộ Y tế);
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Năng lực thực hiện Chương trình của
Văn phòng dự án của Bộ Y tế được tăng cường nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ
chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện các hoạt động dự án được giao.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực
của các Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh trong đó nhấn
mạnh định hướng nghèo và giới
|
Các cán bộ chủ chốt cấp tỉnh, cấp huyện
và công tác viên cơ sở
có
đủ năng lực thực hiện Chương trình.
|
▪ Đánh giá nhu cầu năng lực.
▪ Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực với
nội dung:
√ Đề xuất xây dựng các văn bản chỉ đạo, quản
lý, điều hành,
√ Tổng hợp kế hoạch của
các sở ngành, xây dựng kế hoạch chung của chương trình
√ Phối hợp, điều phối các hoạt động của các sở
ngành trong
tỉnh
√ Theo dõi, tham gia, phối hợp, kiểm
tra, giám sát thực hiện
kế hoạch, dự án của các sở ngành;
√ Phối hợp, kiểm tra giám
sát chất lượng nước đơn vị cấp nước;
√ Tổng hợp, lập báo cáo năm, giữa kỳ,
kết
thúc
chương trình;
√ Năng lực tổ chức, thực hiện
xây dựng các CTCN.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG Nước sạch
& VSMTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương
trình,
Cục QLMTYT (Bộ
Y tế);
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Các Trung tâm Nước và VSMTNT tỉnh có đủ
năng lực thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, đặc biệt là nhiệm vụ giúp việc
Ban điều hành tỉnh triển
khai thực hiện Chương
trình của
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về Nước
sạch, vệ sinh cá nhân và VSMTNT hỗ trợ NTP3
|
Kế hoạch truyền thông về Nước
sạch, vệ sinh cá nhân và VSMTNT hỗ trợ NTP3
|
▪ Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành kế
hoạch truyền thông về Nước sạch và VSMT hỗ trợ thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG Nước sạch
và VSMTNT giai đoạn 2012-2015.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục Quản lý Môi trường Y tế (Bộ Y tế)
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan
|
▪ Hỗ trợ quốc tế (UNICEF)
|
▪ Nâng cao trình độ nhận thức của cán bộ
địa phương, người
dân
về thói quen sử
dụng Nước
sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường
năng lực cho hoạt động vận hành bảo dưỡng công trình cấp nước
|
Cán bộ, công nhân của các đơn vị cấp
nước có đủ
năng
lực quản lý, vận
hành bảo dưỡng công trình cấp nước bền vững, đảm bảo chất lượng nước
|
▪ Rà soát, bổ sung hoàn chỉnh
tài liệu về công nghệ xử lý nước phù hợp, vận hành bảo dưỡng CTCNTT, công
trình nhỏ lẻ.
▪ Tổ chức đào tạo giảng viên nguồn về nội
dung chỉnh sau:
√ Kiến thức về công nghệ kỹ
thuật xử
lý nước,
chất lượng
nước;
√ Quy trình, vận hành, bảo dưỡng,
giám sát chất lượng nước;
√ Xử lý kỹ thuật trong vận
hành, bảo dưỡng.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm QG
NS&VSMTNT;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Cục QLMTYT
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung tâm NS&VSM
TNT các tỉnh;
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm YTDP tỉnh.
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình.
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
▪ Năng lực, kiến thức công nghệ kỹ thuật xử lý nước, quy
trình vận hành, bảo dưỡng... của
các cán bộ công nhân được nâng cao;
▪ Chất lượng nước, công tác quản lý vận hành bền
vững CTCN đảm bảo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Hội thảo định hướng công
tác truyền thông Chương trình cho tất cả các tỉnh
|
Các cán bộ tham gia thực hiện Chương
trình cấp tỉnh và cộng
tác viên cơ
sở được
định hướng công tác
truyền thông của Chương trình.
|
Truyền thông được triển khai trên nhiều
phương thức với những hoạt động
▪ Thay đổi hành vi, thói quen;
▪ Đầu tư xây dựng, nguồn lực;
▪ Hướng dẫn công nghệ, lựa chọn công
nghệ;
▪ Chia sẻ mô hình quản lý, sử dụng công
trình hiệu quả, bền vững;
▪ Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác
truyền thông.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục Quản lý Môi trường
Y tế (Bộ Y tế);
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Vụ Học sinh sinh viên
(Bộ GD&ĐT), các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình;
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
Chuyển đổi mạnh từ truyền thông nâng cao
nhận thức sang thay đổi hành vi của cộng đồng và từng người dân nông
thôn trong sử
dụng nước
sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Hội thảo giới thiệu chính
sách mới
|
Các bộ ngành, địa phương hiểu đầy đủ
và áp dụng kịp thời các văn bản pháp quy mới giúp thực hiện Chương trình thuận
lợi.
|
Giới thiệu, phổ biến các chính sách mới
liên quan về NS&VSMTNT trong quá trình thực hiện chương trình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục
QLMTYT, Vụ HS&SV, các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Các bộ ngành, địa phương tham gia, thực
hiện Chương trình được cung cấp đầy đủ, kịp thời các chính sách mới về
NS&VSMTNT, vận dụng, áp dụng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Xây dựng kế hoạch/ chiến
lược tuyên truyền giáo dục và nâng cao nhận thức thay đổi hành vi có
định hướng nghèo và giới.
|
▪ Mạng lưới truyền thông ở các cấp, đặc
biệt là ở cơ sở được hình
thành có sự tham gia phụ nữ;
▪ Bộ tài liệu truyền thông phù hợp cho
các đối
tượng,
đặc biệt ở cơ sở, người
nghèo, người dân tộc, phụ nữ và trẻ em được hoàn thành.
|
▪ Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành, hướng dẫn triển
khai tuyên
truyền sử
dụng nước
sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
▪ Rà soát, hoàn thiện tài liệu truyền
thông phù hợp, in ấn, phân phối nhằm thay đổi hành vi đặc biệt
là người nghèo, người dân tộc thiểu số về NS&VSMTNT.
▪ Triển khai các hoạt động
truyền thông trên hệ thống thông tin đại chúng (Báo hình, báo nói, báo viết);
▪ Triển khai các hoạt động truyền thông
trực tiếp tại cộng đồng.
▪ Triển khai các hoạt động truyền thông
tại trường học.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục quản lý môi trường
Y tế (Bộ Y tế), Vụ công tác HSSV (Bộ GD&ĐT), Trung tâm QG Nước sạch và
VSMTNT, các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
▪ Nhu cầu sử dụng nước sạch,
nhà tiêu hợp vệ sinh được tăng nhanh;
▪ Nguồn lực từ người dân được huy động
thêm thúc đẩy sự gia tăng
nhanh tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ
sinh nhằm đạt mục
tiêu của Chương trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Rà soát và cập nhật, xây dựng tài liệu
truyền thông cho đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và kế hoạch nâng cao
năng lực tuyên truyền viên cơ sở
|
Bộ tài liệu truyền thông cho đội ngũ
tuyên truyền viên cơ
sở và
năng lực tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao
|
▪ Rà soát và cập nhật, xây dựng hoàn
thiện tài liệu truyền thông cho đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở;
▪ Kiện toàn, thiết lập tổ chức mạng lưới
truyền thông từ trung ương đến cơ sở (thôn/bản/ấp);
▪ Xác định nhu cầu đào tạo, nâng cao
năng lực của đội
ngũ tuyên truyền viên cơ sở
làm công tác EEC về NS&VSMT;
▪ Xây dựng chương trình,
tài liệu đào tạo cho đội ngũ tuyên truyền viên. Trong đó quan tâm đến đối tượng
người nghèo và vai trò của phụ nữ,...;
▪ Tổ chức các khóa tập huấn cho đội ngũ
tuyên truyền viên trong đó quan tâm đến sự tham gia của phụ nữ;
▪ Tổ chức hội thảo về lập kế hoạch triển khai công tác
TT-GD-TT hàng năm, có
sự
tham gia của các đơn vị thực hiện liên quan đặc biệt là sự tham gia của Hội
phụ nữ...;
▪ Đảm bảo kinh phí và cung cấp các phương
tiện cơ bản phục vụ cho công tác TT-GD-TT
|
▪ Cơ quan chủ trì: Cục quản lý môi trường
Y tế;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực
Chương trình, Trung tâm QG Nước sạch và VSMTNT.
|
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình;
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
▪ Mạng lưới truyền thông được hình
thành;
▪ Năng lực đội ngũ tuyên truyền viên cơ
sở được nâng cao nhằm triển khai thực hiện tuyên truyền giáo dục hiệu quả.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Hội nghị chuyên đề (phổ biến kinh
nghiệm và bài học) việc chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện chương trình;
quản lý, vận hành công trình cấp nước và vệ sinh hiệu quả và bền vững.
|
Các công trình Cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường tăng trưởng đúng mục
tiêu, được sử dụng hiệu quả và bền vững.
|
Kinh nghiệm: vận hành & bảo dưỡng
CTCNTT; đầu tư và quản
lý CTCN phân
tán cho vùng sâu vùng xa và cho người nghèo; sử dụng và bảo trì công trình cấp
nước, vệ sinh trường học; tăng nhanh bao phủ nhà tiêu HVS hộ gia đình, Mô
hình định hướng người nghèo và lồng ghép giới thành công (kể cả mô hình truyền
thông)...
▪ Lựa chọn, chuẩn bị tài liệu báo cáo
từng chuyên đề;
▪ Chuẩn bị mô hình tốt giới
thiệu;
▪ Tổ chức thăm quan một số mô hình;
▪ Tổng kết, đánh giá các mô hình, phổ
biến, nhân rộng.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường
trực Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục QLMTYT (Bộ Y tế),
Vụ HS&SV (Bộ GD&ĐT), Trung tâm QGNS & VSMTNT và các cơ quan liên
quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa
phương; các đơn vị dịch vụ về cấp nước và vệ sinh có những bài học, kinh nghiệm tốt trong việc
chỉ đạo, quản
lý, điều hành thực hiện chương
trình;
quản lý, vận hành công trình cấp nước và vệ sinh hiệu quả và bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Xây dựng chương trình truyền thông về nước sạch và
vệ sinh trong chương trình học phổ thông các cấp
|
Có bộ tài liệu thống nhất, kế hoạch
triển khai thực hiện trong nhà trường phổ thông trong toàn quốc
|
▪ Soạn thảo tài liệu phổ biến,
hướng dẫn về nước sạch và vệ sinh môi trường trong nhà trường;
▪ Tổ chức giảng dạy lồng ghép vào
các môn học chính khóa, ngoại khóa phù hợp;
▪ Xây dựng góc truyền thống NS&VSMT
trong trường học;
▪ Thực hiện các hành vi sử dụng
NS&VSMT trong trường học và tại gia đình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Vụ Công
tác HS &SV.
▪ Cơ quan phối hợp: Cục
QLMTYT, Văn phòng Thường trực Chương trình, Trung tâm QG NS&VSMT NT, các
cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
▪ Kinh phí sự nghiệp Chương trình;
▪ Hỗ trợ quốc tế (TA).
|
Công tác truyền thông về NS&VSMT
được đưa vào chương trình học phổ thông các cấp học trong toàn
quốc.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Ban hành chỉ số giám sát về tiếp cận
người nghèo với nước sạch và công trình vệ sinh và yêu cầu các tỉnh đưa chỉ số này vào báo
cáo hàng năm của cấp tỉnh.
|
Mục tiêu hướng nghèo của Chương trình
ở cấp tỉnh và của cả
chương trình được triển khai thực hiện ở cả cấp tỉnh và cả nước.
|
▪ Ban hành văn bản yêu cầu đưa chỉ số
giám sát tiếp cận của người nghèo với nước sạch và công trình vệ sinh thành một
chỉ số trong bộ chỉ
số giám sát hiện có và là chỉ số phải có trong báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch hàng năm của các tỉnh và chương trình.
▪ Hỗ trợ việc thu thập cơ sở dữ liệu thống
kê về tỷ lệ tiếp cận của hộ nghèo với nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm QG
NS&VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NS&VSM TNT các tỉnh.
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Chỉ số tiếp cận của người nghèo với
nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh là một trong số các chỉ số giám sát
của bộ chỉ
số
giám sát hiện hành và được thể hiện trong báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm của
cấp tỉnh và Chương trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Hướng dẫn Lập kế hoạch hàng năm hướng
tới người nghèo
|
Văn bản hướng dẫn các tỉnh có được bản
kế hoạch và ngân sách phân bổ thể hiện rõ định hướng người nghèo
|
Hoạt động ưu tiên 62 huyện nghèo Chương trình 30a của
Chính phủ.
▪ Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn lập kế hoạch
hướng nghèo cho các địa phương trong đó bao gồm các nội dung:
√ Xây dựng và hướng dẫn phân bổ ngân sách
chương trình theo mục tiêu
hướng
người nghèo cho cấp nước và vệ sinh,
√ Xây dựng các tiêu chí lựa chọn tại
các địa phương (và hộ dân) đầu tư cấp nước tập trung hoặc phân
tán, trong đó lấy tiêu chí hộ
nghèo làm tiêu chí chủ đạo. Phổ biến các
tiêu chí này xuống các cấp,
đặc biệt là cấp xã.
▪ Xây dựng tài liệu hướng dẫn có sự tham
gia của cộng
đồng,
nhất là người nghèo trong lựa chọn mô hình cấp nước và nhà vệ sinh phù hợp
▪ Tập huấn về lập kế hoạch
hướng nghèo, hỗ trợ người nghèo, phân bổ ngân sách hướng nghèo cho đội ngũ
cán bộ chủ chốt và liên quan cấp tỉnh, huyện và xã.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm QG Nước sạch
và VSMTNT
|
▪ Cơ quan phối hợp: Ban điều
hành cấp tỉnh và
TTNS& VSMT cấp tỉnh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Các bản kế hoạch hoạt động
và ngân sách phân bổ của chương trình tại địa phương thể hiện rõ được định hướng
người nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Đánh giá các Mô hình hướng tới người
nghèo được xây dựng thành công ở các tỉnh
|
Các tài liệu về các mô hình hướng
nghèo thành công và được chia sẻ và cập nhật trên Website của TTQGNS & VSMTNT và đến
các cơ quan/ cán bộ có liên quan (TTNS & VSMT cấp tỉnh, Trung
tâm YTDP, Hội phụ nữ, cấp huyện và xã...)
|
▪ Khảo sát thu thập các thông tin và mô
hình hướng
nghèo thành công;
▪ Hệ thống hóa và đánh giá để đưa ra
các bài học, cách làm và các khuyến nghị cụ thể;
▪ Tổ chức hội thảo, và cập nhật
và chia sẻ thông tin trên Website của TTQGNS & VSMTNT và in tài liệu
phổ biến
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Ban QLDA của BYT,
Trung tâm QG Nước sạch và VSMTNT.
|
|
Hỗ trợ quốc tế (TA);
Dự án 3 của chương trình
|
Các tài liệu về cách làm, mô hình hướng
nghèo thành công được hệ thống hóa và có khả năng được tiếp cận rộng
rãi và áp dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn
lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình
|
Văn bản lồng ghép giới và hướng dẫn lồng
ghép giới được ban hành và triển khai thực hiện ở các hoạt động
có liên quan của Chương trình
|
▪ Lồng ghép giới trong các hoạt động cụ
thể của Chương trình;
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Dự án của
BYT, Hội Phụ nữ, Trung tâm QG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
▪ Cơ quan phối hợp: Trung tâm
NS&VSM TNT cấp tỉnh và Hội phụ
nữ tỉnh.
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Việc lồng ghép giới được triển khai trong tất cả
các hoạt động liên quan của NTP3 và ở trong Chiến lược Quốc gia về nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Xây dựng Tài liệu Hướng dẫn cho tổ chức
phụ nữ cơ sở thực hiện cho vay hộ gia đình của NHCSXH
|
Tài liệu hướng dẫn có khả năng tăng
cường số lượng hộ nghèo và cận nghèo tiếp cận với nguồn vốn của NHCSXH.
|
▪ Xây dựng tài liệu hướng dẫn;
▪ Tổ chức các lớp tập huấn triển khai
thực hiện tài liệu hướng dẫn, đặc biệt ưu tiên cho các tỉnh có các huyện
nghèo trong Chương trình 30a của Chính phủ.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Trung ương Hội phụ nữ
Việt Nam;
▪ Cơ quan phối hợp: Ngân hàng Chính
sách xã hội TW, Văn phòng Thường trực Chương trình và Ban QLDA của BYT.
|
▪ Cơ quan phối hợp: NHCSXH chi nhánh
|
Hỗ trợ quốc tế (TA)
|
Đảm bảo để hộ nghèo và cận nghèo được
tiếp cận và được vay từ nguồn vốn của NHCSXH theo văn bản sửa đổi Quyết định
62/2004
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ
|
1.
|
Kế hoạch giám sát
|
Báo cáo giám sát thường xuyên của các
tỉnh về Văn phòng Thường trực chương trình theo quy định.
|
▪ Thành lập Nhóm công tác Giám sát giúp
việc Ban Điều hành chương trình của tỉnh;
▪ Phát hiện khó khăn thách thức trong
quá trình thực hiện;
▪ Cập nhật hệ thống thông tin cơ sở và
cơ sở dữ liệu;
▪ Giám sát các hoạt động, tập trung xử
lý những khó
khăn,
thách thức, kiến nghị;
▪ Đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện mục
tiêu chương
trình;
▪ Đánh giá hiệu quả đầu tư nguồn vốn Chương
trình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn
phòng Thường trực Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp; Trung tâm QG Nước sạch
& VSMTNT, các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Ban điều
hành chương trình tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Dự án 3 của Chương trình
|
Những khó khăn thách thức được phát
hiện kịp thời nhằm đảm
bảo các
hoạt động của Chương trình được thực hiện đúng mục tiêu, đúng với các nguyên
tắc, phương châm và thể
chế
chính sách của chương
trình.
Kiến nghị cấp thẩm quyền những khó khăn vượt thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công tác kiểm toán hàng
năm
|
Báo cáo kết quả kiểm toán
hàng năm của các tỉnh về Văn
phòng Thường trực chương trình. Văn phòng tổng hợp báo cáo
Ban Chỉ đạo Chương trình
|
▪ Thành lập Nhóm công tác kiểm toán;
▪ Lựa chọn các địa phương thực hiện kiểm
toán;
▪ Chuẩn bị nội dung và kế hoạch kiểm
toán;
▪ Kiểm tra thực địa và làm việc
với các cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình tại địa phương
và TW theo kế hoạch;
▪ Báo cáo kết quả kiểm toán.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường
trực Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục QLMTYT, Vụ
HSSV, Trung tâm QG NS&VSMT NT và các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Dự án 3 của Chương trình
|
Các hoạt động của Chương trình đảm bảo được
thực hiện đúng mục tiêu, chi tiêu đúng chế độ chính sách và những điểm nút điểm
chuẩn trong Hiệp định Chính phủ và các tỉnh đã ký với các nhà tài trợ theo
phương thức hòa đồng ngân sách.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Đoàn đánh giá và giám sát hàng năm
|
Báo cáo giám sát và đánh giá hàng năm
của các tỉnh về Văn phòng
Thường trực chương trình theo quy định, Văn phòng chương trình tổng hợp báo
cáo Ban Chỉ
đạo
Chương trình.
|
▪ Thành lập Nhóm công tác Giám sát
& Đánh giá;
▪ Chuẩn bị Lộ trình;
▪ Phát triển chỉ số cơ bản và
thiết kế hệ thống Giám sát & đánh giá;
▪ Cập nhật hệ thống thông tin cơ sở và cơ sở dữ liệu.
▪ Đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện
các mục tiêu Chương trình;
▪ Đánh giá hiệu quả đầu tư nguồn vốn
Chương trình.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục QLMTYT, Vụ HSSV,
Trung tâm QG NS& VSMTNT và các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Dự án 3 của Chương trình
|
Các hoạt động của Chương trình đảm bảo
được thực hiện đúng mục tiêu, đúng với các nguyên tắc, phương châm và thể chế
chính sách của chương
trình;
kịp thời uốn nắn hoặc có sự điều chỉnh cần thiết đảm bảo tính bền vững của
chương trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Đánh giá Chương trình giữa kỳ và kết thúc
Chương trình
|
Báo cáo đánh giá giữa kỳ và kết thúc
chương trình của các tỉnh về Văn
phòng Thường trực Chương trình, Văn phòng chương trình tổng hợp báo cáo
Ban Chỉ
đạo
Chương trình và Thủ tướng Chính phủ.
|
▪ Thành lập Nhóm công tác Giám sát &
Đánh giá;
▪ Chuẩn bị Lộ trình;
▪ Phát triển chỉ số cơ bản và
thiết kế hệ thống Giám sát & đánh giá:
▪ Cập nhật hệ thống thông tin cơ sở và cơ sở dữ
liệu;
▪ Đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện
các mục tiêu Chương trình;
▪ Những kết quả, thiếu sót,
thách thức, bài học kinh nghiệm và những khuyến nghị.
|
▪ Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực
Chương trình;
▪ Cơ quan phối hợp: Cục QLMTYT, Vụ
HSSV, Trung tâm QG NS & VSMTNT và các cơ quan liên quan
|
▪ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan
|
Dự án 3 của Chương trình
|
Kết quả thực hiện Chương trình được đánh
giá vào giữa kỳ
(cuối 2013) và kết thúc Chương trình (cuối 2015).
▪ Đánh giá giữa kỳ nhằm phát hiện những
kinh nghiệm tốt, những thách thức kịp thời có giải pháp cho 2 năm cuối của
chương trình được thực hiện đúng mục tiêu, đúng với các nguyên tắc, phương châm và thể chế
chính sách đảm bảo hiệu quả
và tính bền vững của Chương trình;
▪ Đánh giá kết thúc
chương trình nhằm tổng kết lại toàn bộ những kết quả đạt được từ mục tiêu, các
giải pháp và bài học kinh nghiệm để tiếp tục thực hiện tốt chương trình và
Chiến lược Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|