|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND mức thu phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất nước mặt Tiền Giang
Số hiệu:
|
14/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Kim Mai
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2015/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
90/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang tại Tờ trình số 1079/TTr-STNMT ngày
26/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng nộp phí
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức thu, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của tỉnh Tiền Giang thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
Stt
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/ 1 đề án,
báo cáo)
|
I
|
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới
đất:
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đề án thăm dò có
lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.000.000
|
3
|
Đề án thăm dò
có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
2.600.000
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
4.800.000
|
II
|
Thẩm
định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
1
|
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước
từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.000.000
|
3
|
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3 /ngày đêm
|
2.600.000
|
4
|
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước
từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
4.800.000
|
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt:
Stt
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/1
đề án,
báo cáo)
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,1 m3/ giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
1.500.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/
giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw
đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
4
|
Thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
7.100.000
|
c) Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước:
Stt
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/1
đề án,
báo cáo)
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng
nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ ngày đêm
|
1.600.000
|
3
|
Thẩm định đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
4.250.000
|
4
|
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
7.500.000
|
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu đối với các trường hợp
tương ứng quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước theo Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu phí (Sở Tài nguyên và Môi
trường) được trích để lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu
phí để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thẩm định và thu phí theo quy định
của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và các quy định hiện hành của nhà nước về phí, lệ phí.
Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ
số tiền phí được trích để lại (85%), số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm)
cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Thu, kê khai và nộp phí
a) Cơ quan thu phí phải lập và cấp chứng
từ thu cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Khi thu phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế
phát hành. Định kỳ hàng tháng phải quyết toán với cơ quan thuế;
b) Việc kê khai phí thu được theo mẫu
biểu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ;
c) Toàn bộ số thu phí phải nộp vào
tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng
trụ sở chính và nộp phí theo quy định cụ thể tại Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn về thu phí
liên quan.
d) Cơ quan thu phí phải mở sổ sách kế
toán hạch toán các khoản thu và sử dụng phí theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bộ Tài chính; Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp tổ
chức việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước;
2. Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn các
chế độ về thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu từ phí; các quy định về sổ
sách kế toán - tài chính theo quy định hiện hành;
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường trường kiểm tra quyết toán thu, chi
các khoản phí theo đúng quy định;
4. Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện của các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn mình quản lý.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy định về đối tượng
áp dụng, mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước được quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 của Quy định về việc thu phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải
vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt
động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cục Thuế
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- PCT Lê Văn Nghĩa;
- VPUB: PVP Nguyễn Hữu Đức,
các Phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, Nhã, Nguyên.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 01/04/2015 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
3.782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|