ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1382/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày
26
tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỒ SƠ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KHAI THÁC GỖ RỪNG
TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg
ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng phòng
hộ;
Căn cứ Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg
ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng sản
xuất;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-BNN ngày
06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo
vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày
15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện
chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất
có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định khai
thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội
dung quản lý công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BNNPTNT
ngày 11/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính; Thông tư 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài
chính về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC; Thông tư
số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Định mức số 1776/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mức dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Định mức số 1778/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày
17/01/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công
trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số
959/QĐ-UBND ngày 13/05/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Khoản 3, Khoản 4,
Điều 1, Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 17/01/2014;
Căn cứ Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND
ngày 30/9/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về cước vận
tải hàng hóa bằng ôtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày
04/10/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng
để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 748/TTr-SNNPTNT ngày 25/5/2018 và Công văn số
859/SNNPTNT-KL ngày 12/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình xây dựng hồ sơ
thiết kế, dự toán áp dụng trong khai thác gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 22/8/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- VP: LĐ và các CV; TH, TC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY
TRÌNH
XÂY
DỰNG HỒ SƠ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh.
Hướng dẫn quy trình xây dựng hồ sơ thiết
kế và dự toán áp dụng trong khai thác gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng.
Quy trình này áp dụng đối với tất cả
các chủ rừng là tổ chức khi tiến hành khai thác chính, khai thác tỉa thưa gỗ rừng
trồng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Khi các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn áp dụng tại quy trình này và đơn giá đầu vào có thay đổi thì các đơn vị
xây dựng hồ sơ thiết kế và dự toán căn cứ vào các văn bản pháp quy hiện hành để
áp dụng cho phù hợp.
Chương II
XÂY
DỰNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
Điều 3. Xây dựng
hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán khai thác gỗ rừng trồng.
1. Việc xây dựng hồ sơ thiết kế kỹ thuật
và dự toán khai thác gỗ do chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra thực địa,
thu thập số liệu, lập bản đồ địa hình hệ tọa độ VN 2000, tỷ lệ với 1/5.000 hoặc
tỷ lệ 1/10.000.
2. Nội dung thuyết minh thiết kế khai
thác (chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
3. Nội dung thuyết minh dự toán khai
thác (chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 4. Điều tra,
tính toán sản lượng khai thác.
1. Phương pháp điều tra:
a) Phân chia lô thiết kế khai thác dựa
trên cơ sở hồ sơ thiết kế trồng rừng đã được phê duyệt.
- Đường ranh giới tiểu khu, khoảnh và
đường lô trong khu khai thác phát rộng từ 0,5÷1,0m; lô thiết kế có diện tích khai
thác tối đa không quá 10ha, tối thiểu 0,3ha và lô thiết kế khai thác phải nằm
trong phạm vi một khoảnh.
- Tại các điểm đường lô giao nhau, đường
lô giao với đường khoảnh, tiểu khu hoặc đường bao khu khai thác, đóng cọc mốc tạm
thời bằng gỗ. Kích thước cọc mốc dài 100cm, đường kính từ 10÷15cm, chôn sâu xuống
đất từ 40÷50cm. Trên cọc mốc ghi kí hiệu tên tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích
lô thiết kế khai thác.
b) Xác định các chỉ tiêu lâm học chủ yếu
làm cơ sở đánh giá tình hình tài nguyên rừng khu vực thiết kế khai thác thông
qua việc lập ô tiêu chuẩn.
- Các ô tiêu chuẩn được bố trí theo
phương pháp hệ thống hoặc điển hình cho từng lô khai thác, tỷ lệ diện tích ô đo
đếm so với diện tích thiết kế khai thác tối thiểu bằng 2% diện tích lô khai
thác.
+ Đối với rừng trồng toàn diện: Lập ô
tiêu chuẩn tối thiểu là 200m2.
+ Đối với rừng trồng theo băng: Chiều
rộng có độ dài nguyên băng trồng, chiều dài phù hợp, đảm bảo diện tích tối thiểu
200m2.
c) Nội dung đo, đếm trong ô tiêu chuẩn.
- Đo đường kính ở vị trí D1,3m tất
cả cây trong ô tiêu chuẩn bằng thước kẹp kính hoặc thước dây; đường kính bắt đầu
đo từ 5cm, theo cấp 1cm; xác định tên cây, phẩm chất cây theo 3 cấp: cây phẩm
chất A (tốt), cây phẩm chất B (trung bình), cây phẩm chất C (xấu).
+ Cây có phẩm chất A: Cây sinh trưởng
tốt, thân thẳng đẹp, đoạn thân dưới cành dài, không có u bướu khuyết tật ở trên
thân.
+ Cây có phẩm chất B: Cây sinh trưởng
trung bình, có u bướu khuyết tật hoặc sâu bệnh nhưng không đáng kể có thể lợi dụng
được từ 50-70% thể tích của thân cây.
+ Cây có phẩm chất C: Cây sinh trưởng,
phát triển kém, cong queo sâu bệnh hoặc cụt ngọn, rỗng ruột, chỉ có thể sử dụng
< 50% thể tích của thân cây.
- Đo chiều cao vút ngọn bằng thước
Blumleiss của 3 cây ở vị trí tâm ô tiêu chuẩn, đơn vị đo là mét (viết tắt là
m), lấy tròn đến 0,5m.
- Xác định độ tàn che trong ô tiêu chuẩn
theo phương pháp mục trắc; đối với khai thác tỉa thưa phải tiến hành lập sơ đồ
trắc ngang - đứng hiện trạng rừng trước và sau tỉa thưa.
2. Phương pháp xác định các chỉ tiêu
lâm học.
- Số cây bình quân (N/ha): Bằng tổng số
cây bình quân của các ô tiêu chuẩn trong lô x 10.000/S, trong đó S tổng diện
tích các ô tiêu chuẩn trong lô.
- Chiều cao vút ngọn bình quân (Hvn):
Tính theo phương pháp bình quân cộng.
- Đường kính bình quân (D1,3):
Tính tổng tiết diện ngang bình quân (G), sau đó sử dụng công thức:
D1,3 =, trong đó: 1,1284 =, p = 3,1416.
- Sản lượng bình quân (M/ha) M =
GxHxF, trong đó: F = 0,5.
3. Phương pháp tính toán sản lượng:
a) Đối với các loại gỗ Keo.
- Tỷ lệ gỗ gia dụng áp dụng Công văn số
341/TB-SNNPTNT ngày 05/4/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
quy định tạm thời tỷ lệ gỗ gia dụng rừng trồng cho các loài keo trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế, cụ thể:
TT
|
Cấp kính (D1,3)
|
Tỷ lệ gỗ
gia dụng tương ứng Ddn ³16 (%)
|
1
|
<16
|
0
|
2
|
từ 16 đến
<18
|
10
|
3
|
từ 18 đến
<22
|
50
|
4
|
từ 22 đến
<26
|
65
|
5
|
≥26
|
79
|
Ký hiệu Ddn:
Đường kính đầu nhỏ khúc gỗ
- Sản lượng cây đứng theo phẩm chất a,
b, c và được tính bằng tỷ lệ % của từng phẩm chất trong lô nhân với tổng sản lượng
cây đứng của lô.
+ Sản lượng gỗ loại a: Tính bằng 80% sản
lượng cây đứng loại A.
+ Sản lượng gỗ loại b: Tính bằng 70% sản
lượng cây đứng loại B.
+ Sản lượng gỗ loại c: Tính bằng 50% sản
lượng cây đứng loại C.
+ Sản lượng củi: Tính bằng 10% sản lượng
cây đứng.
- Gỗ nguyên liệu: Tổng sản lượng gỗ -
gỗ gia dụng = gỗ nguyên liệu giấy.
- Tỷ trọng gỗ nguyên liệu: Đối với gỗ
Keo các loại khối lượng thể tích làm tròn số bằng 0,80 tấn/m3.
b) Đối với gỗ Thông: Tỷ lệ lợi dụng gỗ
gia dụng, gỗ nguyên liệu được vận dụng như cách tính đối với gỗ Keo.
Điều 5. Xây dựng dự
toán khai thác.
1. Đơn giá ngày công.
- Áp dụng Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng; Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Định mức các công đoạn khai thác, vận
chuyển gỗ rừng trồng: Theo Chương III của Quy trình này.
3. Chi phí quản lý, lập và thẩm định hồ
sơ.
a) Chi phí lập hồ sơ thiết kế dự toán.
Áp dụng Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày
17/01/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt đơn giá khảo sát thiết
kế các công trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Chi phí quản lý chỉ đạo.
Căn cứ tình hình thực tế trong việc
khai thác gỗ rừng trồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vận dụng Khoản
3, Điều 5, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm
sinh cho các đơn vị có khai thác (chủ rừng) gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn ngân
sách được áp dụng chi phí quản lý 03%.
- Chi phí quản lý khai thác của chủ rừng
03%: Đây là khoản chi phí quản lý khu rừng trước, trong và sau khai thác, bao gồm:
+ Trước lúc khai thác: Lập hợp đồng
mua bán và thu nộp đầy đủ giá trị rừng của bên mua vào tài khoản tạm thu của
đơn vị theo giá trị đã đấu giá hoặc theo giá sàn đã được phê duyệt; giao nhận
diện tích khai thác trong hồ sơ và ngoài thực địa.
+ Trong quá trình khai thác: Chủ rừng
cử cán bộ quản lý bảo vệ rừng giám sát việc khai thác đúng vị trí lô khoảnh đã
được cấp phép, ngăn chặn việc khai thác ngoài địa danh cấp phép; giám sát không
để xảy ra cháy rừng.
+ Sau khi khai thác: Chủ rừng nghiệm
thu đúng lô khoảnh, vệ sinh rừng của bên mua rừng và báo cáo kết quả khai thác
gỗ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện.
c) Chi phí thẩm định.
- Chi phí thẩm định thiết kế và dự
toán: Áp dụng Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc điều chỉnh Khoản 3, Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày
17/01/2014 của UBND tỉnh về đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm sinh
và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Chi phí đấu giá.
- Áp dụng Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày
15/5/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá tài sản.
4. Giá thị trường tại thời điểm: Giá
này được xác định trên cơ sở giá thu mua của các đơn vị trong và ngoài tỉnh tại
thời điểm lập dự toán, bao gồm gỗ gia dụng, gỗ nguyên liệu, vật tư, xăng dầu,
cước phí vận tải...
5. Sau khi đã xác định các yếu tố nêu
trên việc tính dự toán khai thác gỗ rừng trồng thực hiện như sau.
a) Chi phí sản xuất: (chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp).
- Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí các công trình phục vụ sản
xuất: Phát thực bì, mở đường vận xuất, sửa chữa đường vận xuất, vận chuyển (nếu
có).
+ Chi phí khai thác: Chặt hạ, cắt
khúc, bóc vỏ (nếu có), lao vác, vận xuất.
+ Chi phí vận chuyển: Bốc xếp lên xe,
vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
- Chi phí gián tiếp:
+ Chi phí lập hồ sơ thiết kế và dự
toán.
+ Chi phí quản lý, chỉ đạo khai thác của
chủ rừng 03%.
+ Chi phí thẩm định thiết kế.
+ Chi phí thẩm định dự toán.
+ Chi phí đấu giá.
b) Doanh thu: Tổng giá bán từ gỗ gia dụng
và gỗ nguyên liệu.
c) Giá trị còn lại của lô rừng khai
thác: Giá trị còn lại = Doanh thu - Chi phí sản xuất.
Chương III
KHAI
THÁC, VẬN CHUYỂN GỖ RỪNG TRỒNG
Điều 6. Công tác chuẩn
bị hiện trường trước khi khai thác.
1. Phát thực bì.
a) Nơi làm việc và đối tượng lao động:
Trước lúc khai thác phải tiến hành phát toàn bộ dây leo, cây bụi trên diện tích
đã được cấp phép khai thác.
b) Công cụ phát rừng: Máy, dao tay hoặc
rựa để phát dọn.
c) Nội dung công việc: Phát toàn bộ
dây leo và cây bụi có thực bì cấp II trở lên được phát sát gốc, chiều cao gốc
chặt không quá 15 cm, băm dập và rải đều trên mặt đất để không ảnh hưởng đến
quá trình chặt hạ, cắt khúc, đảm bảo an toàn cho người lao động.
d) Định mức và cấp bậc công việc (chi
tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
2. Mở đường vận xuất, vận chuyển.
a) Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Đường vận xuất, vận chuyển chỉ cần xây
dựng đơn giản, mặt đường tối đa 03m, không nên có khối lượng đào đắp lớn, chủ yếu
lợi dụng những chỗ có địa hình cho phép và phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật như dọn
sạch gốc cây, nếu gặp đá phải sửa cho phẳng, tại các vị trí đường vòng bán kính
phải đủ rộng để xe vận xuất gỗ an toàn không bị vướng, chỗ lầy phải được lát đá
chống lầy...
b) Xây dựng dự toán tuyến đường vận xuất,
vận chuyển.
Trong quá trình lập hồ sơ thiết kế
khai thác, căn cứ vào địa hình mở các tuyến đường vận xuất, vận chuyển trong
khu khai thác; chọn vị trí và số lượng tuyến đường vận xuất, vận chuyển phù hợp;
xác định cấp đất, khối lượng đào và đắp đất đá để xây dựng dự toán cho các tuyến
đường vận xuất, vận chuyển trong khu khai thác.
c) Định mức và cấp bậc công việc (chi
tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
3. Sửa chữa đường vận xuất, vận chuyển.
a) Yêu cầu công việc.
Đối với những khu rừng đã có đầu tư
tuyến đường lâm sinh phục vụ công tác phòng chống cháy rừng do mưa bão đã bị hư
hỏng thì được san gạt, nạo vét hoặc gia cố những chỗ đọng nước để xe vận xuất,
vận chuyển hoạt động được; bề rộng mặt đường sửa chữa tối đa không quá 3 m.
b) Định mức và cấp bậc công việc (chi
tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
Điều 7. Công tác khai
thác chặt hạ, cắt khúc gỗ tại rừng.
1. Khai thác, chặt hạ và cắt khúc gỗ bằng
cơ giới
a) Nơi làm việc và đối tượng lao động
- Rừng được chuẩn bị theo quy trình kỹ
thuật khai thác: Phát dọn thực bì, mở đường vận xuất, vận chuyển (nếu có) trong
lô khai thác theo quy định.
- Nhóm gỗ rừng trồng được xếp vào loại:
Vừa và mềm (nhóm 6 - nhóm 8).
b) Công cụ khai thác bằng cưa xăng
- Cưa xăng Culloch - 250 do Nhật chế tạo
hoặc cưa xăng có chức năng tương đương trên thị trường, đủ trang thiết bị kèm
theo (xích cưa dự phòng, xăng, dầu nhớt, dũa cưa, bugi, vít lửa, bộ đồ nghề
sửa chữa) đảm bảo cưa hoạt động bình thường, thực hiện đúng những quy định
về sử dụng và bảo quản cưa xăng.
c) Nội dung công việc: Gỗ được cắt
theo chiều cao gốc chặt cao nhất (tính từ mặt đất) tối đa không quá 1 lần đường
kính trên mặt cắt của gốc cây còn lại; cắt khúc bằng cơ giới chiều dài từng đoạn
gỗ dài theo công dụng mà bên mua đặt hàng; mỗi máy bố trí 02 lao động 01 chính
và 01 phụ.
d) Định mức và cấp bậc công việc.
Ngoài tiền lương trả công nhân khai
thác bằng cưa xăng, còn phải tính thêm các yếu tố sau khấu hao máy cưa xăng, bảo
dưỡng và sửa chữa thường xuyên, vật tư (lam cưa, dũa cưa, xích cưa...), nhiên
liệu (xăng, dầu nhớt...) và các chi phí khác có liên quan (chi tiết tại phụ
lục số 03 kèm theo).
2. Bóc vỏ thân cây.
a) Nơi làm việc và đối tượng lao động:
Bóc vỏ ngay tại khu khai thác, đối tượng lao động giản đơn.
b) Công cụ bóc vỏ: Riu, dao tạ và xà
beng dùng để nạy vỏ gỗ.
c) Nội dung công việc.
- Gỗ sau khi đã được chặt hạ cắt khúc
thành từng đoạn, phải tiến hành bóc vỏ ngay toàn bộ số gỗ tại khu khai thác.
- Mục đích của việc bóc vỏ nhằm tránh
cho cây gỗ khỏi bị các sinh vật gây hại đục thủng thân cây sau khi cây đã đốn hạ.
d) Định mức và cấp bậc công việc (chi
tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
3. Lao gỗ hoặc vác gỗ.
a) Nơi làm việc và đối tượng lao động:
Sau khi bóc vỏ, gỗ được lao hoặc vác đến bãi tập kết thuận lợi cho việc bốc xếp
gỗ lên xe; lao động thuộc đối tượng giản đơn.
- Lao gỗ: Lợi dụng địa hình có độ dốc
tương đối lớn > 30°, gỗ được lao từ trên sườn núi xuống chân núi.
- Vác gỗ: Địa hình tương đối bằng phẳng
hoặc có độ dốc £ 30° gỗ được
vác từ trong lô rừng ra đến bãi gom bên đường vận xuất.
b) Định mức và cấp bậc công việc (chi
tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
Điều 8. Vận chuyển gỗ
khai thác.
1. Bốc xếp gỗ lên xe.
a) Sau khi gỗ đã được bóc vỏ và gom tại
bãi tập kết ở đường nhánh, nơi thuận tiện việc đưa xe vào vận xuất hoặc vận
chuyển. Gỗ được bốc xếp lên xe và được xếp gọn gàng, chằng chéo trước khi xe rời
bãi giao.
b) Định mức và cấp bậc công việc (chi
tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
2. Xe ôtô vận chuyển về nhà máy hoặc đến
nơi tiêu thụ.
Sau khi gỗ đã bốc lên xe từ bãi gom hoặc
bãi giao, gỗ được xe vận chuyển đến nơi tiêu thụ và chia làm hai loại sản phẩm:
- Sản phẩm là gỗ nguyên liệu giấy (gỗ
dăm) được vận chuyển về các nhà máy gỗ dăm thuộc cảng Chân Mây, Khu công nghiệp
La Sơn...
- Sản phẩm là gỗ gia dụng được vận
chuyển về các xưởng cưa xẻ gỗ ở khu Công nghiệp Phú Bài, thành phố Huế, Hương
Sơ....
Phương pháp tính cước vận tải được
phân chia từng loại đường từ bãi giao đến nhà máy.
Chương IV
THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ KHAI THÁC
Điều 9. Thẩm định hồ
sơ thiết kế và dự toán
Sau khi xây dựng xong hồ sơ thiết kế
và dự toán khai thác gỗ rừng trồng, chủ rừng thuê đơn vị tư vấn độc lập thẩm định
hồ sơ thiết kế và dự toán theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 24, Chương IV,
Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ, bàn giao hiện trường và thành quả
thiết kế khai thác.
1. Thẩm định hồ sơ thiết kế.
a) Đơn vị thẩm định: Phải có chức năng
thiết kế lâm nghiệp được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và phải độc lập với đơn vị thiết kế (đơn vị thiết kế không được thẩm định
công trình do mình thiết kế).
b) Nội dung thẩm định.
Thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp và
thành quả hồ sơ thiết kế khai thác do chủ rừng hoặc đơn vị thiết kế lập, bao gồm:
địa danh, diện tích, trữ lượng rừng, sản lượng cây bài, đường vận xuất, đường vận
chuyển dự kiến, bãi gỗ, lán trại và thành quả hồ sơ thiết kế.
c) Khối lượng thẩm định.
- Số lô thiết kế dưới 5 lô, rút ngẫu
nhiên 01 lô để thẩm định;
- Số lô thiết kế từ 5-10 lô, rút ngẫu
nhiên 02 lô để thẩm định;
- Số lô thiết kế từ 11-20 lô, rút ngẫu
nhiên 03 lô để thẩm định;
- Số lô thiết kế trên 20 lô, rút ngẫu
nhiên 04 lô để thẩm định.
d) Sai số giữa thiết kế và thẩm định.
- Sai số chấp nhận đối với diện tích ±
05%;
- Sai số chấp nhận đối với trữ lượng rừng
± 15%.
2. Thẩm định dự toán.
Đơn vị tư vấn độc lập thẩm tra lại dự
toán khai thác gỗ rừng trồng trên cơ sở khối lượng, định mức kinh tế kỹ thuật
được quy định theo các bước công việc và đơn giá thị trường tại thời điểm. Kiểm
tra tính chính xác của dự toán về phương pháp tính toán và giá trị dự toán.
Điều 10. Phê duyệt hồ
sơ thiết kế, dự toán và cấp phép khai thác.
Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm).
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác của
chủ rừng.
- 01 bộ hồ sơ thiết kế dự toán khai
thác gỗ rừng trồng, bao gồm: Thuyết minh thiết kế và dự toán khai thác, bản đồ
khu khai thác và 03 bảng báo giá của các đơn vị thu mua gỗ.
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế và dự
toán của đơn vị có chức năng thẩm định có xác nhận của chủ rừng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo
cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm nghiên cứu, tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán
và cấp phép khai thác; đồng thời có văn bản gửi Sở Tài chính đề nghị thẩm định
giá khởi điểm và trả kết quả cho chủ rừng.
Điều 11. Thẩm định
giá và phê duyệt giá khởi điểm.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định giá khởi điểm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tiến hành thẩm định giá và trình UBND tỉnh
phê duyệt giá khởi điểm để chủ rừng tổ chức bán đấu giá tài sản theo quy định.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm
của chủ rừng và đơn vị khai thác.
1. Thực hiện đúng các thủ tục về khai
thác và tận dụng, tận thu gỗ quy định tại Quyết định này.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của hồ sơ thiết kế, dự toán khai thác và những văn bản liên quan
do mình xây dựng, đăng ký, báo cáo, hoặc đề nghị.
3. Tổ chức khai thác và tận dụng, tận
thu gỗ đúng theo quyết định cấp phép của cấp có thẩm quyền, không để xảy ra tình
trạng lấn chiếm và cháy rừng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi
vi phạm (nếu có) xảy ra trong quá trình chuẩn bị, lập hồ sơ khai thác, tổ chức
khai thác, lập bảng kê lâm sản và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo
quy định tại Điều 19, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu
lâm sản.
Điều 13. Trách nhiệm
đơn vị tư vấn thiết kế.
Căn cứ quy định để xây dựng hồ sơ thiết
kế, dự toán khai thác gỗ rừng trồng bao gồm diện tích, mật độ, chiều cao, đường
kính, sản lượng và các yếu tố liên quan đến công việc khai thác gỗ rừng trồng
như đường vận xuất, vận chuyển, giá cả thị trường tại thời điểm xây dựng hồ
sơ...
Đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán khai
thác gỗ rừng trồng do mình xây dựng.
Điều 14. Trách nhiệm
đơn vị thẩm định.
Căn cứ hồ sơ thiết kế dự toán của chủ
rừng hoặc đơn vị tư vấn xây dựng, đơn vị thẩm định độc lập kiểm tra thực địa và
hồ sơ để thông báo kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế và dự toán đảm bảo tính
chính xác, làm cơ sở cho chủ rừng trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp phép
và phê duyệt phương án giá khởi điểm của tài sản.
Đơn vị thẩm định chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán khai thác gỗ
rừng trồng do mình thẩm định.
Điều 15. Trách nhiệm
Chi cục Kiểm lâm.
Kiểm tra, giám sát việc giải quyết, xử
lý hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán khai thác gỗ rừng trồng của các đơn vị chủ
rừng. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế,
dự toán và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng./.
PHỤ
LỤC 1.
THUYẾT
MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ.
II. NỘI DUNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ
THUẬT.
1. Lịch sử hình thành khu rừng
- Diện tích quản lý theo hồ sơ nghiệm
thu rừng trồng.
- Nguồn vốn đầu tư, năm trồng, loài
cây trồng, mật độ trồng.
- Phương thức trồng toàn diện hoặc
theo băng.
2. Mục đích khai thác
- Khai thác thu hồi vốn ngân sách để
giao đất cho địa phương/rừng sản xuất; khai thác tận dụng do chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng; khai thác cây phụ trợ; tận thu do các nguyên nhân mất rừng
như cháy rừng, sau bệnh hại, đổ gãy do bão...
3. Tình hình cơ bản khu khai thác
3.1. Vị trí, diện tích thiết kế
- Tổng diện tích tự nhiên:
|
ha.
|
- Tổng diện tích trừ bỏ:
|
ha.
|
+ Mất rừng:
|
ha.
|
+ Không có rừng (khe suối, đường lô,
khoảnh,...):
|
ha.
|
- Diện tích thiết kế khai thác:
|
ha.
|
(có biểu thống kê chi
tiết kèm theo)
|
3.2. Địa hình địa thế
- Độ cao tuyệt đối:
|
m.
|
- Độ cao tương đối:
|
m.
|
- Độ dốc lớn nhất:
|
0.
|
- Độ dốc nhỏ nhất:
|
0.
|
- Độ dốc bình quân:
|
0.
|
3.3. Đất và các đặc trưng chủ yếu của
đất
- Loại đất phổ biến:
|
cm.
|
- Độ sâu tầng đất trung bình:
|
cm.
|
- Độ sâu tầng đất trung bình:
|
%.
|
- Tỷ lệ đá lẫn:
|
%.
|
- Đá nổi:
|
|
- Xếp loại cấp đất:
|
|
- Thành phần cơ giới:
|
|
4. Hiện trạng khu rừng
- Thực bì dưới tán rừng sinh trưởng
phát triển thực bì tốt hay xấu, chiều cao trung bình (m), độ che phủ trung bình,
xếp loại thực bì cấp.
- Rừng trồng sinh trưởng (trồng tập
trung hay phân tán theo băng hay toàn diện...)
- So sánh mật độ ban đầu với mật độ hiện
còn.
- Kết luận rừng trồng sinh trưởng và
phát triển tốt hay xấu.
Thống kê mật
độ bình quân trên toàn diện tích khai thác
Năm trồng
|
Loài cây
|
Diện tích
(ha)
|
Mật độ ban
đầu (cây/ha)
|
Mật độ hiên
còn (cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
(có biểu thống
kê chi tiết kèm theo)
5. Kết quả điều tra và tính toán sản
lượng khai thác
a) Kết quả điều tra các chỉ tiêu lâm học
Các chỉ tiêu bình quân cây Keo tham
gia tính toán sản lượng (D1,3 ³5cm)
Năm trồng
|
Diện tích
khai thác (ha)
|
Các chỉ
tiêu bình quân cây Keo tham gia tính toán sản lượng (D1.3 ³5cm)
|
N/ha (cây)
|
D (cm)
|
H (m)
|
M/ha (m3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
(có biểu chi
tiết kèm theo)
b) Sản lượng khai thác
- Tổng sản lượng cây đứng:
|
m3.
|
- Tổng sản lượng thương phẩm:
|
m3.
|
+ Gỗ:
|
m3.
|
+ Củi:
|
m3.
|
- Phân loại sản lượng gỗ Keo theo
thành phẩm
|
|
+ Gỗ nguyên liệu dăm:
|
m3.
|
+ Gỗ gia dụng:
|
m3.
|
(Có biểu
thống kê chi tiết kèm theo)
|
6. Các bước công việc trong khai thác
gỗ và biện pháp khai thác
a) Các bước công việc (dây chuyền sản
xuất)
b) Cự ly vận chuyển tiêu thụ gỗ rừng
trồng
- Gỗ dăm: Vận chuyển đến nhà máy gỗ
dăm ở Khu Công nghiệp La Sơn, Cảng Chân Mây...
- Gỗ gia dụng: Vận chuyển đến các xưởng
cưa xẻ gỗ Khu công nghiệp Phú Bài; thành phố Huế, Hương Sơ...
c) Biện pháp khai thác
- Khai thác bằng thủ công hay cơ giới
- Khai thác trắng hay khai thác theo
băng...
7. Hệ thống đường vận xuất, sửa chữa
đường vận xuất, vận chuyển
- Dự kiến mở mới với chiều dài:
|
m
|
+ Bề rộng mặt đường:
|
m
|
+ Khối lượng tính toán:
|
m3
|
- Dự kiến sửa chữa đường với chiều
dài:
|
m
|
+ Bề rộng mặt đường:
|
m
|
+ Khối lượng tính toán:
|
m2
|
(có biểu chi tiết
kèm theo)
|
PHỤ LỤC 2.
THUYẾT
MINH DỰ TOÁN KHAI THÁC
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
II. THUYẾT MINH DỰ TOÁN
1. Diện tích khai thác, sản lượng gỗ: Thể hiện ở
phần thiết kế kỹ thuật.
2. Đường mở mới
- Chiều dài tuyến:
|
m
|
- Bề rộng mặt đường:
|
m
|
- Khối lượng đào, đắp:
|
m3
|
3. Đường sửa chữa
- Chiều dài:
|
m
|
- Bề rộng mặt đường:
|
m
|
- Khối lượng:
|
m2
|
4. Cự ly vận chuyển máy đến hiện
trường khai thác gỗ
Trong đó: Ghi rõ từng loại đường (loại
1,2,3...)
5. Cự ly vận chuyển gỗ đến nơi tiêu thụ
- Gỗ gia dụng: km
Trong đó: Ghi rõ từng loại đường (loại
1,2,3...)
- Gỗ dăm: km
Trong đó: Ghi rõ từng loại đường (loại
1,2,3...)
6. Dự toán chi tiết
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nội dung bao gồm việc xây dựng hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và dự toán khai thác gỗ rừng trồng.
PHỤ
LỤC 3.
ĐỊNH
MỨC MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG KHAI THÁC GỖ
I. THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN.
- Thang 7 bậc (Bảng số 1, Phụ lục 2,
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng)
Bậc/hệ số
công nhân
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I
Hệ số lương
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
II. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG
KHAI THÁC GỖ.
1. Phát thực bì.
Áp dụng định mức số 38/QĐ-BNN ngày
06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số thứ tự
dòng
(ĐM 400)
|
Đơn vị tính
|
Mức lao động
|
Bậc thợ
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
117
|
m2/công
|
906
|
Bậc 1
|
1,76
|
2. Khai thác gỗ bằng cưa xăng.
Áp dụng định mức số 400/LĐ-QĐ ngày
26/4/1982 của Bộ Lâm nghiệp.
Bảng mức số 03, bao gồm: Chặt hạ, cắt
khúc gỗ thân tại rừng bằng cưa xăng Culloch-250 hoặc cưa xăng có chức năng
tương đương (không áp dụng hệ số điều chỉnh mức).
- Lao động bố trí: 01 chính và 01 phụ.
Số thứ tự
dòng
(ĐM 400)
|
Đơn vị tính
|
Mức lao động
|
Bậc thợ
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
37
|
Công/m3
|
0,228
|
Bậc 4
|
2,86
|
3. Bóc vỏ thân cây.
Áp dụng định mức 400/LĐ-QĐ ngày
26/4/1982 của Bộ Lâm nghiệp.
Bảng mức số 10: Bóc vỏ thân cây (nhóm
gỗ bình thường).
Số thứ tự
dòng
(ĐM 400)
|
Nhóm gỗ
|
Đường kính
bình quân khúc gỗ (cm)
|
Mức lao động
(Công/m3)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
133
|
Bóc vỏ bình
thường
|
Từ 30 cm trở xuống
|
0,158
|
Trên 30 cm
|
0,126
|
Bậc thợ: Bậc 1, nhóm II, hệ số 1,76.
4. Lao gỗ, vác gỗ.
Áp dụng định mức số 400/LĐ-QĐ ngày
26/4/1982 của Bộ Lâm nghiệp.
Bảng mức số 21: Lao gỗ và vác gỗ trụ mỏ.
Số thứ tự
dòng
(ĐM 400)
|
Nhóm gỗ
|
Cự ly lao,
vác
|
Mức lao động
(Công/m3)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
210
|
Lao gỗ
|
Từ 50m trở xuống
|
0,086
|
Trên 50 m - 100 m
|
0,145
|
Trên 100 m - 200m
|
0,252
|
Trên 200 m - 300m
|
0,399
|
211
|
Vác gỗ
|
Từ 50m trở xuống
|
0,121
|
Trên 50 m - 100 m
|
0,161
|
Trên 100 m - 200m
|
0,237
|
Trên 200 m - 300m
|
0,342
|
Bậc thợ: Bậc 2, nhóm II, hệ số 2,07.
5. Bốc xếp gỗ lên xe
Áp dụng định mức số 1778/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng (Chương 10: Chi phí bốc xếp gỗ).
Định mức
(1778/BXD-VP)
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu
hao
|
Bậc thợ
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
XP 51
|
Công/m3
|
0,23
|
Bậc 2
|
2,07
|
III. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG XÂY
DỰNG CƠ BẢN
1. Mở đường vận xuất, vận chuyển.
- Đào đắp đất đá bằng máy thi công: Áp
dụng định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng (phần xây dựng) Mã
định mức đào đường AB.3212 và đắp đường AB.6412 nếu xét thấy cần thiết.
Bậc thợ: Bậc 3, nhóm I, hệ số 2,16.
2. Sửa chữa đường vận xuất, vận chuyển.
Sửa chữa đường bằng cơ giới, bề rộng mặt
đường sửa chữa tối đa không quá 3m: Áp dụng định mức số 1778/BXD-VP ngày
16/08/2007 của Bộ Xây dựng (phần sửa chữa công trình) Mã định mức XR.6420.
Bậc thợ bậc 3, nhóm I, hệ số 2,16.
3. Giá ca máy và chi phí vận chuyển máy.
a) Giá ca máy.
- Theo Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của UBND tỉnh về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Giá vận chuyển máy đến công trường.
- Áp dụng Quyết định số 790/QĐ-UBND
ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh về việc xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải
năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày
30/9/2015 của UBND tỉnh về việc quy định cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Các khoản chi phí liên quan đến quá
trình khai thác.
Ngoài tiền lương được tính vào chi phí
sản xuất cần phải có các khoản chi phí phục vụ cho máy công cụ như sau:
a) Khấu hao cưa xăng: Căn cứ Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (khấu hao máy dùng cho nông, lâm nghiệp).
- Thời gian khấu hao bình quân: 10,5
năm.
- Thời gian làm việc 01 năm = 313 ngày
(365 ngày/năm - 52 ngày chủ nhật).
- Năng suất máy: 0,228 công/m3
=> 4,40 m3/ca.
- Tổng sản lượng cưa máy hoạt động
trong 10,5 năm: 313 ngày*10,5 năm*4,40 m3 = 14.460 m3.
- Giá cưa máy tại thời điểm 2018: Từ
06 triệu đến 10 triệu đồng.
- Bình quân 01 m3 gỗ khấu
hao máy: 8.000.000 đồng/14.460 m3 = 550 (đồng/m3).
b) Bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
+ phụ tùng thay thế: Bao gồm sửa chữa thay thế thường xuyên các phụ tùng như
xích cưa, lam cưa, bugi, vít đánh lửa... và những hư hỏng nhỏ khác.
- Số tiền mua sắm các thiết bị, phụ
tùng thay thế trong 01 năm: Từ 400.000 đồng/năm - 450.000 đồng/năm.
- Bình quân mỗi năm máy cưa sẽ cưa được
theo năng suất dự kiến: 1.400 m3 (313 ngày * 4,40m3 =
1.400 m3).
- Bình quân 01 m3 gỗ chi
phí sửa chữa thường xuyên: 425.000 đồng /1.400m3 = 310 đồng/m3).
c) Nhiên liệu sử dụng: Nhiên liệu dùng
cho máy cưa xăng chủ yếu là xăng pha luyn. Qua khảo sát thực tế việc khai thác
gỗ rừng trồng mỗi lít xăng có pha luynh chặt hạ, cắt khúc tiêu hao 06m3/lít
(gỗ rừng trồng); giá xăng, dầu đưa vào giá dự toán theo giá tại thời điểm do
Nhà nước quy định.
IV. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐƯỢC
TÍNH THÊM VÀO QUY TRÌNH
1. Khai thác gỗ rừng trồng trong điều
kiện địa hình hiểm trở độ dốc >30° phải trung chuyển gỗ bằng xe chuyên dụng
hoặc không thể mở đường vận xuất, vận chuyển được do gặp sông, suối, hồ chứa thủy
điện hoặc thủy lợi thì được tính thêm vào dự toán các công đoạn sau:
a) Bốc xếp gỗ lên xuống thuyền hoặc
lên xe chuyên dụng để trung chuyển gỗ đến nơi xe vận chuyển được về nhà máy.
- Áp dụng theo công đoạn bốc xếp gỗ
lên xe: 0,23 công/m3.
- Bậc thợ: Bậc 2, nhóm II, hệ số 2,07.
b) Vận xuất gỗ bằng máy kéo hoặc xe
chuyên dụng.
Trong điều kiện địa hình hiểm trở độ dốc
>30° gỗ được tập kết ở bãi gom trên tuyến đường vận xuất không thể kết hợp
việc đưa xe vận chuyển vào để vận chuyển gỗ rừng trồng đến nơi tiêu thụ thì được
tính thêm vào dự toán tiền vận xuất gỗ từng chuyến từ 4-5m3 đến bãi
giao nơi xe vận chuyển được về nhà máy.
- Đơn giá áp dụng cho vận xuất: Áp dụng
cự ly thực tế loại đường > 5 theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày
30/9/2015 của UBND tỉnh về việc quy định cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Công đoạn vận chuyển trên sông, suối,
hồ chứa: Áp dụng cước phí vận tải đường sông và vận dụng Quyết định số
36/VGCP-CNTĐV ngày 06/7/1995 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành cước phí vận tải
đường sông. Khi xây dựng dự toán phải tính yếu tố trượt giá từ năm 1995 cho đến
thời điểm xây dựng dự toán.