ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1375/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 28 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM 2016 VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG CÁC NĂM CỦA
VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP - NÚI BÀ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg
ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày
16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt định
mức công trình lâm sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng;
Căn cứ Quyết định số 2691/QĐ-UBND
ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
lại 3 loại rừng huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-UBND
ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
lại 3 loại rừng huyện Đam Rông tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008-2020;
Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-UBND
ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 994/QĐ-UBND
ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đơn giá trồng rừng thay
thế; trồng rừng sau giải tỏa; trồng rừng theo Chương trình bảo vệ và phát triển
rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNN ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án trồng rừng thay thế năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm với nội
dung như sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư:
- Tên dự án: Trồng rừng thay thế năm
2016 và chăm sóc rừng trồng các năm.
- Chủ đầu tư: Vườn Quốc gia Bidoup -
Núi Bà.
2. Địa điểm lập dự án: Khu vực thiết
kế trồng rừng thay thế năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm thuộc một phần
các tiểu khu 26, 27 (xã Đưng KNớh); tiểu khu 112B, 113B
(thị trấn Lạc Dương); tiểu khu 59, 79B (xã Lát); tiểu khu 91, 92, 125 (xã Đạ
Chais); tiểu khu 145A (xã Đạ Sar) thuộc huyện Lạc Dương; tiểu khu 103 (xã Đạ
Tông), huyện Đam Rông thuộc lâm phần do Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà quản lý
(diện tích thiết kế trồng rừng tại 65 lô trên 23 khoảnh của 11 tiểu khu).
3. Mục tiêu của dự án: Trồng rừng
thay thế diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
4. Nội dung và quy mô dự án:
Tổng diện tích trồng rừng thay thế
năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm: 185,82 ha
- Loài cây trồng: Thông 3 lá (Pinus
kesiya)
- Phương thức trồng: Trồng thuần loài
bằng cây con có bầu.
- Mật độ trồng: 2.220 cây/ha (hàng
cách hàng 3,0 m; cây cách cây 1,5 m) bố trí hàng theo đường đồng mức.
5. Tổng mức đầu tư: 10.015,14 triệu
đồng (Mười tỷ không trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi ngàn đồng);
trong đó:
- Chi phí xây dựng: 9.148,559 triệu
đồng;
- Chi phí tư vấn xây dựng: 672,174
triệu đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 194,407
triệu đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Kinh phí trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được nộp vào
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và đã được UBND tỉnh phân bổ kế hoạch tại
Văn bản số 8108/UBND-LN ngày 25/12/2015.
7. Phân kỳ vốn đầu tư dự án:
Đơn vị
tính: triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư
|
Năm
1
(2016)
|
Năm
2
(2017)
|
Năm
3
(2018)
|
Năm
4
(2019)
|
10.015,14
|
5.183,82
|
1.858,20
|
1.579,47
|
1.393,65
|
8. Hình thức thực hiện dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp tổ chức thực hiện.
9. Thời gian thực hiện dự án: 04 năm
(từ năm 2016 đến hết 2019).
10. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2016: trồng và chăm sóc rừng
trồng năm 1;
- Năm 2017: chăm sóc rừng trồng năm 2;
- Năm 2018: chăm sóc rừng trồng năm 3;
- Năm 2019: chăm sóc rừng trồng năm 4.
11. Các nội dung khác liên quan đến
kỹ thuật trồng và chăm sóc năm trồng: Chủ đầu tư thực hiện theo Báo cáo thẩm
định số 183/BC-SNN ngày 16/6/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Chủ
đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung của Quyết định này và các
quy định của Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm
Đồng; Giám đốc Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./-
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|