ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1331/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn
xây dựng, thẩm định và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số
30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17/7/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ
trình số 68/TTr-SYT ngày 28/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương có liên quan tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch này đảm bảo đạt hiệu
quả, chất lượng, đúng tiến độ và quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền
thông, Công thương, Xây dựng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (60);
- Công ty CP Nước và Môi trường Bình Dương;
- LĐVP, TH, HCTC;
- Lưu: VT, H.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
- Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 17/7/2009 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ
thuật;
- Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày
15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về
cách lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số
chất lượng nước;
- Công văn số 931/UBND-VX ngày
07/3/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số
41/2018/TT-BYT.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích:
Ban hành được Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bình Dương (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) trước ngày
01/7/2021 góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; theo dõi, kiểm soát tốt chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm sự phù hợp với các quy định
tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chuẩn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các tiêu
chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám
sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ:
- Thành lập Ban điều hành, Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương: Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo, khảo sát, đánh giá thực trạng, tổ
chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết kèm
theo khung nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Tổ chức các hội thảo báo cáo, góp
ý, chỉnh sửa, hoàn chỉnh nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn
thảo hoàn chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định.
- Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ Y tế để xem xét, cho ý kiến về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bình
Dương.
- Thực hiện việc đăng ký Quy chuẩn kỹ
thuật theo quy định hiện hành.
2. Giải pháp
(Chi tiết tại Phụ lục “Dự án
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt” đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định thành lập Ban điều hành xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và
Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ
trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y
tế).
- Căn cứ nội dung kế hoạch được phê
duyệt, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính xem xét, cân đối nguồn
ngân sách, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch; tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bình Dương đúng quy định.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Kế
hoạch theo quy định.
2. Sở Tài
nguyên & Môi trường; Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Công thương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thực hiện
các nội dung Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; hỗ trợ Sở Y tế thực
hiện soạn thảo Quy chuẩn địa phương theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào dự toán của các
đơn vị có liên quan và khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu kinh phí
thực hiện theo thẩm quyền.
4. Sở Xây dựng
- Phối hợp, cung cấp thông tin có liên
quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch đô thị và khu công
nghiệp;
- Phối hợp với các sở, ban ngành các
đơn vị có liên quan xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bình Dương
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị
liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở
tuyên truyền, triển khai nội dung Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế
hướng dẫn về Quy chuẩn kỹ thuật và việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này nhằm mục
đích cho người dân được sử dụng nước sạch đạt theo quy chuẩn theo quy định.
6. Đài phát thanh
và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng các
chuyên mục tuyên truyền về sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn, vệ sinh môi trường.
7. Các sở, ban,
ngành liên quan khác
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Y tế tổ chức
thực hiện các nội dung kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản
lý; triển khai kế hoạch lồng ghép với các hoạt động vệ sinh môi trường, sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Lồng ghép các nội dung truyền thông
về vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn vào kế hoạch phát triển Kinh
tế - Xã hội hàng năm của đơn vị, địa phương.
8. Các đơn vị cấp
nước trên địa bàn tỉnh
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do đơn vị cung cấp;
- Lưu trữ, quản lý hồ sơ theo dõi về
chất lượng nước sạch và định kỳ báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước cho
các cơ quan chức năng theo quy định;
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám
sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Đề xuất các thông số chất lượng nước
sạch để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bình Dương.
9. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Phối hợp với các sở, ban ngành cung cấp
thông tin, số liệu có liên quan khi có yêu cầu để thực hiện tốt các nội dung của
Kế hoạch này.
V. KINH PHÍ
Kinh phí cho các hoạt động xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại tỉnh Bình Dương được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
từ nguồn sự nghiệp Khoa học và công nghệ, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức,
cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Bình Dương, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương chủ động,
phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định, đạt hiệu quả. Trong quá trình thực
hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động thông tin, phối hợp với Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh)
1. Tên gọi quy
chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền
dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước);
3. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị:
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Tầng 15 - tháp A, Tòa nhà Trung
tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương;
Điện thoại: (0274) 3.822.639 - Fax:
(0274) 3.825.156
Email: soyte@binhduong.gov.vn
Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân
Tỉnh Bình Dương
4. Tình hình quản
lý đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng tại địa phương:
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Dương
có 40 cơ sở cấp nước tập trung (Trong đó: 21 cơ sở có công suất thiết kế
1000m3/ng.đ trở lên) và 19 Trạm cấp nước nông thôn có công suất
thiết kế < 1000m3/ng.đ. Cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho
275.594/558.314 hộ dân trên địa bàn tỉnh đang hoạt động phân bố trên hầu hết
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm và nước
bề mặt. Từ trước đến nay việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của
các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số 04/2009/TT - BYT ngày
17/6/2009 của Bộ Y tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
(QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế,
tùy theo qui mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành
Thông tư số 41/2018/TT-BYT, ngày 14/12/2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt; Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/6/2018. Theo đó tại khoản
2, Điều 5. Thông tư có quy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày
01/7/2021”.
5. Mục đích xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
+ Bảo vệ động, thực vật
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố
hợp quy
- Việc áp dụng Quy chuẩn quốc gia về
Quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên cả nước theo Quy chuẩn (QCVN 01:2009/BYT) và (QCVN 02:2009/BYT) với nhiều
(114) tiêu chí áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do mỗi tỉnh có đặc thù riêng
nên việc áp dụng tại tỉnh còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở cung cấp nước,
khó khăn trong việc kiểm tra, giám sát ngoại kiểm, lãng phí về thời gian và
kinh phí vì mỗi khi thực hiện áp dụng theo phương pháp thử mới lại phải thử
nghiệm lại toàn bộ các thông số theo quy định.
Việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bình
Dương theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT phù hợp với tình hình thực tiễn của địa
phương sẽ xóa bỏ sự bất bình đẳng trong tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động
của địa phương và vai trò, trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong đảm bảo
an toàn cấp nước; xây dựng quy chuẩn mới căn cứ áp dụng phương pháp thử theo
tiêu chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng phải liên tục sửa đổi
Quy chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực hoặc thế giới được sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
6. Loại quy chuẩn
kỹ thuật:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ
thuật an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
7. Những vấn đề
sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
7.1. Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa
đổi, bổ sung):
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- An toàn trong dịch vụ môi trường;
7.2. Bố cục, nội dung các phần chính
của Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
- Phần 1. Phần quy định chung:
+ Phạm vi điều chỉnh;
+ Đối tượng áp dụng;
+ Giải thích từ ngữ (nếu có);
- Phần 2. Quy định về kỹ thuật:
+ Viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các
yêu cầu về kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của
quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, sức khỏe con người, bảo vệ
động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của
người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
+ Các yêu cầu kỹ thuật được quy định
phải đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước.
+ Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu,
số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm.
- Phần 3. Quy định về quản lý: Quy định
về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ
chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết
quả tự đánh giá của chính tổ chức thực hiện việc công bố).
- Phần 4. Tổ chức thực hiện: Quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
- Phần 5. Các phụ lục nhu cầu khảo
nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế:
+ Lấy mẫu nguồn nước thô (nguyên liệu)
của các đơn vị cấp nước.
+ Lấy mẫu nước thành phẩm của các đơn
vị cấp nước.
8. Phương thức
thực hiện xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia;
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu;
9. Ban soạn thảo
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCKTĐP: Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Ban soạn thảo.
- Thành phần Ban soạn thảo QCKTĐP gồm:
Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Công Thương, đơn vị cấp
nước,...
10. Cơ quan phối
hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên
quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế;
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật: Sở khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
đơn vị cấp nước, các chuyên gia, đơn vị tư vấn thuộc lĩnh vực cấp nước và chất
lượng nước.
11. Nhiệm vụ và
thời gian thực hiện
Stt
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì, tham mưu
|
Đơn vị phối hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Xây dựng dự thảo
đề cương Kế hoạch, dự toán kinh phí
|
Tháng 11/2019 - 5/2020
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2
|
Thành lập Ban chỉ
đạo, Ban soạn thảo, Tổ giúp việc QCKTĐP
|
Tháng 5-6/2020
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
3
|
Chuẩn bị biên
soạn dự thảo QCKTĐP
|
Tháng 6-7/2020
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế
|
4
|
Tổ chức điều
tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 7- 8/2020
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
5
|
Lấy mẫu nước sạch
toàn tỉnh để kiểm nghiệm, phân tích phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Sở Y tế
|
Viện Y tế Công cộng Tp HCM
|
6
|
Xây dựng dự thảo
lần 1 QCKTĐP kèm thuyết minh QCĐP
|
Ban soạn thảo
|
Bộ Y tế (Cục QLMT, Viện Y tế Công cộng Tp HCM)
|
7
|
Tổ chức các hội
thảo tham vấn trực tiếp lấy ý kiến QCKTĐP (dự kiến 03 lần hội thảo tham vấn)
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các Sở, ngành, các chuyên gia
|
8
|
Xây dựng báo cáo
tiếp thu ý kiến đóng góp QCKTĐP Chỉnh sửa QCĐP sau mỗi hội thảo tham vấn (03
lần)
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các Sở, ngành, các chuyên gia
|
9
|
Hoàn chỉnh dự
thảo QCKTĐP lần 4
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, CTLC Sở, ngành, các chuyên gia
|
10
|
Gửi lấy ý kiến
bằng văn bản các cơ quan, ban, ngành, địa phương, các thành viên Ban soạn thảo
và đối tượng chịu tác động trực tiếp QCKTĐP (có đăng trên Báo Bình Dương
và Cổng TTĐT tỉnh)
|
Tháng 9-11/2020
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở, ngành, địa phương và đối tượng chịu tác động trực
tiếp
|
11
|
Hoàn chỉnh dự
thảo QCKTĐP lần 5
|
Tháng 12/2020
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các Sở, ngành, các chuyên gia
|
12
|
Xin ý kiến thẩm
định QCKTĐP của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tháng 01-3/2021
|
Sở Y tế tham
mưu cho UBND tỉnh
|
Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
13
|
Chỉnh sửa sau ý
kiến của Bộ Y tế và Bộ Khoa học và Công nghệ; hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCKTĐP
trình duyệt
|
Tháng 4/2021
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, Sở KH&CN, các Sở, ngành liên quan, các
chuyên gia
|
14
|
Hoàn chỉnh dự
thảo và trình ban hành QCKTĐP
|
Tháng 5/2021
|
Ban soạn thảo
|
|
15
|
Ban hành QCKTĐP
|
Trước 30/6/2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|