BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1315/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 09
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2012 NHIỆM VỤ: XÂY DỰNG MÔ HÌNH CANH
TÁC LÚA GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH BẰNG KỸ THUẬT TƯỚI TIẾT KIỆM NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính
phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số
1662/QĐ-BNN-KHCN ngày 17/7/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Kế hoạch năm 2012 thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-BNN-TC ngày 3/8/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số
2066/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng mô hình canh tác lúa giảm phát thải khí nhà kính bằng kỹ thuật
tưới tiết kiệm nước”;
Xét Đề cương chi tiết thực hiện
năm 2012 của Đại học Thủy lợi lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2012, nhiệm vụ
“Xây dựng mô hình canh tác lúa giảm phát thải khí nhà kính bằng kỹ thuật tưới tiết
kiệm nước”, giao cho Trường Đại học thủy lợi thực hiện, chi tiết như sau:
I. Nội dung thực hiện:
1. Đánh giá hiện trạng, khả năng xây dựng mô hình giảm phát thải KNK bằng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước:
a. Tổng quan về các mô hình canh tác
lúa giảm phát thải khí nhà kính:
- Tổng quan về các mô hình canh tác
lúa giảm phát thải khí nhà kính trên thế giới và Việt Nam;
- Tổng kết, đánh giá ưu nhược điểm
các mô hình;
- Phân tích, đề xuất các mô hình phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán canh tác tại đồng
bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Lựa chọn địa điểm xây dựng mô
hình:
- Thu thập tài liệu của các vùng dự
kiến xây dựng mô hình: điều kiện tự nhiên; nguồn nước; kinh tế - xã hội; thu thập
các số liệu khí tượng, khí hậu;
- Tổng hợp phân tích các số liệu khảo
sát, điều tra;
- Xây dựng các tiêu chí về yêu cầu đối
với mô hình canh tác lúa giảm phát thải khí nhà kính cho các vùng dự kiến xây dựng
mô hình;
- Đánh giá các khu vực đã khảo sát với
các tiêu chí đặt ra, lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình.
c. Thiết kế mô hình:
- Thu thập, khảo sát các tài liệu khu
vực xây dựng mô hình canh tác giảm phát thải khí nhà kính:
địa hình, địa vật, cao độ mặt ruộng, hệ thống tưới tiêu mặt ruộng và liên vùng;
- Thiết kế mô hình: Mô hình đối chứng;
Mô hình tưới tiết kiệm nước; Mô hình canh tác cải tiến và tưới
tiết kiệm nước và tưới nông lộ phơi;
- Xây dựng bình đồ khu vực;
- Tính toán các thông số cơ bản: Lưu
lượng nước tại đầu hệ thống, kích thước kênh, kích thước bờ ruộng, kết cấu bờ,...;
- Thiết kế mô
hình: Bản vẽ tổng thể, các bản vẽ chi tiết, phương án bố trí thí nghiệm đồng ruộng,
số lần lặp lại, điểm lấy mẫu...;
- Hội thảo xin ý kiến các chuyên gia.
2. Xây dựng và theo dõi mô
hình canh tác tại 02 vùng lựa chọn:
- Chỉnh trang mặt ruộng: san bằng mặt
ruộng, phân chia lô, thửa trong mô hình bằng các bờ bao chống thấm...;
- Chỉnh trang hệ thống kênh mương mặt
ruộng: nạo vét, tu bổ kênh mặt ruộng;
- Xây dựng hệ thống kiểm soát lượng
nước tưới tiêu: lắp đặt thiết bị đóng mở, đo nước, kiểm soát mực nước mặt ruộng;
- Gia công thùng và dụng cụ lấy
mẫu: 2 bộ/mô hình x 3 mô hình x 02 vùng mẫu
3. Các giải pháp nhân rộng
mô hình canh tác lúa ít phát thải:
- Tuyên truyền, huấn luyện nông dân
tham gia dự án, cán bộ kỹ thuật, nhà thầu về kỹ thuật canh tác giảm phát thải,
tiếp cận thị trường carbon:
+ Xây dựng Khung chương trình; Chương trình; Nội dung tập huấn cho nông dân, cán bộ kỹ thuật,
chính quyền địa phương về kỹ thuật canh tác giảm phát thải, tiếp cận thị trường
carbon
+ Tổ chức hội thảo (cho công tác xây
dựng chương trình);
II. Kỹ thuật, phương pháp thực
hiện:
- Kỹ thuật quan trắc, đo đạc, lấy mẫu
và xử lý mẫu nghiên cứu
- Kỹ thuật quan trắc đo đạc các thành
phần cân bằng nước
- Kỹ thuật lấy mẫu khí mê tan theo
phương pháp “Bình thông nhau”
- Phân tích mẫu khí mê tan bằng máy sắc ký khí GC -
14BP, có trang bị FID và cột Cacbôxen - 1000
- Thống kê phân tích hệ thống
- Phân tích tương quan hồi quy
- Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng
- Phương pháp chuyên gia
III. Thời gian và tiến độ:
TT
|
Nội
dung
|
Thời gian
|
I
|
Đánh giá hiện trạng, khả năng
xây dựng mô hình giảm phát thải KNK bằng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước
- Báo cáo tổng quan về các mô hình
canh tác giảm KNK
- Bộ tiêu chí lựa chọn mô hình
- Địa điểm lựa chọn và thiết kế mô
hình
|
8/2012
- 11/2012
|
II
|
Xây dựng và theo dõi mô hình canh tác tại 02 vùng lựa chọn xây dựng mô hình
- Chỉnh trang mặt ruộng
- Chỉnh trang hệ thống kênh mương mặt
ruộng
- Xây dựng hệ thống kiểm soát lượng
nước tưới tiêu
- Gia công thùng và dụng cụ lấy mẫu:
2 bộ/mô hình x 3 mô hình/2 vùng mẫu
|
9/2012
- 12/2012
|
III
|
Các giải pháp nhân rộng mô hình
canh tác lúa ít phát thải
- Khung Chương trình; Chương trình;
Nội dung tập huấn cho nông dân, cán bộ kỹ thuật, chính quyền địa phương về kỹ
thuật canh tác giảm phát thải, tiếp cận thị trường carbon
- Hội thảo (cho công tác xây dựng chương trình)
|
10/2012
- 12/2012
|
IV. Sản phẩm năm
2012:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu
|
Sản phẩm chính:
|
1
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng và khả năng
xây dựng các mô hình giảm phát thải khí nhà kính bằng kỹ thuật tưới tiết kiệm
nước
|
Đánh giá được hiện trạng và khả
năng xây dựng các mô hình canh tác giảm khí thải nhà kính
|
Sản phẩm trung
gian:
|
Yêu
cầu
|
1
|
Báo cáo tổng quan về các mô hình
canh tác lúa giảm phát thải khí nhà kính trên thế giới
và Việt Nam;
|
Các
sản phẩm trung gian phải đủ cơ sở để xây dựng các sản phẩm chính của nhiệm vụ
|
2
|
Báo cáo phân tích các mô hình phù hợp
với điều kiện Việt Nam
|
3
|
Báo cáo tổng hợp phân tích các số liệu
khảo sát, điều tra tại 02 vùng lựa chọn xây dựng mô hình
|
4
|
Bộ tiêu chí về yêu cầu đối với mô
hình canh tác lúa giảm phát thải khí nhà kính cho 02 vùng lựa chọn xây dựng
mô hình
|
5
|
Báo cáo thu thập các tài liệu khu vực
xây dựng mô hình canh tác giảm phát thải khí nhà kính tại 02 vùng lựa chọn
xây dựng mô hình
|
6
|
Báo cáo thu thập, khảo sát địa
hình, địa vật, cao độ mặt ruộng, hệ thống tưới tiêu mặt ruộng và liên vùng tại
02 vùng lựa chọn xây dựng mô hình
|
7
|
Báo cáo tính toán nhu cầu nước mặt ruộng;
lưu lượng đầu hệ thống tại 02 vùng lựa chọn xây dựng mô hình
|
8
|
Khung Chương trình; Chương trình; Nội
dung tập huấn cho nông dân, chính quyền địa phương, cán bộ kỹ thuật
|
9
|
Báo cáo Hội thảo
|
|
|
|
|
V. Kinh phí thực
hiện: 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được
giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đinh Vũ Thanh
|