ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 13/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
Căn cứ Luật lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và
Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT
ngày 27/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa
cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 57/TTr-SNNPTNT ngày 08/4/2020 và
Báo cáo thẩm định số
558/BC-STP ngày 31/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này
áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động
phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Cấp dự báo
cháy rừng
1. Cấp dự báo cháy rừng thực hiện theo
quy định tại Điều 46 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp.
2. Cấp dự báo cháy rừng gồm 5 cấp, từ
cấp I đến cấp V; ký hiệu biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng là 1/2 hình tròn có
đường kính vành ngoài 2,5m; vành trong 1,8m, nền trắng,
xung quanh viền màu đỏ có mũi tên (quay được) chỉ cấp dự báo từ cấp I đến cấp
V.
3. Biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng
thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp.
4. Dự báo cháy rừng cấp I:
a) Đặc trưng cháy rừng: cấp thấp, ít
có khả năng cháy rừng. Khả hăng cháy rừng thấp, trên biển báo hiệu cấp dự báo
cháy rừng mũi tên chỉ số I.
b) Biện pháp phòng cháy rừng:
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã chỉ đạo Ban Chỉ huy về bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng (sau
gọi tắt là Ban Chỉ huy) cấp xã và
các chủ rừng phối hợp với lực lượng Kiểm lâm triển khai phương án phòng cháy,
chữa cháy rừng;
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn quy vùng
sản xuất nương rẫy, tuyên truyền giáo dục về phòng cháy, chữa cháy rừng và phát
đốt nương làm rẫy đúng kỹ thuật.
5. Dự báo cháy rừng cấp II:
a) Đặc trưng cháy rừng: cấp trung
bình, có khả năng cháy rừng. Khả năng cháy rừng ở mức trung bình, trên biển báo
hiệu cấp dự báo cháy rừng mũi tên chỉ số II.
b) Biện pháp phòng cháy rừng: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban chỉ huy cấp xã, các chủ rừng tăng cường kiểm
tra, đôn đốc bố trí người cạnh phòng, lực lượng sẵn sàng kịp thời dập tắt
khi mới xảy ra cháy rừng, hướng dẫn kỹ thuật làm nương rẫy.
6. Dự báo cháy rừng cấp III:
a) Đặc trưng cháy rừng: cấp cao, thời
tiết khô hanh kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng. Khả năng cháy
lan trên diện rộng, trên biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng mũi tên chỉ số III.
b) Biện pháp phòng cháy rừng:
- Chú trọng phòng cháy các loại rừng:
Thông, bạch đàn, khộp, tre nứa, tràm,...;
- Chủ tịch UBND huyện chỉ đạo Ban chỉ
huy cấp huyện, Hạt Kiểm lâm đôn đốc việc phòng cháy, chữa cháy rừng của các chủ
rừng cấm đốt nương rẫy;
- Các chủ rừng phải thường xuyên kiểm
tra lực lượng canh phòng và lực lượng khoán quản bảo vệ rừng, nhất là trồng rừng;
- Lực lượng canh phòng trực 10/24 giờ
trong ngày (từ 10 giờ đến 20 giờ). Đặc biệt chú trọng các giờ cao điểm;
- Khi xảy ra cháy rừng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã được quyền huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia chữa
cháy.
7. Dự báo cháy rừng cấp IV:
a) Đặc trưng cháy rừng: cấp nguy hiểm,
thời tiết khô hanh, hạn kéo dài có nguy cơ xảy ra cháy rừng lớn, tốc độ lan
tràn lửa nhanh. Nguy cơ cháy rừng lớn, trên biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng
mũi tên chỉ số IV.
b) Biện pháp phòng cháy rừng:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ban chỉ huy cấp huyện trực tiếp chỉ đạo việc phòng cháy, chữa cháy rừng tại
địa phương;
- Các chủ rừng và lực lượng Kiểm lâm
thường xuyên kiểm tra nghiêm ngặt trên các vùng trọng điểm dễ cháy;
- Lực lượng canh phòng phải thường
xuyên trên chòi canh
và ngoài hiện trường
rừng, đảm bảo trực 12/24 giờ (từ 9 giờ đến 21 giờ
trong ngày)
nhất là các giờ
cao điểm, phát hiện kịp thời điểm cháy, báo động và huy động lực lượng, phương
tiện dập tắt ngay;
- Huyện đề nghị Tỉnh tăng cường lực lượng,
phương tiện chữa cháy khi cần thiết;
- Dự báo viên nắm chắc tình hình khí
tượng, thủy văn để dự báo và thông báo kịp thời trên mạng vi tính, trên các
phương tiện thông tin đại chúng về cấp cháy và tình hình cháy rừng hàng ngày ở
địa phương.
8. Dự báo cháy rừng cấp V:
a) Đặc trưng cháy rừng: cấp cực kỳ
nguy hiểm, thời tiết khô, hạn, kiệt kéo dài, có khả năng cháy lớn và lan tràn nhanh trên
các loại rừng. Rất nguy hiểm, thời tiết khô, hạn, kiệt kéo dài có khả năng cháy
lớn ở tất cả các loại rừng, tốc độ lửa lan tràn rất nhanh, trên biển báo hiệu cấp
dự báo cháy rừng mũi tên chỉ số V.
b) Biện pháp phòng cháy rừng:
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh, huyện, xã, các chủ rừng;
- Lực lượng Công an phòng cháy, chữa
cháy phối hợp với lực lượng
Kiểm lâm tăng cường kiểm tra nghiêm ngặt trên các vùng trọng điểm cháy,
đảm bảo trực 24/24 giờ trong ngày, tăng cường kiểm tra người và phương tiện vào
rừng;
- Thông báo thường xuyên nội quy dùng
lửa trong rừng
và ven rừng;
- Khi xảy ra cháy phải huy động lực lượng,
phương tiện dập tắt ngay, tiến hành điều tra xác minh vụ cháy và truy tìm thủ
phạm xử lý nghiêm minh;
- Khi cần thiết, đề nghị Trung ương
chi viện lực lượng và phương tiện chữa cháy.
Điều 3. Bảng tra cấp
dự báo cháy rừng
1. Bảng tra cấp dự báo
cháy rừng theo chỉ tiêu P và H:
Bảng tra cấp
dự báo cháy rừng tỉnh Ninh Thuận
|
Cấp DBCR
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Chỉ tiêu P
|
0 - 5.000
|
5.001 -
10.000
|
10.001 -
15.000
|
15.001 -
20.000
|
> 20.000
|
Tháng
|
Chỉ tiêu H
(ngày)
|
12
|
01-14
|
15-28
|
29-42
|
43-56
|
>56
|
01
|
01-12
|
13-26
|
27-40
|
41-54
|
>54
|
02
|
01-09
|
10-19
|
20-29
|
30-39
|
>39
|
03
|
01-07
|
08-17
|
18-25
|
26-33
|
>33
|
04
|
01-06
|
07-13
|
14-21
|
22-28
|
>28
|
05
|
01-07
|
08-17
|
18-25
|
26-33
|
>33
|
06
|
01-09
|
10-19
|
20-29
|
30-39
|
>39
|
07
|
01-12
|
13-26
|
27-40
|
41-54
|
>54
|
08
|
01-14
|
15-28
|
29-42
|
43-56
|
>56
|
2. Phương pháp sử dụng bảng
tra cấp dự báo cháy rừng:
Sử dụng một trong hai phương pháp sau
đây:
a) Phương pháp áp dụng chỉ số P là chỉ
tiêu tổng hợp về khả năng xuất hiện cháy rừng. Chỉ tiêu P được tính theo công
thức:
Trong đó:
- Pi là chỉ tiêu
tổng hợp P của ngày thứ
i.
- k là hệ số điều chỉnh:
+ k = 0 khi lượng mưa ngày thứ i lớn
hơn hoặc bằng 5 mm/ngày.
+ k = 1 khi lượng mưa ngày thứ i nhỏ
hơn 5 mm/ngày.
- Ti13 là nhiệt độ
không khí lúc 13 giờ ngày thứ i (°C).
- Di13 là độ chênh
lệch bão hoà ngày lúc 13 giờ ngày thứ i (mb).
b) Phương pháp áp dụng chỉ số H là chỉ
số ngày khô hạn liên tục không mưa hoặc mưa có lượng mưa dưới 5 mm/ngày. Chỉ
tiêu H được tính theo công thức:
Hi
= k*(Hi-1 + 1)
Trong đó:
- Hi là chỉ số ngày khô hạn
liên tục tính đến ngày thứ i (tính từ sau ngày có mưa lớn hơn hoặc bằng 5
mm/ngày gần nhất), theo đó Hi = i.
- Hi-1 là chỉ số
ngày khô hạn liên tục tính đến ngày thứ i-1 (tính từ sau ngày có mưa lớn hơn hoặc
bằng 5 mm/ngày gần nhất), theo đó, Hi-1 = i-1.
- k là hệ số điều chỉnh:
+ k = 0 khi lượng mưa trong ngày thứ i
lớn hơn hoặc bằng 5
mm/ngày.
+ k = 1 khi lượng mưa trong ngày thứ i
nhỏ hơn 5 mm/ngày.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
ngày
15 tháng
5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 24/02/1994 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành bảng quy định về cấp dự báo cháy rừng
tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ:
TW&PTNT, QP, CA;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP, Khối NCTH;
- Lưu: VT. QMT
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu
Xuân Vĩnh
|