BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU
THANH TOÁN GIỮA ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, CÁC ĐƠN VỊ
PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ MUA BUÔN DUY NHẤT TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số
153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán
giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các đơn vị phát điện và
Đơn vị mua buôn duy nhất trên thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 85/QĐ-ĐTĐL
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình phối
hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện, các đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất trên thị trường
điện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị
trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Quốc Hưng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY
TRÌNH
PHỐI HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN GIỮA ĐƠN
VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ
MUA BUÔN DUY NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 129 /QĐ-ĐTĐL ngày 29 tháng 12 năm 2014
của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy
định trình tự, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác phối
hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện, đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất trong thị trường phát
điện cạnh tranh.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng
đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị mua buôn
duy nhất.
2. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
3. Đơn vị phát điện.
4. Đơn vị Quản lý số
liệu đo đếm điện năng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản chào giá là
bản chào bán điện năng lên thị trường điện của mỗi tổ máy, được đơn vị chào giá
nộp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo mẫu bản chào giá
quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
2. Bảng kê thanh
toán là bảng tính toán các khoản thanh toán cho nhà máy điện trên thị
trường điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập cho mỗi
ngày giao dịch và cho mỗi chu kỳ thanh toán.
3. Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình
phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều
hành giao dịch thị trường điện.
4. Đơn vị mua buôn
duy nhất là Đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng
mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua Hợp đồng mua bán điện.
5. Đơn vị phát
điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện
và ký Hợp đồng mua bán điện giữa các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy
nhất.
6. Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm điện năng là đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý vận hành hệ
thống thu thập, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng và mạng đường truyền
thông tin phục vụ thị trường điện.
7. Hồ sơ xác nhận
sự kiện tháng là hồ sơ được lập theo quy định tại Điều 9 Quy trình này.
8. Hợp đồng mua
bán điện là văn bản thỏa thuận mua bán điện giữa Đơn vị mua buôn duy nhất
và đơn vị phát điện hoặc mua bán điện với nước ngoài.
9. Ngày là
ngày dương lịch.
10. Ngày D là ngày
giao dịch hiện tại.
11. Sản lượng hợp
đồng giờ là sản lượng điện năng được phân bổ cho từng chu kỳ giao dịch và
được thanh toán theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
12. Tháng M là
tháng vận hành thị trường điện trong đó có các sự kiện, được tính theo tháng
dương lịch.
13. Thông tư số
30/2014/TT-BCT là Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
14. Trang thông
tin điện tử thị trường điện là trang thông tin điện tử nội bộ có chức năng
công bố thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện nội bộ do Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản trị và vận hành.
Chương
II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN SỐ LIỆU THANH TOÁN
Điều 4. Trình tự xác
nhận, đối soát số liệu thanh toán ngày
1. Trước 09h00 ngày
D+2, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổng hợp
và cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện qua Trang thông
tin điện tử thị trường điện các số liệu phục vụ việc tính toán thanh toán cho
từng nhà máy điện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy
trình này.
Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện có trách nhiệm sử dụng số liệu do Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện cung cấp để tính toán các khoản thanh toán thị
trường của ngày D.
2. Trước ngày D+4,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi cho
Đơn vị mua buôn duy nhất và các Đơn vị phát điện qua Trang thông tin điện tử
thị trường điện bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D.
Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện có trách nhiệm kiểm tra, đối soát các khoản thanh toán
thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện gửi trên cơ
sở các số liệu quy định tại Khoản 1 Điều này và các quy định của thị trường
phát điện cạnh tranh. Đơn vị phát điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị mua
buôn duy nhất bản sao phiếu đăng ký lịch sửa chữa đã được phê duyệt (nếu có) và
các thông tin theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 5
Quy trình này để phục vụ việc đối soát, kiểm tra các khoản thanh toán thị
trường điện.
3. Trước ngày D+6,
Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện có trách nhiệm xác nhận bảng kê
thanh toán thị trường điện theo quy định trên Trang thông tin điện tử thị
trường điện và thông báo lại cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện sai sót trong bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ (nếu có).
4. Vào ngày D+6, Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi cho Đơn
vị mua buôn duy nhất và các Đơn vị phát điện bảng kê thanh toán thị trường điện
hoàn chỉnh cho ngày D qua Trang thông tin điện tử thị trường điện.
Điều 5. Trình tự xác
nhận, đối soát số liệu thanh toán tháng
1. Ngay sau khi kết
thúc tháng M, Đơn vị phát điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện để hoàn thiện hồ sơ xác nhận sự kiện tháng của
tháng M. Hồ sơ bao gồm các sự kiện ngày đã thống nhất của tháng M theo quy định
tại Điều 9 Quy trình này và bảng tổng hợp các sự kiện chưa thống nhất giữa Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện (nếu có).
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng M, Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi
cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hồ sơ xác nhận sự kiện
tháng của tháng M.
Đơn vị phát điện phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với các sự kiện được liệt kê trong hồ sơ
yêu cầu.
2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xác nhận sự kiện tháng M của Đơn vị
phát điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm kiểm
tra, đối soát hồ sơ xác nhận sự kiện tháng của tháng M và thống nhất với Đơn vị
phát điện để loại bỏ các sự kiện sai khác. Sau khi hai bên đã thống nhất được
các sự kiện của tháng M, Đơn vị phát điện có trách nhiệm hiệu chỉnh và hoàn
thiện hồ sơ gửi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bằng văn bản
để Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố trên Trang thông
tin điện tử thị trường điện.
Đơn vị phát điện và
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm ký xác nhận bảng
xác nhận sự kiện tháng M. Bảng xác nhận sự kiện tháng M được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau: 01 bản lưu tại Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện, 01 bản lưu tại Đơn vị phát điện và 01 bản được Đơn vị phát điện cung cấp
cho Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổng hợp các số liệu đo đếm cho
các ngày giao dịch trong chu kỳ thanh toán và kiểm tra đối chiếu với biên bản
tổng hợp sản lượng điện năng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng cung
cấp.
4. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày giao dịch cuối cùng của chu kỳ thanh toán, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và phát hành bảng kê
thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán.
5. Đơn vị phát điện
có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ thanh toán thị trường điện, hồ sơ thanh toán
hợp đồng sai khác, bản sao phiếu đăng ký lịch sửa chữa đã được phê duyệt (nếu
có) và các thông tin theo biểu mẫu quy định tại Phụ
lục 5 Quy trình này phục vụ việc kiểm tra đối soát các khoản thanh toán cho
Đơn vị mua buôn duy nhất theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện đã ký giữa
Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện.
Đơn vị mua buôn duy
nhất có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các khoản thanh toán do Đơn vị phát
điện gửi và thông báo lại cho Đơn vị phát điện sai sót (nếu có).
6. Đơn vị mua buôn
điện duy nhất có trách nhiệm thanh toán cho Đơn vị phát điện, thời hạn thanh
toán được thực hiện theo thỏa thuận tại Hợp đồng mua bán điện đã ký giữa hai
bên.
7. Trường hợp đến
ngày 20 hàng tháng, Đơn vị phát điện chưa nhận được bảng kê thanh toán thị
trường điện mà nguyên nhân không phải từ Đơn vị phát điện, Đơn vị phát điện có
quyền lập và gửi hồ sơ tạm thanh toán căn cứ theo sản lượng điện phát và giá
Hợp đồng mua bán điện cho Đơn vị mua buôn duy nhất.
Chương
III
NỘI
DUNG KIỂM TRA ĐỐI SOÁT CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Điều 6. Đối soát bảng
kê thanh toán thị trường điện
1. Đối soát bảng kê
thanh toán thị trường điện ngày
a) Đơn vị mua buôn
điện duy nhất và Đơn vị phát điện có trách nhiệm kiểm tra bảng kê thanh toán
hàng ngày, bao gồm các nội dung sau:
- Khoản thanh toán
cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường trong chu kỳ
giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán
cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện
có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán
cho phần sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán
cho phần sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh
độ trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán
công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng).
b) Các số liệu đầu
vào phục vụ tính toán kiểm tra, xác nhận số liệu bảng kê thanh toán thị trường
điện hàng ngày được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp
cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện theo quy định tại Khoản 1 Điều
4 Quy trình này và Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều
hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện. Đơn vị phát điện có
trách nhiệm cung cấp các tài liệu liên quan cho Đơn vị mua buôn duy nhất để
phục vụ kiểm tra, đối soát bảng kê thanh toán thị trường điện;
c) Các khoản thanh
toán tại bảng kê thanh toán thị trường điện hàng ngày được tính toán theo quy
định tại Quy trình lập lịch huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian
thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện và các quy định có liên
quan.
2. Đối soát bảng kê
thanh toán thị trường điện tháng
a) Đơn vị phát điện
có trách nhiệm kiểm tra và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất bảng kê thanh toán
thị trường điện tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phát
hành kèm theo trong hồ sơ thanh toán tiền điện tháng;
b) Đơn vị mua buôn
duy nhất có trách nhiệm kiểm tra các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường
điện tháng căn cứ vào các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện hàng
ngày đã được Đơn vị mua buôn điện duy nhất và Đơn vị phát điện xác nhận trên
Trang thông tin điện tử thị trường điện. Bảng kê thanh toán thị trường điện
tháng là bảng tổng hợp của các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện
các ngày trong tháng và số tiền chênh lệch của tháng trước chuyển sang (nếu
có).
Điều 7. Đối soát khoản
thanh toán hợp đồng sai khác
1. Đơn vị phát điện
có trách nhiệm gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất khoản thanh toán hợp đồng sai
khác kèm theo trong hồ sơ thanh toán tiền điện tháng theo biểu mẫu quy định tại
Phụ lục 3 Quy trình này.
2. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo cho Đơn vị mua buôn duy
nhất các trường hợp điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ của các Đơn vị phát điện
và sản lượng hợp đồng giờ điều chỉnh tương ứng (nếu có).
3. Đơn vị mua buôn
điện duy nhất có trách nhiệm kiểm tra, đối soát khoản thanh toán hợp đồng sai
khác theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện, căn cứ theo các số liệu sau:
a) Giá hợp đồng tháng
M được tính toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện;
b) Giá điện năng thị
trường của các chu kỳ giao dịch trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện công bố;
c) Giá công suất của
các chu kỳ giao dịch trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện công bố;
d) Sản lượng hợp đồng
giờ tháng M theo bản ký xác nhận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát
điện.
Điều 8. Đối soát các khoản
thanh toán khác
1. Đơn vị mua buôn
điện duy nhất có trách nhiệm kiểm tra các khoản thanh toán khác (nếu có) của
các chu kỳ giao dịch trong tháng M do Đơn vị phát điện gửi kèm theo trong hồ sơ
thanh toán tiền điện tháng căn cứ trên các bảng xác nhận sự kiện được quy định
tại Điều 9 Quy trình này. Các khoản thanh toán gồm:
a) Khoản thanh toán
cho lượng điện năng hữu công nhận từ lưới điện theo quy định trong Hợp đồng mua
bán điện trong trường hợp Đơn vị phát điện có tổ máy phát hoặc nhận công suất
phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ;
b) Khoản thanh toán
chi phí khởi động cho tổ máy nhiệt điện hoặc lò hơi bị buộc phải ngừng trong
trường hợp thừa công suất. Đơn vị phát điện được thanh toán chi phí khởi động
theo thỏa thuận với Đơn vị mua buôn duy nhất. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện có trách nhiệm xác nhận các sự kiện này để Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện làm căn cứ thanh toán chi phí khởi động;
c) Khoản thanh toán
cho phần sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung
cấp sai khác so với tổng điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn vị quản
lý số liệu đo đếm cung cấp, phần điện năng chênh lệch được thanh toán theo giá
Hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện;
d) Khoản thanh toán
trong trường hợp các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm
vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên
liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để
đảm bảo an ninh hệ thống điện. Việc thanh toán cho nhà máy tuabin khí trong chu
kỳ này được thanh toán theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn
vị mua buôn duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn,
vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính;
đ) Khoản thanh toán
trong trường hợp nhà máy điện tuabin khí tạm thời gián tiếp tham gia thị trường
điện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm
bảo an ninh hệ thống điện. Trong trường hợp này toàn bộ sản lượng điện của nhà
máy trong các chu kỳ giao dịch có liên quan được thanh toán theo giá điện được
quy định tại Hợp đồng mua bán điện. Trong thời gian gián tiếp tham gia thị
trường điện nếu nhà máy phải ngừng và khởi động lại theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện thì nhà máy được thanh toán chi phí khởi
động theo thỏa thuận với Đơn vị mua buôn duy nhất tại Hợp đồng mua bán điện;
e) Khoản thanh toán
cho nhà máy điện có tổ máy phát điện tách khỏi hệ thống điện quốc gia và đấu
nối vào lưới điện mua từ nước ngoài. Trong trường hợp này toàn bộ sản lượng
điện của nhà máy điện trong ngày giao dịch được thanh toán theo giá quy định
tại Hợp đồng mua bán điện;
g) Khoản thanh toán
cho tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất do vi phạm giới hạn nhiệt lưới
điện liên quan đến truyền tải trực tiếp công suất của nhà máy lên hệ thống mà
nguyên nhân không do lỗi của nhà máy dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng
giờ. Trong trường hợp này sản lượng hợp đồng giờ áp dụng cho thanh toán trong
thị trường điện của nhà máy được điều chỉnh bằng sản lượng phát thực tế của nhà
máy trong chu kỳ giao dịch đó. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện có
trách nhiệm sửa đổi, bổ sung phụ lục sản lượng hợp đồng tháng làm cơ sở cho
việc thanh toán. Trường hợp tổ máy phải khởi động lại thì được thanh toán chi
phí khởi động theo mức chi phí thỏa thuận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn
vị phát điện;
h) Khoản thanh toán
cho tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất hoặc ngừng máy do sửa chữa,
bảo dưỡng đường dây trực tiếp nối với nhà máy hoặc các đường dây liên quan dẫn
đến phải cắt điện đường dây trực tiếp nối với nhà máy dẫn đến không đảm bảo sản
lượng hợp đồng giờ. Trong trường hợp này sản lượng hợp đồng giờ áp dụng cho
thanh toán trong thị trường điện của nhà máy được điều chỉnh bằng sản lượng
phát thực tế của nhà máy trong chu kỳ giao dịch đó. Đơn vị mua buôn duy nhất và
Đơn vị phát điện có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung phụ lục sản lượng hợp đồng
tháng làm cơ sở cho việc thanh toán. Trường hợp tổ máy phải khởi động lại thì
được thanh toán chi phí khởi động theo mức chi phí thỏa thuận giữa Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện;
i) Khoản thanh toán
trong trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm. Trường hợp này tách
toán bộ nhà máy đó ra khỏi thị trường điện trong các chu kỳ chạy thí nghiệm.
Toàn bộ sản lượng của nhà máy trong các chu kỳ thí nghiệm sẽ được thanh toán
theo quy định tại Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
k) Khoản thanh toán
chi phí khởi động cho nhà máy điện tuabin khí phải dừng máy và khởi động lại
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện vì lý do an
ninh hệ thống điện trong thời gian tổ máy khả dụng chu trình đơn, vận hành với
nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính. Trường hợp này nhà máy
được thanh toán chi phí khởi động theo thỏa thuận giữa Đơn vị phát điện và Đơn
vị mua buôn duy nhất;
l) Khoản thanh toán
cho tổ máy đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt nhưng vẫn phải phát công
suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm
bảo an ninh hệ thống điện. Trường hợp này, tách toàn bộ nhà máy đó ra khỏi thị
trường điện trong khoảng thời gian phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện. Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên
lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán theo giá điện trong Hợp đồng
mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
m) Khoản thanh toán
cho tổ máy bị tách ra thị trường do việc chào giá của nhà máy dẫn đến hồ chứa
của nhà máy 02 tuần liền vi phạm mức nước giới hạn tuần, tuần tiếp theo nhà máy
không được tự chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được
phép can thiệp vào lịch huy động các nhà máy điện này căn cứ kết quả tính toán
giá trị nước để đảm bảo các yêu cầu về an ninh hệ thống điện và đưa mực nước
của hồ chứa về mức nước giới hạn tuần. Trong thời gian bị can thiệp các nhà máy
chỉ được thanh toán với giá bằng 90% giá Hợp đồng mua bán điện nhưng không quá
02 tuần kể từ khi bị can thiệp.
Trong trường hợp Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không huy động trên cơ sở bản chào
giá của nhà máy đế đảm bảo an ninh hệ thống điện dẫn đến hồ chứa của nhà máy vi
phạm mức nước giới hạn tuần thì toàn bộ sản lượng trong thời gian bị can thiệp
được thanh toán theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua
buôn duy nhất;
n) Khoản thanh toán cho
nhà máy trong trường hợp dừng thị trường điện hoặc can thiệp thị trường điện
lớn hơn hoặc bằng 24 giờ. Trong trường hợp này, Đơn vị phát điện được thanh
toán theo giá Hợp đồng mua bán điện cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm;
o) Khoản thanh toán
cho nhà máy thủy điện trong trường hợp tổ máy phải phát công suất lớn hơn công
suất công bố trong bản chào giá ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện vì lý do an ninh hệ thống điện. Trong trường hợp
này, toàn bộ sản lượng điện phát của nhà máy lên lưới được thanh toán theo giá
điện được quy định tại Hợp đồng mua bán điện;
p) Khoản thanh toán
cho nhà máy trong trường hợp nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh tần
số lưới theo lệnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong khoảng
thời gian lưới điện khu vực bị tách ra lưới điện quốc gia. Toàn bộ sản lượng
điện năng đo đếm trong khoảng thời gian này của Đơn vị phát điện được thanh
toán theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy
nhất;
q) Khoản thanh toán
cho nhà máy điện đảm nhận chức năng điều tần cấp I theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện: Toàn bộ sản lượng điện của nhà máy trong
các chu kỳ liên quan được thanh toán theo cơ chế của nhà máy thủy điện có hồ điều
tiết dưới 02 ngày, không tính đến sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh
điều độ. Các nhà máy thủy điện cùng nhóm nhà máy thủy điện bậc thang (nếu có)
của các nhà máy tham gia điều tần cấp I được thanh toán theo cơ chế của nhà máy
thủy điện có hồ điều tiết dưới 02 ngày, có xét đến sản lượng điện năng phát sai
khác so với lệnh điều độ;
r) Khoản thanh toán
trong trường hợp dừng thị trường điện. Nhà máy điện được thanh toán toàn bộ sản
lượng đã phát trong chu kỳ thanh toán theo giá điện được quy định tại Hợp đồng
mua bán điện;
s) Khoản thanh toán
trong trường hợp nhà máy điện bị đình chỉ quyền tham gia thị trường điện. Nhà
máy điện được tạm thanh toán toàn bộ sản lượng đã phát trong chu kỳ thanh toán
với giá bằng 90% giá hợp đồng mua bán điện. Số tiền chênh lệch còn lại (10% còn
lại) được quyết toán trong chu kỳ thanh toán của tháng đầu tiên khi nhà máy
được khôi phục lại quyền tham gia thị trường điện;
t) Các trường hợp
khác theo quy định của Bộ Công Thương và văn bản hướng dẫn của Cục Điều tiết
điện lực.
2. Đơn vị phát điện
và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện
xác nhận các nội dung theo quy định từ Khoản 1 đến Khoản 13 Điều 9 Quy trình này
và theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 4 Quy trình
này theo quy định tại Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ các khoản
thanh toán trên thị trường điện.
Điều 9. Hồ sơ sự kiện
phục vụ thanh toán
Đơn vị phát điện có
trách nhiệm gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất (kèm theo trong hồ sơ thanh toán
tháng) các tài liệu như sau:
1. Các thời điểm liên
quan đến việc khởi động, ngừng máy của các tổ máy nhiệt điện để phục vụ việc
thanh toán chi phí khởi động và kiểm tra tính toán sản lượng điện năng phát sai
khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) theo biểu mẫu quy định
tại Bảng 1 và Bảng 2 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Thời điểm khởi
động của tổ máy hoặc lò máy (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy được thanh
toán chi phí khởi động);
b) Nhiên liệu và cấu
hình khởi động tổ máy (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy tuabin khí được
thanh toán chi phí khởi động);
c) Chế độ khởi động
(áp dụng đối với các trường hợp tổ máy tuabin khí được thanh toán chi phí khởi
động);
d) Thời điểm hoàn
thành lệnh hòa lưới tổ máy hoặc thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao
áp tổ máy;
đ) Thời điểm tổ máy
đạt công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
hoặc thời điểm tổ máy đạt công suất phát ổn định thấp nhất;
e) Thời điểm bắt đầu
thực hiện lệnh ngừng máy hoặc lệnh thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
g) Thời điểm hoàn
thành lệnh ngừng máy hoặc lệnh thay đổi công suất về giá trị 0 (không) hoặc
thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy;
h) Lý do ngừng tổ
máy, lò máy (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy được thanh toán chi phí khởi
động).
2. Các chu kỳ tổ máy
bị ràng buộc phải phát giảm công suất dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng
giờ để điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ theo biểu mẫu quy định tại Bảng 3 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Chu kỳ tổ máy buộc
phải phát giảm công suất do ràng buộc dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng
giờ của Đơn vị phát điện;
b) Chu kỳ tổ máy
không phải phát giảm công suất do ràng buộc;
c) Lý do ràng buộc
phải phát giảm công suất;
d) Ràng buộc phát
giảm dẫn đến ngừng máy (nếu có).
3. Các thời điểm tổ
máy phát hoặc nhận công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để thanh toán lượng điện
năng hữu công nhận từ lưới điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 4 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Thời điểm tổ máy
bắt đầu phát hoặc nhận công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp;
b) Thời điểm tổ máy
kết thúc phát hoặc nhận công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp.
4. Các thời điểm thí
nghiệm của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt theo biểu mẫu quy định tại Bảng 5 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Thời điểm tổ máy
bắt đầu thí nghiệm;
b) Thời điểm tổ máy
kết thúc thí nghiệm;
c) Tỉ lệ % (phần
trăm) nhiên liệu không phải nhiên liệu chính sử dụng để thí nghiệm (được áp
dụng đối với các tổ máy tuabin khí);
d) Cấu hình thí
nghiệm (được áp dụng với các tổ máy tuabin khí).
5. Các thời điểm tổ
máy tách ra lưới điện quốc gia và đấu nối vào lưới điện mua từ nước ngoài theo biểu
mẫu quy định tại Bảng 6 Phụ lục 4 Quy trình
này, bao gồm các nội dung sau:
a) Thời điểm tách ra
lưới điện quốc gia và đấu nối lưới điện mua từ nước ngoài;
b) Thời điểm tách ra
lưới điện mua từ nước ngoài và đấu nối trở lại lưới điện quốc gia.
6. Các chu kỳ bị tách
ra thị trường điện do vi phạm mức nước giới hạn tuần của các nhà máy thủy điện
theo biểu mẫu quy định tại Bảng 7 Phụ lục 4
Quy trình này, bao gồm các nội dung sau:
a) Chu kỳ bắt đầu là
chu kỳ nhà máy bị tách ra thị trường điện do hồ chứa của nhà máy có 02 tuần
liền vi phạm mức nước giới hạn tuần;
b) Chu kỳ kết thúc là
chu kỳ sau khi mức nước của nhà máy đã đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn
tuần theo công bố của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Lý do nhà máy vi
phạm mức nước giới hạn tuần.
7. Khoảng thời gian
tổ máy đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt nhưng vẫn phải phát theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ
thống điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 8 Phụ
lục 4 Quy trình này, bao gồm các nội dung sau:
a) Chu kỳ bắt đầu tổ
máy phải vận hành theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện mặc dù kế hoạch ngừng máy đã được phê duyệt;
b) Chu kỳ kết thúc
việc tổ máy phải phát theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện;
c) Số lần khởi động
trong khoảng thời gian vận hành theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện (nếu có).
8. Khoảng thời gian
tổ máy tuabin khí chuyển đổi nhiên liệu theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 9 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Thời điểm bắt đầu
chuyển đổi nhiên liệu;
b) Thời điểm hoàn
thành lệnh chuyển đổi nhiên liệu;
c) Thời điểm bắt đầu
ngừng chế độ chuyển đổi nhiên liệu;
d) Thời điểm kết thúc
việc chuyển đổi nhiên liệu;
đ) Tỉ lệ % (phần
trăm) nhiên liệu không phải nhiên liệu chính (nếu có);
e) Cấu hình chạy
chuyển đổi;
g) Chế độ chạy chuyển
đổi nhiên liệu (chuyển từ khí sang dầu, khí sang hỗn hợp khí, dầu).
9. Khoảng thời gian
tổ máy tuabin khí vận hành chu trình đơn theo biểu mẫu quy định tại Bảng 10 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Thời điểm tổ máy
bắt đầu vận hành chu trình đơn;
b) Thời điểm tổ máy
kết thúc vận hành chu trình đơn;
c) Tỉ lệ % (phần
trăm) nhiên liệu không phải nhiên liệu chính (nếu có).
10. Khoảng thời gian
nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh tần số lưới theo lệnh của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong khoảng thời gian lưới điện khu
vực bị tách ra lưới điện quốc gia theo biểu mẫu quy định tại Bảng 11 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung sau:
a) Thời điểm nhà máy
bắt đầu tham gia điều chỉnh tần số lưới khu vực theo lệnh của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện;
b) Thời điểm nhà máy
kết thúc việc tham gia điều chỉnh tần số lưới khu vực theo lệnh của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Khoảng thời gian
nhà máy đảm nhiệm chức năng điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 12 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung:
a) Thời điểm nhà máy
bắt đầu tham gia điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện;
b) Thời điểm nhà máy
kết thúc việc tham gia điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
12. Khoảng thời gian
tổ máy tuabin khí tạm thời gian tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo biểu mẫu quy định tại Bảng 13 Phụ lục 4 Quy trình này, bao gồm các
nội dung:
a) Thời điểm nhà máy
bắt đầu gián tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện;
b) Thời điểm nhà máy
kết thúc việc gián tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện.
13. Khoảng thời gian
tổ máy thủy điện phải phát công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào
giá ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
theo biểu mẫu quy định tại Bảng 14 Phụ lục 4
Quy trình này, bao gồm các nội dung:
a) Chu kỳ nhà máy bắt
đầu phát công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào giá ngày tới theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Chu kỳ nhà máy kết
thúc việc phát công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào giá ngày tới
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
14. Bảng xác nhận
trong trường hợp sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo
đếm cung cấp sai khác so với tổng điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn
vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp.
15. Thông báo bằng
văn bản của Cục Điều tiết Điện lực về việc đình chỉ quyền tham gia thị trường
điện.
16. Thông báo bằng
văn bản của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện về việc dừng thị
trường điện hoặc can thiệp thị trường điện lớn hơn hoặc bằng 24 giờ./.
PHỤ
LỤC 1
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị
mua buôn duy nhất)
1. Thời gian biểu
kiểm tra, đối soát số liệu thanh toán
Thời
hạn
|
Đơn
vị thực hiện
|
Nội
dung
|
Trước Ngày D+2
|
SMO
|
Công bố sự kiện đã
được thống nhất lên Trang thông tin điện tử thị trường điện.
|
Trước 9h00 Ngày D+2
|
SMO
|
Cung cấp các số liệu
phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện ngày D.
|
Trước Ngày D+4
|
SMO
|
Lập và gửi bảng kê
thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D.
|
Trước Ngày D+4
|
ĐVPĐ
|
Gửi cho SB các tài
liệu liên quan đến tình hình phát điện (sự cố, sửa chữa tổ máy,…).
|
Trước Ngày D+6
|
SB,
ĐVPĐ
|
Xác nhận bảng kê
thanh toán thị trường điện ngày D, thông báo lại cho SMO các sai sót (nếu
có).
|
Ngày D+6
|
SMO
|
Lập và gửi cho SB
và ĐVPĐ bảng kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D.
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc Tháng M
|
ĐVPĐ
|
Gửi Hồ sơ yêu cầu
xác nhận các sự kiện trong tháng M.
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu xác nhận sự kiện
|
SMO
|
Kiểm tra, đối soát,
phản hồi ý kiến.
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày giao dịch cuối cùng của chu kỳ thanh toán
|
SMO
|
Lập và phát hành bảng
kê thanh toán thị trường điện tháng M.
|
Trước thời hạn thanh
toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện
|
SB,
ĐVPĐ
|
Thực hiện các thủ
tục thanh toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện và Quy định thị
trường điện.
|
Chú thích:
SMO: Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện;
SB: Đơn vị mua buôn
duy nhất;
ĐVPĐ: Đơn vị phát
điện.
2. Lưu đồ xác nhận
đối soát số liệu thanh toán
PHỤ
LỤC 2
DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị
mua buôn duy nhất)
Số
liệu
|
Ký
hiệu
|
Đơn
vị cung cấp
|
Điện năng đo đếm
trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, kWh.
|
Qmqd,i
|
MDMSP
|
Giá điện năng thị
trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh.
|
SMPd,i
|
SMO
|
Giá điện năng sử
dụng để xác định phần công suất được nhận CAN trong chu kỳ giao dịch i của
ngày D, VND/kWh.
|
SMPd,i
(CAN)
|
Giá công suất thị
trường CAN trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh.
|
CANd,i
|
Tổng lượng công
suất được trả CAN của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu
kỳ thanh toán, kWh.
|
|
Công suất lập lịch
cung cấp dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc
chu kỳ thanh toán, kWh
|
|
Sản lượng điện năng
thanh toán theo giá điện năng thị trường của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch
i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh
|
|
Sản lượng điện năng
thanh toán theo giá chào của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao
dịch D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh.
|
Qbpd,i
|
Sản lượng điện năng
phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực
máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i.
|
Qdui
|
Sản lượng điện năng
phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D,
kWh.
|
|
Giá thanh toán cho
tổ máy g phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D,
VND/kWh.
|
|
Giá chào của nhà
máy điện năng trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh.
|
Pbd,i
|
Các khoản thanh
toán khác, VND
|
|