ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1284/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 16
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DỰ TRỮ THIÊN
NHIÊN NAM KA ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ số Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính
phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND
ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án
Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đắk Lắk đến
năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020
và chỉ định thầu đơn vị tư vấn thực hiện dự án;
Căn cứ Công văn số 1251/TCLN-BTTN
ngày 14/8/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn
và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 90/TTr-SNNNT ngày 07/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền
vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Tên bản quy hoạch,
chủ đầu tư, chủ quản đầu tư.
- Tên quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và
phát triển bền vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka đến năm 2020.
- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
- Cơ quan đầu tư: Khu Dự trữ thiên
nhiên Nam Ka.
2. Địa điểm thực
hiện quy hoạch: tại Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka
nằm trên địa giới hành chính các xã Buôn Tría, Buôn Triết, Đắk Nuê, Ea R’Bin,
Nam Ka thuộc huyện Lắk và Xã Bình Hòa thuộc huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.
3. Mục tiêu Quy
hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.
- Bảo tồn và dự trữ mẫu chuẩn hệ sinh
thái rừng vùng núi thấp đến trung bình ở Tây Nguyên bao gồm: Bảo tồn 04 kiểu thảm
thực vật rừng và 04 khu rừng có giá trị bảo tồn cao (HCV).
- Duy trì ổn định hệ thống rừng đầu
nguồn và 03 hồ nước ngọt tự nhiên Ea Boune, Ea Tyr và Ea R’Bin có tổng diện
tích 445,8 ha; để điều hòa nguồn nước, cân bằng sinh thái cho khu vực và vùng
Tây Nguyên.
- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng
các nhóm loài và nguồn gen động thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm cấp quốc
tế, quốc gia.
- Góp phần phát triển sinh kế, kinh tế
xã hội, chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong bảo vệ rừng, bảo tồn với cộng đồng
vùng đệm và vùng lõi.
- Phát triển du lịch sinh thái - văn
hóa bản địa, tạo ra thu nhập phục vụ bảo tồn và đóng góp vào đời sống của cộng
đồng vùng đệm.
- Phát huy các giá trị dịch vụ môi
trường rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu như hấp thụ CO2 của rừng, tiến đến bán
tín chỉ carbon rừng để tạo ra tài chính cho bảo tồn và sinh kế của người dân.
- Tạo ra môi trường nghiên cứu khoa học
và hợp tác quốc tế để thu hút nguồn lực phục vụ bảo tồn và nâng cao năng lực.
4. Nội dung và
quy mô của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.
a) Nội dung quy hoạch bao gồm:
- Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, quy mô diện
tích khu rừng đặc dụng;
- Quy hoạch không gian các phân khu chức năng;
- Quy hoạch bộ máy và nguồn nhân lực cho quản lý bảo
tồn khu rừng đặc dụng;
- Quy hoạch, lập bản đồ, xây dựng các chương trình
và cơ sở hạ tầng về quản lý bảo vệ rừng (trạm, đường tuần tra, văn phòng, mốc
ranh giới, thông tin, thiết bị), phòng cháy rừng, giám sát đa dạng sinh học,
nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái, lịch sử văn hóa, dịch
vụ môi trường rừng, khu bảo tồn thực vật;
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng, lập bản đồ và xây dựng
các chương trình phát triển du lịch sinh thái;
- Quy hoạch phát triển vùng đệm.
b) Các chương trình, giải pháp để thực hiện các nội
dung quy hoạch bao gồm:
+ Chương trình phát triển nguồn nhân lực;
+ Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý bảo
vệ rừng;
+ Chương trình nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng
sinh học, phục hồi sinh thái;
+ Chương trình xây dựng vườn thực vật;
+ Chương trình phát triển du lịch sinh thái, văn
hóa - lịch sử;
+ Chương trình phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ
môi trường rừng.
c) Quy mô quy hoạch:
- Tổng diện tích tự nhiên là 20.469,3 ha, được chia
thành 03 phân khu chức năng:
+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích 10.744,3
ha, có chức năng bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái, sinh cảnh, cảnh quan, 03 hồ
nước tự nhiên, các thảm thực vật, xã hợp thực vật, khu rừng có giá trị bảo tồn
cao, đất đai và thành phần hệ sinh thái và đa dạng sinh vật trong phân khu.
+ Phân khu phục hồi sinh thái: diện tích 9.435,5
ha, có chức năng phục hồi lại các hệ sinh thái rừng, thảm thực vật, sinh cảnh,
cảnh quan đã bị tác động do hoạt động khai thác, canh tác nương rẫy.
+ Phân khu hành chính - dịch vụ: diện tích 289,5
ha, có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu
khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục.
- Vùng đệm nằm trên địa giới hành chính 02 tỉnh:
+ Tỉnh Đắk Lắk bao gồm: các xã Buôn Tría, Buôn Triết,
Đắk Nuê, Nam Ka, Ea R’Bin thuộc huyện Lăk; các xã Bình Hòa và Quảng Điền thuộc
huyện Krông Ana.
+ Tỉnh Đắk Nông bao gồm: các xã Đức Xuyên và Quảng
Phú thuộc huyện Krông Nô.
5. Tổng mức đầu tư giai đoạn
năm 2014 đến 2020: 171.945 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 32.360 triệu đồng;
- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng: 17.503 triệu đồng;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng:
55.007 triệu đồng;
- Đầu tư nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh
học, phục hồi sinh thái: 27.895 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng vườn thực vật: 1.780 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh
thái, văn hóa: 23.100 triệu đồng;
- Đầu tư phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi
trường rừng: 14.300 triệu đồng.
6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải
ngân.
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn thực
hiện quy hoạch
|
Tổng số
|
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
01
|
Vốn Nhà nước
|
130.000
|
10.936
|
13.818
|
24.116
|
16.384
|
30.019
|
16.419
|
18.309
|
02
|
Vốn khác
|
41.945
|
1.445
|
3.000
|
7.000
|
7.000
|
7.500
|
8.000
|
8.000
|
Tổng nhu cầu
|
171.945
|
12.381
|
16.818
|
31.116
|
23.384
|
37.519
|
24.419
|
26.309
|
7. Thời gian thực
hiện quy hoạch: năm 2014 đến 2020
8. Tiến độ thực
hiện quy hoạch: (Chi tiết tại Phụ biểu tiến độ thực
hiện Hạng mục - Dự toán vốn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững
Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka, kèm theo).
Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka triển khai
thực hiện các chương trình, giải pháp cụ thể của quy hoạch và kêu gọi đầu tư để
quy hoạch được triển khai thực hiện đúng nội dung và tiến độ đề ra.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Lắk,
Giám đốc Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: Tổng hợp, TC-TM
- Lưu VT, NN-MT (25 b- Vũ)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Khiết
|
PHỤ BIỂU
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HẠNG MỤC - DỰ TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ CHO QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN NAM
KA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1284/QĐ-UBND, ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: triệu
VNĐ
STT
|
Chương trình/ Hạng
mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Phân kỳ đầu tư
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Phát triển nguồn nhân lực,
kinh phí sự nghiệp
|
|
|
|
32.360
|
4.530
|
4.680
|
4.580
|
4.780
|
4.530
|
4.780
|
4.480
|
1
|
Kinh phí sự nghiệp, quỹ lương cho 64 cán bộ nhân
viên
|
Người/ năm
|
64
|
70
|
31.360
|
4.480
|
4.480
|
4.480
|
4.480
|
4.480
|
4.480
|
4.480
|
2
|
Đào tạo ngắn hạn
|
Khóa
|
16
|
50
|
800
|
|
200
|
|
300
|
|
300
|
|
3
|
Đào tạo chính quy đại học và sau đại học
|
Người
|
4
|
50
|
200
|
50
|
|
100
|
|
50
|
|
|
II
|
Kinh phí quản lý bảo vệ
rừng
|
|
|
|
17.503
|
3.022
|
2.292
|
2.292
|
2.292
|
2.292
|
3.022
|
2.292
|
1
|
Khoán quản lý bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng
địa phương,...
|
Ha
|
14.606
|
0,135
|
13.803
|
1.972
|
1.972
|
1.972
|
1.972
|
1.972
|
1.972
|
1.972
|
2
|
Kinh phí lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng
|
Ha
|
14.606
|
0,05
|
1.461
|
730
|
|
|
|
|
730
|
|
3
|
Thực hiện phương án Phòng cháy chữa cháy rừng
|
Năm
|
7
|
100
|
700
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Kinh phí tổ chức truy quét bảo vệ rừng
|
Năm
|
7
|
200
|
1.400
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
5
|
Tuyên truyền bảo vệ rừng, PCCCR
|
Năm
|
7
|
20
|
140
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
III
|
Cơ sở hạ tầng cho quản
lý bảo vệ rừng
|
|
|
|
55.007
|
538
|
5.525
|
19.494
|
2.980
|
15.320
|
130
|
11.020
|
III.1
|
Cơ sở hạ tầng văn phòng, trang thiết bị
|
|
|
|
8.794
|
20
|
4.860
|
3.834
|
20
|
20
|
20
|
20
|
1
|
Xây dựng văn phòng 300m2, cấp 3 + Hạ tầng
|
m2
|
300
|
15
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ăn ở CBCNV
|
m2
|
300
|
8
|
2.400
|
|
|
2.400
|
|
|
|
|
3
|
Giếng khoan & máy bơm, hệ thống nước đầu nguồn
và bồn chứa 2m3 cho 9 trạm
|
Bộ
|
1
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
4
|
Kho chứa tang vật
|
m2
|
100
|
6
|
600
|
|
|
600
|
|
|
|
|
5
|
Hệ thống máy phát điện
|
Bộ
|
1
|
40
|
40
|
|
40
|
|
|
|
|
|
6
|
Website KBT, nhấn mạnh du lịch sinh thái
|
Website/ năm
|
1
|
20
|
140
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
7
|
Hệ thống truyền thông (máy chiếu, màn hình,
laptop, loa, amply)
|
Bộ
|
1
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Cái
|
6
|
15
|
90
|
|
|
90
|
|
|
|
|
9
|
Máy Fax
|
Cái
|
1
|
10
|
10
|
|
|
10
|
|
|
|
|
10
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1
|
35
|
35
|
|
|
35
|
|
|
|
|
11
|
Máy ảnh + máy quay phim
|
Cái
|
1
|
50
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
|
12
|
Máy in
|
Cái
|
3
|
8
|
24
|
|
|
24
|
|
|
|
|
13
|
Tủ bàn ghế
|
Bộ
|
7
|
15
|
105
|
|
|
105
|
|
|
|
|
14
|
Tường rào
|
m
|
500
|
1
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
III.2
|
Cơ sở hạ tầng trạm bảo vệ rừng, trang thiết bị,
đường tuần tra, mốc ranh giới, PCCCR
|
|
|
|
46.213
|
518
|
665
|
15.660
|
2.960
|
15.300
|
110
|
11.000
|
1
|
Xây dựng Trạm bảo vệ rừng số 8 (Xã Bình Hòa, thôn
Láng ma, H. Krông ANa)
|
m2
|
200
|
7
|
1.400
|
|
|
|
1.400
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp trạm 7 trạm
|
Trạm
|
7
|
100
|
700
|
100
|
|
300
|
|
300
|
|
|
3
|
Xe máy
|
Cái
|
16
|
25
|
400
|
|
200
|
|
200
|
|
|
|
4
|
Bản đồ quy hoạch mới
|
Cái
|
16
|
2
|
32
|
32
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Địa bàn
|
Cái
|
20
|
2
|
40
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
6
|
GPS
|
Cái
|
20
|
10
|
200
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
7
|
Súng hơi cay
|
Cái
|
10
|
5
|
50
|
25
|
|
|
25
|
|
|
|
8
|
Súng bắn đạn cao su
|
Cái
|
10
|
5
|
50
|
25
|
|
|
25
|
|
|
|
9
|
Còng số 8
|
Cái
|
65
|
1
|
65
|
35
|
|
|
30
|
|
|
|
10
|
Bình xịt hơi cay
|
Bình
|
142
|
1
|
71
|
25
|
|
|
46
|
|
|
|
11
|
Roi điện
|
Cái
|
10
|
2
|
15
|
6
|
|
|
9
|
|
|
|
12
|
Tủ hồ sơ
|
Cái
|
8
|
10
|
80
|
|
|
80
|
|
|
|
|
13
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
8
|
10
|
80
|
|
|
80
|
|
|
|
|
14
|
Giường
|
Cái
|
20
|
4
|
80
|
|
|
80
|
|
|
|
|
15
|
Ti vi & đầu kỹ thuật số
|
Bộ
|
9
|
25
|
225
|
|
225
|
|
|
|
|
|
16
|
Ống nhòm
|
Cái
|
10
|
10
|
100
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
17
|
Máy ảnh
|
Cái
|
10
|
20
|
200
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
18
|
Cột mốc ranh giới
|
mốc
|
25
|
15
|
375
|
|
|
|
375
|
|
|
|
19
|
Đường tuần tra bê tông rộng 1m (định mức
1km/500ha)
|
Km
|
41
|
1.000
|
41.000
|
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
11.000
|
20
|
Bảng tuyên truyền bằng bê tông
|
Bảng
|
5
|
20
|
100
|
|
40
|
|
|
|
60
|
|
21
|
Bảng phân khu mới
|
Bảng
|
5
|
50
|
250
|
|
200
|
|
|
|
50
|
|
22
|
Xe ô tô bán tải
|
Cái
|
1
|
700
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
IV
|
Nghiên cứu bảo tồn, giám
sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái
|
|
|
|
27.895
|
2.251
|
2.261
|
2.355
|
4.507
|
4.007
|
6.507
|
6.007
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
2
|
15
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
2
|
Máy in
|
Cái
|
1
|
8
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
|
3
|
GPS
|
Cái
|
5
|
10
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Địa bàn cầm tay
|
Cái
|
5
|
2
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bẫy ảnh
|
Cái
|
10
|
30
|
300
|
60
|
|
240
|
|
|
|
|
6
|
Máy quay phim
|
Cái
|
2
|
30
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy chụp hình
|
Cái
|
2
|
20
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ống nhòm chuyên dụng
|
Cái
|
2
|
10
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bản đồ quy hoạch mới
|
Cái
|
2
|
2
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dụng cụ điều tra rừng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thước dài 50m
|
Cái
|
6
|
1
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Thước đo đường kính
|
Cái
|
3
|
2
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
- Sunnto (đo cao, độ dốc)
|
Cái
|
3
|
15
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
|
|
- Dụng cụ đo độ ẩm, pH đất
|
Cái
|
3
|
15
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
|
|
- Máy lazer đo cây
|
Cái
|
2
|
50
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
- Đo tiết diện ngang - Bitherlich
|
Cái
|
3
|
5
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
|
11
|
Máy quay phim hồng ngoại ban đêm
|
Cái
|
1
|
70
|
70
|
|
|
70
|
|
|
|
|
12
|
Máy chiếu projector & màn hình
|
Bộ
|
1
|
40
|
40
|
|
40
|
|
|
|
|
|
13
|
Lập bản đồ thảm thực vật, habitat, HCV bằng viễn
thám, GIS
|
Đề tài
|
1
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
1.000
|
14
|
Thiết kế và thực hiện hệ thống giám sát đa dạng
sinh học
|
Đề tài
|
1
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
1.000
|
500
|
|
|
15
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng
|
Ha
|
9.435
|
0
|
13.209
|
1.887
|
1.887
|
1.887
|
1.887
|
1.887
|
1.887
|
1.887
|
16
|
Làm giàu rừng
|
Ha
|
300
|
30
|
9.000
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
3.000
|
3.000
|
17
|
Phòng cháy chữa cháy rừng
|
Năm
|
7
|
120
|
840
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
V
|
Xây dựng vườn thực vật
|
|
|
|
1.780
|
|
|
140
|
1.640
|
|
|
|
1
|
Vườn thực vật
|
Ha
|
20
|
4
|
80
|
|
|
80
|
|
|
|
|
2
|
Đóng bảng tên cây trong vườn
|
Cái
|
500
|
0
|
100
|
|
|
60
|
40
|
|
|
|
3
|
Hệ thống đường bê tông 1m trong vườn thực vật
|
Km
|
2
|
800
|
1.600
|
|
|
|
1.600
|
|
|
|
VI
|
Cơ sở hạ tầng cho du lịch
sinh thái - văn hóa
|
|
|
|
23.100
|
|
|
215
|
5.145
|
9.330
|
7.940
|
470
|
1
|
Bảng chỉ dẫn kèm theo thông tin liên quan của các
tour du lịch
|
Bảng
|
4
|
20
|
80
|
|
|
20
|
|
40
|
|
20
|
2
|
Cổng gỗ hoặc giả gỗ giới thiệu vào từng tuyến du
lịch
|
Cái
|
4
|
10
|
40
|
|
|
20
|
|
10
|
|
10
|
3
|
Bảng giáo dục về môi trường, nâng cao nhận thức,...
|
Cái
|
20
|
1
|
10
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
4
|
Bảng tên cây, Habitat các loài động vật
|
Bảng
|
200
|
0
|
40
|
|
|
20
|
20
|
|
|
|
5
|
Làm 5 km đường lát đá vào hồ Ea Tyr, cầu gỗ
|
km
|
5
|
1.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
6
|
Nhà sàn cho khách nghỉ đêm/ hoặc nhà trên cây
(thác Bay) - diện tích 200m2
|
Nhà
|
4
|
2.000
|
8.000
|
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
7
|
Nhà dịch vụ: thức ăn, giải khát, lưu niệm,... diện
tích 200m2
|
Nhà
|
4
|
1.500
|
6.000
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
8
|
Nhà vệ sinh công cộng
|
Cái
|
4
|
200
|
800
|
|
|
|
|
200
|
400
|
200
|
9
|
Hệ thống thùng rác làm bằng vật liệu thiên nhiên
+ nắp đậy
|
Bộ
|
20
|
10
|
200
|
|
|
20
|
20
|
60
|
60
|
40
|
10
|
Giếng khoan & máy bơm cho các tuyến du lịch
|
Bộ
|
2
|
100
|
200
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
11
|
Máy phát điện & diamo cho 3 địa điểm: trừ suối
Hổ kết hợp với trạm BVR
|
Bộ
|
3
|
10
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
12
|
Ô tô vận chuyển khách du lịch 12 chỗ
|
Chiếc
|
1
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
1.500
|
|
|
13
|
Thuyền máy
|
Chiếc
|
5
|
200
|
1.000
|
|
|
|
|
400
|
400
|
200
|
14
|
Áo phao
|
Cái
|
100
|
2
|
200
|
|
|
|
|
120
|
80
|
|
VII
|
Phát triển vùng đệm, giáo
dục môi trường
|
|
|
|
14.300
|
2.040
|
2.060
|
2.040
|
2.040
|
2.040
|
2.040
|
2.040
|
1
|
Trang thiết bị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bộ bảng ghim (gồm cả chân)
|
Bộ
|
2
|
5
|
10
|
|
10
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Bảng lật
|
Cái
|
2
|
5
|
10
|
|
10
|
|
|
|
|
|
2
|
Họp dân tuyên truyền
|
Năm
|
7
|
40
|
280
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
3
|
Chương trình phát triển vùng đệm theo định mức: 40
triệu/thôn buôn/năm x 50 thôn buôn x 7 năm.
|
Thôn, buôn
|
50
|
40
|
14.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
171.945
|
12.381
|
16.818
|
31.116
|
23.384
|
37.519
|
24.419
|
26.309
|
Tổng cộng: Một trăm bảy mươi mốt
tỷ, chín trăm bốn mươi lăm triệu đồng.