ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1282/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 16
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VƯỜN QUỐC
GIA CHƯ YANG SIN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành
Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ
thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND
ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án
Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đắk Lắk đến
năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển
rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020 và chỉ định thầu đơn vị tư vấn thực hiện dự
án;
Căn cứ Công văn số 1251/TCLN-BTTN
ngày 14/8/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về
việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng
tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 88/TTr-SNNNT ngày 07/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững
Vườn quốc gia Chư Yang Sin đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Tên bản quy
hoạch, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư.
Tên bản quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia
Chư Yang Sin đến năm 2020.
- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
- Cơ quan đầu tư: Vườn quốc gia Chư
Yang Sin.
2. Địa điểm thực
hiện quy hoạch: tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin nằm
trên địa giới hành chính các xã Cư Drăm, Cư Pui, Hòa Lễ, Hòa Phong, Hòa Sơn,
Khuê Ngọc Điền, Yang Mao thuộc huyện Krông Bông và các xã Bông Krang, Krông Nô,
Yang Tao thuộc huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.
3. Mục tiêu của
Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững:
- Bảo tồn mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng
vùng núi Tây Nguyên bao gồm: Bảo tồn các kiểu thảm thực vật rừng phân bố theo
đai cao, các xã hợp thực vật đặc hữu gắn với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và
đai cao của Tây Nguyên và 05 khu rừng có giá trị bảo tồn cao.
- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng
các nhóm loài và nguồn gen động thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm cấp quốc
tế, quốc gia bao gồm các nhóm loài cây hạt trần quý, hiếm như Pơ Mu, Du Sam,
Thông Lá Dẹt, Bách Xanh, Thông 5 Lá; các loài chim, các nhóm thú Linh trưởng,
thú Guốc chẵn nguy cấp, quý, hiếm.
- Bảo tồn gắn với quản lý bền vững
lưu vực đầu nguồn sông Sêrêpôk, Mê Kông để duy trì thủy văn cho sản xuất và đời
sống của tỉnh Đăk Lăk và góp phần ổn định, điều hòa nguồn nước hệ thống sông Mê
Kông.
- Bảo tồn và gắn với phát triển các
tri thức, văn hóa bản địa và sinh kế, kinh tế
xã hội, chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong bảo tồn với cộng đồng vùng đệm.
- Bảo tồn gắn với phát triển du lịch
sinh thái - văn hóa bản địa - lịch sử tạo ra thu nhập phục vụ bảo tồn và đóng
góp vào đời sống của cộng đồng vùng đệm.
- Phát huy các giá trị dịch vụ môi
trường rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu như hấp thụ CO2 của rừng,
tiến đến bán tín chỉ carbon rừng để tạo ra tài chính cho bảo tồn và sinh kế của
người dân.
- Tạo ra môi trường nghiên cứu khoa học
và hợp tác quốc tế để thu hút nguồn lực phục vụ bảo tồn và nâng cao năng lực.
4. Nội dung và
quy mô của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.
a) Nội dung quy hoạch bao gồm:
- Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, quy mô diện
tích khu rừng đặc dụng;
- Quy hoạch không gian các phân khu chức năng;
- Quy hoạch bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực
cho quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn, phát triển cộng đồng;
- Quy hoạch, lập bản đồ, xây dựng các chương trình
và cơ sở hạ tầng về quản lý bảo vệ rừng (trạm, đường tuần tra, văn phòng, mốc
ranh giới, thông tin, thiết bị), phòng cháy rừng, giám sát đa dạng sinh học,
nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái, lịch sử văn hóa, dịch
vụ môi trường rừng, vườn thực vật, trạm cứu hộ động vật;
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng, lập bản đồ và xây dựng
các chương trình phát triển du lịch sinh thái;
- Quy hoạch phát triển vùng đệm.
b) Các chương trình, giải pháp để thực hiện các nội
dung quy hoạch bao gồm:
- Chương trình phát triển nguồn nhân lực;
- Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý bảo
vệ rừng;
- Chương trình nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng
sinh học, phục hồi sinh thái;
- Chương trình xây dựng vườn thực vật và trạm cứu hộ
động vật hoang dã;
- Chương trình phát triển du lịch sinh thái, văn
hóa - lịch sử;
- Chương trình phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ
môi trường rừng.
c) Quy mô quy hoạch.
- Tổng diện tích tự nhiên là 59.269,5 ha, được chia
thành 03 phân khu chức năng:
+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích 53.094,8
ha, có chức năng bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái, sinh cảnh, thảm thực vật,
xã hợp thực vật, các khu rừng có giá trị bảo tồn cao, đất đai và thành phần hệ
sinh thái, đa dạng sinh vật trong phân khu;
+ Phân khu phục hồi sinh thái: diện tích 5.361,8
ha, có chức năng phục hồi lại các hệ sinh thái rừng, thảm thực vật, sinh cảnh
đã bị tác động do canh tác nông nghiệp, trồng rừng trước đây bằng các biện pháp
tự nhiên;
+ Phân khu hành chính - dịch vụ: diện tích 839,9
ha, có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu
khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục.
- Vùng đệm nằm trên địa giới hành chính 02 tỉnh:
+ Tỉnh Đắk Lắk bao gồm: các xã Hòa Sơn, Khuê Ngọc
Điền, Hòa Lễ, Hòa Phong, Cư Pui, Cư Drăm, Yang Mao thuộc huyện Krông Bông; các
xã Yang Tao, Bông Krang, Krông Nô thuộc huyện Lắk.
+ Tỉnh Lâm Đồng bao gồm: xã Đưng Knớ, Đạ Chais, Đạ
Nhim thuộc huyện Lạc Dương; xã Đạ Long thuộc huyện Đạm Rông.
5. Tổng mức đầu tư giai đoạn
năm 2014 đến 2020: 255.723 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 78.270 triệu đồng;
- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng: 36.714 triệu đồng;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng:
51.468 triệu đồng;
- Đầu tư nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh
học, phục hồi sinh thái: 40.865 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng vườn thực vật, trạm cứu hộ động vật
hoang dã: 12.705 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh
thái, văn hóa - lịch sử: 15.770 triệu đồng;
- Đầu tư phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi
trường rừng: 19.930 triệu đồng.
6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải
ngân.
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn thực
hiện quy hoạch
|
Tổng số
|
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
01
|
Vốn Nhà nước
|
200.000
|
16.123
|
27.553
|
42.408
|
39.118
|
32.993
|
21.401
|
19.402
|
02
|
Vốn khác
|
55.723
|
4.723
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
Tổng nhu cầu
|
255.723
|
20.846
|
33.553
|
50.408
|
47.118
|
42.993
|
31.401
|
29.402
|
7. Thời gian thực
hiện quy hoạch: năm 2014 đến 2020
8. Tiến độ thực
hiện quy hoạch: (Chi tiết tại Phụ biểu tiến độ
thực hiện Hạng mục - Dự toán vốn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Chư Yang Sin, kèm
theo).
Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Vườn quốc gia Chư Yang Sin triển khai thực hiện
các chương trình, giải pháp cụ thể của quy hoạch và kêu gọi đầu tư để quy hoạch
được triển khai thực hiện đúng nội dung
và tiến độ đề ra.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện
Krông Bông, Chủ tịch UBND huyện Lắk, Giám đốc Vườn quốc gia Chư Yang Sin và thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: Tổng hợp, TC-TM
- Lưu: VT, NN-MT (25 b - Vũ)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Khiết
|
PHỤ BIỂU TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
HẠNG MỤC - DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CHO QUY HOẠCH
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VƯỜN QUỐC GIA CHƯ YANG SIN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Chương trình/ Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Phân theo năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Phát triển nguồn nhân lực, kinh phí sự nghiệp
|
|
|
|
78.270
|
10.960
|
11.160
|
11.260
|
11.260
|
11.310
|
11.160
|
11.160
|
1
|
Kinh phí sự nghiệp, quỹ lương cho 153 cán bộ nhân
viên
|
Người/năm
|
153
|
70
|
74.970
|
10.710
|
10.710
|
10.710
|
10.710
|
10.710
|
10.710
|
10.710
|
2
|
Đào tạo ngắn hạn
|
Khóa
|
40
|
50
|
2.000
|
150
|
250
|
350
|
350
|
400
|
250
|
250
|
3
|
Đào tạo chính quy đại học và sau đại học
|
Người
|
26
|
50
|
1.300
|
100
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
II
|
Kinh phí quản lý bảo vệ rừng
|
|
|
|
36.714
|
6.411
|
4.778
|
4.778
|
4.778
|
4.778
|
6.411
|
4.778
|
1
|
Khoán quản
lý bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng địa phương,...
|
Ha
|
32.655
|
0,135
|
30.859
|
4.408
|
4.408
|
4.408
|
4.408
|
4.408
|
4.408
|
4.408
|
2
|
Kinh phí lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng
|
Ha
|
32.655
|
0,05
|
3.266
|
1.633
|
|
|
|
|
1.633
|
|
3
|
Thực hiện phương án Phòng cháy chữa cháy rừng
|
Năm
|
7
|
120
|
1.050
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
4
|
Kinh phí tổ chức
truy quét bảo vệ rừng
|
Năm
|
7
|
200
|
1.400
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
5
|
Tuyên truyền bảo vệ
rừng, PCCCR
|
Năm
|
7
|
20
|
140
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
III
|
Cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng
|
|
|
|
51.468
|
410
|
7.195
|
15.914
|
6.690
|
11.235
|
3.700
|
6324
|
III.1
|
Cơ sở hạ tầng văn phòng, trang thiết bị
|
|
|
|
19.575
|
20
|
3.780
|
6.920
|
3.520
|
2.295
|
3.020
|
20
|
1
|
Bảo dưỡng nhà văn phòng hiện có
|
Khu
|
1
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
2
|
Nhà ăn ở CBCNV
|
m2
|
200
|
7
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống tường rào mới (3 mặt)
|
m
|
800
|
1
|
800
|
|
|
800
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống nước sạch
|
Km
|
5
|
100
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
5
|
Nhà bảo tàng
|
m2
|
200
|
10
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
6
|
Hội trường
|
m2
|
200
|
8
|
1.600
|
|
1.600
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhà luyện tập đa chức năng
|
m2
|
300
|
10
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
8
|
Bổ sung nhà ở cho nhân viên: 12m2/người
|
m2
|
500
|
7
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
|
|
9
|
Kho chứa tang vật
|
m2
|
200
|
6
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoàn chỉnh lại Website KBT, nhấn mạnh du lịch
sinh thái
|
Website / năm
|
7
|
20
|
140
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
11
|
Máy vi tính
|
Cái
|
15
|
15
|
225
|
|
150
|
|
|
75
|
|
|
12
|
Laptop
|
Cái
|
6
|
25
|
150
|
|
100
|
|
|
50
|
|
|
13
|
Máy in
|
Cái
|
15
|
8
|
130
|
|
80
|
|
|
50
|
|
|
14
|
Hệ thống truyền thông (máy chiếu, màn hình,
laptop, loa, amply)
|
Bộ
|
3
|
100
|
300
|
|
200
|
|
|
100
|
|
|
15
|
Hệ thống bàn ghế tủ
|
Bộ
|
8
|
15
|
120
|
|
120
|
|
|
|
|
|
16
|
Máy Fax
|
Cái
|
2
|
10
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
17
|
Máy photocopy
|
Cái
|
2
|
35
|
70
|
|
70
|
|
|
|
|
|
18
|
Máy ảnh + máy quay phim
|
Cái
|
2
|
50
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
19
|
Ô tô 5 chỗ
|
Cái
|
1
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
20
|
Ô tô chở tang vật (xe chuyên dụng - xe cẩu)
|
Cái
|
1
|
700
|
700
|
|
|
700
|
|
|
|
|
21
|
Xe gắn máy
|
Cái
|
4
|
30
|
120
|
|
120
|
|
|
|
|
|
III.2
|
Cơ sở hạ tầng trạm bảo vệ rừng, trang thiết bị,
đường tuần tra, mốc ranh giới, phòng chữa cháy rừng
|
|
|
|
31.893
|
390
|
3.415
|
8.994
|
3.170
|
8.940
|
680
|
6.304
|
1
|
Xây mới nhà trạm mới (2 trạm) mỗi trạm 200 m2
|
m2
|
1.000
|
7
|
2.800
|
|
1.400
|
|
1.400
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp 5 trạm
|
Trạm
|
5
|
100
|
500
|
|
|
200
|
200
|
100
|
|
|
3
|
Giếng khoan & máy bơm, hệ thống nước đầu nguồn
và bồn chứa 2m3 cho 9 trạm
|
Bộ
|
9
|
100
|
900
|
|
100
|
300
|
300
|
200
|
|
|
4
|
Hệ thống điện (Pin mặt trời hoặc tua bin) cho 2
trạm chưa có
|
Bộ
|
5
|
100
|
200
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
5
|
Xe máy
|
Cái
|
32
|
25
|
800
|
|
200
|
|
300
|
|
300
|
|
6
|
Địa bàn
|
Cái
|
32
|
2
|
64
|
40
|
|
24
|
|
|
|
|
7
|
GPS
|
Cái
|
32
|
10
|
320
|
100
|
|
100
|
|
120
|
|
|
8
|
Súng hơi cay
|
Cái
|
32
|
5
|
160
|
50
|
|
|
110
|
|
|
|
9
|
Còng số 8
|
Cái
|
132
|
1
|
132
|
40
|
|
|
60
|
|
32
|
|
10
|
Bình xịt hơi cay
|
Bình
|
256
|
0,5
|
128
|
40
|
|
|
60
|
|
28
|
|
11
|
Tủ hồ sơ
|
Cái
|
16
|
10
|
160
|
|
100
|
|
|
60
|
|
|
12
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
16
|
10
|
160
|
|
100
|
|
|
60
|
|
|
13
|
Giường
|
Cái
|
96
|
4
|
384
|
|
80
|
|
|
120
|
|
184
|
14
|
Ti vi & đầu kỹ thuật số
|
Bộ
|
16
|
25
|
400
|
|
|
250
|
|
150
|
|
|
15
|
Ống nhòm
|
Cái
|
16
|
10
|
160
|
|
100
|
|
60
|
|
|
|
16
|
Máy ảnh
|
Cái
|
16
|
20
|
320
|
|
100
|
|
100
|
|
120
|
|
17
|
Cột mốc ranh giới
|
Môc
|
35
|
15
|
525
|
|
525
|
|
|
|
|
|
18
|
Bảng tuyên truyền bằng bê tông
|
Bảng
|
17
|
20
|
340
|
|
200
|
|
140
|
|
|
|
19
|
Bảng phân khu mới
|
Bảng
|
6
|
50
|
300
|
|
150
|
|
150
|
|
|
|
20
|
Hệ thống đường tuần tra
|
Km
|
22
|
1.000
|
22.000
|
|
|
8.000
|
|
8.000
|
|
6.000
|
21
|
Chòi canh lửa
|
Cái
|
4
|
70
|
280
|
|
140
|
|
70
|
|
70
|
|
22
|
Bảng biểu PCCR (bảng sắt)
|
Cái
|
800
|
0,2
|
160
|
20
|
20
|
20
|
20
|
30
|
30
|
20
|
23
|
Dụng cụ, phương tiện PCCCR
|
Năm
|
7
|
100
|
700
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IV
|
Nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học
và phục hồi sinh thái
|
|
|
|
40.865
|
225
|
3.820
|
8.930
|
8.980
|
7.610
|
7.000
|
4.300
|
1
|
Trang thiết bị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
GPS
|
Cái
|
5
|
10
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Địa bàn cầm tay
|
Cái
|
5
|
2
|
10
|
|
10
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Bẫy ảnh
|
Cái
|
20
|
30
|
600
|
|
150
|
|
150
|
|
300
|
|
1.4
|
Máy quay phim
|
Cái
|
2
|
30
|
60
|
|
30
|
|
30
|
|
|
|
1.5
|
Máy chụp hình
|
Cái
|
2
|
20
|
40
|
|
40
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Ống nhòm chuyên dụng
|
Cái
|
2
|
10
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Dụng cụ điều tra rừng:
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thước dài 50m
|
Cái
|
10
|
0,5
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thước đo đường kính
|
cái
|
20
|
2
|
40
|
10
|
|
10
|
|
20
|
|
|
|
- Sunnto (đo cao, độ dốc)
|
Cái
|
20
|
15
|
300
|
75
|
|
75
|
|
150
|
|
|
|
- Dụng cụ đo độ ẩm, pH đất
|
Cái
|
20
|
15
|
300
|
75
|
|
75
|
|
150
|
|
|
|
- Máy lazer đo cây
|
Cái
|
5
|
50
|
250
|
50
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Đo tiết diện ngang - Bitherlich
|
Cái
|
10
|
5
|
50
|
10
|
|
20
|
|
20
|
|
|
|
-Tủ ẩm nhiệt (bảo quản mẫu)
|
Cái
|
2
|
50
|
100
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
-Tủ sấy mẫu
|
Cái
|
2
|
50
|
100
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
1.8
|
Máy quay phim hồng ngoại ban đêm
|
Cái
|
2
|
70
|
140
|
|
70
|
|
|
70
|
|
|
2
|
Lập bản đồ thảm thực vật, habitat, HCV bằng viễn
thám, GIS
|
Đề tài
|
1
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1500
|
500
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu tập tính, sinh thái loài động thực vật
quý hiếm
|
Đề tài
|
1
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
1500
|
1000
|
|
|
4
|
Thiết kế và thực hiện hệ thống giám sát đa dạng sinh
học
|
Đề tài
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
650
|
350
|
|
|
|
|
5
|
Nghiên cứu thành phần hệ sinh thái rừng: Nấm,
rêu, địa y,..
|
Đề tài
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
700
|
300
|
6
|
Điều tra dược liệu
|
Đề tài
|
1
|
800
|
800
|
|
|
500
|
300
|
|
|
|
7
|
Điều tra LSNG
|
Đề tài
|
1
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
|
8
|
Theo dõi diễn thế rừng sau nương rẫy
|
Đề tài
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
700
|
300
|
|
|
|
|
9
|
Phục hồi rừng bỏ hóa bằng cây bản địa (giai đoạn
1)
|
Ha
|
1.500
|
20
|
30.000
|
|
2.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
4.000
|
V
|
Xây dựng vườn thực vật, cứu hộ động vật hoang
dã
|
|
|
|
12.705
|
|
|
805,2
|
8700
|
3200
|
|
|
1
|
Vườn thực vật
|
Ha
|
151,3
|
4
|
605
|
|
|
605,2
|
|
|
|
|
2
|
Đóng bảng tên cây
|
Cái
|
4.000
|
0,2
|
800
|
|
|
200
|
400
|
200
|
|
|
3
|
Hệ thống đường bê tông 1 m trong vườn thực vật
|
Km
|
4
|
1.200
|
4.800
|
|
|
|
4.800
|
|
|
|
4
|
Trạm cứu hộ động vật bán hoang dã, chuồng trại
|
Ha
|
5
|
100
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
|
5
|
Chuồng trại
|
m2
|
1.000
|
5
|
5.000
|
|
|
|
3.000
|
2000
|
|
|
6
|
Trang thiết bị chăm sóc, nuôi dưỡng
|
Bộ
|
2
|
500
|
1.000
|
|
|
|
|
1000
|
|
|
VI
|
Cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái - lịch sử văn
hóa
|
|
|
|
15.770
|
|
3.730
|
5.880
|
3.850
|
2.020
|
290
|
|
1
|
Nhà sàn gỗ theo kiến trúc bản địa cho đào tạo,
nghiên cứu và du lịch ở 2 tuyến diện tích 200m2
|
Nhà
|
2
|
2.000
|
4.000
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2
|
Nhà hội trường để giáo dục môi trường (nhà sàn)
200m2/nhà
|
Nhà
|
2
|
2.000
|
4.000
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
3
|
Nhà chòi nghỉ chân cho các tuyến lợp tranh
|
Chòi
|
10
|
70
|
700
|
|
|
|
210
|
350
|
140
|
|
4
|
Nhà dịch vụ 200m2
|
Cái
|
2
|
1.500
|
3.000
|
|
|
1.500
|
1500
|
|
|
|
5
|
Bảng chỉ dẫn kèm theo thông tin liên quan của các
tour du lịch
|
Bảng
|
10
|
20
|
200
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
6
|
Cổng gỗ hoặc giả gỗ giới thiệu vào từng tuyến du
lịch
|
Cái
|
4
|
5
|
20
|
|
10
|
10
|
|
|
|
|
7
|
Bảng tuyên truyền về
môi trường, nâng cao nhận thức,...
|
Cái
|
60
|
1
|
60
|
|
20
|
20
|
20
|
|
|
|
8
|
Bảng tên cây
|
Bảng
|
1.000
|
0,2
|
200
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
9
|
Hệ thống thùng rác làm bằng vật liệu thiên nhiên
+ nắp đậy
|
Bộ
|
50
|
1
|
50
|
|
|
10
|
20
|
20
|
|
|
10
|
Ô tô vận chuyển khách du lịch 24 chỗ
|
Chiếc
|
2
|
1.500
|
3.000
|
|
1500
|
|
|
1.500
|
|
|
11
|
Máy phát điện & diamo
|
Bộ
|
2
|
20
|
40
|
|
|
40
|
|
|
|
|
12
|
Lều bạt di động
|
Cái
|
100
|
2
|
200
|
|
|
40
|
40
|
60
|
60
|
|
13
|
Xe đạp địa hình
|
Cái
|
100
|
3
|
300
|
|
|
60
|
60
|
90
|
90
|
|
VII
|
Phát triển vùng đệm, giáo dục môi trường
|
|
|
|
19.930
|
2.840
|
2.870
|
2.840
|
2.860
|
2.840
|
2.840
|
2.840
|
1
|
Trang thiết bị:
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bộ bảng ghim (gồm cả chân)
|
Bộ
|
5
|
5
|
25
|
|
15
|
|
10
|
|
|
|
1.2
|
Bảng lật
|
Cái
|
5
|
5
|
25
|
|
15
|
|
10
|
|
|
|
2
|
Họp dân tuyên truyền
|
Năm
|
7
|
40
|
280
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
3
|
Chương trình phát
triển vùng đệm theo định mức: 40 triệu/thôn buôn/năm x 70 thôn buôn x
7 năm.
|
Thôn, buôn
|
490
|
40
|
19.600
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
255.723
|
20.846
|
33.553
|
50.408
|
47.118
|
42.993
|
31.401
|
29.402
|
|
Tổng cộng: Hai trăm năm mươi
lăm tỷ, bảy trăm hai mươi ba triệu đồng