|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1268/QĐ-UBND Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Cà Mau
Số hiệu:
|
1268/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Dũng
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1268/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số
16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy
hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số
163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 345/TTr-STNMT ngày 25/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi
trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020” với những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau.
3. Mục tiêu:
- Hoàn thiện cơ bản mạng lưới quan
trắc môi trường của tỉnh, hội nhập mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường
quốc gia.
- Đánh giá, rà soát và quy hoạch mạng
lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020 với các vị trí, tần suất,
thông số quan trắc và các thành phần môi trường phù hợp với đặc trưng phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng hệ thống công cụ quản lý
trong công tác theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, dưới tác động của các
hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình biến đổi khí hậu và nước
biển dâng.
- Xây dựng một số trạm quan trắc môi
trường di động và cố định.
4. Quy hoạch mạng lưới, chương
trình quan trắc
4.1. Quan trắc môi trường đất:
a) Vị trí quan trắc:
- Giai đoạn 2015-2017: 33 vị trí.
- Giai đoạn 2018-2020: 33 vị trí.
(Chi tiết vị trí quan trắc chất
lượng môi trường đất trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 1 đính kèm).
b) Tần suất quan trắc: 1 lần/năm.
c) Thông số quan trắc:
STT
|
Loại đất
|
Thông số quan trắc
|
1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
pHKCl, độ ẩm, Cl-, Ca2+,
Mg2+, CEC, N dễ tiêu, K dễ tiêu, K2O tổng, N tổng, tổng
chất hữu cơ, TBVTV họ Lân (Diazinon, Dimethoate, Triclorfon, Paration Ethyl).
|
2
|
Đất trồng rau màu
|
3
|
Đất trồng cây hàng năm (mía)
|
pHKCl, độ ẩm, CEC, BS, Cl-,
SO42-, Ca2+, Mg2+.
|
4
|
Đất trồng kết hợp (lúa - tôm), khu vực NTTS
|
pHKCl, EC, K2O tổng, tổng vi
sinh vật, Vi khuẩn Vibrio.
|
5
|
Đất K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài khu công nghiệp
|
pHKCl, Cl-, N tổng, As, Cd,
Cu, Pb, Zn.
|
6
|
Đất bãi rác
|
pHKCl, SO42-, Cl-,
N tổng, As, Cd, Cu, Pb, Zn, tổng vi sinh vật, tổng chất hữu cơ.
|
7
|
Đất tại Vườn Quốc gia
|
pHKCl, độ ẩm, EC, CEC, Cl-,
SO42-, Ca2+, Mg2+, N tổng, P2O5
tổng, tổng chất hữu cơ, dung trọng trong đất than bùn.
|
8
|
Đất tại Đầm Thị Tường
|
pHKCl, độ ẩm, EC, CEC, Cl-,
SO42-, Ca2+, Mg2+, N tổng, P2O5
tổng, tổng chất hữu cơ.
|
9
|
Đất tại khu neo đậu tàu thuyền
|
pHKCl, Cl-, SO42-;
Ca2+, Mg2+.
|
4.2. Quan trắc môi trường nước mặt,
thủy sinh:
a) Vị trí quan trắc:
- Giai đoạn 2015-2017: 51 vị trí.
- Giai đoạn 2018-2020: 52 vị trí (bổ
sung thêm 01 vị trí mới).
(Chi tiết vị trí quan trắc chất
lượng môi trường nước mặt, thủy sinh trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 2 đính kèm).
b) Tần suất quan trắc: 4 lần/năm.
c) Thông số quan trắc:
- Nước mặt:
STT
|
Loại
|
Thông số quan
trắc
|
1
|
Nước mặt chảy qua khu vực đô thị, KDC đông đúc, chợ
trung tâm, du lịch.
|
pH, nhiệt độ, độ đục, DO, TSS, COD, BOD5,
N-NH4+, P-PO43-, Fe, Coliform,
tổng dầu mỡ.
|
2
|
Nước mặt tại những K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN
và trạm tiếp đất.
|
pH, nhiệt độ, độ đục, DO, TSS, COD, BOD5,
N-NH4+, P-PO43-, Fe, As, Hg,
Coliform, tổng dầu mỡ.
|
3
|
Nước mặt tại những khu vực tập trung nuôi trồng,
CBTS.
|
pH, nhiệt độ, độ đục, Cl-, DO, TSS,
COD, BOD5, N-NH4+, P-PO43-,
SO42-, Fe, Coliform, tổng dầu mỡ.
|
4
|
Nước mặt ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp.
|
pH, nhiệt độ, độ đục, DO, TSS, COD, BOD5,
N-NH4+, P-PO43-, Fe, As, Hg,
Coliform, TBVTV Photpho hữu cơ (Paration, Malation).
|
5
|
Nước mặt tại VQG, Đầm Thị Tường.
|
pH, nhiệt độ, độ đục, DO, TSS, COD, BOD5,
N-NH4+, P-PO43-, Coliform.
|
6
|
Nước mặt gần khu vực bãi rác.
|
pH, nhiệt độ, độ đục, DO, TSS, COD, BOD5,
N-NH4+, P-PO43-, Fe, As, Hg, Cu,
Coliform, tổng dầu mỡ.
|
- Thủy sinh:
+ Thực vật nổi (định tính và định
lượng);
+ Động vật nổi (định tính và định
lượng);
+ Động vật đáy (định tính và định
lượng).
4.3. Quan trắc môi trường nước mưa:
a) Vị trí quan trắc:
- Giai đoạn 2015-2017: 15 vị trí.
- Giai đoạn 2018-2020: 16 vị trí (bổ
sung thêm 01 vị trí mới).
(Chi tiết vị trí quan trắc chất
lượng môi trường nước mưa trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 3 đính kèm).
b) Tần suất quan trắc: 2 lần/năm (đầu và cuối mùa mưa).
c) Thông số quan trắc: pH, EC, Na+,
K+, Ca2+, Mg2+, NH4+, Cl-,
NO3-, S042-.
4.4. Quan trắc môi trường nước ngầm:
a) Vị trí quan trắc:
- Giai đoạn 2015-2017: 38 vị trí.
- Giai đoạn 2018-2020: 38 vị trí.
(Chi tiết vị trí quan trắc chất lượng môi trường
nước ngầm trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 4 đính kèm).
b) Tần suất quan trắc: 4 lần/năm.
c) Thông số quan trắc:
STT
|
Loại
|
Thông số quan trắc
|
1
|
Khu dân cư, đô thị, khu du lịch
|
pH, độ cứng, chất rắn tổng số, COD, N-NH4+,
N-NO2-, Fe, As, Coliform, E.Coli.
|
2
|
K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN
|
pH, độ cứng, chất rắn tổng số, COD, N-NH4+,
Cl-, N-NO2-, SO42-,
Fe, As, Pb, Hg, Coliform, E.Coli.
|
3
|
Khu vực nghĩa trang
|
pH, độ cứng, chất rắn tổng số, COD, N-NH4+,
N-NO2-, SO42-, Fe, As, Coliform,
E.Coli.
|
4
|
Khu vực bãi rác
|
pH, độ cứng, chất rắn tổng số, COD, N-NH4+,
Cl-, N-NO2-, SO42-,
Fe, As, Pb, Hg, Coliform, E.Coli.
|
5
|
Khu vực bị nhiễm mặn
|
pH, độ cứng, chất rắn tổng số, Cl-,
N-NO2-, SO42-, Coliform, E.Coli.
|
6
|
Khu vực bị nhiễm phèn
|
pH, độ cứng, chất rắn tổng số, Cl-,
Fe, As, N-NO2-, SO42-, Coliform,
|
4.5. Quan trắc môi trường nước biển
ven bờ:
a) Vị trí quan trắc:
- Giai đoạn 2015-2017: 11 vị trí.
- Giai đoạn 2018-2020: 11 vị trí.
(Chi tiết vị trí quan trắc chất
lượng môi trường nước biển ven bờ trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 5 đính kèm).
b) Tần suất quan trắc: 4 lần/năm.
c) Thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, Sal, TSS, DO, COD, N-NH4+, S2-,
Fe, Mn, Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Coliform, váng dầu mỡ.
4.6. Quan trắc môi trường không khí:
a) Vị trí quan trắc:
- Giai đoạn 2015-2017: 33 vị trí.
- Giai đoạn 2018-2020: 42 vị trí
(trong đó: bổ sung thêm 09 vị trí mới, chuyển 02 vị trí cũ của giai đoạn 2015 -
2017 sang vị trí mới).
(Chi tiết vị trí quan trắc chất
lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 6 đính kèm).
b) Tần suất quan trắc: 4 lần/năm.
c) Thông số quan trắc:
STT
|
Loai hình
|
Thông số quan
trắc
|
1
|
Khu vực có mật độ giao thông cao, KDC, đô thị, khu
du lịch
|
Nhiệt độ, hướng gió, tốc độ gió, bức xạ nhiệt, áp
suất, độ ẩm, CO, SO2, NO2, NOx, O3,
TSP, PM10, THC, Pb, độ ồn.
|
2
|
Khu vực lò đốt chất thải bệnh viện
|
Nhiệt độ, hướng gió, tốc độ gió, bức xạ nhiệt, áp
suất, độ ẩm, CO, SO2, NO2, NOx, O3,
TSP, PM10, THC, Pb, Dioxin, Furan, độ ồn.
|
3
|
Khu vực K/CCN, các nhà máy ngoài K/CCN, làng nghề,
CBTS
|
Nhiệt độ, hướng gió, tốc độ gió, bức xạ nhiệt, áp
suất, độ ẩm, CO, SO2, NO2, NOx, O3,
TSP, PM10, THC, độ ồn. Riêng với KCN Hòa Trung bổ sung thêm thông số NH3,
H2S và CH3SH (Methyl mercaptan).
|
4
|
Khu vực bãi rác
|
Nhiệt độ, hướng gió, tốc độ gió, bức xạ nhiệt, áp
suất, độ ẩm, CO, SO2, NO2, NOx, O3,
TSP, PM10, THC, NH3, H2S.
|
5
|
Khu vực VQG, khu du lịch
|
Nhiệt độ, hướng gió, tốc độ gió, bức xạ nhiệt, áp
suất, độ ẩm, CO, SO2, NO2, NOx, O3,
TSP,
|
4.7. Trạm quan trắc tự động:
- Giai đoạn 2015-2017: Lắp đặt 08
trạm quan trắc nước mặt và 01 trạm quan trắc không khí cố định.
- Giai đoạn 2018-2020: Lắp đặt 03
trạm quan trắc nước mặt và 01 trạm quan trắc không khí di động.
5. Giải pháp thực hiện
a) Nguồn nhân lực:
- Nâng cao năng lực cán bộ, công
chức, viên chức nhằm đảm bảo đáp ứng được nhu cầu công việc và tăng cường đầu
tư trang thiết bị, máy móc đảm bảo công tác quan trắc thực hiện nhiệm vụ quan
trắc, giám sát môi trường trong tương lai.
- Nguồn nhân lực, vật lực bổ sung cho
thực hiện nhiệm vụ mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh đến năm 2020, thực hiện
theo những quy định hiện hành tại mỗi giai đoạn của quy hoạch này.
- Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn
về công tác quan trắc môi trường; các nội dung cần đào tạo: Kỹ năng lấy mẫu và
phân tích mẫu, an toàn lao động, quản lý, phân tích dữ liệu, cập nhật và truy
suất thông tin.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa
học, phát triển, ứng dụng các công nghệ tiên tiến và tăng cường đào tạo nguồn
nhân lực.
- Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực quan trắc tài nguyên và môi trường.
b) Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh. Ngoài ra,
huy động thêm các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Quy
hoạch này; theo dõi diễn biến chất lượng môi trường của tỉnh để kịp thời đề
xuất UBND tỉnh các giải pháp tổ chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, đảm bảo chất
lượng môi trường của tỉnh đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam.
- Cung cấp thông tin, số liệu quan
trắc môi trường cho các đơn vị có nhu cầu, đồng thời công khai hóa các thông
tin, số liệu phục vụ nâng cao dân trí, giáo dục, truyền thông, ngoại trừ các
thông tin, số liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước.
- Có trách nhiệm quản lý các trạm
quan trắc môi trường tự động đã đầu tư.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính:
Căn cứ vào các nội dung của Quy hoạch
mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh đã được phê duyệt, trên cơ sở đề xuất
của Sở Tài nguyên và Môi trường hằng năm cân đối, bố trí vốn để thực hiện Quy
hoạch.
c) Các sở, ban, ngành và UBND
huyện, thành phố Cà Mau:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường triển khai thực hiện một số vấn đề có liên quan trong quá trình thực
hiện các nội dung của Quy hoạch này.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện, thành
phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (Quân);
- Trung tâm CB-TH;
- Cổng TT-ĐT tỉnh;
- Phòng NN-NĐ (Nguyên, 02/8);
- Lưu: VT. Tr 87/8.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Dũng
|
PHỤ LỤC 1
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Vị trí quan trắc
|
Cơ sở lựa chọn
|
Giai đoạn 1
(2015-2017)
|
Giai đoạn 2
(2018-2020)
|
I. Đất bị ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp
|
Đất chuyên trồng lúa
|
1
|
Đ-08
|
Ấp 1, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình
|
Đánh giá tác động của việc sử dụng TBVTV và phân bón
tại khu vực trồng lúa lên môi trường đất của khu vực.
|
X
|
X
|
2
|
Đ-10
|
Ấp 4, xã Khánh Lâm, huyện U Minh
|
Đánh giá tác động của việc sử dụng TBVTV và phân bón
tại khu vực trồng lúa lên môi trường đất của khu vực.
|
X
|
X
|
3
|
Đ-45
|
Ấp 10A, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời
|
Đánh giá tác động của việc sử dụng TBVTV và phân bón
tại khu vực trồng lúa lên môi trường đất của khu vực.
|
X
|
X
|
Đất trồng rau màu
|
4
|
Đ-07
|
Ấp 1, xã Thới Bình, huyện Thới Bình
|
Đất trồng rau màu được trồng trên lộ, mẫu đất này
nhằm đánh giá ảnh hưởng của TBVTV trong quá trình trồng hoa màu lên môi trường
đất.
|
X
|
X
|
5
|
Đ-17
|
Ấp Dòn Dông, xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
Đất trồng kết hợp (lúa - tôm)
|
6
|
Đ-39
|
Khu vực giáp sông Lung Gianh, ấp 1, xã Khánh Hội,
huyện U Minh
|
Vị trí lấy mẫu đánh giá sự xâm nhập mặn đến môi trường
đất của sản xuất nông nghiệp (trồng lúa-tôm).
|
X
|
X
|
Đất trồng cây hàng năm
|
7
|
Đ-09
|
Ấp 9, xã Trí Lực, huyện Thới Bình
|
Đánh giá tác động của khu vực đất trồng mía.
|
X
|
X
|
Đất tại khu vực NTTS
|
8
|
Đ-03
|
Xã Tân Hưng, huyện Cái Nước
|
Ảnh hưởng của hoạt động nuôi tôm công nghiệp đến môi
trường đất.
|
X
|
X
|
9
|
Đ-13
|
Ấp 2, xã Khánh Lâm, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động nuôi cá
đến môi trường đất. Khu vực này nuôi cá bống tượng quanh năm và đã có từ lâu
(hơn 10 năm).
|
X
|
X
|
10
|
Đ-18
|
Ấp 10A, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động nuôi cá tập
trung đến môi trường đất.
|
X
|
X
|
11
|
Đ-25
|
Ấp Tân Hiệp, xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động nuôi tôm công
nghiệp đến môi trường đất.
|
X
|
X
|
12
|
Đ-26
|
Ấp Mương Điều B, xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi
|
X
|
X
|
13
|
Đ-28
|
Ấp Thị Tường A, xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước
|
Xã Hưng Mỹ là khu vực tập trung nhiều hộ dân nuôi
tôm công nghiệp, đặc biệt là tại ấp Thị Tường A. Vị trí đánh giá ảnh hưởng của
nuôi tôm công nghiệp đến môi trường đất.
|
X
|
X
|
14
|
Đ-35
|
Khu vực nuôi tôm công nghiệp, ấp 11, xã Thới Bình,
huyện Thới Bình
|
Khu vực đánh giá ảnh hưởng của hoạt động nuôi tôm
công nghiệp tới môi trường đất.
|
X
|
X
|
15
|
Đ-52
|
Kênh Nông Trường, ấp Hố Gùi xã Tam Giang Đông, huyện
Năm Căn
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng hoạt động nuôi trồng thủy
sản đến môi trường đất.
|
X
|
X
|
II. Đất tại bãi rác
|
16
|
Đ-02
|
Khu vực bãi rác tại ấp Thị Tường A, xã Hưng Mỹ, huyện
Cái Nước
|
Đánh giá ảnh hưởng bởi quá trình chôn lấp rác thải
đến môi trường đất.
|
X
|
|
17
|
Đ-06
|
Khu vực bãi rác ấp 8, xã Thới Bình, huyện Thới
Bình
|
X
|
|
18
|
Đ-12
|
Khu vực bãi rác khóm 2, TT. U Minh,
huyện U Minh
|
X
|
X
|
19
|
Đ-14
|
Khu vực bãi rác khóm 5, TT. Trần Văn Thời, huyện Trần
Văn Thời
|
X
|
X
|
20
|
Đ-05
|
Khu vực bãi rác tập trung tỉnh Cà Mau, Phường Tân
Xuyên, Tp. Cà Mau
|
X
|
X
|
21
|
Đ-19
|
Khu vực bãi rác TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
X
|
|
22
|
Đ-22
|
Khu vực bãi rác khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
X
|
X
|
23
|
Đ-24
|
Khu vực bãi rác khóm 4, TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
X
|
|
24
|
Đ-30
|
Khu vực bãi rác tại ấp Tân Hòa, xã Tân Hưng, huyện
Cái Nước
|
|
X
|
25
|
Đ-44
|
Khu vực bãi rác xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi .
|
|
X
|
26
|
Đ-50
|
Khu vực bãi rác xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân
|
|
X
|
27
|
Đ-53
|
Khu vực bãi rác tại xã Tam Giang, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
III. Đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp và
các nhà máy sản xuất ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
28
|
Đ-01
|
KCN Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
đến môi trường đất.
|
X
|
X
|
29
|
Đ-11
|
KCN Khánh An, xã Khánh An, huyện U Minh
|
Quan trắc mẫu đất tại đây nhằm đánh giá hiện trạng
môi trường và làm cơ sở để sau này đánh giá mức độ tác động của các hoạt động
sản xuất công nghiệp đến môi trường đất khi KCN đi vào hoạt động.
|
X
|
X
|
30
|
Đ-16
|
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
Khu vực đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của
các nhà máy trong KCN (CBTS, làm bột cá,...) lên môi trường đất.
|
X
|
X
|
31
|
Đ-47
|
|
|
|
X
|
32
|
Đ-38
|
Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam - Xí nghiệp đường
Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng sản xuất đường, phát sinh
nhiều chất ô nhiễm đến môi trường đất.
|
X
|
X
|
33
|
Đ-20
|
KKT Năm Căn, xã Hàng Vịnh và TT. Năm Căn, huyện
Năm Căn
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng hoạt động sản xuất của KCN
và đô thị lên môi trường đất trong tương lai.
|
X
|
X
|
IV. Đất tại Vườn Quốc gia, khu neo đậu tàu thuyền
|
34
|
Đ-15
|
Vườn Quốc gia U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá diễn biến môi trường nền và đánh giá
trữ lượng than bùn trong đất ở Vườn Quốc gia U Minh Hạ
|
X
|
X
|
35
|
Đ-23
|
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí đánh giá chất lượng môi trường đất khu vực
Vườn Quốc giá.
|
X
|
X
|
36
|
Đ-48
|
Ngã 3 Đầm Thị Tường, huyện Phú Tân
|
Vị trí đánh giá chất lượng môi trường đất nơi có đầm
lớn nhất tỉnh, có hệ sinh thái phong phú.
|
X
|
X
|
37
|
Đ-61
|
Ngã 3 sông Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
Khu vực cửa sông, neo đậu nhiều tàu thuyền, ảnh hưởng
của hoạt động bồi lắng cửa sông.
|
X
|
X
|
Tổng cộng
|
33 vị trí
|
33 vị trí
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT,
THỦY SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
KHM
|
Vị trí
|
Cơ sở lựa chọn
|
Giai đoạn 1
(2015-2017)
|
Giai đoạn 2
(2018-2020)
|
I. Nước mặt ảnh hưởng từ khu dân cư, chợ, giao
thông và du lịch
|
1
|
NM-01
|
Trường tiểu học
Tân Thành, p. Tân Thành, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, sản xuất kinh
doanh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
2
|
NM-03
|
Ngã 3 Chùa Bà,
P.8, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, chợ đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
3
|
NM-04
|
Ngã 3 Tắc Vân, xã Tắc
Vân, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, chợ, sản xuất
đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
4
|
NM-11
|
Ngã 3 Xẻo Rô, TT. Thới
Bình, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của phát triển đô thị, dân
cư đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
5
|
NM-13
|
Ngã 4 sông, khóm 3,
TT. U Minh, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng từ nước thải sinh hoạt của
KDC, chợ, bệnh viện huyện U Minh.
|
X
|
X
|
6
|
NM-14
|
Cửa Khánh Hội, ấp 3,
xã Khánh Hội, huyện U Minh
|
Khu vực nhạy cảm môi trường, đánh giá ảnh hưởng của
dân cư, sản xuất kinh doanh đến môi trường nước mặt khu vực cửa biển.
|
X
|
X
|
7
|
NM-17
|
TT. Trần Văn Thời,
huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư và sản xuất kinh
doanh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
8
|
NM-20
|
Ngã 3 sông Cái Nước,
TT. Cái Nước, huyện Cái Nước
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, chợ, khu vực
sản xuất kinh doanh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
9
|
NM-22
|
TT, Cái Đôi Vàm, huyện
Phú Tân
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng bởi dân cư, tàu thuyền,
chợ, sản xuất kinh doanh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
10
|
NM-23
|
Cửa Bảy Háp, xã Nguyễn
Việt Khái, huyện Phú Tân
|
Vị trí nhạy cảm với môi trường, đánh giá diễn biến
thay đổi môi trường KT-XH.
|
X
|
X
|
11
|
NM-26
|
Ngã 3 sông Tắt Năm
Căn, TT. Năm Căn, huyện Năm Căn
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng dân cư, sản xuất kinh doanh,
đô thị đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
12
|
NM-27
|
Cửa Ông Trang, sông Cửa Lớn, xã Lâm Hải, huyện
Năm Căn
|
Vị trí nhạy cảm, đánh giá diễn biến chất lượng môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
13
|
NM-28
|
Cửa sông Rạch Gốc, khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc
Hiển
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, nhiều phương
tiện giao thông qua lại, sản xuất kinh doanh đến môi trường nước mặt vùng cửa
sông.
|
X
|
X
|
14
|
NM-30
|
Cửa Bồ Đề, xã Tam GiangTây, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của giao thông, dân cư khu
vực xã Tam Giang Tây đến nguồn nước mặt.
|
X
|
X
|
15
|
NM-32
|
Cửa Hồ Gùi, xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí nhạy cảm, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
dân cư, giao thông đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
16
|
NM-33
|
Ngã 3 xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, chợ đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
17
|
NM-34
|
Cửa Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí nhạy cảm, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
dân cư, giao thông đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
18
|
NM-35
|
Ngã 3 sông Đầm Dơi, TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, chợ, sản xuất
kinh doanh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
19
|
NM-61
|
Khu bến đỗ tàu thuyền khách du lịch tại nhà hàng Đất
Mũi, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của khu du lịch sinh thái
có lưu lượng du khách tham quan cao, phát sinh nước thải sinh hoạt tác động
đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
20
|
NM-66
|
Kênh xáng Bảy Háp, ấp Chà Là, xã Trần Phán, huyện
Đầm Dơi
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của tuyến giao thông chính,
có mật độ giao thông cao và ảnh hưởng của dân cư đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
II. Nước mặt ảnh hưởng từ K/CCN và các nhà máy
sản xuất ngoài K/CCN, trạm tiếp bờ
|
21
|
NM-05
|
Ngã 3 sông Ông Đốc và kênh xáng Lương Thế Trân, huyện
Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của dân cư, sản xuất kinh
doanh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
22
|
NM-10
|
Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam - Xí nghiệp đường
Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng sản xuất đường, phát sinh
nhiều chất ô nhiễm đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
23
|
NM-15
|
Khu khí điện đạm, xã Khánh An, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất phân đạm đối
với môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
24
|
NM-18
|
Cửa sông Đốc, TT, Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
25
|
NM-37
|
Khu vực cảng mới TT. Năm Căn
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động cảng đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
26
|
NM-39
|
Sông Rạch Nhum, KCN Khánh An, xã Khánh An, huyện
U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
27
|
NM-60
|
KKT Năm Căn, xã Hàng Vịnh và TT, Năm Căn, huyện Năm
Căn
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
đến môi trường nước mặt.
|
|
X
|
28
|
NM-38
|
Trước cổng trạm tiếp bờ, ấp Mũi Tràm B, huyện Trần
Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của trạm tiếp bờ đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
III. Nước mặt ảnh hưởng từ khu vực nuôi trồng
và CBTS
|
29
|
NM-07
|
Sau công ty Minh Phú, xã Lý Văn Lâm, Tp. Cà Mau
|
Vị trí ảnh hưởng của nhà máy CBTS đến môi trường nước
mặt.
|
X
|
X
|
30
|
NM-09
|
Kênh Hùng - Ấp Nhà Máy A, xã Tân Phú, huyện Thới
Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động nuôi tôm quảng
canh đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
31
|
NM-21
|
Ấp Thị Tường A, xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động nuôi tôm đến
môi trường nước mặt
|
X
|
X
|
32
|
NM-29
|
Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của NTTS đến môi trường
nước mặt.
|
X
|
X
|
33
|
NM-50
|
Trước Công ty Quốc việt, P.6, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất CBTS đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
34
|
NM-53
|
Kênh Ông Tự, ấp Ông Tự, xã Lợi An, huyện Trần Văn
Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động NTTS đến môi
trường nước mặt
|
X
|
X
|
35
|
NM-56
|
Sau công ty Đại Lợi, sông Rau Dừa, xã Phú Hưng, huyện
Cái Nước
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động CBTS đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
36
|
NM-57
|
Kênh Xáng Cống Đá, ấp Cống Đá, xã Phú Tân, huyện
Phú Tân
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động NTTS đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
37
|
NM-59
|
Kênh 3, ấp Hiệp Tùng, xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
38
|
NM-62
|
Cảng cá khóm 6, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí lấy mẫu nhằm đánh giá ảnh hưởng của khu vực
neo đậu tàu thuyền, CBTS ảnh hưởng đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
39
|
NM-63
|
Gần Lộ Cái Nước - Tân Duyệt, xã Trần Phán, huyện Đầm
Dơi
|
Vị trí lấy mẫu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của NTTS
(nuôi tôm công nghiệp, quảng canh thông thường, quảng canh cải tiến) đến môi
trường nước mặt.
|
X
|
X
|
IV. Vước mặt tại Vườn Quốc gia, Đầm Thị Tường
|
40
|
NM-12
|
Ấp 18, xã Biển Bạch, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của rừng tràm đến nguồn
nước mặt phục vụ sinh hoạt và sản xuất của người dân.
|
X
|
X
|
41
|
NM-19
|
Ngã 3 Đầm Thị Tường, xã Phong Điền, huyện Trần Văn
Thời
|
Vị trí đánh giá đầm lớn nhất tỉnh Cà Mau có hệ
sinh thái vô cùng phong phú.
|
X
|
X
|
42
|
NM-41
|
Khu vực vùng đệm VQG U Minh Hạ, xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
|
Vị trí theo dõi diễn biến môi trường nước mặt trong
VQG U Minh Hạ.
|
X
|
X
|
43
|
NM-42
|
Khu vực tiếp giáp giữa vùng đệm và khu vực rừng VQG
U Minh Hạ, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
44
|
NM-43
|
Khu vực vùng lõi VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
45
|
NM-46
|
Khu vực vùng đệm VQG Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí theo dõi diễn biến môi trường nước mặt VQG
Mũi Cà Mau.
|
X
|
X
|
46
|
NM-47
|
Khu vực tiếp giáp giữa vùng đệm và VQG Mũi Cà Mau,
huyện Ngọc Hiển
|
|
X
|
X
|
47
|
NM-48
|
Khu vực vùng lõi VQG Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
|
|
X
|
X
|
48
|
NM-54
|
VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng than bùn đến môi trường
nước mặt
|
X
|
X
|
V. Nước mặt ảnh hưởng từ hoạt động nông nghiệp,
bãi rác
|
49
|
NM-08
|
Kênh Bạch Ngu - Ấp 5, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất nông
nghiệp (trồng lúa) đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
50
|
NM-16
|
Kênh Cũ, ấp Kênh Cũ, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
51
|
NM-52
|
Kênh 29, ấp 10, xã Nguyễn Phích, huyện U Minh
|
Đánh giá sự ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp (khu
vực có diện tích trồng lúa lớn) đến nguồn nước mặt.
|
X
|
X
|
52
|
NM-55
|
Khu vực bãi rác ấp Tân Hòa, xã Tân Hưng, huyện Cái
Nước
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng bởi quá trình chôn lấp rác
thải đến môi trường nước mặt.
|
X
|
X
|
Tổng cộng
|
51 vị trí
|
52 vị trí
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MƯA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
KHM
|
Vị trí
|
Cơ sở lựa chọn
|
Giai đoạn 1
(2015-2017)
|
Giai đoạn 2
(2018-2020)
|
I. Nước mưa tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
|
1
|
NMUA-01
|
Khu vực P.8, Tp. Cà Mau, nơi tập trung nhiều công
ty chế biến hải sản, TTCN - dịch vụ và kinh doanh
|
K/CCN, các nhà máy sản xuất công nghiệp, CBTS là nơi
phát thải ra nhiều bụi, khí thải, hợp chất hữu cơ, vô cơ độc hại gây ô nhiễm
môi trường không khí. Ngoài ra, tại các khu vực này có nhiều phương tiện giao
thông qua lại, nhạy cảm về môi trường. Theo thời gian, các khí này được tích
tụ vào các đám mây và ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước mưa. Quan trắc
nước mưa tại đây nhằm giúp có thêm thông tin về sự phát thải, chuyển hóa, di
chuyển chất ô nhiễm trong không khí trong quá trình hình thành mưa.
|
X
|
X
|
2
|
NMUA-03
|
Khu vực P.2. Tp. Cà Mau, gần công ty Dược Minh Hải
|
X
|
X
|
3
|
NMUA-05
|
Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam - Xí nghiệp đường
Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình
|
X
|
X
|
4
|
NMUA-07
|
CCN Khí - Điện - Đạm Cà Mau
|
X
|
X
|
5
|
NMUA-09
|
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
6
|
NMUA-15
|
KCN Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước
|
X
|
X
|
7
|
NMUA-16
|
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn
|
|
X
|
II. Nước mưa tại
khu vực nhiều phương tiện giao thông, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ
|
8
|
NMUA-02
|
Bến xe Cà Mau, P. 6, Tp. Cà
Mau
|
Khu vực tập trung nhiều phương tiện giao thông, dân
cư đông đúc, khu thương mại, dịch vụ sẽ phát thải nhiều khí ô nhiễm ảnh hưởng
đến môi trường không khí do hoạt động lưu thông trên đường của nhiều phương
tiện giao thông từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, hoạt động từ KDC như nấu
nướng. Chất lượng nước mưa tại đây sẽ giảm do quá trình hấp thụ, lôi kéo các
thành phần ô nhiễm, do đó quan trắc tại đây nhằm theo dõi những diễn biến ô
nhiễm trên.
|
X
|
X
|
9
|
NMUA-04
|
Trung tâm TT. Thới Bình, huyện Thới Bình
|
X
|
X
|
10
|
NMUA-06
|
Trung tâm TT. U Minh, huyện U Minh
|
X
|
X
|
11
|
NMUA-08
|
Trung tâm TT. Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
12
|
NMUA-10
|
Trung tâm TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
X
|
X
|
13
|
NMUA-11
|
Trung tâm TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
X
|
X
|
14
|
NMUA-12
|
Trung tâm TT. Năm Căn, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
15
|
NMUA-13
|
Trung tâm TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
X
|
X
|
16
|
NMUA-14
|
Trung tâm TT. Cái Nước, huyện Cái Nước
|
X
|
X
|
Tổng cộng
|
15 vị trí
|
16 vị trí
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
KHM
|
Vị trí
|
Cơ sở lựa chọn
|
Giai đoạn 1
(2015-2017)
|
Giai đoạn 2
(2018-2020)
|
I. Nước ngầm tại khu dân cư, khu đô thị
|
1
|
NN-04
|
P.6, Tp. Cà Mau
|
Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến chất
lượng môi trường nước ngầm của khu vực.
|
X
|
X
|
2
|
NN-05
|
P.8, Tp. Cà Mau
|
X
|
X
|
3
|
NN-06
|
Khóm 4, TT. Thới Bình, huyện Thới Bình
|
X
|
X
|
4
|
NN-07
|
Khóm 2, TT. U Minh, huyện U Minh
|
X
|
X
|
5
|
NN-08
|
Khóm 7, TT. Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
6
|
NN-09
|
Khóm 1, TT. Cái Nước, huyện Cái Nước
|
X
|
X
|
7
|
NN-10
|
Khóm 7, TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
X
|
X
|
8
|
NN-11
|
Khóm Cái Nai, TT. Năm Căn, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
9
|
NN-12
|
Khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
X
|
X
|
10
|
NN-13
|
TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
X
|
X
|
11
|
NN-19
|
Khu vực cửa Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
X
|
X
|
12
|
NN-21
|
Chợ Tắc Vân, xã Tắc Vân, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa và nhiễm
mặn nguồn nước ngầm khu vực.
|
X
|
X
|
13
|
NN-24
|
Ấp 18, xã Biển Bạch, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá mức độ ô nhiễm đến chất lượng môi
trường nước ngầm của khu vực.
|
X
|
X
|
II. Nước ngầm tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
các nhà máy sản xuất ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
14
|
NN-14
|
Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam - Xí nghiệp đường
Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình
|
Khu vực đánh giá ảnh hưởng sản xuất đường tập trung,
phát sinh nhiều chất ô nhiễm đến môi trường nước ngầm.
|
X
|
X
|
15
|
NN-28
|
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp trong
KCN có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nguồn nước ngầm tại địa phương. Vị
trí nhằm đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp đến môi trường nước ngầm
của khu vực.
|
X
|
X
|
16
|
NN-44
|
KCN Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước
|
X
|
X
|
III. Nước ngầm tại khu vực nghĩa trang
|
17
|
NN-23
|
Khu vực nghĩa địa Triều Châu. P.8, Tp. Cà Mau
|
Quan trắc các vị trí tại nghĩa trang giúp theo dõi
diễn biến chất lượng nước ngầm dưới tác động ô nhiễm của nước thẩm thấu từ
hoạt động mai táng, chôn cất đến môi trường nước ngầm của khu vực.
|
X
|
X
|
18
|
NN-27
|
Khu vực nghĩa trang ấp 1, xã Nguyễn Phích, huyện
U Minh
|
X
|
X
|
19
|
NN-31
|
Khu vực nghĩa trang huyện Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
20
|
NN-34
|
Khu vực nghĩa trang khóm 6 - TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc
Hiển
|
X
|
X
|
21
|
NN-37
|
Khu nhà Đạo – đất Thánh Họ đạo Huyện Sử tại ấp 3,
xã Trí Phải, huyện Thới Bình
|
X
|
X
|
22
|
NN-39
|
Khu vực nghĩa trang huyện Cái Nước
|
X
|
X
|
23
|
NN-42
|
Khu vực nghĩa trang huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
24
|
NN-43
|
Khu vực gần nghĩa trang huyện Đầm Dơi
|
X
|
X
|
25
|
NN-48
|
Khu vực nghĩa trang nhân dân ấp Tân Phú, xã Khánh
An, huyện U Minh
|
X
|
X
|
IV. Nước ngầm tại khu vực bãi rác
|
26
|
NN-20
|
Khu vực bãi rác tập trung tỉnh Cà Mau, Phường Tân
Xuyên, Tp. Cà Mau
|
Quá trình tự thấm của nước rỉ rác gây ô nhiễm nghiêm
trọng đến chất lượng nước ngầm trên địa bàn, ảnh hưởng sức khỏe của người dân
và sự phát triển của thực vật xung quanh khu vực. Vị trí đánh giá ảnh hưởng
của quá trình chôn lấp rác thải đến môi trường nước ngầm của khu vực.
|
X
|
X
|
27
|
NN-26
|
Khu vực bãi rác khóm 2, TT.U Minh, huyện U Minh
|
X
|
X
|
28
|
NN-30
|
Khu vực bãi rác khóm 5, TT. Trần Văn Thời, huyện Trần
Văn Thời
|
X
|
X
|
29
|
NN-33
|
Khu vực bãi rác khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
X
|
X
|
30
|
NN-36
|
Khu vực bãi rác ấp 8, xã Thới Bình, huyện Thới
Bình
|
X
|
X
|
31
|
NN-38
|
Khu vực bãi rác tại ấp Tân Hòa, xã Tân Hưng, huyện
Cái Nước
|
X
|
X
|
32
|
NN-40
|
Khu vực bãi rác tại TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
X
|
X
|
33
|
NN-41
|
Khu vực bãi rác xã Tam Giang, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
34
|
NN-47
|
Khu vực bãi rác khóm 4, TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
X
|
X (chuyển sang bãi
rác xã Tân Trung)
|
V. Nước ngầm tại khu vực bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
|
35
|
NN-25
|
Ấp 3, xã Khánh Hội, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến môi
trường nước ngầm
|
X
|
X
|
36
|
NN-29
|
Ấp Vồ Dơi, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá chất lượng nước ngầm của khu vực bị
nhiễm phèn.
|
X
|
X
|
37
|
NN-32
|
Ấp Mũi, xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí đánh giá sự xâm nhập mặn vào nguồn nước ngầm
của khu vực.
|
X
|
X
|
38
|
NN-35
|
Ấp 2, xã Khánh Lâm, huyện U Minh
|
Khu vực đánh giá sự nhiễm phèn vào môi trường nước
ngầm.
|
X
|
X
|
Tổng cộng
|
38 vị trí
|
38 vị trí
|
PHỤ LỤC 5
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHấT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN
VEN BỜ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
KHM
|
Vị trí
|
Cơ sở lựa chọn
|
Giai đoạn 1 (2015-2017)
|
Giai đoạn 2
(2018-2020)
|
I. Huyện U Minh
|
1
|
NBVB-01
|
Cửa Khánh Hội, huyện U Minh
|
Khu vực tập trung đông dân cư, tàu ghe đánh bắt thủy
sản
|
X
|
X
|
II. Huyện Trần Văn Thời
|
2
|
NBVB-02
|
Trạm tiếp đất PM3, huyện Trần Văn Thời
|
Khu vực có trạm tiếp đất PM3 của công ty dầu khí
|
X
|
X
|
3
|
NBVB-03
|
Cửa Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
Cửa biển Sông Đốc là một trong những cửa biển sầm
uất bậc nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long với lưu lượng 1.300 tàu thuyền. Khu
vực tập trung đông dân cư làm nghề khai thác, đánh bắt thủy sản.
|
X
|
X
|
III. Huyện Phú Tân
|
4
|
NBVB-04
|
Cửa Cái Đôi Vàm,huyện Phú Tân
|
Khu vực tập trung đông dân cư, ngành nghề chủ yếu
là khai thác đánh bắt và NTTS.
|
X
|
X
|
IV. Huyện Ngọc Hiển
|
5
|
NBVB-05
|
Khu vực cửa Bảy Háp, huyện Ngọc Hiển
|
Khu vực tập trung NTTS
|
X
|
X
|
6
|
NBVB-06
|
Khu vực nhà hàng Đất Mũi, xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển
|
Khu vực phát triển giao thông đường thủy, du lịch
sông nước, phát triển NTTS, rừng ngập mặn.
|
X
|
X
|
7
|
NBVB-07
|
Khu vực đảo Hòn Khoai, xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển
|
Khu vực phát triển kinh tế biển, đảo với dịch vụ hàng
hải, dịch vụ đánh bắt, NTTS, du lịch sinh thái.
|
X
|
X
|
8
|
NBVB-08
|
Cửa Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
Cửa Rạch Gốc đóng vai trò là cửa ngõ phía Đông của
tỉnh Cà Mau trong chiến lược phát triển kinh tế biển, kinh tế du lịch sinh
thái. Khu vực tập trung đông dân cư làm nghề khai thác, đánh bắt thủy sản.
|
X
|
X
|
V. Huyện Năm Căn
|
9
|
NBVB-09
|
Cửa Bồ Đề, huyện Năm Căn
|
Cửa Bồ Đề rộng 600 m, sâu 19 - 26 m. Khu vực có tàu
thuyền qua lại đông đúc. Ngoài ra, khu vực đó gần cảng Năm Căn có vị trí đặc
biệt quan trọng trong việc trung chuyển, giao lưu hàng hóa đến các vùng nội
địa, khu vực Đông Nam Á và quốc tế.
|
X
|
X
|
VI. Huyện Đầm Dơi
|
10
|
NBVB-10
|
Cửa Hố Gùi, huyện Đầm Dơi
|
Khu vực tập trung NTTS
|
X
|
X
|
11
|
NBVB-11
|
Cửa Gành Hào , huyện Đầm Dơi
|
Cửa Gành Hào được đầu tư xây dựng cảng cá - động lực
lớn cho phát triển kinh tế biển. Bởi thế, Gành Hào cũng sở hữu một lực lượng
tàu thuyền khá hùng hậu, tạo nên sự sung túc cần có của một vùng cửa biển
|
X
|
X
|
Tổng cộng
|
11 vị trí
|
11 vị trí
|
PHỤ LỤC 6
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
TRÊN ĐIA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
KHM
|
Vị trí
|
Cơ sở lựa chọn
|
Giai đoạn 1
(2015-2017)
|
Giai đoạn 2
(2018-2020)
|
I. Không khí tại khu vực có mật độ giao thông cao,
KDC, đô thị, khu du lịch
|
1
|
KK-01
|
Bến xe Cà Mau, P.6, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông
đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
2
|
KK-05
|
Ngã tư khu vực siêu thị điện máy Nguyễn Kim, P.7,
Tp. Cà Mau
|
X
|
X
|
3
|
KK-07
|
Bến tàu Cà Mau A (bến mới)
|
X
|
X
|
4
|
KK-08
|
Trước bưu điện TT. Thới Bình, huyện Thới Bình
|
X
|
X
|
5
|
KK-09
|
Ngã 3 chợ TT. U Minh, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng đồng thời của giao thông,
chợ và KDC đến môi trường không khí
|
X
|
X
|
6
|
KK-10
|
Gần UBND huyện Trần Văn Thời
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông
đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
7
|
KK-11
|
Ngã 4 chợ TT. Cái Nước, huyện Cái Nước
|
X
|
X
|
8
|
KK-12
|
TT.Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
X
|
X
|
9
|
KK-13
|
TT. Năm Căn, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
10
|
KK-14
|
Ngã 3 chợ TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông,
chợ, dân cư đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
11
|
KK-15
|
TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông
và dân cư đô thị đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
12
|
KK-17
|
Khu vực cửa Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông,
neo đậu tàu thuyền, đánh bắt và CBTS.
|
X
|
X
|
13
|
KK-23
|
Bệnh viện Sản Nhi, P.6, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của lò đốt rác thải y tế
của bệnh viện đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
14
|
KK-30
|
Cảng cá khóm 6, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
Khu vực có mật độ giao thông đường thủy cao, nhiều
tàu ghe đánh bắt cá lưu thông. Vị trí đánh giá ảnh hưởng khu vực neo đậu tàu
thuyền đến môi trường không khí.
|
|
X
|
15
|
KK-34
|
Khu du lịch Hòn Đá Bạc, xã Khánh Bình Tây, huyện Trần
Văn Thời
|
Khu du lịch Hòn đá Bạc có diện tích khoảng 6,4 ha.
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch sinh thái đến môi trường
không khí.
|
X
|
X
|
II. Không khí tại K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài
K/CCN, khu vực CBTS
|
16
|
KK-06
|
Trước công ty cổ phần thủy sản Cà Mau, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng sản xuất CBTS đến môi trường
không khí.
|
X
|
X
|
17
|
KK-16
|
Trước cổng Cụm Khí - Điện - Đạm Cà Mau, xã Khánh An,
huyện U Minh
|
Khu vực đánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất
trong CCN đối với môi trường không khí.
|
X
|
X
|
18
|
KK-18
|
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
Khu vực đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông
trong KCN đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
19
|
KK-33
|
KCN đã được quy hoạch và đi vào hoạt động với các
ngành nghề như CBTS, sản xuất thức ăn, bột cá,...Vị trí đánh giá ảnh hưởng của
hoạt động sản xuất trong KCN đến môi trường không khí.
|
|
X
|
20
|
KK-20
|
KCN Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước
|
KCN Hòa Trung đã đi vào hoạt động, vị trí đánh giá
ảnh hưởng của hoạt động sản xuất công nghiệp đến môi trường không khí xung
quanh.
|
X
|
X
|
21
|
KK-25
|
Làng nghề TTCN P.1, Tp. Cà Mau
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất TTCN
hàn tiện đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
22
|
KK-27
|
CCN xã Hòa Thành, xã Hòa Thành, Tp. Cà Mau
|
Các CCN này vẫn chưa được đầu tư giải tỏa, san lấp
mặt bằng, xung quanh có nhiều cây xanh và vẫn có một số hộ dân sinh sống. Vị
trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp đến môi trường không khí.
|
|
X
|
23
|
KK-28
|
CCN cửa ngõ Đông Bắc, tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp,
xã Tân Thành, Tp. Cà Mau
|
|
X
|
24
|
KK-32
|
CCN TT. Rạch Gốc, khóm 4, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc
Hiển
|
|
X
|
25
|
KK-37
|
CCN Khánh Bình Tây, xã Khánh Bình Tây, huyện Trần
Văn Thời
|
CCN Khánh Bình Tây nằm trong quy hoạch nông thôn mới
của huyện đến năm 2020. Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
đến môi trường không khí.
|
|
X
|
26
|
KK-39
|
Áp 3, xã Khánh Hội, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của đánh bắt và CBTS.
|
X
|
X
|
27
|
KK-19
|
KCN Khánh An, xã Khánh An, huyện U Minh
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động giao thông
đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
28
|
KK-40
|
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng sản xuất công nghiệp của
KCN Khánh An đến môi trường không khí.
|
|
X
|
29
|
KK-42
|
Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam - Xí nghiệp
đường Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng sản xuất đường tập
trung, phát sinh nhiều chất ô nhiễm đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
30
|
KK-43
|
CCN TT. Thới Bình, huyện Thới Bình
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tiểu
thủ công nghiệp gia công gỗ đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
31
|
KK-46
|
Hợp tác xã hầm than đước 27/7 trên kinh 17, xã Tam
Giang, huyện Năm Căn
|
Vị trí quan trắc này nhằm đánh giá tác động của làng
nghề hầm than đến môi trường không khí
|
X
|
X
|
32
|
KK-47
|
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
đến môi trường không khí.
|
|
X
|
33
|
KK-48
|
CCN TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
Vị trí quan trắc nhằm đánh giá ảnh hưởng của hoạt
động sản xuất công nghiệp đến môi trường không khí.
|
|
X
|
III. Không khí tại khu vực bãi rác
|
34
|
KK-21
|
Nhà máy xử lý rác thải tại Phường Tân Xuyên, Tp.
Cà Mau
|
Vị trí nhằm đánh giá ảnh hưởng của quá trình chôn
lấp rác thải đến môi trường không khí
|
X
|
X
|
35
|
KK-29
|
Khu vực bãi rác khóm 4, TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi
|
X
|
X(chuyển sang bãi
rác xã Tân Trung)
|
36
|
KK-31
|
Khu vực bãi rác tại khóm 1, TT, Rạch Gốc, huyện Ngọc
Hiển
|
X
|
X
|
37
|
KK-38
|
Khu vực bãi rác tại khóm 5, TT. Trần Văn Thời, huyện
Trần Văn Thời
|
X
|
X
|
38
|
KK-41
|
Khu vực bãi rác tại khóm 2, TT. U Minh, huyện U
Minh
|
Vị trí nhằm đánh giá ảnh hưởng của quá trình chôn
lấp rác thải đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
39
|
KK-44
|
Khu vực bãi rác ấp Tân Hòa, xã Tân Hưng, huyện Cái
Nước
|
Vị trí đánh giá ảnh hưởng của quá trình chôn lấp rác
thải đến môi trường không khí.
|
X
|
X
|
40
|
KK-50
|
Bãi rác xã Tam Giang, huyện Năm Căn
|
X
|
X
|
41
|
KK-51
|
Bãi rác TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
X
|
X (chuyển sang bãi
rác xã Tân Hưng Tây)
|
IV. Không khí tại khu vực Vườn Quốc gia
|
42
|
KK-35
|
Khu vực VQG U Minh Hạ, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn
Thời
|
Vị trí quan trắc môi trường nền VQG.
|
X
|
X
|
Tổng cộng
|
33 vị trí
|
42 vị trí
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1268/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020”
4.572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|