ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1249/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 13
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 26 tháng
9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 06/TTr-HĐQL ngày 22 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế
Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây
Ninh, và Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Tổ chức và
hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định
số 744/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị
xã thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN và MT;
- TT.TU; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP, PKT;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1249/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, trụ sở
- Tên tiếng việt: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây
Ninh.
- Tên giao dịch quốc tế: Tây Ninh Environment
Protection Fund
- Tên viết tắt: TEPF
- Trụ sở: Đường 30/4, khu phố 1, phường 1, Thành phố
Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Điều 2. Hình thức tổ chức, tư
cách pháp nhân
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh là tổ chức
tài chính nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, chịu sự quản lý
trực tiếp toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; đồng thời chịu sự quản
lý Nhà nước về tài chính của Sở Tài chính, ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển
Tây Ninh quản lý.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập; được
sử dụng con dấu của Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh; được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Tây Ninh và các ngân hàng thương mại để hoạt động theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động
1. Mục tiêu
Quỹ tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu trên phạm vi tỉnh Tây Ninh.
Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, sử dụng vốn
đúng mục đích và có hiệu quả theo quy định của Điều lệ và pháp luật.
2. Nguyên tắc hoạt động
a) Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh hoạt động
không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn Điều lệ và tự bù đắp chi
phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với các
hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu theo
quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước; Quỹ quản lý,
sử dụng vốn theo Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về
các hoạt động tài chính của cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán
Nhà nước.
c) Quỹ tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ môi trường,
Luật Ngân sách Nhà nước, và các quy định của văn bản có liên quan và quy định tại
Điều lệ này
d) Quỹ hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng.
Chương II
NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Nguồn vốn hoạt động của
Quỹ
1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường là
41.943.722.563 đồng (Bốn mươi mốt tỷ, chín trăm bốn mươi ba triệu, bảy trăm hai
mươi hai ngàn, năm trăm sáu mươi ba đồng), tùy vào khả năng của ngân sách tỉnh
để bổ sung cho Quỹ hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh.
Trong quá trình hoạt động, Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh tăng vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường.
Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Quỹ đầu tư phát triển.
c) Vốn khác thuộc sở hữu của Quỹ theo quy định của
pháp luật
2. Vốn khác gồm: Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng
góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho
lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; các nguồn vốn khác
theo quy định của pháp luật.
3. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn:
a) Ngân sách nhà nước chi sự nghiệp môi trường cấp
bù kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã thực hiện hàng
năm và bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ.
b) Phần trích lại từ các khoản thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải (nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt), khí thải,
chất thải rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo
quy định của pháp luật.
c) Các khoản tiền bồi thường thiệt hại về môi trường
và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
d) Lệ phí bán, chuyển các chứng chỉ giảm phát thải
khí nhà kính được chứng nhận (CERs) thu được từ các dự án CDM thực hiện tại tỉnh
Tây Ninh (nếu có).
đ) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy
thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các Quỹ tài chính và
nguồn vốn khác dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí
hậu.
e) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi
trường.
g) Quỹ đầu tư phát triển.
h) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH
MỤC 1. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
TÀI CHÍNH, HÌNH THỨC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
Điều 5. Đối tượng được hỗ trợ
tài chính và các hình thức hỗ trợ tài chính
1. Đối tượng được hỗ trợ từ Quỹ là tổ chức, cá nhân
có các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu hoặc có mục
tiêu cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường bằng các hình thức xử lý nước thải,
khí thải và chất thải; thay đổi dây chuyền công nghệ sản xuất nhằm giảm thiểu ô
nhiễm; thu gom, xử lý chất thải, tái chế chất thải hoặc phế liệu; phòng, chống,
khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trường cho cộng đồng; bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học và ứng
phó với biến đổi khí hậu và các dự án, hoạt động bảo vệ môi trường khác phù hợp
với quy định của pháp luật. Đối tượng được hỗ trợ tài chính phải đáp ứng đầy đủ
các điều kiện đối với từng hình thức hỗ trợ quy định tại Điều lệ này.
2. Các hình thức hỗ trợ:
Quỹ hỗ trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu dưới các hình thức:
a) Cho vay với lãi suất ưu đãi.
b) Hỗ trợ lãi suất vay vốn.
c) Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu:
- Hỗ trợ bằng công trình, trang thiết bị, tài sản,
công cụ, dụng cụ cho các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện công tác bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng
phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về bảo
vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu, triển
khai công nghệ mới và mô hình thu gom, vận chuyển chất thải và xử lý ô nhiễm
môi trường.
- Hỗ trợ khen thưởng và các hình thức trao giải thưởng
khác về bảo vệ môi trường nhằm tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về
bảo vệ môi trường theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Hỗ trợ thực hiện một số cơ chế, chính sách tài
chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM) và biến đổi khí hậu.
đ) Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật và không trùng lặp với nguồn ngân sách nhà nước cấp
cho các đơn vị ngành, địa phương chi hoạt động bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
e) Hợp tác với các tổ chức, các Quỹ tài chính khác
để đồng tài trợ, cho vay vốn các dự án môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
phù hợp với tiêu chí và chức năng của Quỹ.
g) Thực hiện công tác bảo vệ môi trường khác do cấp
có thẩm quyền giao.
MỤC 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỚI
LÃI SUẤT ƯU ĐÃI
Điều 6. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay với lãi suất ưu đãi là các tổ chức,
cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có nhu cầu và đề nghị vay vốn để thực hiện
hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo khoản 1 Điều 5 Điều lệ này
và Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ do Hội đồng quản lý
Quỹ ban hành.
Điều 7. Điều kiện cho vay
1. Quỹ xem xét và quyết định cho vay khi các tổ chức,
cá nhân vay vốn có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thuộc đối tượng cho vay của Quỹ được quy định tại
Điều 6 Điều lệ này.
b) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
c) Sử dụng vốn vay đúng mục đích vay.
d) Có khả năng tài chính, khả năng trả nợ đảm bảo
hoàn trả được vốn vay trong thời hạn cam kết vay vốn tại Quỹ.
2. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn, giám sát quá
trình vay vốn, trả nợ thực hiện theo quy định của Quy chế hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ.
Điều 8. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng
nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể của từng dự án vay vốn và khả năng trả nợ của
khách hàng, nhưng không quá năm (05) năm kể cả thời gian gia hạn. Trường hợp đặc
biệt thời hạn cho vay trên năm (05) năm do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết
định.
Điều 9. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay ưu đãi tối đa không quá 50% mức
lãi suất tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời
điểm cho vay. Định kỳ hằng năm hoặc trong từng thời kỳ, Giám đốc Quỹ trình Hội
đồng quản lý Quỹ quyết định ban hành lãi suất cho vay.
2. Lãi suất áp dụng đối với nợ gốc và nợ lãi quá hạn
bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.
Điều 10. Giới hạn cho vay
1. Giới hạn cho vay đối với một dự án không được vượt
quá 25% vốn điều lệ thực có của Quỹ tại thời điểm thực hiện, trường hợp đặc biệt
do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Giới hạn cho vay đối với một khách hàng và người
có liên quan không được vượt 50% vốn điều lệ thực có của Quỹ tại thời điểm thực
hiện.
3. Hội đồng quản lý Quỹ quy định mức cho vay đối với
một dự án, công trình tối đa không vượt quá 80% tổng mức đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 11. Thẩm quyền quyết định
cho vay
1. Giám đốc Quỹ quyết định mức vốn cho vay đối với
một dự án đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ trở xuống tại thời điểm cho vay.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức vốn cho vay đối
với một dự án trên 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm cho vay.
Điều 12. Bảo đảm tiền vay
1. Căn cứ vào đặc điểm của từng dự án vay vốn, Quỹ
lựa chọn các biện pháp bảo đảm tiền vay như sau:
a) Cầm cố, thế chấp tài sản của tổ chức, cá nhân
xin vay vốn.
b) Cầm cố, thế chấp bằng chính tài sản hình thành từ
vốn vay.
c) Bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tín dụng, hoặc bằng
tài sản của bên thứ ba.
d) Các biện pháp bảo đảm tiền vay khác phù hợp với
quy định của pháp luật.
Trình tự thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo
đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định
pháp luật có liên quan.
đ) Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm (tín
chấp): Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
Điều 13. Phân loại nợ, trích lập
quỹ dự phòng rủi ro
1. Việc phân loại nợ đối với hoạt động cho vay thực
hiện theo quy định hiện hành áp dụng cho các tổ chức tín dụng.
2. Quỹ được trích lập quỹ dự phòng rủi ro để xử lý
bù đắp các rủi ro trong các hoạt động cho vay. Tỷ lệ trích lập dự phòng tuân thủ
theo quy định hiện hành của nhà nước về hoạt động cho vay. Việc trích lập dự
phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
Điều 14. Xử lý rủi ro và thẩm
quyền xử lý rủi ro
1. Đối với các trường hợp Chủ đầu tư có dự án đầu tư
được vay vốn của Quỹ gặp rủi ro do nguyên nhân chủ quan dẫn tới việc không trả
nợ đúng hạn cho Quỹ thì tùy từng trường hợp cụ thể, sau khi đã áp dụng các biện
pháp thu hồi nợ, Giám đốc Quỹ xem xét quyết định việc gia hạn nợ hoặc khởi kiện
Chủ đầu tư ra tòa án.
2. Đối với các trường hợp khi Chủ đầu tư có dự án đầu
tư được vay vốn của Quỹ gặp rủi ro từ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì
được xử lý như sau:
a) Dự án gặp rủi ro từ nguyên nhân như: thiên tai,
hỏa hoạn; làm tổn thất toàn bộ hay một phần tài sản, được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền xác nhận mức độ thiệt hại và Chủ đầu tư không còn khả năng
trả nợ hoặc giảm khả năng trả nợ, thì Chủ đầu tư sử dụng toàn bộ số tiền bảo hiểm
được bồi thường từ cơ quan bảo hiểm (nếu có) để trả nợ cho Quỹ. Số nợ còn lại
được xem xét gia hạn nợ, giảm hoặc miễn lãi tiền vay, xóa nợ một phần hoặc toàn
bộ tùy theo mức độ thiệt hại của dự án và khả năng trả nợ thực tế của Chủ đầu
tư.
Giám đốc Quỹ kiểm tra, xác nhận khả năng trả nợ của
Chủ đầu tư, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc xóa nợ một phần hay toàn bộ nợ vay của dự án cho Chủ đầu tư.
Đối với dự án đã được quyết định xóa nợ một phần, số
nợ vay còn lại có thể được Hội đồng quản lý Quỹ xem xét theo thẩm quyền để miễn,
giảm lãi tiền vay hoặc gia hạn nợ, khoanh nợ tùy thuộc vào khả năng trả nợ thực
tế của Chủ đầu tư.
b) Dự án gặp rủi ro do chính sách Nhà nước thay đổi
thì được xem xét gia hạn nợ. Thời gian gia hạn nợ của một dự án không được vượt
quá 1/3 thời hạn vay vốn ghi trong hợp đồng tín dụng. Giám đốc Quỹ quyết định
việc gia hạn nợ trong khung thời gian quy định. Trường hợp đặc biệt, nếu Chủ đầu
tư đề nghị gia hạn nợ vượt khung thời gian quy định, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm
kiểm tra xác nhận nhu cầu gia hạn nợ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết
định.
Nếu sau khi đã gia hạn nợ mà dự án vẫn tiếp tục gặp
khó khăn thì được xem xét giảm hoặc miễn lãi tiền vay. Hội đồng quản lý Quỹ quyết
định việc giảm hoặc miễn lãi tiền vay trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
Trường hợp đã áp dụng mọi biện pháp gia hạn nợ, miễn
giảm lãi tiền vay mà Chủ đầu tư vẫn không có khả năng trả nợ, Hội đồng quản lý
xem xét quyết định việc khoanh nợ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
c) Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị xin gia hạn nợ,
miễn giảm lãi tiền vay, khoanh nợ, xóa nợ một phần hoặc toàn bộ nợ vay thực hiện
theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
MỤC 3. HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Điều 15. Đối tượng hỗ trợ lãi
suất vay vốn
Đối tượng được hỗ trợ lãi suất vay vốn là các tổ chức,
cá nhân có vay vốn từ các tổ chức tín dụng để thực hiện các hoạt động về bảo vệ
môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất vay vốn.
Điều 16. Điều kiện được hỗ trợ
lãi suất
1. Các tổ chức, cá nhân đã ký hợp đồng vay vốn với
tổ chức tín dụng nhưng chưa đến thời hạn thanh lý hợp đồng.
2. Dự án được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường Trung ương hoặc tỉnh Tây Ninh xác nhận đã thực hiện hiệu quả nhiệm vụ
bảo vệ môi trường hoặc giải quyết được các vấn đề môi trường trên địa bàn tỉnh.
3. Dự án chưa được vay vốn hoặc tài trợ bằng nguồn
vốn hoạt động từ Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh. Tổ chức, cá nhân có dự án
bảo vệ môi trường chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất đối với số vốn vay đầu tư tại
các tổ chức tín dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án và không được hỗ
trợ lãi suất đối với khoản nợ quá hạn.
4. Chỉ hỗ trợ lãi suất khi dự án đã hoàn thành, đưa
vào sử dụng; nợ gốc và lãi vay được hoàn trả đúng hạn cho tổ chức tín dụng.
5. Việc hỗ trợ lãi suất vay vốn không áp dụng đối với
dự án đã được hưởng các chính sách ưu đãi khác về vốn của Nhà nước và các chính
sách ưu đãi lãi suất hiện hành.
Điều 17. Lãi suất hỗ trợ, thẩm
quyền quyết định
1. Lãi suất hỗ trợ tối đa không quá 50% lãi suất
vay theo hợp đồng tín dụng Chủ đầu tư đã ký với tổ chức tín dụng, đồng thời
không vượt quá mức lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh tại
thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất.
2. Hàng năm căn cứ vào kế hoạch bổ sung vốn từ ngân
sách nhà nước chi cho Quỹ và Quyết định hỗ trợ lãi suất của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Quỹ lập kế hoạch trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định hỗ trợ
từng đối tượng.
3. Việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn được
tiến hành mỗi năm một lần trên cơ sở số nợ gốc và lãi vay đầu tư dự án mà các tổ
chức, cá nhân đã trả cho tổ chức tín dụng trong năm đó (không bao gồm các khoản
nợ quá hạn).
MỤC 4. TÀI TRỢ, ĐỒNG TÀI TRỢ
Điều 18. Tài trợ, đồng tài trợ
1. Quỹ tài trợ cho tổ chức, cá nhân có các chương
trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường sau:
a) Phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng
về bảo vệ môi trường.
b) Xây dựng, triển khai các chương trình, dự án nhằm
vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động
liên quan đến bảo vệ môi trường phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học,
ứng phó biến đổi khí hậu, thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động xử lý khắc phục ô
nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường gây
ra.
c) Các chương trình, kế hoạch, dự án về bảo vệ môi
trường theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức các giải thưởng môi trường, các hình thức
khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ
môi trường theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Các hoạt động bảo vệ môi trường khác.
2. Quỹ phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để đồng tài trợ cho các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi
trường được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 19. Điều kiện để các chương
trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường được tài trợ và đồng tài trợ
1. Chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường
được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường phê duyệt; có tính khả thi;
có hiệu quả xã hội về bảo vệ môi trường.
2. Hồ sơ xin tài trợ hoặc đồng tài trợ được Quỹ chấp
thuận và tiến hành ký hợp đồng tài trợ hoặc đồng tài trợ.
Điều 20. Trình tự, thủ tục,
tài trợ và đồng tài trợ
Trình tự, thủ tục, hồ sơ tài trợ và đồng tài trợ,
giám sát quá trình tài trợ và đồng tài trợ thực hiện theo quy định tại Quy chế
hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
Điều 21. Mức tài trợ, đồng tài
trợ và thẩm quyền quyết định
1. Mức vốn tài trợ, đồng tài trợ được quyết định đối
với từng dự án cụ thể theo đề xuất của Quỹ nhưng không vượt quá nguồn vốn dành
cho công tác tài trợ được bố trí trong năm.
2. Giám đốc Quỹ đề nghị mức tài trợ, đồng tài trợ đối
với từng dự án trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
3. Quỹ được sử dụng vốn hoạt động bổ sung để tài trợ
và đồng tài trợ. Việc sử dụng nguồn vốn bổ sung để tài trợ và đồng tài trợ thực
hiện theo các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính.
MỤC 5. NHẬN ỦY THÁC, ỦY THÁC
Điều 22. Nhận ủy thác
1. Quỹ được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.
2. Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức
phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy
thác.
Điều 23. Ủy thác
1. Quỹ được ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Tây
Ninh tổ chức quản lý điều hành hoạt động và nguồn vốn của Quỹ.
2. Quỹ trả phí dịch vụ ủy thác, mức phí được thỏa
thuận và phí trong hợp đồng ủy thác.
MỤC 6. KÝ QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 24. Ký quỹ bảo vệ môi trường
1. Quỹ nhận ký quỹ bảo vệ môi trường nhằm bảo đảm
các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm phục hồi môi trường, xử lý rủi ro, nguy
cơ ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động khai thác khoáng sản, chôn lấp chất
thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
2. Quỹ tiếp nhận và xác nhận bằng văn bản về việc
ký quỹ của các tổ chức, cá nhân nộp ký quỹ; quản lý, sử dụng tiền ký quỹ theo
đúng quy định của pháp luật; hoàn trả tiền ký quỹ và lãi suất tiền ký quỹ cho
các tổ chức, cá nhân theo quy định; đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đúng hạn; kiến nghị cấp có thẩm quyền ra quyết
định xử phạt về việc chậm ký quỹ.
3. Hàng năm, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên môi trường về tình hình quản lý, sử dụng tiền ký quỹ.
MỤC 7. THAM GIA CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN
Điều 25. Tham gia các chương
trình, dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền
1. Quỹ được huy động các nguồn lực cần thiết để
tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường
trọng điểm theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc quyết định của cấp có
thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công,
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của cấp có thẩm quyền.
3. Hội đồng quản lý Quỹ chỉ đạo Giám đốc Quỹ tổ chức
thực hiện các chương trình, dự án và nhiệm vụ khác theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc của cấp có thẩm quyền.
MỤC 8. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA
QUỸ
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Quỹ
1. Tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước,
tài trợ, viện trợ, huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các
nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để hỗ trợ tài chính cho các hoạt động
bảo vệ môi trường theo Điều lệ của Quỹ và quy định pháp luật.
2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, cá
nhân sử dụng vốn của Quỹ trong quá trình triển khai các hoạt động bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu để đảm bảo việc sử dụng vốn của Quỹ đúng
mục đích, đúng đối tượng đã được cam kết trong các hợp đồng, văn bản tài liệu
đã ký kết giữa các tổ chức, cá nhân này và Quỹ.
3. Rút vốn vay, đình chỉ hỗ trợ lãi suất vay, tài
trợ và đồng tài trợ đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm
các quy định của Nhà nước: khởi kiện chủ đầu tư vi phạm theo quy định của pháp
luật.
4. Có quyền từ chối hỗ trợ tài chính nếu xét thấy
trái pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
5. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của
pháp luật. Được sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để mua trái phiếu chính phủ, trái
phiếu xanh, gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển
vốn.
Điều 27. Mời chuyên gia
Quỹ được mời các chuyên gia của các Bộ, Ban, ngành
Trung ương, Sở, Ban, ngành và tổ chức có liên quan tham gia Hội đồng thẩm định
các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ
đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
Điều 28. Hợp tác với các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nước
1. Quỹ được quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước để kêu gọi thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung
cho Quỹ.
2. Quỹ được hợp tác với các tổ chức tài chính trong
và ngoài nước, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF),
các Quỹ môi trường nước ngoài, các Quỹ môi trường ngành, địa phương để thực hiện
việc đồng tài trợ, cho vay vốn đối với các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy
định của Điều lệ này.
3. Giám đốc Quỹ quyết định việc hợp tác, tiếp nhận
tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung từ các tổ chức, cá nhân trong nước.
Việc hợp tác, tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ
sung từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi đã
báo cáo và có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan có thẩm
quyền.
Chương IV
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
MỤC 1. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
Điều 29. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là tổ chức cao nhất của Quỹ,
quyết định chủ trương phương hướng và các vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt
động của Quỹ.
Hội đồng quản lý Quỹ gồm 05 (năm) thành viên. Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ là Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh kiêm Giám đốc Quỹ; Các
thành viên là lãnh đạo Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
Các thành viên Hội đồng quản lý hoạt động theo chế
độ kiêm nhiệm. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ là
05 (năm) năm. Hết nhiệm kỳ, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bổ nhiệm
lại.
4. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bị miễn nhiệm
trong các trường hợp sau:
a) Bị Tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã
có hiệu lực pháp luật.
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhiệm công việc
được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự.
c) Không trung thực trong phạm vi thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc người
khác.
d) Vi phạm quy định của pháp luật và Điều lệ này.
5. Thành viên Hội đồng quản lý được thay thế trong
những trường hợp sau:
a) Xin từ chức.
b) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công
việc khác.
c) Không đảm bảo sức khỏe đảm nhận công việc.
d) Bị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Quản lý Quỹ theo quy định tại Điều lệ này và các
quy định pháp luật khác liên quan.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ
sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Quyết định kế hoạch phát triển, định hướng các
hoạt động của Quỹ.
4. Phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ
theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
5. Ban hành các văn bản quy định về Quy chế hoạt động
của Hội đồng quản lý Ban Kiểm soát, quy chế nghiệp vụ của Quỹ.
6. Ban hành danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được
ưu đãi hỗ trợ của Quỹ trong từng thời kỳ; định kỳ hằng năm hoặc trong từng thời
kỳ quyết định ban hành lãi suất cho vay.
7. Giám sát, kiểm tra Cơ quan điều hành nghiệp vụ
trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước về tín dụng đầu tư, Điều lệ của
Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
8. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát,
xem xét các báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính
của Ban Kiểm soát
9. Xem xét, quyết định các báo cáo hoạt động, báo
cáo tài chính và quyết toán hàng năm của Quỹ.
10. Hội đồng quản lý sử dụng bộ máy và con dấu của
Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ.
11. Quyết định cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ
và đồng tài trợ, các hoạt động nghiệp vụ khác theo phân cấp thẩm quyền.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật
Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chịu trách nhiệm về công việc của Hội đồng quản
lý Quỹ, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các Thành viên để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ký, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội
đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi các cơ quan có liên
quan theo quy định tại Điều lệ này và các quy định khác có liên quan.
3. Ký, ban hành các Nghị quyết, Quyết định và các
văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Triệu tập, chủ trì và phân công thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ.
5. Ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thực
hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được ủy
quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các công việc được
ủy quyền.
6. Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Ban
Kiểm soát và các thành viên Ban Kiểm soát.
7. Phân cấp quản lý cho Giám đốc Quỹ về các hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ.
8. Chịu trách nhiệm về các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 32. Chế độ làm việc của Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể,
biểu quyết theo đa số; 06 (sáu) tháng họp một lần để xem xét và quyết định những
vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ. Khi cần thiết,
Hội đồng quản lý Quỹ có thể họp bất thường theo đề nghị của thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ.
Trong trường hợp Giám đốc Quỹ không phải là thành
viên Hội đồng quản lý, được tham dự các kỳ họp của Hội đồng quản lý Quỹ, có quyền
thảo luận và nêu ý kiến, nhưng không được biểu quyết.
2. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là
hợp lệ khi ít nhất có 3/5 Thành viên có mặt. Thành viên không trực tiếp dự họp
có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải dựng
trong phong bì kín và phải được chuyển đến tay Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chậm
nhất là 01 (một) giờ trước giờ khai mạc cuộc họp.
Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được ghi
thành biên bản. Biên bản họp là căn cứ để Hội đồng quản lý Quỹ ban hành các nghị
quyết và các văn bản theo quy định.
Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được trên 50%
tổng số Thành viên tham dự biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau
thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý.
3. Đối với những công việc có liên quan đến chức
năng quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức kinh tế, tổ chức
chính trị - xã hội, các hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ không có
Thành viên tham gia Hội đồng quản lý thì mời đại diện có thẩm quyền của các tổ
chức cơ quan có liên quan tham dự phiên họp. Đại diện của các cơ quan này có
quyền phát biểu nhưng không có quyền tham gia biểu quyết.
4. Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ có tính chất
bắt buộc thi hành đối với Quỹ; giao Giám đốc Quỹ hướng dẫn, tổ chức thực hiện.
5. Các Thành viên Hội đồng quản lý có trách nhiệm bảo
vệ bí mật về thông tin theo quy định của Quỹ và các quy định của pháp luật, kể
cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ hoặc chuyển cơ quan khác.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, kể cả
tiền phụ cấp cho Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và bộ phận giúp việc Hội đồng
quản lý được hạch toán vào chi phí quản lý của Quỹ và theo quy định hiện hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh và Nhà nước.
MỤC 2. BAN KIỂM SOÁT
Điều 33. Thành viên Ban Kiểm
soát
1. Tổ chức của Ban Kiểm soát:
a) Ban Kiểm soát có 03 (ba) thành viên: Trưởng ban
và 02 thành viên.
Thành viên Ban Kiểm soát là những người am hiểu về
lĩnh vực môi trường, tài chính, kế toán, ngân hàng, pháp luật; hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ không được là vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con, anh chị em ruột của các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ,
Giám đốc Quỹ, Phó giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng Quỹ.
Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội
đồng quản lý quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm
soát.
b) Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm
theo quy định tại Điều lệ này.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát.
a) Kiểm tra việc chấp hành chủ trương, chính sách,
pháp luật của nhà nước và nghị quyết của Hội đồng quản lý trong hoạt động của
Quỹ.
b) Kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát việc chấp
hành chế độ hạch toán hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm soát nội bộ của
Quỹ. Định kỳ hàng quý, năm và theo vụ việc, Ban Kiểm soát có trách nhiệm báo
cáo Hội đồng quản lý Quỹ kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của Quỹ.
c) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng
vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính của Quỹ khi xét thấy cần thiết
để báo cáo Hội đồng quản lý, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
d) Được sử dụng hệ thống kiểm tra và kiểm soát nội
bộ của Quỹ, thuê chuyên gia tài chính để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
đ) Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm tư vấn và dự thảo
văn bản cho Giám đốc Quỹ mời các chuyên gia chuyên ngành tham gia Hội đồng thẩm
định chuyên ngành.
e) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Hội đồng quản
lý Quỹ giao.
3. Ban Kiểm soát hoạt động theo quy chế do Hội đồng
quản lý Quỹ ban hành. Các thành viên Ban Kiểm soát thực hiện nhiệm vụ được giao
một cách độc lập và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản lý Quỹ và pháp
luật về nhiệm vụ được giao.
4. Kinh phí hoạt động của Ban Kiểm soát được hạch
toán vào chi phí quản lý của Quỹ.
MỤC 3. CƠ QUAN ĐIỀU HÀNH NGHIỆP
VỤ
Điều 34. Cơ cấu tổ chức của Cơ
quan điều hành nghiệp vụ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy thác cho Quỹ
Đầu tư phát triển kiêm nhiệm thực hiện việc tổ chức quản lý và điều hành hoạt động
của Quỹ. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ bao gồm: Ban Giám đốc, kế toán trưởng
và các bộ phận nghiệp vụ của Quỹ. Các chức danh quản lý này được thực hiện theo
chế độ kiêm nhiệm (sử dụng bộ máy điều hành nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển
để quản lý).
Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và bộ phận nghiệp vụ
kiêm nhiệm Quỹ Bảo vệ môi trường được hưởng lương kiêm nhiệm theo quy định.
2. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật,
chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện mọi hoạt động của cơ quan điều hành
nghiệp vụ.
Điều 35. Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật
trong các hoạt động của Quỹ ở trong và ngoài nước; chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản lý Quỹ trước pháp luật về việc điều hành hoạt động của Quỹ theo nhiệm vụ
và quyền hạn quy định tại Điều lệ này.
2. Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ trước
pháp luật trong việc tố tụng, tranh chấp, thanh lý, giải thể và trong quan hệ
quốc tế liên quan đến hoạt động của Quỹ.
3. Giám đốc Quỹ được Hội đồng Quản lý Quỹ đề xuất
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Giám đốc Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân
dân tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ giao.
2. Tổ chức, điều hành hoạt động của Quỹ; quyết định
các vấn đề có liên quan đến các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ, Nghị quyết của
Hội đồng quản lý Quỹ và theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động của Quỹ.
3. Chủ trì xây dựng danh mục hoạt động bảo vệ môi
trường được ưu đãi hỗ trợ và các văn bản khác có liên quan trình Hội đồng quản
lý Quỹ xem xét, quyết định.
4. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền cho vay,
hỗ trợ lãi suất vay tài trợ và đồng tài trợ, các hoạt động nghiệp vụ khác theo
các quy định tại Điều lệ này và trong phạm vi do Chủ tịch Hội đồng quản lý phân
cấp.
5. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chuyên
ngành để thẩm định và xét chọn các hoạt động, chương trình, nhiệm vụ, dự án bảo
vệ môi trường đề nghị hỗ trợ tài chính
6. Tiếp nhận vốn và các nguồn lực khác do Ủy ban
nhân dân tỉnh giao.
7. Được thuê tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán
các hoạt động của Quỹ.
8. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của
mình theo quy định của pháp luật.
9. Báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của Điều lệ này và các quy định khác có liên
quan đến hoạt động của Quỹ.
10. Ban hành các văn bản quy định về:
a) Quy trình, quy định, hướng dẫn hoạt động nghiệp
vụ của Quỹ.
b) Tổ chức hoạt động kiểm tra và kiểm soát nội bộ
theo quy định của pháp luật
c) Chế độ lương, thưởng và phúc lợi xã hội đối với
người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.
d) Các văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện các quy định
của Nhà nước theo thẩm quyền và các văn bản khác thuộc thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
11. Trình Hội đồng quản lý Quỹ: Ban hành các quy chế
hoạt động nghiệp vụ của Quỹ; quy định về thù lao, phụ cấp kiêm nhiệm; Phê duyệt
kế hoạch hoạt động, tài chính hàng năm của Quỹ và các văn bản khác theo quy định.
12. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác quy định tại Điều
lệ này và quy định pháp luật
Điều 37. Phó Giám đốc, kế toán
trưởng
1. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Quỹ sau khi có sự thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Giám đốc có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc
trong việc quản lý điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Quỹ, thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Giám đốc phân công phù hợp với Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ,
trước pháp luật về phần việc được phân công hoặc ủy quyền.
3. Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế
toán, tài chính của Quỹ, giúp Giám đốc Quỹ giám sát tài chính tại Quỹ theo pháp
luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản
lý Quỹ và pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền;
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và các
quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Khi chưa bổ nhiệm kế toán trưởng
thì Giám đốc Quỹ ra Quyết định giao nhiệm vụ kế toán, người được giao nhiệm vụ
có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán.
Chương V
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN VÀ PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH
Điều 38. Chế độ tài chính
1. Hàng năm, Quỹ có trách nhiệm lập và xây dựng kế
hoạch về vốn và sử dụng vốn, kế hoạch thu - chi tài chính (kèm theo thuyết minh
chi tiết) báo cáo Sở Tài chính.
2. Chế độ tài chính của Quỹ được thực hiện theo quy
định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của Sở Tài chính.
3. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành
chế độ tài chính của Quỹ.
Điều 39. Chế độ kế toán
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước hạch toán độc
lập. Chi phí hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của
Quỹ.
2. Kết quả hoạt động tài chính của Quỹ là chênh lệch
thu, chi tài chính thực hiện trong năm, được xác định giữa tổng danh thu và tổng
chi phí phát sinh trong năm.
3. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng
01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 dương lịch của năm đó.
4. Chế độ kế toán của Quỹ thực hiện theo các quy định
pháp luật hiện hành.
Điều 40. Chế độ báo cáo
1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán, báo cáo tài chính,
thống kê theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính.
2. Kết thúc năm hoạt động, Quỹ phải lập báo cáo tài
chính. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ do Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ
lập, có ý kiến của Ban Kiểm soát và trình Hội đồng quản lý thông qua, gửi Sở
Tài chính xem xét, thẩm định trước ngày 31 tháng 03 của năm sau.
3. Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của các báo cáo.
Điều 41. Kiểm toán
1. Quỹ chịu sự kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ tự tổ chức kiểm toán nội bộ về tài chính hoặc
thuê kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
3. Kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời với
Giám đốc, Ban Kiểm soát và Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 42. Chênh lệch thu chi và
phân phối chênh lệch thu chi tài chính
1. Chênh lệch thu chi của Quỹ là khoản chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm tài
chính theo quy định pháp luật.
2. Chênh lệch thu chi của Quỹ được phân phối theo
thứ tự như sau:
a) Bù đắp lỗ lũy kế của các năm trước nếu có; Bù đắp
các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ sau khi trừ
đi phần bồi thường của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp
luật.
b) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển.
c) Trích tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện
vào quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.
d) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được
trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.
Điều 43. Gửi tiền tại các ngân
hàng thương mại
1. Quỹ được phép sử dụng vốn nhàn rỗi, tiền nhận ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường để gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng
hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm mục đích bảo
toàn và bù đắp chi phí quản lý cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn.
2. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy chế quản lý, đầu
tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để Quỹ thực hiện.
Chương VI
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN VÀ BẢO
MẬT THÔNG TIN CỦA QUỸ
Điều 44. Chế độ thông tin
Quỹ được trao đổi thông tin về hoạt động của Quỹ
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật về thông tin và bảo mật
Điều 45. Bảo mật thông tin
1. Cán bộ, nhân viên Quỹ và những người có liên
quan không được tiết lộ bí mật các thông tin về hoạt động của Quỹ theo quy định
của pháp luật.
2. Quỹ có quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá
nhân về cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp
thuận của khách hàng.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Hội đồng quản
lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc,
phát sinh, Giám đốc quỹ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 47. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.