BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số
153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị
trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình đăng ký tham gia thị trường điện hướng
dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 86/QĐ-ĐTĐL
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình đăng ký
tham gia thị trường điện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị
trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Quốc Hưng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY
TRÌNH
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124 /QĐ-ĐTĐL ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy
định về trình tự và thủ tục đăng ký tham gia thị trường phát điện cạnh
tranh.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng
đối với các đơn vị sau đây:
a) Đơn vị mua buôn
duy nhất;
b) Đơn vị phát
điện;
c) Đơn vị quản lý số
liệu đo đếm điện năng;
d) Đơn vị truyền tải
điện;
đ) Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị chào giá
là đơn vị trực tiếp nộp bản chào giá trong thị trường điện, bao gồm đơn vị
phát điện hoặc nhà máy điện được đăng ký chào giá trực tiếp và đơn vị đại
diện chào giá cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
2. Đơn vị mua buôn
duy nhất là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng
mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
3. Đơn vị phát
điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường
điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua
buôn duy nhất.
4. Đơn vị phát
điện gián tiếp giao dịch là đơn vị phát điện có nhà máy điện không được
chào giá trực tiếp trên thị trường điện
5. Đơn vị phát
điện trực tiếp giao dịch là đơn vị phát điện có nhà máy điện được chào
giá trực tiếp trên thị trường điện.
6. Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm điện năng là đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý vận hành hệ
thống thu thập, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng và mạng đường truyền
thông tin phục vụ thị trường điện.
7. Đơn vị truyền
tải điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh
vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền tải
quốc gia.
8. Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình
phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều
hành giao dịch thị trường điện.
9. FTP (File
Transfer Protocol) là giao thức và công cụ truyền tập tin được sử dụng
trong truyền, nhận các thông tin, tập tin giữa các đơn vị tham gia thị trường.
10. Hệ thống chào
giá là hệ thống phục vụ lập, gửi, lưu trữ và quản lý các bản chào giá.
11. Hệ thống đo
đếm điện năng là hệ thống phục vụ thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo
đếm của các nhà máy điện.
12. Hệ thống hỗ
trợ thanh toán thị trường điện là hệ thống phục vụ các hoạt động trong
quá trình thanh toán giữa các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất.
13. Hệ thống mạng
kết nối thông tin nội bộ thị trường (VCGM WAN) là hệ thống phục vụ kết nối
trao đổi thông tin, truyền dẫn số liệu giữa các hệ thống công nghệ thông tin
con với nhau.
14. Hệ thống quản
lý lệnh điều độ (DIM) là hệ thống phục vụ truyền, nhận và lưu trữ các
lệnh điều độ phục vụ vận hành hệ thống điện.
15. Hệ thống thông
tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện quản lý.
16. Hệ thống thu
thập dữ liệu, giám sát, điều khiển và quản lý năng lượng (SCADA/EMS) là hệ
thống phục vụ điều khiển, giám sát và thu thập số liệu trạng thái hoạt động
của các thiết bị tại từng thời điểm vận hành của hệ thống điện.
17. Hợp đồng mua
bán điện là văn bản thỏa thuận mua bán điện giữa Đơn vị mua buôn duy nhất
và các đơn vị phát điện hoặc mua bán điện với nước ngoài.
18. Năm N là
năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
19. Ngày D là
ngày giao dịch hiện tại.
20. Nhà máy điện
BOT là nhà máy điện được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh -
Chuyển giao thông qua hợp đồng giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
21. Nhà máy thủy
điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thuỷ điện lớn có vai trò quan trọng
về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do nhà nước độc quyền xây dựng và vận
hành.
22. Nhóm nhà máy
thủy điện bậc thang là tập hợp các nhà máy thủy điện, trong đó lượng nước
xả từ hồ chứa của nhà máy thuỷ điện bậc thang trên chiếm toàn bộ hoặc phần lớn
lượng nước về hồ chứa nhà máy thuỷ điện bậc thang dưới và giữa hai nhà máy
điện này không có hồ chứa điều tiết nước lớn hơn 01 tuần.
23. Tài khoản người
dùng là tên truy cập của người dùng, của đơn vị thành viên sử dụng để truy
cập vào Hệ thống thông tin thị trường điện.
24. Thành viên
tham gia thị trường điện là đơn vị tham gia vào các hoạt động giao dịch
hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường điện.
25. Thông tin thị
trường là toàn bộ dữ liệu và thông tin liên quan đến các hoạt động của
thị trường điện.
26. Thông tư số 30/2014/TT-BCT
là Thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công
Thương ban hành ngày 02 tháng 10 năm 2014.
27. Tiêu chuẩn
RS232/RS485 là tiêu chuẩn do Hiệp hội công nghiệp điện tử (Electronic
Industries Association - EIA) công bố, quy định việc truyền dữ liệu giữa các
thiết bị, máy tính bằng cổng nối tiếp RS232/RS485.
Chương
II
TRÁCH
NHIỆM THAM GIA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 4. Trách nhiệm
của đơn vị phát điện
1. Nhà máy điện có
công suất đặt lớn hơn 30 MW, đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, có giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện, trừ các nhà máy điện quy
định tại Khoản 3 Điều này, phải tham gia thị trường phát điện cạnh tranh
chậm nhất là 06 tháng đối với nhà máy thuỷ điện và 12 tháng đối với nhà máy
nhiệt điện kể từ ngày vận hành thương mại của nhà máy điện.
2. Nhà máy điện có
công suất đặt đến 30 MW, đấu nối lưới điện cấp điện áp từ 110 kV trở lên, trừ
các nhà máy điện quy định tại Khoản 3 Điều này, được quyền lựa chọn tham gia
thị trường điện.
3. Các nhà máy
điện không tham gia thị trường điện bao gồm:
a) Nhà máy điện
BOT;
b) Nhà máy điện sử
dụng năng lượng tái tạo không phải thủy điện;
c) Nhà máy điện
thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia
và không xác định được kế hoạch bán điện dài hạn.
4. Nhà máy điện
tham gia thị trường điện có trách nhiệm đầu tư, hoàn thiện hệ thống trang
thiết bị trong phạm vi hàng rào nhà máy hoặc theo ranh giới tại điểm đối nối
để kết nối vào hệ thống thông tin thị trường điện, hệ thống SCADA/EMS và hệ
thống đo đếm điện năng đáp ứng yêu cầu vận hành của thị trường điện.
5. Chậm nhất là 06
tháng đối với nhà máy thuỷ điện và 12 tháng đối với nhà máy nhiệt điện kể
từ ngày vận hành thương mại của nhà máy điện nhưng chưa tham gia thị trường
điện theo quy định tại Khoản 1 Điều này:
a) Trước ngày 25 hàng
tháng, nhà máy điện có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực đồng
thời gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, Đơn vị mua
buôn duy nhất tiến độ đầu tư, hoàn thành các hạng mục đáp ứng yêu cầu vận
hành của thị trường điện;
b) Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tiếp tục lập lịch và công
bố biểu đồ huy động công suất cho nhà máy điện;
c) Nhà máy điện được
tạm thanh toán toàn bộ sản lượng thực tế đã phát trong chu kỳ thanh toán với
giá bằng 90% giá hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa Đơn vị phát điện và
Đơn vị mua buôn duy nhất. Số tiền điện chênh lệch (10% còn lại) được quyết
toán trong chu kỳ thanh toán của tháng đầu tiên khi nhà máy tham gia thị
trường điện.
Điều 5. Trách nhiệm
của đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Trước ngày 01
tháng 11 năm N-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách
nhiệm lập và báo cáo Cục Điều tiết điện lực danh sách các đơn vị phát điện
trực tiếp giao dịch, các đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch và các đơn vị
phát điện không tham gia thị trường điện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4
trong năm N để công bố cho các thành viên tham gia thị trưởng điện.
2. Công bố và lưu trữ
thông tin đăng ký, cập nhật các thay đổi về thông tin đăng ký của các thành
viên tham gia thị trường điện.
3. Phối hợp với các
đơn vị liên quan để kiểm tra kết nối và nghiệm thu các hệ thống thông tin thị
trường điện, hệ thống SCADA/EMS và hệ thống đo đếm điện năng của Đơn vị
phát điện đăng ký tham gia thị trường điện và cung cấp cho Đơn vị phát
điện các thông tin phục vụ kết nối vào các hệ thống.
4. Có trách nhiệm
trả lời Cục Điều tiết điện lực về việc xác nhận khả năng và thời điểm tham
gia thị trường điện của nhà máy điện đăng ký tham gia thị trường điện.
Điều 6. Các loại hình
nhà máy điện tham gia thị trường điện
1. Nhà máy điện
trực tiếp tham gia thị trường điện.
2. Nhà máy điện
gián tiếp tham gia thị trường điện.
3. Phân loại tham
gia đối với nhà máy thủy điện:
a) Nhà máy thủy điện
chiến lược đa mục tiêu;
b) Nhóm nhà máy thuỷ
điện bậc thang;
c) Nhóm nhà máy thuỷ
điện có hồ chứa điều tiết trên 01 tuần;
d) Nhóm nhà máy thuỷ
điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần;
đ) Nhóm nhà máy thuỷ
điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày.
Chương
III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Điều 7. Trình tự và
thủ tục đăng ký tham gia thị trường điện
1. Đơn vị phát điện
có trách nhiệm nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện đối với từng
nhà máy điện về Cục Điều tiết điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện (hồ sơ có thể gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
2. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện,
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Đơn vị phát
điện nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu giải trình, bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp Cục Điều
tiết điện lực yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu, Đơn vị phát điện phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản (văn
bản giải trình).
4. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Điều tiết điện lực gửi
01 bộ hồ sơ cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
5. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện từ
Cục Điều tiết điện lực, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có
trách nhiệm trả lời Cục Điều tiết điện lực bằng văn bản về việc xác nhận khả
năng và thời điểm tham gia thị trường điện của nhà máy điện.
6. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản từ Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức đánh giá
hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực ban hành quyết định phê duyệt tham gia thị
trường điện;
b) Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực gửi Đơn vị phát điện văn bản nêu rõ lý
do hồ sơ không hợp lệ và yêu cầu Đơn vị phát điện giải trình, hoàn thiện hồ
sơ.
7. Quyết định phê
duyệt tham gia thị trường điện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
tới Đơn vị phát điện và thông báo cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
8. Đơn vị phát điện
có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký Tài khoản người dùng truy cập hệ thống thông
tin thị trường điện và hệ thống điện, Tài khoản người dùng sử dụng hệ thống
DIM cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ngay sau khi nhận
được Quyết định phê duyệt tham gia thị trường điện.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký
tham gia thị trường điện
1. Đơn đăng ký tham
gia thị trường điện, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của Đơn vị phát điện, nhà
máy điện;
2. Bản sao Giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện;
3. Bản sao Hợp đồng
mua bán điện;
4. Biên bản nghiệm
thu hệ thống SCADA/EMS;
5. Biên bản nghiệm
thu hệ thống VCGM WAN;
6. Biên bản nghiệm
thu hệ thống DIM;
7. Biên bản nghiệm
thu hệ thống đo đếm điện năng;
8. Biên bản nghiệm
thu hệ thống chào giá (trừ trường hợp Đơn vị phát điện gián tiếp giao
dịch);
9. Biên bản nghiệm
thu hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện (trừ trường hợp Đơn vị phát
điện gián tiếp giao dịch);
10. Bản sao Biên bản
thống nhất đơn vị chào giá thay cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang (trong
trường hợp Đơn vị phát điện là đại diện cho nhóm nhà máy thủy điện bậc
thang).
Điều 9. Công tác
chuẩn bị của nhà máy điện trước khi đăng ký tham gia thị trường điện
1. Đầu tư trang thiết
bị hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin trong phạm vi hàng rào nhà máy (theo
danh mục tại Phụ lục 3 “Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống thông tin phục vụ thị
trường điện tại đơn vị phát điện”).
2. Đơn vị phát điện
phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lắp đặt và cài
đặt các phần mềm cho các hệ thống thông tin thị trường điện và có trách
nhiệm chuẩn bị báo cáo khi Cục Điều tiết điện lực thực hiện công tác kiểm
tra thực tế hệ thống công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện tại nhà
máy điện.
3. Chủ động chuẩn bị
nguồn nhân lực phục vụ công tác vận hành khi tham gia thị trường điện.
Điều
10. Quản lý thông tin thành viên tham gia thị trường
1. Đơn vị truyền tải
điện, Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng có
trách nhiệm đăng ký các thông tin chung về đơn vị cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị phát điện
có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực và thông báo cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện khi có sự thay đổi các thông tin đã
đăng ký, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thay
đổi chủ sở hữu nhà máy điện, Đơn vị phát điện phải nộp Đơn đăng ký tham gia
thị trường phát điện cạnh tranh.
b) Trường hợp thay
đổi chủ thể chào giá, Đơn vị phát điện phải nộp các văn bản sau:
- Phiếu đăng ký cấp
tài khoản người dùng truy cập hệ thống thông tin thị trường điện và hệ
thống điện;
- Phiếu đăng ký cấp
tài khoản người dùng sử dụng hệ thống DIM;
- Biên bản thống nhất
đơn vị chào giá thay.
3. Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thông tin đăng ký
của các thành viên tham gia thị trường điện và các thông tin đăng ký đã thay
đổi.
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình Đăng ký tham gia thị trường điện)
Ghi chú: - ERAV
gọi tắt của Cục Điều tiết điện lực;
-
SMO gọi tắt của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
-
TTĐL gọi tắt của phòng Thị trường điện lực - Cục Điều tiết điện lực.
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình Đăng ký tham gia thị trường điện)
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… ……, ngày……
tháng……năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA
Thị
trường phát điện cạnh tranh Việt Nam
Kính gửi: Cục Điều tiết
điện lực – Bộ Công Thương
Đơn vị phát điện đăng
ký: ……
Địa chỉ: ……
Số điện thoại: ……
Fax: ……
Email: ……
Người đại diện: ……
Chức vụ: ……
Tên nhà máy đăng ký: ……
Tổng công suất đặt: ……
Tình trạng các tổ máy: ……
Địa chỉ nhà máy: ……
Đơn vị …… đã
hoàn thành các công tác chuẩn bị cần thiết để tham gia Thị trường phát điện
cạnh tranh theo đúng quy định tại Thông tư số 30/2014/TT- BCT ngày 02/10/2014
của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh, bao
gồm:
1. Giấy phép hoạt
động điện lực: …… (Nhà máy điện …… đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong lĩnh vực phát điện số …… ngày …… tháng ……
năm ……, có hiệu lực đến ngày …… tháng …… năm ……);
2. Hợp đồng mua bán
điện: …… (Đơn vị phát điện đã ký hợp đồng số …… mua bán điện
với Đơn vị mua buôn duy nhất cho nhà máy điện ……. Hợp đồng có hiệu
lực từ ngày …… tháng …… năm ……);
3. Hệ thống SCADA/EMS:
…… (Nêu rõ tình trạng hệ thống: Đã hoàn thành, tất cả các tín hiệu
truyền tốt lên Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, …);
4. Hệ thống mạng
thông tin nội bộ: …… (Nêu rõ tình trạng hệ thống: Đã hoạt động tốt,
đã kết nối tốt với hệ thống VCGM WAN và kết nối tốt VPN vào mạng VCGM WAN, truy
cập tốt vào trang web www.thitruongdien.evn.vn);
5. Hệ thống DIM: ……
(Nêu rõ tình trạng hệ thống: Đã vận hành tốt các chức năng, đã kết nối
thử thành công tới Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện);
6. Hệ thống đo đếm
điện năng: …… (Nêu rõ tình trạng hệ thống: Đã hoạt động tốt, đã chốt
chỉ số công tơ, truyền tốt dữ liệu chỉ số công tơ về Đơn vị quản lý số liệu
đo đếm);
7. Hệ thống chào
giá (nếu có): …… (Nêu rõ tình trạng hệ thống: Đã đưa vào vận hành thử
hoạt động tốt với các kết nối chào giá qua giao thức FTP, qua trang web www.thitruongdien.evn.vn, qua địa chỉ email support@nldc.evn.vn);
8. Hệ thống hỗ trợ
thanh toán thị trường điện (nếu có): …… (Nêu rõ tình trạng hệ thống:
Đã hoạt động tốt, đã kết nối tốt với hệ thống thanh toán tại Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị mua buôn duy nhất);
9. Thống nhất đơn vị
chào giá thay cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang (chỉ áp dụng trong
trường hợp Đơn vị phát điện là đại diện cho nhóm nhà máy thủy điện bậc
thang): Đã thống nhất về việc đơn vị phát điện …… là đại diện chào
giá thay cho nhóm các nhà máy thủy điện bậc thang …… (liệt kê danh
sách các nhà máy thủy điện bậc thang).
Đơn vị …… gửi
kèm đơn đăng ký này Bản sao Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát
điện, Bản sao Hợp đồng mua bán điện, các biên bản nghiệm thu đưa vào vận
hành các hệ thống và các văn bản có liên quan khác.
Đơn vị …… đề
nghị được đăng ký tham gia thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam.
Kính trình Cục Điều tiết
điện lực xem xét và quyết định./.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO HỆ THỐNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TẠI ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình Đăng ký tham gia thị trường điện)
Mô hình tổng quan hệ
thống công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện tại đơn vị phát điện và đường
truyền kết nối từ đơn vị phát điện tới VCGM WAN
Thiết bị cho các hệ
thống công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện tại Đơn vị phát điện:
1. Hệ thống SCADA/EMS
Theo yêu cầu tại
Thông tư số 12/2010/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải ngày 15 tháng 4
năm 2010.
2. Hệ thống VCGM WAN
a) Thiết bị gồm: 01
router, 01 switch, thiết bị truyền dẫn quang và đường truyền internet.
b) Yêu cầu kỹ thuật
của các thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn ngành số TCN 7189:2002 và có cấu hình
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
STT
|
Tên
thiết bị
|
Cấu
hình tối thiểu
|
1
|
Router
|
- 02 port E1
– 120 ohm, G703, 2Mbps.
- 02 port
Ethernet 10/100Mps, full duplex.
- Hỗ trợ định
tuyến OSPF và định tuyến tĩnh.
- Nguồn AC, 220V,
50-60Hz.
|
2
|
Switch
|
- 16 port
Ethernet 10/100Mps, full duplex.
- Nguồn AC,
220V, 50-60Hz.
- Hỗ trợ
VLAN, QoS.
|
3
|
Đường truyền WAN
|
- Chuẩn đấu nối vào
mạng WAN: E1 – 120ohm, G703.
- Đường truyền có tốc
độ tối thiểu 512 Kbps, khuyến nghị đường truyền có tốc độ 2 Mbs.
|
4
|
Đường truyền
Internet
|
- Đường truyền có tốc
độ tối thiểu 512 Kbps, khuyến nghị đường truyền có tốc độ 2 Mbs.
|
3. Hệ thống đo đếm
a) Thiết bị gồm: 01
máy tính để bàn để đọc dữ liệu tại chỗ, thiết bị chuyển đổi RS485/Ethernet,
thiết bị chuyển đổi RS232/RS485, các công tơ và module truyền dữ liệu cho
công tơ. Lắp đặt và đấu nối các thiết bị để đảm bảo yêu cầu thu thập số liệu
tại chỗ và từ xa theo đúng quy định tại Thông tư số 27/2009/TT- BCT của Bộ
Công Thương, ngày 25 tháng 9 năm 2009.
b) Yêu cầu kỹ thuật
của các thiết bị và phần mềm kèm:
- Module truyền thông
cho công tơ (RS485 hoặc RS232): Phù hợp với công tơ đang sử dụng.
- Giới hạn truyền
thông nhóm công tơ:
Chuẩn
sử dụng
|
Số
công tơ trong 1 nhóm
|
Khoảng
cách truyền thông từ máy tính đọc số liệu đến công tơ xa nhất trong nhóm
|
RS485
|
≤
32
|
≤
1200 m
|
RS232
|
≤
10
|
≤
30 m
|
- Thiết bị chuyển đổi
RS485/Ethernet: Cho phép hệ thống phần mềm của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
điện năng kết nối trực tiếp để đọc từ xa công tơ.
Thông
số cơ bản
|
Yêu
cầu tối thiểu
|
Quản lý
|
HTTP/HTTPS, SNMP.
|
Giao thức
|
UDP/TCP, DHCP, ARP/R-ARP,
Telnet, PPP.
|
An ninh, bảo mật
|
SSHv2, SSL/TLS. Có
hỗ trợ phân quyền truy cập thiết bị. Có thể cấu hình cho phép các địa chỉ IP
truy cập.
|
Cổng (Serial)
|
RS-232/485, dạng DB9
hoặc RJ45 (switch selectable), tốc độ ≥230kbps.
|
Cổng (Ethernet)
|
1 RJ45 10/100 BaseT
(auto-sensing), Full or half-duplex.
|
Nguồn nuôi
|
100-240 VAC.
|
Hệ điều hành
|
AIX, HP-UX, Solaris,
Windows XP, Windows Server 2003, Windows Server 2008 và các hệ điều hành
sau của Window.
|
- Thiết bị chuyển đổi
RS232/RS485:
Thông
số cơ bản
|
Yêu
cầu tối thiểu
|
Yêu cầu chung
|
Phù hợp với phần
mềm đọc số liệu tại chỗ.
|
Tiêu chuẩn
|
EIA RS-232C,
RS-485, RS422.
|
Tín hiệu
|
RS-232
signal: TX, RX, GND.
RS-422
signal: Tx+, Tx-, Rx+, Rx-, GND.
RS-485 signal: D+,
D-, GND.
|
Chế độ làm việc
|
Asynchronism, point
to point or multi point, 2 wire half-duplex, 4 wire full duplex.
|
- Máy tính đọc số
liệu tại chỗ với yêu cầu tối thiểu sau:
Thông
số cơ bản
|
Yêu
cầu tối thiểu
|
Yêu cầu chung
|
Cấu hình đáp ứng
các yêu cầu phần mềm thu thập số liệu tại chỗ.
|
CPU
|
≥ 3GHz.
|
RAM
|
≥ 2GB.
|
Ổ cứng (HDD)
|
≥ 320GB.
|
Network card (NIC)
|
Gigabit Ethernet
LAN.
|
Hệ điều hành
|
MS Window (32 bit):
XP Pro hoặc windows server 2003.
|
Phần mềm
|
Microsoft Office
2003/2007, Anti virus.
|
Cổng giao tiếp
|
RS232, USB 2.0,
LPT.
|
Thiết bị ngoại vi
|
Monitor, USB
keyboard, optical mouse.
|
4. Hệ thống DIM, hệ
thống chào giá, hệ thống hỗ trợ tính toán thanh toán
a) Thiết bị gồm: 01
máy tính chạy phần mềm DIM có loa ngoài phục vụ đưa thông tin cảnh báo cho
người vận hành (Khuyến nghị bổ sung 01 máy tính để bàn để làm dự phòng cho hệ
thống DIM); 01 máy tính chạy phần mềm hỗ trợ thanh toán và chào giá.
b) Yêu cầu kỹ thuật
của các thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn ngành số TCN 7189:2002; được cài các phần
mềm chống virus và có cấu hình đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu sau:
Thông
số cơ bản
|
Yêu
cầu tối thiểu
|
CPU
|
≥ 3GHz.
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 2GB.
|
Ổ cứng
|
≥ 320GB.
|
Network card
|
Gigabit Ethernet
LAN.
|
Hệ điều hành
|
Window XP hoặc
Window 7 (32 bit).
|
Phần mềm
|
Microsoft Office
2003/2007.
|
Cổng giao tiếp
|
USB 2.0, LPT.
|
Thiết bị ngoại vi
|
Monitor, USB
keyboard, optical mouse.
|
c) Khuyến nghị các
nhà máy sử dụng 01 máy tính chủ để phục vụ lưu trữ dữ liệu của các hệ
thống DIM, chào giá, hỗ trợ tính toán thanh toán, đo đếm. Để đáp ứng tính
ổn định và hiệu quả sử dụng khuyến nghị dùng máy tính chủ có các yêu cầu tối
thiểu như sau:
Thông
số cơ bản
|
Yêu
cầu tối thiểu
|
CPU
|
(01)Xeon 4C
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 4GB.
|
Ổ cứng
|
3x300GB.
|
Network card
|
Gigabit Ethernet
LAN.
|
Hệ điều hành
|
Windows server
2003.
|
Phần mềm
|
Microsoft Office
2003/2007,
Microsoft SQL
Server 2005 Standard edition.
|
Cổng giao tiếp
|
USB 2.0, LPT.
|
Thiết bị ngoại vi
|
Monitor, USB
keyboard, optical mouse.
|