Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1205/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Cà Mau
Người ký:
Lê Văn Sử
Ngày ban hành:
18/06/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1205/QĐ-UBND
Cà Mau, ngày 18
tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC
KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
(sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang
bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố danh mục các điểm
có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của
Việt Nam và bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm,
đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều
năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 185/TTr-STNMT ngày 31/5/2024 (kèm theo báo cáo, giải trình tại
Công văn số 1728/STNMT-BHĐ ngày 28/5/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường) và ý
kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết
lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Cà Mau, với 05 khu vực, tổng chiều dài 38.071m
tại 05 xã ven biển thuộc các huyện: U Minh và Trần Văn Thời, cụ thể như sau:
STT
Tên khu vực
Địa giới hành
chính
Chiều dài (m)
Xã
Huyện
1
Khu vực 1
Xã Khánh Tiến
U Minh
12.931
2
Khu vực 2
Xã Khánh Hội
8.538
3
Khu vực 3
Xã Khánh Bình Tây Bắc
Trần Văn Thời
7.317
4
Khu vực 4
Xã Khánh Bình Tây
4.490
5
Khu vực 5
Xã Khánh Hải
4.795
Cộng
38.071
(Chi tiết từng khu
vực theo Phụ lục kèm Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, triển khai thực
hiện Quyết định này theo quy định; đồng thời, đối với các khu vực còn lại chưa
được phê duyệt Danh mục các khu vực thiết lập hàng lang bảo vệ bờ biển, đề nghị
đơn vị tiếp tục rà soát, đối chiếu với quy định và tình hình thực tế, khi đảm
bảo điều kiện, thực hiện trình tự, thủ tục, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: U
Minh và Trần Văn Thời; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy (để b/c);
- CP, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NNTN (Nguyên, 26/6);
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU VỰC
PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
Khu vực
Đơn vị hành
chính
Vị trí địa lý
Mô tả
Mục đích
Đoạn
Điểm giới hạn
Tọa độ VN 2000 Kinh
tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°
Chiều dài thiết
lập (m)
X(m)
Y(m)
TỔNG CHIỀU DÀI
38.071
1
Khu vực 1
Xã Khánh Tiến, huyện
U Minh.
Đoạn 1
Điểm 1
1052629.11
536699.16
10.028
- Khu vực từ chân đê ra phía biển đến 200 m có rừng
phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố, mặt đê bê tông; có kè tạo bãi, bảo vệ đê,
khoảng cách từ kè đến chân đê từ 240m đến 265m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; có nhà ở dân sinh sống nằm cách
chân đê khoảng 5m.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 2
1042625.29
536265.38
Đoạn 2
Điểm 3
1040625.20
536189.19
1.883
- Khu vực từ 50m đến 200 m phạm vi từ chân đê ra
phía biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển là đê đất; có kè tạo bãi, bảo vệ
đê, khoảng cách từ kè đến chân đê từ 100m đến 160m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; có nhà ở dân sinh sống nằm cách
chân đê khoảng 5m.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 4
1038748.07
536049.67
Đoạn 3
Điểm 5
1038444.93
536026.32
1.020
- Khu vực từ 80m đến 90 m phạm vi từ chân đê ra phía
biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển là đê đất; có kè tạo bãi, bảo vệ đê,
khoảng cách từ kè đến chân đê từ 90m đến 100m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; có công trình nhà ở người dân, nằm
các từ chân đê trở ra trên 5m.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 6
1037425.07
535998.15
2
Khu vực 2
Xã Khánh Hội, huyện
U Minh.
Đoạn 4
Điểm 7
1035951.38
535984.66
1.985
- Khu vực từ 170m đến 430 m phạm vi từ chân đê ra
phía biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển là đê đất;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp; có nhà ở dân sinh sống nằm cách chân đê khoảng 5m.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 8
1033969.56
535994.07
Đoạn 5
Điểm 9
1032312.33
535736.33
2.565
- Khu vực từ 80m đến 230 m phạm vi từ chân đê ra
phía biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông; có
kè tạo bãi, bảo vệ đê, khoảng cách từ kè đến chân đê từ 50m đến 280m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 10
1029764.91
535630.09
Đoạn 6
Điểm 11
1029642.28
535630.12
3.988
- Khu vực từ 30m đến 150 m phạm vi từ chân đê ra phía
biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông; có kè tạo
bãi, bảo vệ đê, khoảng cách từ kè đến chân đê từ 40m đến 140m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 12
1025678.65
535410.26
3
Khu vực 3
Xã Khánh Bình Tây
Bắc, huyện Trần Văn
Thời.
Đoạn 7
Điểm 13
1025544.50
535402.23
2.582
- Khu vực từ 30m đến 150 m phạm vi từ chân đê ra phía
biển có rừng phòng hộ thua; có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông; có kè tạo
bãi, bảo vệ đê, khoảng cách từ kè đến chân đê từ 50m đến 150m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 14
1022969.49
535246.26
Đoạn 8
Điểm 15
1022700.77
535234.62
3.388
- Khu vực từ 40m đến 160 m phạm vi từ chân đê ra
phía biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông; có
kè tạo bãi, bảo vệ đê, khoảng cách từ kè đến chân đê từ 190m đến 270m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điềm 16
1019354.54
534741.63
Đoạn 9
Điểm 17
1017976.67
534460.54
1.347
- Khu vực từ chân đê ra phía biển đến 20 m có rừng
phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố, mặt đê bê tông; có kè tạo bãi, bảo vệ đê,
khoảng cách từ kè đến chân đê từ 210m đến 240m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 18
1016656.80
534199.63
4
Khu vực 4
Xã Khánh Bình Tây,
huyện Trần Văn Thời
Đoạn 10
Điểm 18
1016656.80
534199.63
1.247
- Khu vực từ chân đê ra phía biển đến 130 m có rừng
phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố, mặt đê bê tông; có kè tạo bãi, bảo vệ đê,
khoảng cách từ kè đến chân đê từ 220m đến 240m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biên dâng
Điểm 19
1015441.51
533927.84
Đoạn 11
Điểm 20
1013884.16
533983.83
3.243
- Khu vực sạt lở hầu như không còn rừng phòng hộ.
- Có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông; có kè tạo
bãi bồi, bảo vệ đê, khoảng cách từ kè đến chân đê từ 200m đến 290m;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có hoạt động sản xuất nông nghiệp;
- Có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường
giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 21
1010673.51
534159.68
5
Khu vực 5
Xã Khánh Hải, huyện
Trần Văn Thời
Đoạn 12
Điểm 22
1010382.18
534161.39
3.124
- Khu vực từ chân đê ra phía biển đến 300 m có rừng
phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố, mặt đê bê tông; có kè tạo bãi, bảo vệ đê,
khoảng cách từ kè đến chân đê từ 220m đến 530m;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt
động sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 23
1007273.22
534443.78
Đoạn 13
Điểm 24
1005805.54
534567.42
1.337
- Khu vực từ 600m đến 800 m phạm vi từ chân đê ra
phía biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh.
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 25
1004473.14
534675.03
Đoạn 14
Điểm 26
1004390.84
534691.33
334
- Khu vực từ 700m đến 800 m phạm vi từ chân đê ra
phía biển có rừng phòng hộ thưa; có đê biển kiên cố hóa, mặt đê bê tông;
- Khu vực từ chân đê về phía đồng có các hoạt động
sản xuất nông nghiệp;
- Có kênh đào và bờ bao đường giao thông dân sinh;
có công trình nhà ở người dân, nằm phía trong đường giao thông dân sinh
Giảm thiểu sạt lở bờ
biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Điểm 27
1004057.09
534700.95
Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1205/QĐ-UBND ngày 18/06/2024 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Cà Mau
403
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng