|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 120/QĐ-TTg 2015 Đề án bảo vệ phát triển rừng ven biển ứng phó biến đổi khí hậu 2015 2020
Số hiệu:
|
120/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VEN BIỂN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TƯ ngày
03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
18/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án
bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2014
- 2020” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
- Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
ven biển là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng nhằm phòng chống thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng; phù hợp với Chiến lược phát triển lâm nghiệp
giai đoạn 2006 - 2020, đảm bảo hiệu quả bền vững; hài hòa giữa lợi ích quốc gia
với địa phương và các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
đồng thời đáp ứng các cam kết của Việt Nam khi tham gia Công ước, điều ước quốc
tế về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Nhà nước ưu tiên bố trí nguồn lực từ
ngân sách, kết hợp lồng ghép các nguồn vốn đầu tư khác và huy động các nguồn lực
từ xã hội để đầu tư bảo vệ và phát triển
rừng ven biển;
- Nhà nước tạo cơ chế, chính sách hưởng
lợi để thu hút các thành phần kinh tế, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư tham gia đầu tư bảo vệ và phát triển rừng ven biển.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Phát huy chức năng phòng hộ của rừng
ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giảm nhẹ thiên tai, bảo
vệ hệ thống đê biển, cơ sở hạ tầng, bảo tồn đa dạng sinh học; góp phần phát triển
kinh tế, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể
- Bảo vệ diện tích rừng ven biển hiện
có 310.695 ha;
- Trồng mới 46.058 ha, nâng tổng diện
tích rừng ven biển đến năm 2020 lên 356.753 ha và độ che phủ rừng ven biển từ
16,9% (năm 2014) lên 19,5% vào năm 2020.
3. Nhiệm vụ Đề án
a) Bảo vệ diện tích rừng hiện có
310.695 ha.
b) Phục hồi 9.602 ha rừng kém chất lượng.
c) Trồng rừng mới: 46.058 ha, trong đó:
- Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng ven
biển 37.008 ha, gồm: Trồng rừng ngập mặn: 29.500 ha, trồng rừng chắn gió, chắn
cát ven biển 7.508 ha;
- Trồng rừng sản xuất ven biển kết hợp
phòng hộ: 9.050 ha.
d) Trồng cây phân tán ven biển: 23,5
triệu cây.
4. Tổng hợp nhu cầu vốn và nguồn vốn
a) Tổng hợp nhu cầu vốn
- Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án giai đoạn 2014 - 2020 là 5.415 tỷ đồng
(bình quân mỗi năm 902,5 tỷ đồng), trong đó:
+ Khoán
bảo vệ rừng: 412,7 tỷ đồng
+ Phục hồi rừng: 288,1 tỷ đồng
+ Trồng rừng mới: 2.960,6 tỷ đồng
+ Trồng cây phân tán: 235,0 tỷ đồng
+ Các hạng mục khác: 1.292,4 tỷ đồng
- Phân theo các nguồn vốn:
+ Ngân sách nhà nước: 3.791,3 tỷ đồng
(chiếm 70%)
+ Vốn ODA: 1.397,5 tỷ đồng (chiếm
25,8%)
+ Các nguồn vốn hợp pháp khác: 226,2
tỷ đồng (chiếm 4,2%).
b) Các nguồn vốn
- Ngân sách nhà nước, bao gồm: Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn
2011 - 2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn
2012 - 2015 theo Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ; vốn Chương trình hỗ trợ và ứng
phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC); Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2016 - 2020;
- Vốn Chương trình đầu tư củng cố, bảo
vệ và nâng cấp đê biển theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm
2006 và Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ.
c) Vốn ODA.
d) Các nguồn vốn hợp pháp khác, gồm:
Nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng; kinh phí trồng rừng thay thế của các tổ
chức chuyển đổi mục đích sử dụng rừng; vốn đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân.
5. Các dự án đầu tư bảo vệ và phát
triển rừng giai đoạn 2011 - 2020
- Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2011 - 2020: 44 dự án;
- Chương trình mục tiêu quốc gia và
Chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu: 50 dự án;
- Chương trình củng cố, bảo vệ và
nâng cấp đê biển: 37 dự án;
- Các dự án hợp tác quốc tế: 14 dự
án;
- Dự án nguồn vốn khác: Gồm các dự án
trồng rừng thay thế và dự án trồng rừng sản xuất của các tổ chức, cá nhân.
Tổng diện tích dự kiến trồng rừng của
các Dự án ưu tiên là: 55.660 ha
Trong đó:
- Trồng mới: 46.058 ha
- Trồng phục hồi: 9.602 ha
(Danh mục các dự án đầu tư theo các
nguồn vốn tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V)
6. Các giải pháp thực hiện
a) Về đất đai:
- Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
ven biển gắn với quy hoạch sử dụng đất đai đến năm 2020, bảo đảm ổn định lâu
dài, xác định rõ trên bản đồ và ngoài thực địa; quản lý chặt chẽ việc chuyển đổi
mục đích sử dụng rừng và đất rừng ven biển sang mục đích khác;
- Rà soát, thu hồi đất của các tổ chức,
cá nhân sử dụng trái phép diện tích thuộc hành lang an toàn bảo vệ đê biển hoặc
diện tích đất đã giao thuộc quy hoạch phát triển lâm nghiệp nhưng sử dụng không
đúng mục đích để trồng lại rừng;
- Đẩy mạnh việc giao, khoán bảo vệ rừng cho các thành phần kinh tế, cộng
đồng và các hộ gia đình để bảo vệ và phát triển rừng ven biển;
- Khuyến khích các hình thức liên kết
với dân để phát triển rừng, như thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để trồng
rừng ven biển theo quy hoạch kết hợp với nuôi trồng thủy sản, nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái.
b) Về cơ chế đầu tư
- Kinh phí đầu tư bảo vệ và phát triển
rừng ven biển được thực hiện lồng ghép từ các nguồn vốn. Trong đó, ngân sách
trung ương chỉ tập trung đầu tư có mục tiêu cho các tỉnh ven biển chưa tự cân đối
được ngân sách; các tỉnh, thành phố tự cân đối được ngân sách có trách nhiệm bố
trí từ ngân sách địa phương, đồng thời vận động thu hút các nguồn vốn viện trợ
quốc tế, vốn vay tín dụng và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện các nhiệm
vụ Đề án này;
- Mức đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
ven biển
+ Mức hỗ
trợ đầu tư khoanh nuôi tái sinh rừng và khoán
bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển bình quân bằng 1,5 lần so với mức khoán bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn theo quy định.
Mức khoán cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương;
+ Mức đầu
tư trồng rừng mới và trồng bổ sung, phục hồi rừng phòng hộ, đặc dụng ven
biển thực hiện theo thiết kế, dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên
cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành phù hợp với điều kiện thi công
cụ thể của từng địa phương;
+ Các hạng mục đầu tư khác (bảo tồn
đa dạng sinh học; kiểm kê, giám sát diễn biến rừng ven biển; nghiên cứu khoa học;
trồng cây phân tán; tuyên truyền giáo dục,...) thực hiện theo dự án, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Về khoa học và công nghệ
- Xác định loài cây trồng phù hợp với
điều kiện từng vùng, từng địa phương; xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
trồng rừng, phục hồi rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; trồng rừng ngập mặn
chắn sóng và các giải pháp chống xói lở cửa sông, ven biển;
- Xây dựng các mô hình canh tác tổng
hợp (rừng, thủy sản, nông lâm kết hợp) bền vững, hiệu quả thay thế cho các mô
hình quảng canh, năng suất thấp; nuôi trồng và sử dụng hợp lý các loài lâm sản
ngoài gỗ gắn với bảo vệ và phát triển rừng ven biển;
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ
nâng cao chất lượng rừng trồng ven biển, đảm bảo khả năng thành rừng và xử lý
sâu bệnh hại, cháy rừng;
- Xây dựng hệ thống giám sát và định
lượng các bon, dịch vụ hệ sinh thái rừng ven biển nhằm huy động nguồn thu phục
vụ cho quản lý rừng bền vững;
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, công nghệ
thông tin trong quản lý, dự báo, đánh giá, theo dõi diễn biến rừng ven
biển và thiên tai.
d) Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao
năng lực
Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức cho mọi tầng lớp trong xã hội về vai trò, chức năng
của rừng ven biển cũng như trách nhiệm của mỗi tổ chức, cá nhân trong việc bảo
vệ và phát triển rừng ven biển. Tăng cường công tác khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến công.
đ) Hoàn thiện cơ chế chính sách
Nghiên cứu xây dựng chính sách đầu tư
và cơ chế hưởng lợi đối với rừng ven biển, nhằm khuyến khích mọi thành phần
trong xã hội tham gia bảo vệ và phát triển rừng ven biển góp phần thực hiện
thành công mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
7. Tổ chức thực hiện
a) Các Bộ, ngành Trung ương:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
+ Là cơ quan thường trực Đề án, chủ
trì phối hợp với các Bộ, ngành và các tỉnh ven biển tổ chức thực hiện có hiệu
quả Đề án này;
+ Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
thẩm định các dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng ven biển của các địa
phương;
+ Nghiên cứu, xây dựng chính sách quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển trình Thủ tướng Chính phủ ban hành để hỗ
trợ thực hiện Đề án;
+ Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực
hiện Đề án này; đầu mối tổng hợp kết quả
thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
+ Ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển;
+ Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
và các địa phương rà soát danh mục các dự án ưu tiên bảo vệ và phát triển rừng
ven biển để bố trí vốn đầu tư trong các
Chương trình, Kế hoạch hàng năm và cả
giai đoạn 2015 - 2020.
Trong quá trình thực hiện Đề án này, nếu có vướng mắc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan xử lý theo thẩm quyền; báo cáo Thủ tướng Chính phủ
những vấn đề vượt thẩm quyền.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối nhu cầu các nguồn vốn thực hiện
Đề án này;
+ Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đưa các dự án bảo vệ và phát triển rừng ven biển vào danh mục
ưu tiên được sử dụng vốn tài trợ, vốn vay quốc tế (WB, ADB, KfW,...);
+ Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Đề án này.
- Bộ Tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đảm bảo nguồn vốn sự nghiệp cho khoanh nuôi tái sinh rừng, khoán bảo vệ rừng, nghiên cứu khoa học và theo
dõi diễn biến rừng ven biển theo Đề án
này;
+ Hướng dẫn, quản lý sử dụng các nguồn
vốn thực hiện Đề án theo chức năng nhiệm vụ và quy
định hiện hành.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các địa phương rà soát danh mục các dự án có liên quan đến bảo
vệ và phát triển rừng ven biển theo nguồn vốn ứng phó biến đổi khí hậu gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ;
+ Phối hợp với các địa phương chỉ đạo,
rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vùng ven biển, bảo đảm ổn định, lâu
dài, đúng mục đích; hướng dẫn địa phương kiểm tra, thu hồi đất của tổ chức, cá
nhân sử dụng trái phép diện tích đất thuộc hành lang an toàn bảo vệ đê, diện
tích quy hoạch trồng rừng ven biển nhưng sử dụng không hiệu quả hoặc chuyển đổi
sai mục đích,... để khôi phục và trồng lại rừng.
- Các Bộ, ngành khác: Theo chức năng
nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan trong Đề án này.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng ven biển:
- Chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ, phát triển rừng ven biển giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
của tỉnh;
- Chỉ đạo rà soát, lập các dự án đầu
tư có liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng ven biển theo các nguồn vốn, gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi phê duyệt.
c) Chỉ đạo rà soát quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; kiên quyết thu hồi đối với
những diện tích đất thuộc hành lang an toàn bảo vệ đê, diện tích quy hoạch trồng
rừng ven biển bị các tổ chức, cá nhân lấn chiếm, sử dụng trái phép, hoặc những
diện tích đất sử dụng không đúng mục đích, không hiệu quả để khôi phục và trồng
lại rừng theo quy định.
d) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám
sát các Dự án bảo vệ và phát triển rừng ven biển được duyệt; hàng năm báo cáo kết
quả Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chỉ đạo công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức cho mọi tầng lớp trong xã hội về vai trò, chức năng
của rừng ven biển; vận động nhân dân và các thành phần kinh tế tích cực tham
gia bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức quản
lý, bảo vệ rừng ven biển theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KGVX,
V.III, V.I, TKBT;
- Lưu: VT, KTN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VEN BIỂN TỪ
NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 57/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Diện tích, Quy
mô
|
Ghi chú
|
Trồng rừng (ha)
|
Bảo vệ rừng
(ha)
|
Hạng mục khác
|
I
|
DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT, TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN (13 TỈNH CÓ 25 DA)
|
|
|
15.307
|
|
|
|
1
|
Quảng Ninh (02 DA)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng ngập
mặn phòng hộ ven biển thị xã Quảng Yên giai đoạn 2012 - 2020
|
H. Quảng Yên
|
2012 - 2020
|
150
|
|
|
Quyết định số
2731/QĐ-UBND ngày 24/10/2012
|
|
Các DA BV và PTR phòng hộ, đặc dụng giai đoạn
2008 - 2015 huyện Móng Cái, huyện Tiên Yên
|
H. Móng Cái, Tiên
Yên
|
2008 - 2015
|
|
|
|
|
2
|
Sóc Trăng (01 DA)
|
|
|
|
|
|
|
|
DA bảo vệ và PT rừng phòng hộ ven biển tỉnh Sóc Trăng
giai đoạn 2011 - 2020
|
H. Trần Đề, Cù Lao
Dung và TX Vĩnh Châu
|
2011 - 2020
|
1.787
|
|
C.S rừng 5.989 ha;
trồng cây phân tán 2,6 triệu cây
|
QĐ 351/QĐHC-CTUBND
ngày 24/4/2013
|
3
|
Ninh Bình (02 DA)
|
|
|
442.86
|
432.87
|
|
|
|
Kế hoạch Bảo vệ phát triển rừng
|
Huyện Kim Sơn
|
2014 - 2020
|
442.86
|
243,27
|
|
|
|
Kế hoạch Bảo vệ phát triển rừng
|
Huyện Kim Sơn
|
2014 - 2020
|
|
189,6
|
|
|
4
|
Nghệ An (4 DA)
|
|
|
7005.15
|
|
5.810
|
CSR 5.810 ha
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng
|
Hạt KL Diễn Châu
|
2012 - 2020
|
402.8
|
56176.4
|
110
|
Có kế hoạch phân bổ
cho các xã trồng, chăm sóc rừng ven biển
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng
|
BQLRPH Nghi Lộc
|
2012 - 2020
|
970.05
|
84.639.24
|
1212.29
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng
|
BQLRPH Quỳnh Lưu
|
2012 - 2020
|
5172.3
|
156.477.6
|
4488.1
|
|
Dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất
|
Thị xã Của Lò, Đảo
Ngư, Đảo Mắt
|
2009 - 2015
|
460
|
|
|
DA chương trình
147 đầu tư cây giống
|
5
|
Quảng Bình (01 DA)
|
|
|
880
|
|
|
|
|
Dự án BV và PTR phòng hộ vùng Bang Thanh Sơn huyện
Lệ Thủy giai đoạn 2011 - 2020
|
Các xã Sen Thủy, Hồng
Thủy, Thanh Thủy, Hưng Thủy huyện Lệ Thủy
|
Từ năm 2011 - 2020
|
120
|
|
Xây dựng 02 Chòi canh
lửa rừng; 20 km đường ranh cản lửa...
|
|
6
|
Quảng Trị (01 DA)
|
|
|
600
|
|
|
|
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất thuộc Dự án bảo vệ và
phát triển rừng
|
Hải Lăng, Gio
Linh, Vĩnh Linh
|
Từ 2014 - 2020
|
600
|
|
|
|
7
|
Quảng Nam (03 DA)
|
|
|
1.322,38
|
|
|
|
|
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
|
Núi Thành
|
2014 - 2020
|
590,09
|
60,85
|
590,09
|
Chăm sóc rừng trồng
3 năm liên tục, chăm sóc rừng theo chu
kỳ 5 năm.
|
|
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
|
Thăng Bình
|
2014 - 2020
|
512,59
|
969,93
|
512,59
|
|
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
|
Tam Kỳ
|
2014 - 2020
|
219,70
|
304,05
|
219,70
|
8
|
Quảng Ngãi (02 DA)
|
|
|
500.59
|
|
|
|
|
Dự án trồng mới rừng ngập mặn
|
H. Tư Nghĩạ,
H. Đức Phổ
|
2015 - 2020
|
308.17
|
|
|
|
|
DA trồng rừng phòng hộ ven biển và cảnh quan môi
trường
|
H. Tư Nghĩa,
H. Mộ Đức và
H. Đức Phổ
|
2015 - 2020
|
192.42
|
|
|
|
9
|
Bình Định (01 DA)
|
|
|
87
|
|
|
|
|
Dự án trồng rừng ngập mặn
|
Huyện Tuy Phước
|
2014 - 2020
|
32.7
|
|
|
|
Huyện Phù Mỹ
|
24.3
|
|
|
|
TP Quy Nhơn
|
30
|
|
|
|
10
|
Phú Yên (02 DA)
|
|
|
|
|
|
|
|
DA đầu tư phát triển rừng đặc dụng Đèo Cả
|
Đèo Cả - xã Hòa
Xuân Nam, huyện Đông Hòa
|
2011 - 2015
|
100
|
|
|
Quyết định phê duyệt
928/QĐ-UBND
|
|
DA đầu tư phát triển rừng phòng hộ Sông Cầu
|
Xã Xuân Hải, TX
Sông Cầu
|
2011 - 2015
|
50
|
|
|
Quyết định phê duyệt 922/QĐ-UBND
|
11
|
Bình Thuận (03 DA)
|
|
|
2.450
|
|
|
|
|
Dự án PTLN của BQLRPH Sông Mao
|
Huyện Bắc Bình
|
2014 - 2017
|
400
|
300
|
|
|
|
Dự án PTLN của BQLRPH Lê Hồng Phong
|
Huyện Bắc Bình
|
2014 - 2017
|
800
|
11.000
|
7,500
|
|
|
Dự án PTLN của BQLRPH Hồng Phú
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
2014 - 2017
|
1.250
|
1.650
|
|
|
12
|
TP. Hồ Chí Minh (01 DA)
|
|
|
19,1
|
|
|
|
|
Dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng rừng mới
trên hiện trạng Ia, Ib, Ic, rừng phòng hộ Cần Giờ
|
Rừng phòng hộ Cần
Giờ
|
2014 - 2017
|
19,1
|
|
Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên: 57,14 ha
|
|
13
|
Kiên Giang (02 DA)
|
|
|
1700
|
|
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ Hòn Đất
- Kiên Hà (đến năm 2015 dự án sẽ kết thúc, dự kiến tiếp tục triển khai đến
2020)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ An Biên -
An Minh (đến năm 2015 dự án sẽ kết thúc, dự kiến tiếp tục triển khai đến
2020)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT, NAY ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(02 TỈNH 2 DA)
|
|
|
686,62
|
|
|
|
1
|
Bình Thuận (01 DA)
|
|
|
570
|
|
|
|
|
Quy hoạch Bảo tồn và PTBV BQL Khu BTTN Takou
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
2014 - 2020
|
570
|
10,503
|
634
|
Chờ phê duyệt
|
2
|
Đồng Nai (01 DA)
|
|
|
116.62
|
|
|
|
|
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ
|
Khoảnh 2,4,5 TK 179;
Khoảnh 1 TK 181; Khoảnh 1, 4 TK 182
|
2012 - 2017
|
116.62
|
|
|
|
III
|
DỰ ÁN ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MỚI (9 TỈNH 15 DA + 02
DA CỦA BỘ NN&TPNT)
|
|
|
6.285
|
|
|
|
1
|
Hải Phòng (01 DA)
|
|
|
100,0
|
|
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng Vườn quốc
gia Cát Bà
|
VQG Cát Bà
|
2014 - 2020
|
100,0
|
8.268,3
|
KNTS rừng 2.563,3
ha; cải tạo rừng 156,0 ha; công trình hạ tầng lâm sinh khác
|
Dự án đã xây dựng,
thẩm định nhưng chưa phê duyệt.
|
2
|
Thái Bình (01 DA)
|
|
|
800
|
|
|
|
|
Dự án phục hồi và phát triển rừng ven biển giai
đoạn 2016 - 2020
|
Huyện Thái Thụy,
Tiền Hải
|
2016 - 2020
|
800
|
29.13
|
Cơ sở hạ tầng lâm
sinh
|
Mua sắm trang thiết
bị
|
3
|
Quảng Trị (01 DA)
|
|
|
|
|
1500
|
|
|
Tiếp tục bố trí nguồn kinh phí từ Chương trình bảo
vệ và phát triển rừng 2011 - 2020 để trồng, nâng cấp rừng phòng hộ đối với
các diện tích rừng đã trồng của các dự án 327, 773 và 661.
|
Hải Lăng, Gio
Linh, Triệu Phong
|
Từ 2014 -2020
|
|
|
1500
|
Trồng nâng cấp phục
hồi 1.500 ha rừng PH
|
4
|
Bình Định (01 DA)
|
|
|
265
|
|
|
|
|
Dự án trồng rừng ngập mặn
|
Huyện Tuy Phước
Huyện Phù Mỹ Thành phố Quy Nhơn, H Phù Cát
|
2014 - 2020
|
112
|
|
|
|
65
|
|
|
|
78
|
|
|
|
10
|
|
|
|
5
|
TP. HCM (01 DA)
|
|
|
26
|
|
|
|
|
Dự án trồng rừng trên đất ruộng muối tại khu vực
Hào Võ huyện Cần Giờ
|
Khu vực Hào Võ huyện
Cần Giờ
|
2014 - 2017
|
26
|
|
|
|
6
|
Trà Vinh (02 DA)
|
|
|
1.859
|
39.621
|
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tỉnh Trà
Vinh
|
H. Châu Thành
H. Cầu Ngang
H. Duyên Hải
|
2014 - 2018
|
1.786
|
37.211
|
4.400.000
|
Trồng 4,4 triệu
cây phân tán
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng Khu bảo tồn hệ
sinh thái rừng ngập mặn Long Khánh
|
Xã Long Khánh, H.
Duyên Hải
|
2014 - 2018
|
73
|
2.410
|
|
|
7
|
Tiền Giang (02 DA)
|
|
|
585
|
|
|
|
|
Dự án trồng rừng phòng hộ trên đất chưa sử dụng, ven
sông Cửa Tiểu huyện Gò Công Đông
|
Huyện Gò Công Đông
|
Giai đoạn 2015 -
2020
|
235
|
|
|
|
|
Dự án trồng rừng phòng hộ trên đất chưa sử dụng,
ven biển huyện Tân Phú Đông
|
Huyện Tân Phú Đông
|
Giai đoạn 2015 -
2020
|
350
|
|
|
|
8
|
Bạc Liêu (02 DA)
|
|
|
650
|
|
|
|
|
Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh
Bạc Liêu
|
Các huyện, thành
phố ven biển
|
2015 - 2020
|
500
|
|
10.000
|
|
|
Bảo tồn Vườn chim Bạc Liêu
|
TP Bạc Liêu
|
2015 - 2020
|
150
|
|
7.350
|
|
9
|
Cà Mau (04 DA)
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ giai đoạn
2015 - 2020
|
Các ban quản lý rừng
phòng hộ
|
2015 - 2020
|
400
|
27.000
|
XD trạm QLBVR,
chòi quan sát quản lý BVR và các hạng mục khác
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển vườn quốc gia Mũi Cà
Mau giai đoạn 2016 - 2020
|
Vườn quốc gia Mũi
Cà Mau
|
2016 - 2020
|
500
|
15.262
|
- nt -
|
500 ha khoanh nuôi
tái sinh
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng sản xuất là rừng ngập mặn giai đoạn 2015 -
2020
|
Các BQL rừng PH,
Cty lâm nghiệp, hộ gia đình khu vực rừng ngập mặn
|
2015 - 2020
|
1,000
|
|
- nt -
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng vườn giống, rừng giống, vườn
ươm cây rừng ngập mặn
|
Huyện Năm Căn, Ngọc
Hiển
|
2015 - 2020
|
Rừng giống 100 ha;
vườn giống 30 ha.
|
130
|
Xây dựng hạ tầng
|
Vườn ươm 2 ha
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT (02 DA)
|
|
|
|
|
|
|
|
DA tuyên truyền, giáo dục, nâng cao năng lực nhận
thức về BV và phát triển rừng ven biển
|
Toàn quốc
|
2015 - 2020
|
|
|
XD các chương
trình giáo dục, truyền thông
|
Kết hợp đào tạo, tập
huấn nâng cao năng lực
|
|
DA đánh giá, theo dõi diễn biến rừng ven biển và
đa dạng sinh học rừng ven biển
|
Toàn quốc
|
2015 - 2020
|
|
|
Đánh giá tài
nguyên rừng và ĐDSH rừng ven biển; giám sát, theo dõi diễn biến
|
Số hóa bản đồ và
thiết lập cơ sở dữ liệu riêng về rừng ven biển
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VEN BIỂN BẰNG
NGUỒN VỐN ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án *
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả đã hoặc
sẽ thực hiện (ha)
|
Ghi chú
|
Trồng rừng
|
Bảo vệ rừng
|
Cải tạo, phục hồi
rừng
|
|
Tổng (A+B): 50 Dự án
|
|
|
24.163
|
|
|
|
A
|
CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT VÀ CẤP VỐN THỰC HIỆN
(10 DỰ ÁN). TRONG ĐÓ:
|
|
|
2.309
|
|
|
|
I
|
CÁC DA TRỒNG RỪNG VEN BIỂN THUỘC CT MTQG ỨNG
PHÓ BĐKH (6 TỈNH, 6 DA)
|
|
2014 - 2015
|
1.509
|
554
|
711
|
|
1
|
Nam Định
Phục hồi tài nguyên hệ sinh thái bị suy thoái vùng ven biển tỉnh Nam Định
|
Diện tích bãi bồi ven biển huyện Nghĩa Hưng tỉnh
Nam Định
|
2014 - 2015
|
50
|
50
|
|
QĐ số 1631/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh
Nam Định
|
2
|
Thanh Hóa
Trồng rừng ngập mặn phòng hộ ven biển chống xói lở
bờ biển tỉnh Thanh Hóa
|
Huyện Hậu Lộc, Hoàng Hóa và thị xã Sầm Sơn tỉnh
Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
300
|
300
|
|
QĐ số 3714/QĐ-UBND
ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
Ninh Bình
Trồng mới và phục hồi rừng ngập mặn phòng hộ ven
biển, chống xói lở bờ biển huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình góp phần bảo vệ môi
trường sinh thái và ứng phó với BĐKH
|
Huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình
|
2014 - 2015
|
200
|
200
|
100
|
QĐ số 775/QĐ-UBND
ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
4
|
Quảng Ngãi
Trồng mới và phục hồi rừng ngập mặn ven biển xã
Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
2014 - 2015
|
89
|
4
|
11
|
QĐ số 1470/QĐ-UBND
ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
5
|
Trà Vinh
Đầu tư, xây dựng và phát triển bền vững rừng
phòng hộ tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2014 - 2015
|
Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang và Duyên Hải, tỉnh
Trà Vinh
|
2014 - 2015
|
250
|
|
|
QĐ số 1919/QĐ-UBND
ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Trà Vinh
|
6
|
Sóc Trăng
Thí điểm trồng mới, phục hồi rừng ngập mặn nhằm
thích ứng với BĐKH trên địa bàn ven biển
|
Các huyện Cù Lao Dung, Trần Đề và Thị xã Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng
|
2014 - 2015
|
620
|
|
600
|
QĐ số 775/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng
|
II
|
CÁC DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU, THỦY LỢI CÓ HẠNG MỤC TRỒNG
RỪNG VEN BIỂN ĐÃ PHÊ DUYỆT VÀ CẤP VỐN CHƯƠNG TRÌNH SP-RCC (4 TỈNH, 4 DỰ ÁN)
|
|
2014 - 2015
|
800
|
|
|
Dự kiến trồng rừng khoảng 800 ha
|
1
|
Phú Yên
Kè chống xói lở đầm Cù Mông, thị xã Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên
|
Thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên
|
2014 - 2015
|
|
|
|
Có hạng mục trồng và phục hồi hệ sinh thái rừng
ngập mặn.
|
2
|
Bình Định
Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng
phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại
|
Thành phố Quy Nhơn, huyện Tuy Phước và huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định
|
2014 - 2015
|
|
|
|
Trồng mới và khôi phục 305 ha rừng ngập mặn,
trong đó rừng trồng tập trung 170 ha, rừng trồng phân tán 65 ha và khôi phục
bảo vệ 75 ha rừng hiện có.
|
3
|
Hà Tĩnh
Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè biển dọc bờ biển đoạn
từ K3+105 đến K11+503 huyện Lộc Hà.
|
Huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tĩnh
|
2014 - 2015
|
|
|
|
Tạo điều kiện trồng lại 200 ha rừng ngập mặn
phòng hộ và 250 ha rừng phi lao trên cồn cát.
|
4
|
Nghệ An
Củng cố, nâng cấp tuyến đê tả Lam đoạn từ Nam Đàn
đến Rào Đừng, huyện Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc và thành phố Vinh
|
Nghệ An
|
2014 - 2015
|
|
|
|
Có hạng mục trồng cây chắn sóng bảo vệ mái đê
|
B
|
CÁC DỰ ÁN MỞ MỚI (40 DỰ ÁN) (vốn Chương
trình SP-RCC và CT mục tiêu ứng phó BĐKH)
|
|
2015 - 2020
|
21.854
|
|
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU, THỦY LỢI CÓ HẠNG MỤC TRỒNG
RỪNG VEN BIỂN (13 TỈNH, 20 DỰ ÁN MỞ MỚI)
|
|
|
1.425
|
|
|
Dự kiến trồng rừng khoảng 1,425 ha
Vốn SP-RCC
|
1
|
Quảng Ninh
Nâng cấp Hệ thống đê Quan Lạn, xã Quan Lạn, huyện
Vân Đồn
|
Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
|
|
|
|
|
Trồng cây chắn sóng: trồng mới 27 ha, trồng dặm
104,4 ha.
|
2
|
Quảng Ninh
Gây bồi ổn định bãi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê
thôn 1, TP Móng Cái
|
TP Móng Cái, Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
3
|
Hải Phòng
Giảm sóng, ổn định bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển 1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thái Bình
Giảm sóng, ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo
vệ đê biển 5 và 6 Thái Bình
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nam Định
Giảm sóng, ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo
vệ nam Cồn Xanh, Nam Định
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khánh Hòa
Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn ứng phó với
BĐKH thành phố Nha Trang
|
Nha Trang
|
|
|
|
|
|
7
|
Quảng Ngãi
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với BĐKH,
phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía đông huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tiền Giang
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển
Gò Công Đông
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bến Tre 1
Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Thừa Đức
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bến Tre 2
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển
xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trà Vinh 1
Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ
đê biển Hiệp Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trà Vinh 2
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển
xã Dân Thành, huyện Duyên Hải
|
Huyện Duyên Hải
|
|
|
|
|
|
13
|
Sóc Trăng 1
Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ
đê biển xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sóc Trăng 2
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển
xã Vĩnh Tân - Vĩnh Phước
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Bạc Liêu 1
Gây bồi tạo bãi, trồng cây chống xói lở khu vực
biển Nhà Mát
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Bạc Liêu 2
Chống xói lở, gây bồi, trồng cây ngập mặn chống
xói lở bảo vệ đê biển Gành Hào
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Cà Mau 1
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ bờ biển
khu vực Đất Mũi
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Cà Mau 2
Chống xói lở, gây bồi, trồng cây ngập mặn chống
xói lở bảo vệ đê biển huyện Trần Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
|
|
|
|
19
|
Kiên Giang 1
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển
từ Bình Sơn đến Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Kiên Giang 2
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển
xã Nam Thái
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁC DA TRỒNG RỪNG VEN BIỂN XD MỚI VÀ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VỐN SP-RCC VÀ CT MỤC TIÊU ỨNG PHÓ BĐKH
(19 TỈNH 20 DA)
|
|
2015 - 2020
|
20.429
|
104.770
|
1.391
|
|
|
Quảng Ninh (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DA bảo vệ và phát triển
rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020
|
H. Móng Cái, Tiên Yên, Hải Hà
|
2015 - 2020
|
2.980
|
20.000
|
|
|
|
Hải Phòng (2 DA)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển,
ven sông thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2020
|
Các quận/huyện ven biển TP Hải Phòng
|
2015 - 2020
|
4.123
|
4.566
|
261
|
Xây dựng vườn giống, rừng giống, vườn ươm
|
3
|
Dự án trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất trống, đồi
núi trọc thích ứng BĐKH huyện Bạch Long Vỹ
|
Huyện Bạch Long Vỹ Hải Phòng
|
2015 - 2020
|
101
|
64
|
|
Công trình hạ tầng lâm sinh khác
|
|
Thái Bình (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án Phục Hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển
tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
|
Huyện Thái Thụy, Tiền Hải
|
2015 - 2020
|
3.000
|
|
|
|
|
Nam Định (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển
tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2020
|
Huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy
|
2015 - 2020
|
1.160
|
2.500
|
|
|
|
Thanh Hóa (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trồng cây chắn sóng thuộc Dự án củng cố, bảo vệ và
nâng cấp đê biển, đê cửa sông huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa
|
Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa
|
2015 - 2020
|
112
|
|
|
|
|
Quảng Bình (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án BV và PTR BQL RPH ven biển Nam Quảng Bình
giai đoạn 2015 - 2020
|
Huyện Lệ Thủy
|
2015 - 2020
|
760
|
9.248
|
|
|
|
Quảng Trị (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án trồng rừng trên cát nhằm giảm nhẹ thiên tai
và cải thiện đời sống của người dân vùng cát tỉnh Quảng Trị
|
Triệu Phong, Hải Lăng Quảng Trị
|
2015 - 2020
|
200
|
200
|
|
Dự án đã triển khai trồng rừng năm 2013 và tiếp tục
chăm sóc, bảo vệ rừng
|
|
TT Huế (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án đầu tư bảo vệ phát triển rừng vùng ven biển
đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Các huyện: Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang, Phú
Lộc, Hương Trà
|
2014 - 2015
|
1.053
|
5.272
|
|
Đường lâm sinh 7 km
|
|
Quảng Nam (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trồng và phục hồi rừng dừa nước ven biển Cẩm Thanh
nhằm tái tạo, phục hồi, phát triển rừng dừa kết hợp đầu tư CSHT phục vụ du lịch
sinh thái cộng đồng
|
Xã Cẩm Thanh, Quảng Nam
|
2015 - 2020
|
200
|
50
|
|
Tái tạo, phục hồi và phát triển rừng dừa
|
|
Quảng Ngãi (01 DA)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
DA trồng rừng ngập mặn ven biển các xã Bình Phước,
Bình Đông, Bình Dương - huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Các xã Bình Phước, Bình Đông, Bình Dương - huyện
Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
2015 - 2020
|
200
|
|
50
|
|
|
Phú Yên (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Phú Yên
|
Huyện Đông Hòa, thị xã Sông Cầu
|
2015 - 2020
|
450
|
272
|
|
|
|
Ninh Thuận (01 DA)
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trồng mới, phục hồi kết hợp QLBV rừng chống xâm thực
bờ biển tỉnh Ninh Thuận
|
H. Hải Ninh, Ninh Phước, Thuận Nam
|
2015 - 2020
|
115
|
|
|
Đã được UBND
tỉnh duyệt tại QĐ 2149a/QĐ-UBND
24/10/2013 chưa có vốn thực hiện
|
|
Bình Thuận (01 DA)
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trồng rừng ven biển chắn sóng, chắn cát để cải
thiện môi trường sống và canh tác của người dân địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
Tỉnh Bình Thuận
|
2015 - 2020
|
|
|
|
|
|
Trà Vinh (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng và phát triển bền vững rừng
phòng hộ tỉnh Trà Vinh
|
H. Châu Thành; H. Cầu Ngang;
H. Duyên Hải.
|
2015 - 2020
|
900
|
|
|
|
|
Sóc Trăng (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Dự án thí điểm trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng
ngập mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc địa bàn ven biển tỉnh Sóc
Trăng
|
Thị xã Vĩnh Châu, huyện Trần Đề và huyện Cù Lao
Dung, Sóc Trăng
|
2015 - 2020
|
640
|
400
|
600
|
|
|
Bạc Liêu (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
17
|
DA gây bồi tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ ven biển
tỉnh Bạc Liêu
|
Huyện Hòa Bình, Đông Hải và TP Bạc Liêu
|
2015 - 2020
|
690
|
1.564
|
480
|
|
|
Bến Tre (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
18
|
DA bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2015 - 2020
|
3 huyện ven biển: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú Bến
Tre
|
2015 - 2020
|
745
|
29.855
|
|
(Đang chờ phê duyệt)
|
|
Kiên Giang (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Dự án khôi phục và phát triển rừng phòng hộ ven biển
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
|
Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên, An Biên, An Minh -
Kiên Giang
|
2015 - 2020
|
1.700
|
4.782
|
|
|
|
Cà Mau (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn
tỉnh Cà Mau
|
Dải rừng ngập mặn phòng hộ tỉnh Cà Mau
|
2015 - 2020
|
800
|
26.000
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN CÓ HẠNG MỤC TRỒNG
RỪNG VEN BIỂN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TỪ NGUỒN VỐN CỦNG CỐ, BẢO VỆ, NÂNG CẤP ĐÊ
BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tỉnh/Tên dự án
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Chỉ tiêu thực
hiện
|
Ghi chú
|
Trồng rừng (ha)
|
Bảo vệ rừng
(ha)
|
Khác
|
|
Các dự án dự kiến thực hiện giai đoạn 2014 -
2020 (37 DA trên 13 tỉnh)
|
|
|
3.488
|
0
|
|
|
1
|
Hải Phòng (4 DA)
|
|
|
46
|
|
|
|
1
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ tuyến đê biển I
(K13+500-K15+500)
|
|
2014 - 2015
|
11.0
|
|
|
|
2
|
Trồng cây chắn sóng bảo
vệ tuyến đê biển II (K3+500-K5+500)
|
|
2015
|
5.0
|
|
|
|
3
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ tuyến đê biển Cát Hải
(K16+000-K17+500 và K7+500-K8+000)
|
|
2016
|
10.0
|
|
|
|
4
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ tuyến đê Phù Long, đảo
Cát Bà
|
Xã Phù Long, đảo
Cát Bà
|
2016
|
20.0
|
|
|
|
2
|
Thái Bình (5 DA)
|
|
|
416.9
|
|
|
|
5
|
Dự án nắn tuyến đê biển 8 từ K26+700 đến K31+700
kết hợp giao thông
|
Xã Thụy Xuân, Thụy
Hải, huyện Thái Thụy
|
2014 - 2016
|
50.0
|
|
|
|
6
|
Trồng cây chắn sóng đê biển 5 (K1-K3; K13-K18)
|
Nam Thịnh, Nam Cường,
Nam Hưng, Nam Phú, Tiền Hải
|
2015 - 2020
|
140.0
|
|
|
|
7
|
Trồng cây chắn sóng đê biển 6
(K0,8-K8; K10,5-K11,2; K13,5-K14; K17,2-K18,5)
|
Đông Long, Đông
Minh; Đông Hoàng, Tiền Hải
|
2015 - 2018
|
85.0
|
|
|
|
8
|
Trồng cây chắn sóng đê biển 7 (K1,25-K3,06;
K4,065-K4,7; K11-K13)
|
Thái Đô, Thái Thượng,
Thái Thụy
|
2015 - 2020
|
57.9
|
|
|
|
9
|
Trồng cây chắn sóng đê biển 8 (K6,8-K7,7;
K21-K22; K27-K30)
|
Thụy Trường, Thụy
Xuân, Thụy Hải, Thái Thụy
|
2017 - 2020
|
84.0
|
|
|
|
3
|
Ninh Bình (1 DA)
|
|
|
12.7
|
|
|
|
10
|
Duy tu bảo dưỡng đê điều
|
Huyện Kim Sơn
|
2014
|
12.7
|
|
|
|
4
|
Thanh Hóa (1 DA)
|
|
|
100.0
|
|
|
|
11
|
Duy tu đê biển huyện Hậu Lộc
|
|
2015 - 2020
|
100.0
|
|
|
|
5
|
Nghệ An (5 DA)
|
|
|
280
|
|
|
|
12
|
Đê Nghi Yên
|
Xã Nghi Yên- huyện
Nghi Lộc
|
2015 - 2016
|
10.0
|
|
|
|
13
|
Đê Bãi Ngang
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
2015 - 2020
|
50.0
|
|
|
|
14
|
Đê Long - Thuận
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
2015 - 2020
|
20.0
|
|
|
|
15
|
Đê Trung - Thịnh - Thành
|
Huyện Diễn Châu
|
2015 - 2020
|
130.0
|
|
|
|
16
|
Đê Kim - Hải - Hùng
|
Huyện Diễn Châu
|
2015 - 2020
|
70.0
|
|
|
|
6
|
Hà Tĩnh (8 DA)
|
|
|
222.5
|
|
|
|
17
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ tuyến đê Hội Thống
|
H. Nghi Xuân
|
2014 - 2016
|
30.8
|
|
|
Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 07/4/2014
|
18
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Đồng Môn
|
Tp Hà Tĩnh
|
2014 - 2015
|
18.7
|
|
|
|
19
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Cẩm Lĩnh
|
H. Cẩm Xuyên
|
2015 - 2020
|
28.3
|
|
|
|
20
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Kỳ Thọ
|
H. Kỳ Anh
|
2016 - 2020
|
20
|
|
|
|
21
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Kỳ Ninh
|
H. Kỳ Anh
|
2016 - 2020
|
24
|
|
|
|
22
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Kỳ Khanh
|
H. Kỳ Anh
|
2016 - 2020
|
45
|
|
|
|
23
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Hải Hà Thư
|
H. Kỳ Anh
|
2016 - 2020
|
28
|
|
|
|
24
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê Hoàng Đình
|
H. Kỳ Anh
|
2016 - 2020
|
28
|
|
|
|
7
|
Quảng Trị (3 DA)
|
|
|
8
|
|
|
|
25
|
Nâng cấp đê Vĩnh Thái (có trồng cây chắn sóng)
|
Vĩnh Linh
|
2014
|
3
|
|
|
|
26
|
Nâng cấp đê Bắc Phước (có trồng cây chắn sóng)
|
Triệu Phong
|
2014
|
5
|
|
|
|
27
|
Trồng cây chắn sóng
|
Triệu Phong, Hải
Lăng, Vĩnh Linh, Gio Linh
|
2015 - 2020
|
|
80
|
|
BC SNN
|
8
|
TP. Đà Nẵng (5 DA)
|
|
|
179.33
|
|
|
|
28
|
Dự án đê kè biển Liên Chiểu
|
Quận Liên Chiểu
|
2015
|
1.5
|
|
|
Đã có đê biển
|
29
|
Dự án trồng rừng ven biển Tuyến cầu Kim Liên - đồi
Xuân Dương
|
Quận Liên Chiểu
|
2015
|
7.5
|
|
|
Bảo vệ bờ biển
|
30
|
Trồng rừng phòng hộ tại Nam Hải Vân
|
Quận Liên Chiểu
|
2016
|
100
|
|
|
Phòng hộ ven biển
|
31
|
Xã hội hóa trồng rừng ven biển tại các khu du lịch,
dự án và diện tích đất ven biển trồng chưa quy hoạch
|
Toàn thành phố
|
2015 - 2020
|
58.83
|
|
|
Doanh nghiệp chịu
trách nhiệm trồng và các nguồn vốn khác
|
32
|
Dự án chăm sóc rừng phi lao ven biển
|
Toàn thành phố
|
2015
|
11.5
|
|
|
|
9
|
Bình Định (1 DA)
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Dự án "Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập
mặn để ứng phó với BĐKH vùng đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định"
|
Xã Phước Hòa, H.
Tuy Phước
|
2015
|
|
4.74
|
|
|
Xã Phước Thuận, H.
Tuy Phước
|
2015
|
|
4
|
|
|
10
|
Khánh Hòa (1 DA)
|
|
|
603
|
|
|
|
34
|
Dự án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015
|
H. Vạn Ninh, Cam
Lâm; thị xã Ninh Hòa; TP Nha Trang, Cam Ranh
|
2014 - 2015
|
603.00
|
78,16
|
|
Quyết định 419/QĐ-UBND ngày 4/02/2011
|
11
|
Bình Thuận (1 DA)
|
|
|
1.000
|
|
|
|
35
|
DA trồng rừng PH ven biển chắn sóng chắn cát
|
Các huyện Tuy
Phong, Bắc Bình, H. Thuận Nam, Hàm Tân
|
2015 - 2020
|
1.000
|
|
|
|
12
|
Trà Vinh (1 DA)
|
|
|
20
|
|
|
|
36
|
Dự án Trồng rừng phòng hộ chống xói lở bờ biển, bảo
vệ kè biển, đê biển bằng giải pháp cải tạo thành phần cơ giới và rào cản sóng
tạo bùn ven biển huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
|
H. Duyên Hải
|
2015 - 2020
|
20
|
|
|
|
13
|
Sóc Trăng (1 DA)
|
|
|
600
|
|
|
|
37
|
Dự án trồng rừng phòng hộ bảo vệ đê sông, đê biển
|
Thị xã Vĩnh Châu,
huyện Cù Lao Dung và huyện Trần Đề
|
2015 - 2020
|
600
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ TRỒNG
RỪNG VEN BIỂN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Loại dự án
|
Nhà tài trợ
|
Vốn tài trợ
(USD)
|
Vốn đối ứng (USD)
|
Tổng vốn (USD)
|
Quy mô trồng rừng
(ha)
|
Thời gian
|
Địa bàn dự án
|
CQ chủ trì/thực
hiện
|
I
|
DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN (4 DA)
|
|
|
4.019.188
|
300.000
|
4.319.188
|
4.517
|
|
|
|
1
|
Chương trình trồng rừng ngập mặn phòng ngừa thảm
họa (do Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản tài trợ)
|
Tài trợ
|
Hội Chữ thập đỏ Nhật
Bản
|
1.743.938
|
|
1.743.938
|
2.296
|
2009 - 2015
|
06 Huyện: Nga Sơn,
Hậu Lộc, Hoang Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia
|
Thanh Hóa
|
2
|
Dự án đầu tư phát triển rừng ngập mặn phòng hộ tại
các xã ven biển huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa (Quỹ thiên tai miền trung tài
trợ)
|
Tài trợ
|
Quỹ thiên tai miền
trung
|
925.250
|
|
925.250
|
200
|
2010 - 2015
|
Huyện Hậu Lộc
|
Thanh Hóa
|
3
|
Quản lý rừng bền vững tiến tới cấp chứng chỉ rừng
FSC đối với rừng sản xuất
|
Vốn ODA tài trợ
không hoàn lại
|
Phi chính phủ
|
150.000
|
|
150.000
|
2.000
|
2014 - 2020
|
Hải Lăng, Triệu
Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh 2.000 ha
|
Quảng Trị
|
4
|
Kết hợp bảo
vệ bờ biển và khôi phục đai rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau (KFW)
|
Vốn vay ưu đãi
|
CHLB Đức
|
1.200.000
|
300.000
|
1.500.000
|
21
|
2013 - 2019
|
Biển Tây (Huyện U
Minh)
|
Cà Mau
|
II
|
DỰ ÁN ĐANG XÂY DỰNG VÀ ĐỀ XUẤT (9 DA)
|
130.200.000
|
10.500.500
|
140.700.500
|
20.450
|
|
|
|
1
|
Phục hồi và bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn tại
tỉnh Thái Bình
|
ODA không hoàn lại
|
Hàn Quốc
|
1.900.000
|
|
1.900.000
|
100
|
2014 - 2023
|
Tỉnh Thái Bình
|
Tổng cục lâm nghiệp
|
2
|
Tăng cường năng lực thích ứng dựa trên hệ sinh
thái rừng ngập mặn và rừng vùng biên giới
|
ODA vay WB
|
IDA
|
110.000.000
|
10.000.000
|
120.000.000
|
11.400
|
2016 - 2023
|
06 tỉnh: Quảng
Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và - Thanh Hóa
|
BQL các dự án lâm
nghiệp Bộ NN và PTNT
|
3
|
Trồng, phục hồi rừng ngập mặn tại một số tỉnh ven
biển (Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Tĩnh, Ninh Thuận)
|
ODA không hoàn Lại
|
Đan Mạch
|
2.000.000
|
|
2.000.000
|
400
|
2014
|
Quảng Ninh, Thái
Bình, Hà Tĩnh, Ninh Thuận
|
Bộ Tài nguyên và
MT đang xây dựng Đề cương Dự án
|
4
|
Dự án bảo tồn và phát triển thảm thực vật tự
nhiên trên cát
|
Tài trợ không hoàn
lại
|
|
200.000
|
|
200.000
|
2.000
|
|
Hải Lăng, Triệu
Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh
|
Quảng Trị
|
5
|
DA Quản lý rừng bền vững
|
ODA
|
USAID
|
4.000.000
|
400.000
|
4.400.000
|
1.500
|
2016 -2020
|
Bình Thuận
|
Là các huyện có DT
rừng ven biển trên cát
|
6
|
DA Trồng rừng chống sạt lở bảo vệ Bàu Trắng
|
ODA
|
|
1.000.000
|
100.000
|
1.100.000
|
350
|
2017 -2019
|
Huyện Bắc Bình
Bình Thuận
|
|
7
|
DA đầu tư phát triển rừng PH ven biển hạn chế xói
lở bờ biển, bảo vệ kè biển, đê biển bằng giải pháp cải tạo thành phần cơ giới
kết hợp rào chắn gió, tích tụ bùn ở các huyện ven biển tỉnh Trà Vinh
|
|
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
400
|
2015 - 2020
|
Trên địa bàn 02
huyện: Cầu Ngang và Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
|
Trồng mới 400 ha
|
8
|
Dự án trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái xã Phú
Tân, huyện Tân Phú Đông
|
ODA
|
|
1.100.000
|
|
1.100.000
|
300
|
2016 - 2020
|
Huyện Tân Phú
Đông, tỉnh Tiền Giang
|
|
9
|
Phục hồi và bảo vệ bền vững rừng phòng hộ ven biển
tỉnh Bạc Liêu
|
Vốn ODA
|
|
5.000.000
|
500
|
5.000.500
|
4.000
|
2015 - 2020
|
Các huyện, thành phố ven biển tỉnh Bạc Liêu
|
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VEN BIỂN GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020
TỪ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN,….)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
Trồng rừng (ha)
|
Bảo vệ rừng
(ha)
|
Hạng mục khác
|
1
|
Trồng rừng thay thế tỉnh Phú Yên
|
Các xã ven biển tỉnh
Phú Yên
|
2014 - 2018
|
50
|
|
|
|
2
|
Dự án trồng rừng phục hồi sau khai thác Titan tỉnh
Bình Định
|
Huyện Phù Mỹ, Phù
Cát
|
2014 - 2020
|
520
|
|
|
|
3
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn giai đoạn
2015 - 2020 tỉnh Cà Mau
|
Khu vực rừng ngập
mặn là rừng sản xuất tỉnh Cà Mau
|
2015 - 2020
|
1.000
|
40.000
|
|
(khu vực rừng sản
xuất, lồng ghép với dự án của các Ban
quản lý rừng phòng hộ, công ty lâm nghiệp)
|
4
|
Dự án trồng rừng sản xuất của các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khác ...
|
|
|
7.480
|
|
|
Ước tính
|
|
Cộng:
|
|
|
9.050
|
|
|
|
Quyết định 120/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 120/QD-TTg
|
Hanoi, January 22, 2015
|
DECISION APPROVING THE PROJECT ON PROTECTION AND DEVELOPMENT OF
COASTAL FORESTS TO COPE WITH CLIMATE CHANGE IN 2015-2020 PERIOD THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on
Government organization dated December 25, 2001; Pursuant to the Law on
Protection and Development of Forests dated December 03, 2004; Pursuant to Resolution
No. 24-NQ-TW of the 7th Conference of the 11th Central Party Committee on
proactive responses to climate change, enhancing natural resource management
and environmental protection; Pursuant to the Prime
Minister’s Decision No. 18/2007/QD-TTg dated February 05, 2007 approving
strategy for forestry development in 2006 – 2020 period; Pursuant to the Prime
Minister’s Decision No. 57/QD-TTg dated January 09, 2012 approving plan for
protection and development of forests in 2011 – 2020 period; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 At the request of the
Minister of Agriculture and Rural Development, HEREBY DECIDE: Article
1. Approve “The project on protection and
development of coastal forests to cope with climate change in 2014 – 2020
period” (hereinafter referred to as the Project) as follows: 1.
Viewpoints - Management, protection
and development of coastal forests are key and urgent tasks for preventing and
fighting natural disasters, coping with climate change and rising sea in
accordance with forestry development strategy in 2006 – 2020 period, ensuring
sustainable development, harmonizing interests of the country with localities,
organizations and individuals that take part in the management, protection and
development of forests, and at the same time satisfying Vietnam’s commitments
to environmental protection and coping with climate change as a signatory of
the Convention and International Agreement; - The State shall
prioritize allocation of resources from state budget in combination with other
investment capitals, mobilization of social resources for the protection and
development of coastal forests; - The State shall create
beneficial mechanism and policies to attract economic sectors, households and
residential communities to take part in the investment in protection and
development of coastal forests. 2.
Objectives a) General objectives ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Particular objectives - Protect existing
coastal forests with an area of 310,695 ha; - Develop 46,058 ha to increase
total area of coastal forests to the year 2020 up to 356,753 ha with coverage
from 16.9% (in 2014) to 19.5% to the year 2020; 3.
Contents of the Project a) Protect existing
coastal forests with an area of 310,695 ha; b) Restore 9,602 ha of
poor quality forests; c) Develop 46,058 ha, of
which: - 37,008 ha as protective
forests and specialized forests that are comprised of 29,500 ha as mangrove
forest and 7,508 ha as wind and sand break forests; - 9,050 ha as production
and protective forests; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Demands for capital and capital sources a) Demand for capital - Total demand for
capital for the implementation of the Project in 2014 – 2020 is VND 5,415 billion
(VND 902.5 billion per year on average), of which: + Forest protection on a
contractual basis: VND 412, 7 billion; + Forest restoration: VND
288.1 billion + Forest restoration: VND
288.1 billion + Scattered trees: VND
235 billion + Others: VND 1,292.4
billion - Allocated from sources
as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + ODA capital: VND
1,397.5 billion (25.8%) + Other legal sources:
VND 226.2 billion (4.2%) b) Capital sources: - State budget: The plan
for protection and development of forests in 2011 - 2020 period under the Prime
Minister's Decision No. 57/QD-TTg dated January 09, 2012; National target
program for climate change in 2012 – 2015 period under the Prime Minister’s
Decision No. 1183/QD-TTg dated August 30, 2012; the supporting program for
coping with climate change (SP – RCC); Target program for coping with climate
change in 2016 - 2020 period; - Investment program for
reinforcement, protection and upgrading of sea dikes under the Prime Minister's
Decision No. 58/2006/QD-TTg dated March 14, 2006 and Decision No. 667/QD-TTg
dated May 27, 2009; c) ODA capital d) Other legal sources:
receipts from forest environmental services; budget for planting alternative
forests by organizations specializing in changing forest use purposes;
investment capital from organizations, households and individuals; 5.
Investment projects for protection and development of forests in 2011 – 2020
period; - Plan for protection and
development of forests in 2011 – 2020 period: 44 projects; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Program for
reinforcement, protection and upgrading of sea dikes: 37 projects; - International
cooperation projects: 14 projects; - Projects from other
capital sources: Projects on forestation for replacement and production by
organizations and individuals; Expected area for
prioritized forestation projects: 55,660 ha; Of which: - New development: 46,058
ha; - Restoration: 9,602 ha; (List of investment
projects with capital sources mentioned in Appendices I, II, II, III, IV and V) 6.
Implementation solutions ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Planning for protection
and development of coastal forests must be associated with planning for land use
to the year 2020, ensure long-term stability and defined on the map and in the
field; conversion of use purposes for forests and coastal forest land into
other purposes must be tightly controlled; - Checking and recovering
areas of land within sea dike protection corridors or within forestry
development planning that are illegally used or used with wrong purposes by
organizations and individuals; - Step up assigning the
task of forest protection on a contractual basis to economic sectors,
communities and households for the protection and development of coastal
forests; - Encourage forms of
association with residents such as land lease, contribution of capital by land
use rights for forest development under the planning in combination with
aquaculture and forestry combined and ecotourism; b) Investment mechanism - Investment budget for
protection and development of coastal forest is used in combination with other
sources; Of which, central budget is only reserved for coastal provinces yet to
be able to balance budgets; Other provinces and cities that are able to balance
their budgets shall be responsible for allocating budgets from local budget,
mobilizing international assistance, credit loans and other sources for the
implementation of the tasks as prescribed in the Project; - Level of investment in
protection and development of coastal forests + Level of investment in
zoning for forest regeneration and protection of protective and specialized forests
on a contractual basis shall be 1.5 times the contracted job for protection of
headwater forests as prescribed. Specific piece work shall be decided by
People’s committees of provinces in accordance with actual circumstances of the
locality; + Level of investment in
new development, addition and restoration of protective and specialized coastal
forests shall follow the design and cost estimates approved by competent
agencies on the basis of current economic and technical norms in accordance
with specific implementation conditions of each locality; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Science and technology - Determine types of
trees suitable for regional and local conditions; formulate technical
regulations and standards for development and restoration of wind and sand
break forests; develop breakwater mangrove forests and solutions for fighting
erosion at estuaries and along the coasts; - Develop general,
sustainable and effective cultivation models (forestry, aquaculture,
forestry and agriculture combined) to replace low-productive extensive farming
models; develop and make appropriate use of non-woody forest products
associated with protection and development of coastal forests; - Study technological
solutions to enhance quality of coastal forests, ensure forest formation, cope
with pests and forest fire; - Construct the system of
monitoring and determining the amount of carbon, coastal forest ecology
services to mobilize receipts serving sustainable development of forests; - Apply advanced remote
sensing technology, geographic information system, information technology to
management, prediction, assessment and monitoring of coastal forest development
and natural disasters; d) Propaganda, education
and enhancement of capacity Intensify propaganda,
education and enhancement of awareness of people from all social strata about
role and function of coastal forests as well as responsibilities of
organizations and individuals for protection and development of coastal
forests; Intensify expansion of forestry, fishery and agriculture; dd) Mechanism and
policies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.
Implementation a) Ministries or central
agencies: - The Minister of
Agriculture and Rural Development: + As a permanent agency
for the Project, shall preside over and cooperate with ministries, agencies and
coastal provinces in implementing the Project successfully; + Preside over and
cooperate with ministries and sectors in the examination and assessment of
investment projects for protection and development of coastal forests in
localities; + Carry out a study and
formulation of policies on management, protection and development of coastal
forests, make the submission to the Prime Minister for approval; + Inspect, supervise and
speed up the implementation of the Project; play a role as a central agency in
compilation of performance results and make the report to the Prime Minister; + Promulgate technical
instructions regarding management, protection and development of coastal
forests; + Preside over and cooperate
with ministries, sectors and localities in running the check over the list of
projects prioritized for protection and development of coastal forests for
allocation of investment capital in annual programs and plans and the entire
2015 - 2020 period; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The Ministry of
Planning and Investment + Preside over and
cooperate with the Ministry of Finance and the Ministry of Agriculture and
Rural Development in balancing capital demands for the implementation of the
Project; + Cooperate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development in bringing projects on
protection and development of coastal forests into the list of projects
prioritized to use international assistance and loans (WB, ADB, KfW,...); + Cooperate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development in carrying out the inspection,
supervision and speeding up the implementation of the Project; - The Ministry of
Finance: + Preside over and
cooperate with the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of
Agriculture and Rural Development in guaranteeing non-business capital sources
for forest regeneration zoning, forest protection on a contractual basis,
scientific research and monitoring development of coastal forests under this
Project; + Instruct and manage use
of capital sources for the implementation of the Project within functions and
duties and applicable regulations; - The Ministry of Natural
Resources and Environment: + Cooperate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development and localities in running the
check over the list of projects related to protection and development of
coastal forests by capital sources for climate change and making the report to
the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance for compilation
and submission to the Prime Minister; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Other ministries and
sectors shall carry out the implementation of the tasks as prescribed in the
Project within assigned functions and duties. b)
People’s committees of coastal provinces: - Direct the formulation
of the province’s planning and plans for protection and development of coastal
forests in 2015 – 2020 period and a vision to 2030; - Direct, check and
formulate investment projects on protection and development of coastal forests
by capital sources, make the submission to the Ministry of Agriculture and
Rural Development for examination and verification before approval; c) Direct and check the
planning and plans for land use; be determined to recover areas of land within
dike protection corridors, areas of land under coastal land development
planning invaded, illegally used, wrongly and unproductively developed by
organizations and individuals for the restoration of forests as prescribed; d) Organize the
implementation, inspection and monitoring of approved projects on protection
and development of coastal forests; make annual reports on performance result
to the Ministry of Agriculture and Rural Development for compilation and
submission to the Prime Minister; dd) Direct propaganda,
education and enhancement of awareness of people from all social strata about
role and function of coastal forests; mobilize people and economic sectors to
actively participate in the protection and development of coastal forests to
cope with climate change; organize management and protection of coastal forests
under applicable regulations; Article
2. This Decision takes effect since the
signing date. Article
3. Ministers, heads of ministerial-level
agencies, heads of governmental agencies, presidents of People’s committees of
central-affiliated cities and provinces shall be responsible for executing this
Decision./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Hoang Trung Hai
Quyết định 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
17.376
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|