|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
120/2008/QĐ-BNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thuật
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 120/2008/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC, TỈNH THANH HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (năm 1993) và Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH10
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 về Quản lý an
toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều
tiết hồ chứa nước Sông Mực, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thuật
|
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
NƯỚC SÔNG MỰC, TỈNH THANH HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số
120/2008/QĐ-BNN ngày 12/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mọi hoạt động đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn
công trình hồ chứa nước Sông Mực đều phải tuân thủ:
1.
Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10;
2.
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày
04/4/2001;
3.
Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (năm 1993) và Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH10
ngày 24/8/2000 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng, chống lụt,
bão;
4.
Nghị định của Chính phủ số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 quy định thi hành Luật
tài nguyên nước.
5.
Nghị định của Chính phủ số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
6.
Nghị định của Chính phủ số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
7.
Nghị định của Chính phủ số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 về Quản lý an toàn đập;
8.
Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành.
a)
Hồ chứa nước – Công trình thủy lợi – Quy định về lập và ban hành quy trình vận
hành điều tiết (14TCN 121-2002);
b)
Công trình thủy lợi kho nước – Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN
55-88);
c)
Quy phạm công tác thủy văn trong hệ thống thủy nông (14TCN 49-86);
d)
Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa
nước.
Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực phải đảm bảo:
1.
An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất thiết kế P = 0.5%
tương ứng với mực nước cao nhất là (+37,22)m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,1%
tương ứng với mực nước cao nhất là (+38,26)m.
2.
Cấp nước phục vụ nông nghiệp, phát điện, sinh hoạt, công nghiệp và các nhu cầu
dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Vận hành công trình đầu mối:
Việc
vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của các
công trình.
Điều 4. Vận hành điều tiết hồ chứa:
1.
Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi
tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) Sông Chu Thanh Hóa vận hành điều tiết
hồ chứa nước Sông Mực.
2.
Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định
trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa
phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Thanh Hóa, trực tiếp là
Ban chỉ huy phòng chống lụt bão (PCLB) tỉnh Thanh Hóa.
Chương 2.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG
MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Sông Chu phải thực
hiện:
1.
Kiểm tra công trình nước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý
kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2.
Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và quy trình, lập kế hoạch
tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm
bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) tỉnh Thanh Hóa.
3.
Lập phương án phòng, chống lụt, bão cho hồ chứa nước Sông Mực trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 6. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1.
Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng
tung độ “Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số 03).
2.
Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời
gian (ngày/tháng)
|
31/VIII
|
30/IX
|
31/X
|
31/XI
|
Mức
nước cao nhất (m)
|
30,95
|
32,18
|
32,9
|
33,0
|
Điều 7. Khi mực nước hồ đến giới hạn quy định tại Khoản 2 Điều 6,
Công ty KTCTTL Sông Chu phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ Công ty
KTCTTL Sông Chu phải:
1.
Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thủy văn, hiện trạng các công trình
đầu mối, vùng hạ du hồ chứa nước và quy trình để quyết định việc xả lũ (số
cửa, độ mở và thời gian mở …).
2.
Báo cáo Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Thanh Hóa về việc
xả lũ.
3.
Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ
quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1.
Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại Khoản 2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá +
33,0m, Công ty KTCTTL Sông Chu báo cáo Sở NN&PTNT Thanh Hóa quyết định cho
phép giữ mực nước hoặc vận hành cửa tràn để xả lũ theo quy định.
2.
Khi mực nước hồ đạt +33,0m và đang lên, Công ty KTCTTL Sông Chu phải vận hành
cửa van tràn để xả lũ, giữ mực nước hồ không vượt quá +35,00m, đồng thời báo
cáo Sở NN&PTNT và Ban chỉ huy PCLB tỉnh Thanh Hóa.
3.
Khi mực nước hồ đạt +35,00m và đang lên công ty KTCTTL Sông Chu phải vận hành
tối đa tràn xả lũ, giữ mực nước hồ không vượt quá +37,22m, báo cáo Sở NN&PTNT,
Ban chỉ huy PCLB tỉnh, chuẩn bị triển khai phương án phòng chống lụt bão.
4.
Trường hợp xảy ra mưa lũ đặc biệt lớn, mực nước hồ có nguy cơ vượt quá +37,22m,
UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định triển khai thực hiện phương án phòng chống lụt
bão, bảo đảm an toàn hồ chứa và vùng hạ du.
Chương 3.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG
MÙA KIỆT
Điều 9. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL Sông Chu phải căn cứ
vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước,
lập phương án cấp nước trong mùa kiệt, báo cáo Sở NN&PTNT, thông báo cho
các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều 10.
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1.
Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng
tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số
03).
2.
Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
T/gian
(ngày/tháng)
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
MN
thấp nhất (m)
|
26,52
|
25,53
|
24,35
|
24,20
|
23,91
|
24,21
|
24,85
|
23,55
|
Điều 11.
Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế
cấp nước” Công ty KTCTTL Sông Chu đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước
theo phương án cấp nước.
Điều 12.
Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt:
1.
Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” và cao hơn mực
nước chết, Công ty KTCTTL Sông Chu và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện
pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối
mùa kiệt.
2.
Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL Sông Chu phải
lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở NN&PTNT Thanh
Hóa quyết định và thực hiện.
Chương 4.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI
HỒ CÓ SỰ CỐ
Điều 13.
Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập đất, tràn xả
lũ, cống lấy nước, đập Đồng Lớn …) có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn
cho công trình, Công ty KTCTTL Sông Chu phải lập phương án xử lý khẩn cấp, báo
cáo Sở NN&PTNT, Ban Chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Thanh Hóa xem xét quyết
định.
Chương 5.
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ
TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 14.
Công ty KTCTTL Sông Chu phải thu thập, quan trắc, đo
đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác
có liên quan theo Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành 14TCN 49-86 và 14TCN 55-88.
Điều 15.
Hàng năm, Công ty KTCTTL Sông Chu phải tính toán và dự
báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 16.
Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt:
1.
Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Sông Chu đánh
giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số cửa tràn xả lũ, thời gian xả, tổng
lượng xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du …).
2.
Hàng năm, Công ty KTCTTL Sông Chu tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu
lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến
mùa kiệt của hồ.
Chương 6.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY KTCTTL SÔNG CHU
Điều 17. Trách nhiệm:
1.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ
chứa nước Sông Mực đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu
dùng nước.
2.
Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL Sông Chu phải tổng
kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện quy trình. Nếu thấy cần
thiết sửa đổi, bổ sung quy trình, Công ty KTCTTL Sông Chu báo cáo Sở
NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa.
Điều 18. Quyền hạn:
1.
Đề nghị các cấp chính quyền ngành liên quan trong hệ thống thực hiện quy trình.
2.
Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm
hại đến việc thực hiện quy trình.
Điều 19.
Tổng Giám đốc Công ty KTCTTL Sông Chu chịu trách nhiệm
tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực trong các trường hợp sau.
1.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường giới hạn
chế cấp nước” của đồ điều phối.
2.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước”
của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở NN&PTNT tỉnh
Thanh Hóa.
3.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế
hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.
4.
Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 8 Quy trình.
5.
Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB tỉnh Thanh
Hóa thực hiện Quy trình khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 4 Điều 8.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THANH HÓA
Điều 20.
Trách nhiệm:
1.
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty KTCTTL Sông Chu thực hiện Quy trình, đặc
biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2.
Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm
quyền.
3.
Trình UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
Điều 21.
Quyền hạn:
1.
Thẩm định phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ chứa nước Sông Mực, báo
cáo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Thanh Hóa, trình UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt, theo
dõi việc thực hiện.
2.
Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 Điều
12 Quy trình.
3.
Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy
trình.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Điều 22.
Trách nhiệm:
1.
Chỉ đạo các ngành, các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2.
Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm
quyền.
Điều 23.
Quyền hạn:
1.
Quyết định việc vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa nước Sông Mực, phương án xử
lý khẩn cấp khi xảy ta tình huống như quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 4 Điều
8; Điều 13 Quy trình.
2.
Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB tỉnh, Công ty KTCTTL Sông Chu và các ngành, các cấp
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 Điều
4; khoản 4 Điều 8; Điều 13 Quy trình.
3.
Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước
Sông Mực.
4.
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở NN&PTNT của tỉnh
Thanh Hóa.
D. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN CÁC HUYỆN NHƯ THANH, NÔNG CỐNG,
NHƯ XUÂN
Điều 24.
Trách nhiệm:
1.
Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình;
2.
Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL Sông Chu những hành vi ngăn
cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền;
3.
Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường
hợp xảy ra sự cố.
Điều 25.
Quyền hạn:
1.
Huy động nhân lực, vật lực phối hợp với Công ty KTCTTL Sông Chu phòng,
chống lụt, bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình;
2.
Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong
Quy trình và tham gia phòng chống lụt, bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa
nước Sông Mực.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều 26.
Các hộ dùng nước và các đơn vị hưởng lợi khác phải:
1.
Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2.
Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL Sông Chu, để công ty
lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công
trình.
3.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc
quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Sông Mực.
Chương 7.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27.
Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực
trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong
quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty
KTCTTL Sông Chu phải tổng hợp, báo cáo Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa, trình
UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định.
Điều 28.
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen
thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật
hiện hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thuật
|
PHỤ LỤC
(kèm theo Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước
Sông Mực – tỉnh Thanh Hóa)
PHỤ LỤC I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ HIỆN
TRẠNG LƯU VỰC
1.
Địa điểm xây dựng.
Hồ
chứa nước Sông Mực được xây dựng năm 1977 và đưa vào khai thác năm 1981. Sông
Mực là một nhánh phần thượng nguồn Sông Yên. Vị trí đập chính ở 19031’
Vĩ độ Bắc và 105031’ Kinh độ Đông thuộc địa phận xã Hải Long, Hải
Vân huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
Lưu
vực giới hạn từ 19028’ ÷ 19041’ Vĩ độ Bắc và 105025’
÷ 105035’ Kinh độ Đông.
2.
Địa hình, địa lý tự nhiên, môi trường và hiện trạng lưu vực
Sông
Mực là phần thượng nguồn Sông Yên, phát nguyên từ vùng núi Như Xuân ở cao độ
(+100) ÷ (+125)m theo hướng Tây Nam – Đông Bắc chảy xuống vùng đồng bằng huyện
Nông Cống đến cầu Chuối, từ cầu Chuối trở xuống gọi là Sông Yên.
Lưu
vực tính đến Bến Mẩy là 236 Km2, tính đến Đồng Lớn là 254 Km2.
Lớp
phủ thực vật: Phần thượng nguồn có rừng cây rậm rạp và là vùng Rừng Quốc gia
Bến En.
Địa
hình: Là vùng đồi núi không cao, sườn thoải.
Địa
chất: Phần lớn là đất ba gian và phiến thạch được hình thành do phong hóa của
đá gốc tại chỗ, đa số phát triển trên đá trầm tích. Cấu tạo phần địa chất không
dày.
II.
LỊCH SỬ VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
II.1.
Lịch sử công trình
Năm
1962 đập Đồng Lớn do Ty thủy lợi Thanh Hóa xây dựng để tưới 900 ha đất canh tác
thuộc xã Hải Vân huyện Như Xuân.
Năm
1970 ÷ 1971, Cục Quy hoạch Bộ Thủy lợi lập quy hoạch tưới, tiêu vùng Sông Yên
và được thiết kế sơ bộ.
Năm
1973 ÷ 1975, hồ Bến Mẩy được nghiên cứu, khảo sát lập nhiệm vụ thiết kế và được
thiết kế.
Ngày
28/01/1976, hồ Bến Mẩy được chính thức xét duyệt (QĐ phê duyệt số 61/TTg của
Thủ tướng Chính phủ). Công trình được khởi công xây dựng năm 1977 và hoàn
thành các hạng mục chính năm 1981 đưa vào khai thác.
Tháng
6/2006, Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Sông Mực
do Công ty Tư vấn Thủy lợi I lập được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt.
Năm
2007 tiến hành sửa chữa, nâng cấp hồ Sông Mực.
II.2.
Nhiệm vụ công trình: Khu đầu mối gồm 2 hồ.
a)
Hồ Sông Mực: Là công trình cấp II với nhiệm vụ tưới 11344 ha đất hai vụ lúa,
phát điện, nuôi trồng thủy sản và yêu cầu lợi dụng tổng hợp khác. Đặc điểm của
hồ làm việc theo chế độ điều tiết nhiều năm: Điều chỉnh dòng chảy, tạo đầu nước
phục vụ cho tưới, phát điện và cắt lũ cho vùng hạ lưu.
Theo
Quyết định phê duyệt số 61/TTg ngày 28/01/1976 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhiệm
vụ công trình Hồ Sông Mực:
-
Tưới tự chảy cho 11.344 ha đất canh tác 2 vụ lúa của 3 xã huyện Như Thanh và 21
xã huyện Nông Cống
-
Cấp nước cho công nghiệp kết hợp nuôi cá (1.000 Tấn/năm) và du lịch.
-
Kết hợp phát điện (1.800 KW).
-
Tiếp nước bổ sung nguồn nước cho kênh N8 hệ thống Bái Thượng.
-
Cắt giảm lũ với tần suất P = 0,5%; giảm đỉnh lũ từ 2.400 m3/s xuống
200m3/s; hạn chế ngập úng Sông Yên 4.540 ha;
b)
Hồ Đồng Lớn: Thuộc địa phận xã Hải Vân cách đập Sông Mực khoảng 4km về phía hạ
lưu. Nhiệm vụ của hồ Đồng Lớn là điều tiết lại, đồng thời điều chỉnh dòng chảy
của lưu vực khu giữa 18 km2 giữa Bến Mẩy – Đồng Lớn qua cống lấy
nước ở bờ hữu, điều hành nước vào kênh Chính.
III.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC VÀ ĐỒNG LỚN
III.1.Thành
phần công trình:
Công
trình đầu mối hồ chứa nước Sông Mực gồm các hạng mục:
-
Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ 200 triệu m3.
-
Đập đất ngăn sông mái thượng lưu được bảo vệ bằng đá lát và bê tông đổ tại chỗ.
-
Cống lấy nước chảy có áp kết hợp phát điện bằng ống thép đường kính D = 245 cm
dày 12mm.
-
Tràn xả lũ có cửa van điều tiết gồm 2 cửa bxh = 2 x (4,0 x 5,0) m
III.2.
Cấp công trình đầu mối: Cấp II.
III.3.
Các thông số kỹ thuật chính công trình đầu mối:
N0
|
Các thông số
|
Đơn vị
|
Trị số
|
I. ĐẶC TRƯNG LƯU VỰC
VÀ DÒNG CHẢY
|
1
|
Diện
tích lưu vực
|
Km2
|
236
|
2
|
Chiều
dài sông chính
|
Km
|
26,2
|
3
|
Lượng
mưa bình quân nhiều năm (BQNN) (X0)
|
mm
|
1718
|
4
|
Lưu
lượng bình quân nhiều năm (Q0)
|
m3/s
|
5,72
|
5
|
Độ
sâu dòng chảy BQNN (Y0)
|
mm
|
764
|
6
|
Mô
đuyn dòng chảy năm (M0)
|
1/skm2
|
24,2
|
7
|
Tổng
lượng BQNN (W0)
|
106m3
|
180,3
|
8
|
Lưu
lượng năm P = 75% (Q75%)
|
m3/s
|
4,14
|
9
|
Tổng
lượng năm P = 75% (W75%)
|
106m3
|
130,6
|
10
|
Lưu
lượng lũ thiết kế P = 0,5%
|
m3/s
|
2400
|
11
|
Tổng
lượng lũ thiết kế P = 0,5%
|
106m3
|
171
|
12
|
Lưu
lượng xả lũ thiết kế P = 0.5%
|
m3/s
|
267
|
13
|
Diện
tích tưới
|
ha
|
11500
|
14
|
Lượng
nước yêu cầu tưới
|
106m3
|
168
|
II. CÁC THÔNG SỐ CỦA HỒ CHỨA
|
15
|
Mực
nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
+33,00
|
16
|
Mực
nước chết (MNC)
|
m
|
+18,00
|
17
|
Mực
nước lũ thiết kế (Hp=1%)
|
m
|
+37,22
|
18
|
Dung
tích toàn bộ
|
106m3
|
200
|
19
|
Dung
tích hữu ích
|
106m3
|
187
|
20
|
Dung
tích chết
|
106m3
|
13
|
21
|
Diện
tích mặt Hồ ứng với MNDBT
|
ha
|
2535
|
22
|
Diện
tích mặt Hồ ứng với MNC
|
ha
|
375
|
23
|
Hệ
số dung tích β
|
|
1,0
|
24
|
Hệ
số dòng chảy α
|
|
0,44
|
25
|
Chế
độ điều tiết
|
Nhiều năm
|
III. QUY MÔ KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
|
A. Đập đất
|
26
|
Chiều
cao đập lớn nhất
|
m
|
38,00
|
27
|
Chiều
dài đỉnh đập
|
m
|
470
|
28
|
Cao
trình đỉnh đập
|
m
|
+39,40
|
29
|
Cao
trình tường chắn sóng
|
m
|
+40,40
|
30
|
Bề
rộng mặt đập
|
m
|
5.00
|
B. Tràn xã lũ
|
31
|
Hình
thức tràn
|
Xả mặt 2 cửa van cung
|
32
|
Cao
trình ngưỡng tràn
|
m
|
+28,00
|
33
|
Kích
thước tràn n (B x H)
|
m
|
2(4x5)
|
34
|
Hình
thức tiêu nằng
|
Mũi phun
|
35
|
Chiều
dài dốc nước sau tràn với i = 12%
|
m
|
55
|
36
|
Lưu
lượng xã lũ thiết kế (P = 0,5%)
|
m3/s
|
267
|
37
|
Cột
nước tràn thiết kế (P = 0,5%)
|
m
|
9,22
|
C. Cống lấy nước
|
|
Hình
thức kết cấu
|
Cống chảy có áp, ống bằng thép có van côn hạ lưu
|
38
|
Cao
trình ngưỡng cống
|
m
|
+13,45
|
39
|
Cao
trình đáy cống hạ lưu
|
m
|
+12,50
|
40
|
Khẩu
diện cống trước tháp (b x h)
|
m
|
(2,5x2,5)
|
41
|
Khẩu
diện cống sau tháp là ống tròn đường kính
|
cm
|
245
|
42
|
Lưu
lượng thiết kế
|
m3/s
|
14,0
|
43
|
Chiều
dài cống L
|
m
|
156,0
|
PHỤ LỤC II
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY
TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC
1.
Các văn bản pháp quy.
-
Luật tài nguyên nước (1998); Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (1993, 2000); Pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (2001).
-
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121 – 2002 – Hồ chứa nước – Công trình thủy lợi, Quy
định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN&PTNT).
-
Các tiêu chuẩn, quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ
chứa nước (của Bộ NN&PTNT và các cơ quan chức năng).
-
Các văn bản của UBND tỉnh Thanh Hóa (và các cơ quan chức năng) về việc khai
thác và bảo vệ hồ chứa nước Sông Mực.
2.
Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn.
-
Các tài liệu khí tượng thủy văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Sông Mực.
-
Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả của Công ty
TNHH KTCTTL Sông Chu Thanh Hóa (đến năm ……)
-
Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3.
Mục tiêu và yêu cầu.
-
Về phòng chống lũ: Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất lũ thiết
kế P = 0,5% và lũ kiểm tra P = 0,1% (theo TCVN 285 – 2002).
-
Về cấp nước: Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
PHỤ LỤC III
CÁC TÀI LIỆU TÍNH TOÁN
KỸ THUẬT
1.
Bảng số liệu dòng chảy đến hồ.
2.
Kết quả tính toán nước dùng cho tưới
3.
Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ.
4.
Biểu đồ điều phối hồ chứa nước Sông Mực.
5.
Bảng tra và đồ thị quan hệ mực nước, dung tích hồ Sông Mực.
1:
Kết quả yêu cầu dùng nước đầu mối kênh chính sông Mực W (106 m3)
Tháng
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Năm
|
WĐM
|
15,76
|
9,66
|
14,77
|
12,44
|
20,87
|
2,76
|
0
|
20,07
|
26,59
|
24,03
|
21,04
|
0
|
168
|
2:
Tóm tắt kết quả điều tiết lũ 0.5% và 0.1%.
|
P%
|
Btràn (m)
|
MNDBT (m)
|
Ho (m)
|
Qp (m3/s)
|
Qxả (m3/s)
|
Kiểu tràn
|
1
|
0,5
|
Btràn
= 8 m
|
33,00
|
9,22
|
2400
|
267
|
Tràn sâu
|
0,1
|
Mở
2 cửa
|
10,26
|
2960
|
287
|
2
|
0,5
|
Btràn = 4m
(Mở 1 cửa)
|
33,00
|
9,8
|
2400
|
139
|
Tràn sâu
|
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC
BẢNG TỌA ĐỘ ĐƯỜNG PHÒNG PHÁ HOẠI VÀ ĐƯỜNG HẠN CHẾ CẤP
NƯỚC
Tháng
|
31/VII
|
31/VIII
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
[1]
|
30,71
|
30,95
|
32,18
|
32,90
|
33,0
|
33,0
|
33,0
|
33,0
|
33,0
|
32,5
|
32,1
|
31,45
|
[2]
|
23,55
|
25,51
|
25,95
|
26,61
|
27,24
|
26,52
|
25,53
|
24,35
|
24,2
|
23,91
|
24,21
|
24,85
|
Ghi
chú:
[1].
Đường phòng phá hoại
[2].
Đường hạn chế cấp nước
BIỂU KHAI THÁC ĐẶC TÍNH DUNG TÍCH HỒ SÔNG MỰC
Hchết
= + 18,00 m
|
Wchết
= 13,0 x 106 m3
|
Hbt
= + 33,00 m.
|
Wh
= 200,0 x 106 m3
|
Hsc
= + 37,22 m.
|
CT
đỉnh tường CS: + 40,4 m
|
CT
đỉnh đập: + 39,4m
|
Btràn
= 8,0 m, CT ngưỡng: + 28,00m
|
δH
|
0,00
|
0,10
|
0,20
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
0,80
|
0,90
|
W(106m3)
|
H(m)
|
14
|
4,50
|
4,63
|
4,76
|
4,89
|
5,02
|
5,15
|
5,28
|
5,41
|
5,54
|
5,67
|
15,00
|
5,80
|
6,00
|
6,20
|
6,40
|
6,60
|
6,80
|
7,00
|
7,20
|
7,40
|
7,60
|
16,00
|
7,80
|
8,04
|
8,28
|
8,52
|
8,76
|
9,00
|
9,24
|
9,48
|
9,72
|
9,96
|
17,00
|
10,20
|
10,48
|
10,76
|
11,04
|
11,32
|
11,60
|
11,88
|
12,16
|
12,44
|
12,72
|
18,00
|
13,00
|
13,33
|
13,66
|
13,99
|
14,32
|
14,65
|
14,98
|
15,31
|
15,64
|
15,97
|
19,00
|
16,30
|
16,74
|
17,18
|
17,62
|
18,06
|
18,50
|
18,94
|
19,38
|
19,82
|
20,26
|
20,00
|
20,70
|
21,17
|
21,64
|
22,11
|
22,58
|
23,05
|
23,52
|
23,99
|
24,46
|
24,93
|
21,00
|
25,40
|
25,96
|
26,52
|
27,08
|
27,64
|
28,20
|
28,76
|
29,32
|
29,88
|
30,44
|
22,00
|
31,00
|
31,80
|
32,60
|
33,40
|
34,20
|
35,00
|
35,80
|
36,60
|
37,40
|
38,20
|
23,00
|
39,00
|
39,68
|
40,36
|
41,04
|
41,72
|
42,40
|
43,08
|
43,76
|
44,44
|
45,12
|
24,00
|
45,80
|
46,85
|
47,90
|
48,95
|
50,00
|
51,05
|
52,10
|
53,15
|
54,20
|
55,25
|
25,00
|
56,30
|
57,54
|
58,78
|
60,02
|
61,26
|
62,50
|
63,74
|
64,98
|
66,22
|
67,46
|
26,00
|
68,70
|
70,01
|
71,32
|
72,63
|
73,94
|
75,25
|
76,56
|
77,87
|
79,18
|
80,49
|
27,00
|
81,80
|
83,42
|
85,04
|
86,66
|
88,28
|
89,90
|
91,52
|
93,14
|
94,76
|
96,38
|
28,00
|
98,00
|
99,80
|
101,6
|
103,4
|
105,2
|
107,0
|
108,8
|
110,6
|
112,4
|
114,2
|
29,00
|
116,0
|
117,9
|
119,8
|
121,7
|
123,6
|
125,5
|
127,4
|
129,3
|
131,2
|
133,1
|
30,00
|
135,0
|
136,9
|
138,8
|
140,7
|
142,6
|
144,5
|
146,4
|
148,3
|
150,2
|
152,1
|
31,00
|
154,0
|
156,1
|
158,2
|
160,3
|
162,4
|
164,5
|
166,6
|
168,7
|
170,8
|
172,9
|
32,00
|
175,0
|
177,5
|
180,0
|
182,5
|
185,0
|
187,5
|
190,0
|
192,5
|
195,0
|
197,5
|
33,00
|
200,0
|
202,5
|
205,0
|
207,5
|
210,0
|
212,5
|
215,0
|
217,5
|
220,0
|
222,5
|
34,00
|
225,0
|
227,8
|
230,6
|
233,4
|
236,2
|
239,0
|
241,8
|
244,6
|
247,4
|
250,2
|
35,00
|
253,0
|
256,0
|
259,0
|
262,0
|
265,0
|
268,0
|
271,0
|
274,0
|
277,0
|
280,0
|
36,00
|
283,0
|
286,3
|
289,6
|
292,9
|
296,2
|
299,5
|
302,8
|
306,1
|
309,4
|
312,7
|
37,00
|
316,0
|
319,5
|
323,0
|
326,5
|
330,0
|
333,5
|
337,0
|
340,5
|
344,0
|
347,5
|
38,00
|
351,0
|
354,8
|
358,6
|
362,4
|
366,2
|
370,0
|
373,8
|
377,6
|
381,4
|
385,2
|
39,00
|
389,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
QUAN HỆ W – Z – F:
Z(m)
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
24
|
26
|
28
|
30
|
32
|
34
|
36
|
37
|
38
|
F(km2)
|
1,252
|
2,024
|
3,032
|
4,697
|
6,80
|
9,322
|
12,0
|
15,59
|
19,96
|
23,5
|
27,27
|
31,0
|
34,0
|
37,0
|
W
(106m3)
|
4,5
|
7,8
|
13,0
|
20,7
|
31,0
|
45,8
|
68,7
|
98,0
|
135,0
|
175,0
|
225,0
|
283,0
|
316,0
|
351,0
|
LƯỢNG NƯỚC CẦN TRONG NĂM HỒ SÔNG MỰC
1.
Tính nhu cầu nước tưới cây trồng.
+
Vụ Đông Xuân
Mức tưới cho lúa
|
Mức tưới cho cây ngô
|
Tổng nước tưới cần thiết cho các loại cây trồng (106
m3)
|
Tháng
|
Thời đoạn
|
Số ngày
|
Mức tưới cho lúa (m3/
ha)
|
Diện tích tưới (ha)
|
Tổng lượng nước tưới (106
m3)
|
Thời đoạn
|
Số ngày
|
Mức tưới ngô (m3/
ha)
|
Diện tích tưới (ha)
|
Tổng lượng nước tưới (106
m3)
|
Tổng
|
|
150
|
7.518
|
9054
|
68,068
|
|
|
|
2290
|
4,605
|
72,673
|
11
|
1~10
|
|
|
|
|
3~4
|
2
|
270
|
2.290
|
0,618
|
3,401
|
11~20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
236
|
9.054
|
2,137
|
24-25
|
2
|
282
|
2.290
|
0,646
|
12
|
1-10
|
10
|
978
|
9.054
|
8,855
|
|
|
|
|
|
24,266
|
11-20
|
10
|
1.176
|
9.054
|
10,648
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
448
|
9.054
|
4,056
|
29-30
|
2
|
309
|
2.290
|
0,708
|
1
|
1-10
|
10
|
437
|
9.054
|
3,957
|
1~3
|
3
|
289
|
2.290
|
0,662
|
12,341
|
11-20
|
10
|
418
|
9.054
|
3,785
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
435
|
9.054
|
3,938
|
|
|
|
|
|
2
|
1-10
|
10
|
458
|
9.054
|
4,147
|
|
|
|
|
|
13,149
|
11-20
|
10
|
478
|
9.054
|
4,328
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
448
|
9.054
|
4,056
|
23-24
|
2
|
270
|
2.290
|
0,618
|
3
|
1-10
|
10
|
413
|
9.054
|
3,739
|
|
|
|
|
|
11,692
|
11-20
|
10
|
382
|
9.054
|
3,459
|
14-15
|
2
|
282
|
2.290
|
0,646
|
21-30
|
10
|
425
|
9.054
|
3,848
|
|
|
|
|
|
4
|
1-10
|
10
|
428
|
9.054
|
3,875
|
|
|
|
|
|
7,824
|
11-20
|
10
|
358
|
9.054
|
3,241
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24-25
|
2
|
309
|
2.290
|
0,708
|
+
Vụ mùa
Mức tưới cho lúa
|
Mức tưới cho cây ngô
|
Tổng nước tưới cho các loại cây trồng (106 m3)
|
Tháng
|
Thời đoạn
|
Số ngày
|
Mức tưới lúa (m3/
ha)
|
Diện tích tưới (ha)
|
Tổng lượng nước tưới (106
m3)
|
Thời đoạn
|
Số ngày
|
Mức tưới ngô (m3/
ha)
|
Diện tích tưới (ha)
|
Tổng lượng nước tưới (106
m3)
|
Tổng
|
|
130
|
4.297
|
|
38,905
|
|
|
|
|
0,662
|
39,567
|
5
|
21-30
|
10
|
45
|
9.054
|
0,407
|
|
|
|
|
|
0,407
|
6
|
1-10
|
10
|
808
|
9.054
|
7,316
|
|
|
|
|
|
20,860
|
11-20
|
10
|
1029
|
9.054
|
9,317
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
467
|
9.054
|
4,228
|
|
|
|
|
|
7
|
1-10
|
10
|
434
|
9.054
|
3,929
|
|
|
|
|
|
9,896
|
11-20
|
10
|
385
|
9.054
|
3,486
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
274
|
9.054
|
2,481
|
|
|
|
|
|
8
|
1-10
|
10
|
139
|
9.054
|
1,259
|
|
|
|
|
|
2,417
|
11-20
|
10
|
41
|
9.054
|
0,371
|
|
|
|
|
|
21-30
|
10
|
87
|
9.054
|
0,788
|
|
|
|
|
|
9
|
1-10
|
10
|
130
|
9.054
|
1,177
|
|
|
|
|
|
4,655
|
11-20
|
10
|
147
|
9.054
|
1,331
|
21-23
|
3
|
289
|
2.290
|
0,662
|
21-30
|
10
|
164.0
|
9.054
|
1,485
|
|
|
|
|
|
10
|
1-10
|
10
|
147.0
|
9.054
|
1,331
|
|
|
|
|
|
1,331
|
2.
Nước sinh hoạt: Nhà máy cấp nước sạch công suất 3.500 m3/ngày đêm =
3.500
x 30/1.000.000 = 0,1050 x 106m3/tháng.
3.
Nước công nghiệp
-
Nhà máy đường Nông Cống:
Công
suất = 2 x 160 m3/h = 2 x 160 x 24 x 30/1.000.000 = 0,2304 x 106m3/tháng.
-
Nhà máy giấy Nông Cống:
Công
suất = 70m3/h = 70 x 24 x 30/1.000.000 = 0,0504 x 106m3/tháng.
Nhu
cầu dùng nước tưới tại mặt ruộng và tại đầu mối theo từng tháng.
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Wcần MR (106m3)
|
12,34
|
13,15
|
11,692
|
7,82
|
0,41
|
20,86
|
9,90
|
2,42
|
4,65
|
1,33
|
3,40
|
24,27
|
112,24
|
Wcần ĐM (106m3)
|
17,964
|
19,14
|
17,02
|
11,39
|
0,59
|
30,36
|
14,40
|
3,52
|
6,78
|
1,94
|
4,95
|
35,32
|
163,38
|
Tổng
lượng nước dùng từng tháng (gồm nước tưới, nước CN, nước SH)
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Wcần ĐM (106m3)
|
18,35
|
19,53
|
17,40
|
11,77
|
0,98
|
30,75
|
14,79
|
3,90
|
7,16
|
2,32
|
5,34
|
35,71
|
168,0
|
Quyết định 120/2008/QĐ-BNN năm 2008 về quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực, tỉnh Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 120/2008/QĐ-BNN ngày 12/12/2008 về quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực, tỉnh Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|