BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
QUY HOẠCH TỔNG THỂ ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài
nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng giám đốc
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Viện trưởng Viện
Khoa học tài nguyên nước, Chánh văn phòng Ủy ban sông Mê Công Việt Nam và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, XD, NNPTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 432/QĐ-TTg), trên cơ sở các nhiệm vụ được
giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung
sau đây:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
điều tra cơ bản tài nguyên nước đảm bảo hiệu quả và phát huy được mọi nguồn lực
để hoàn thành các mục tiêu đề ra trong Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
nguyên nước được phê duyệt tại Quyết định số 432/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp đã được phê duyệt Quyết định số 432/QĐ-TTg
theo các giai đoạn cụ thể sau:
1. Giai
đoạn đến năm 2025
a) Tiếp tục thực hiện các đề
án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt;
b) Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ điều tra tài nguyên nước định kỳ thường xuyên (hỗ trợ kiểm tra việc thực hiện
vận hành các hồ chứa, lập báo cáo sử dụng nước của các Bộ ngành, địa phương; cập
nhật công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa thủy lợi, thủy điện);
c) Xây dựng và duy trì mạng
quan trắc tài nguyên nước theo lộ trình đến năm 2025 (duy trì vận hành hệ thống
mạng quan trắc tài nguyên nước hiện có và tiếp tục đầu tư xây dựng mới, nâng cấp
đưa vào vận hành 31 trạm tài nguyên nước mặt và 197 điểm với 305 giếng quan trắc
nước dưới đất);
d) Thực hiện điều tra, đánh
giá, xác định và công bố dòng chảy tối thiểu; khả năng tiếp nhận nước thải, sức
chịu tải của nguồn nước sông, hồ và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia;
đ) Xây dựng và đưa vào vận hành
hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến việc phối hợp vận hành của tất cả
các hồ chứa theo quy trình vận hành liên hồ chứa trên 11 lưu vực sông và hệ thống
theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả
nước thải vào nguồn nước thống nhất toàn quốc, bao gồm cả Trung ương và địa
phương;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia đảm bảo kết nối liên thông giữa
các Bộ, ngành và địa phương;
g) Tổ chức thực hiện kiểm kê
tài nguyên nước quốc gia giai đoạn đến năm 2025 triển khai theo Đề án tổng kiểm
kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 8 năm 2021;
h) Lập báo cáo tài nguyên nước
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
i) Lập báo cáo sử dụng nước của
các Bộ, ngành, địa phương hằng năm theo quy định;
k) Thực hiện điều tra, đánh giá
tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 lãnh thổ Việt Nam;
l) Thực hiện điều tra, tìm kiếm
phát hiện nguồn nước dưới đất gắn với phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các thôn,
xã đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, các đảo
lớn, quan trọng, các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số khan hiếm nước, thiếu
nước sinh hoạt;
m) Thực hiện việc đánh giá, xác
định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản của tài nguyên nước mặt, ưu tiên thực
hiện đối với các nguồn nước liên tỉnh có vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội của lưu vực, vùng kinh tế;
n) Thực hiện việc điều tra, thống
kê tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa
có khả năng điều tiết (điều tiết mùa, năm, nhiều năm), có dung tích từ 3,0 triệu
m3 trở lên, các hồ thuộc Danh mục nguồn nước liên tỉnh;
o) Cập nhật, công bố dòng chảy
tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng
nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo
quy định;
p) Dự án sửa đổi, bổ sung Luật Tài nguyên nước và các văn bản quy phạm
pháp luật tài nguyên nước;
q) Xây dựng và hoàn thiện các
quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy định
hồ sơ sản phẩm hoạt động điều tra cơ bản; đầu tư nghiên cứu lựa chọn phương
pháp, thiết bị mô hình, công cụ kỹ thuật tiên tiến hiện đại phục vụ công tác
điều tra cơ bản tài nguyên nước.
2. Giai
đoạn 2026 - 2030
a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt trong giai đoạn đến năm
2025 nhưng chưa hoàn thành và các nhiệm vụ điều tra tài nguyên nước định kỳ thường
xuyên;
b) Xây dựng và duy trì mạng
quan trắc tài nguyên nước theo lộ trình đến năm 2030 (duy trì vận hành hệ thống
mạng quan trắc tài nguyên nước hiện có và tiếp tục đầu tư xây dựng mới, nâng cấp
đưa vào vận hành 60 trạm tài nguyên nước mặt và 60 điểm với 89 giếng quan trắc
nước dưới đất);
c) Xây dựng và duy trì hệ thống
cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác
hại khác do nước gây ra ở những vùng, khu vực đang chịu sự tác động mạnh mẽ của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện
tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia giai đoạn đến năm 2030;
đ) Lập báo cáo tài nguyên nước
quốc gia giai đoạn 2026 - 2030;
e) Lập báo cáo sử dụng nước của
các Bộ, ngành, địa phương hằng năm theo quy định;
g) Thực hiện việc điều tra,
đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với
nguồn nước liên tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối
tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung;
h) Thực hiện điều tra, đánh
giá, xác định và công bố dòng chảy tối thiểu; khả năng tiếp nhận nước thải, sức
chịu tải của nguồn nước sông, hồ và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước trên các lưu vực sông còn lại.
3. Trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ theo các giai đoạn, nếu phát sinh các yêu cầu cấp bách về thông
tin, số liệu để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, Cục Quản lý
tài nguyên nước phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng nội dung,
nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù trình Bộ trưởng
xem xét, quyết định.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án
ưu tiên triển khai trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản
tài nguyên nước tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm
- Tiếp tục thực hiện các đề án,
dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt và tổng kết đánh giá
khi kết thúc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án ưu tiên thực hiện quy định tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản
lý tài nguyên nước xây dựng kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm, gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, phân bổ nguồn vốn thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản
lý tài nguyên nước và các đơn vị trực thuộc Bộ thẩm định danh mục, đề cương phê
duyệt nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước theo Kế hoạch thực
hiện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ phân bổ các nguồn vốn theo Kế hoạch và đôn đốc, giám sát,
đánh giá trong quá trình thực hiện.
3. Vụ Hợp tác quốc tế
Chủ trì, phối hợp với Cục Quản
lý tài nguyên nước và các đơn vị liên quan xây dựng các Chương trình, đề án, dự
án hỗ trợ của các tổ chức Quốc tế, tổ chức phi Chính phủ,… để thực hiện các nhiệm
vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu của Quy
hoạch, kế hoạch đã đề ra.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, hoàn hiện các quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật, sản phẩm điều tra cơ bản tài nguyên nước; nghiên cứu, lựa
chọn các phương pháp, thiết bị, mô hình, công cụ kỹ thuật tiên tiến, sử dụng có
hiệu quả trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên nước.
5. Cục Quản lý tài nguyên nước
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước
đối với các nguồn nước liên quốc gia, nguồn nước liên tỉnh, lưu vực sông liên tỉnh.
b) Làm đầu mối phối hợp với các
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải
và các Bộ, cơ quan ngang Bộ để lập báo cáo và công bố tình hình sử dụng nước
hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương hàng năm theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ trong việc đánh giá tiến độ, chất lượng,
hiệu quả việc thực hiện Quy hoạch và xây dựng báo cáo Chính phủ định kỳ 05 năm
một lần về tình hình thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg
theo yêu cầu.
d) Phối hợp với Vụ Kế hoạch -
Tài chính thẩm định đề cương phê duyệt nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra cơ bản
tài nguyên nước theo Kế hoạch thực hiện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số 116/QĐ-BTNMT ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhóm nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CÁC
NHIỆM VỤ ĐANG THỰC HIỆN
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra, đánh giá sơ bộ tài
nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 vùng Bắc sông Tiền.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2011-2022
|
1.2
|
Điều tra, đánh giá tổng quan
tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 lưu vực sông Lô - Gâm.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2011-2022
|
1.3
|
Điều tra đánh giá sơ bộ tài
nguyên nước tỷ lệ 1:50000 vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2013-2022
|
1.4
|
Điều tra tìm kiếm nguồn nước
dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước thuộc Chương trình điều
tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi
cao, vùng khan hiếm nước.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2016-2023
|
1.5
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt các xã biên giới Việt - Lào từ Hà Tĩnh đến Kon Tum (Tỷ lệ 1/100.000).
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2017-2022
|
1.6
|
Điều tra, đánh giá việc khai
thác, sử dụng nước dưới đất, tác động đến sụt lún về mặt đất khu vực thành phố
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đồng bằng sông Cửu Long, định hướng quản lý
khai thác, sử dụng bề vững tài nguyên nước dưới đất.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2018-2022
|
1.7
|
Điều tra, đánh giá, lập bản đồ
tài nguyên nước tỷ lệ 1:50.000 các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2019-2022
|
1.8
|
Điều tra đánh giá lập bản đồ
tài nguyên nước và chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội lưu vực
sông Cả.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2020-2022
|
1.9
|
Điều tra, thống kê và lập
danh mục công trình khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước
trên các sông liên tỉnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan
|
2021-2024
|
1.10
|
Phân loại mức độ khan hiếm
nước, thiếu nước và đề xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước,
hạn chế khai thác, sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước, thiếu nước.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học
tài nguyên nước
|
2022-2024
|
1.11
|
Điều tra, đánh giá và đề xuất
mô hình quản lý tài nguyên nước, nhằm đổi mới công tác quản lý, bảo vệ, phòng
chống tác hại do nước gây ra, đảm bảo an ninh nguồn nước quốc gia.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học
tài nguyên nước
|
2021-2025
|
1.12
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng và đề
xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền
vững.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Tổng cục Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.13
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Ba và đề xuất giải pháp bảo
vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Tổng cục Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.14
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Srêpốk và đề xuất giải pháp
bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Tổng cục Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.15
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đề xuất các giải
pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.16
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San và đề xuất giải pháp
bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2022
|
1.17
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Kôn - Hà Thanh và đề xuất giải
pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.18
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình và đề xuất
giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.19
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc
Trung Bộ (11 sông: Mã, Chu, Bưởi, Yên, Cả, Ngàn Sâu, Gianh, Bến Hải, Hiếu, Ô
Lâu và Hương). Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội bền vững.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.20
|
Đánh giá sức chịu tải của môi
trường nước mặt và xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng nước đối với một số
lưu vực sông liên tỉnh đối với lưu vực sông Cầu, Đồng Nai và Nhuệ - Đáy
|
Tổng cục Môi trường
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
có liên quan
|
2021-2023
|
1.21
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Trà Khúc và đề xuất giải
pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
Tổng cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên
quan
|
2021-2023
|
1.22
|
Xây dựng hệ thống quan trắc,
giám sát việc vận hành của các hồ chứa thủy điện và hệ thống hỗ trợ ra quyết
định vận hành hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo thời
gian thực.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Viện Khoa học tài nguyên nước; Sở Tài
nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2021-2023
|
1.23
|
Xây dựng và đưa vào vận hành
hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến việc phối hợp vận hành của tất
cả các hồ chứa theo quy trình vận hành liên hồ chứa trên 11 lưu vực sông và hệ
thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước thống nhất toàn quốc, bao gồm cả Trung ương
và địa phương
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường; Sở Tài nguyên
và Môi trường các địa phương
|
2019-2023
|
1.24
|
Đề án đảm bảo an ninh tài
nguyên nước quốc gia.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học
tài nguyên nước
|
2021-2024
|
1.25
|
Tổng kiểm kê tài nguyên nước
quốc gia, giai đoạn đến năm 2025.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
|
2021-2025
|
1.26
|
Điều tra, đánh giá, lập bản đồ
tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 lãnh thổ Việt Nam.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
|
2021-2025
|
1.27
|
Đánh giá tình hình thực thi,
công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về khai thác, sử dụng nước;
BVTNN; phòng chống tác hại do nước gây ra; hiệu quả sử dụng nước, đề xuất
các biện pháp cơ chế chính sách tăng cường quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
II
|
CÁC
NHIỆM MỞ MỚI
|
|
|
|
2.1
|
Duy trì mạng quan trắc tài
nguyên nước hiện có theo lộ trình đến năm 2030.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Hằng năm
|
2.2
|
Đầu tư xây dựng mạng quan trắc
tài nguyên nước Trung ương theo lộ trình đến năm 2030.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Ban Quản lý đầu tư xây dựng
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
2021-2030
|
2.3
|
Duy trì hệ thống tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước quốc gia.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
2026-2030
|
2.4
|
Lập báo cáo tài nguyên nước
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
|
2024-2025
|
2.5
|
Lập báo cáo sử dụng nước của
các Bộ, ngành, địa phương hằng năm theo quy định
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
2.6
|
Thực hiện việc đánh giá, xác
định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản của tài nguyên nước mặt, ưu tiên
thực hiện đối với các nguồn nước liên tỉnh có vai trò quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội của lưu vực, vùng kinh tế.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học
tài nguyên nước; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
|
2021-2024
|
2.7
|
Điều tra, thống kê tổng lượng
nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa có khả
năng điều tiết (điều tiết mùa, năm, nhiều năm), có dung tích từ 3,0 triệu m3
trở lên, các hồ thuộc Danh mục nguồn nước liên tỉnh.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học
tài nguyên nước; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
|
2022-2025
|
2.8
|
Cập nhật, công bố dòng chảy tối
thiểu ở hạ lưu các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng
nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
theo quy định.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
2.9
|
Điều tra, đánh giá tổng hợp
tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 khu vực Tây Nguyên; đồng bằng sông Hồng,
Nam sông Hậu.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2026-2030
|
2.10
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Vũ Gia - Thu Bồn và đề xuất
giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Tổng cục Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2026-2030
|
2.11
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc nhóm các sông Quảng Ninh và đề xuất giải
pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia
|
Tổng cục Môi trường; Viện Khoa học tài nguyên nước; Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Ninh
|
2026-2030
|
2.12
|
Đánh giá sức chịu tải các
sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc nhóm các sông vùng Đông Nam Bộ và đề xuất
giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Viện Khoa học tài nguyên nước
|
Tổng cục Môi trường; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương có liên quan
|
2026-2030
|
2.13
|
Tổng kiểm kê tài nguyên nước
quốc gia, giai đoạn đến năm 2030.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia; Viện Khoa học tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương
|
2029-2030
|