ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1159/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 30
tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN KHE NGHI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày
04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25
tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ
chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về Quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài
nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07
tháng 10 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn đập của công
trình thủy điện;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số
484/SCT-QLĐN ngày 17 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ
chứa Thủy điện Khe Nghi để Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị và các đơn vị,
địa phương liên quan tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho công trình
trong quá trình quản lý, khai thác và vận hành điều tiết hồ chứa Thủy điện Khe
Nghi theo đúng quy định.
Điều
2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, kiểm
tra, theo dõi việc thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Khe Nghi ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện Hướng Hóa, Đakrông; Giám đốc Công
ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Đức Chính
|
QUY
TRÌNH
VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN KHE NGHI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương
I
NGUYÊN
TẮC CHUNG
Điều
1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn hồ chứa
Thủy điện Khe Nghi đều phải tuân thủ
1. Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
2. Luật Phòng, chống
thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
3. Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm
2001.
4. Nghị định số
72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
5. Nghị định số
112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai
thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
6. Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc thi hành
Luật Tài nguyên nước
7. Quyết định số
285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung
thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện.
8. Thông tư số
34/2010/TT-BCT ngày 07 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý
an toàn đập của công trình thủy điện
9. Các Tiêu chuẩn,
Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều
2. Nhiệm vụ quy trình
Quy trình này áp dụng
cho công tác vận hành hồ chứa Thủy điện Khe Nghi nhằm đảm bảo các yêu cầu:
1. An toàn tuyệt đối
cho công trình Thủy điện Khe Nghi và dân cư xung quanh hồ chứa và hạ du.
2. Cung cấp điện lên
lưới điện quốc gia phục vụ kinh tế - xã hội.
Điều
3. Các thông số chính của công trình
1. Tên công trình:
Thủy điện Khe Nghi.
2. Địa điểm xây dựng:
Khu đầu mối thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa; Nhà máy thuộc xã Đakrông,
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
3. Cấp công trình:
Công trình thuộc cấp IV, theo TCXD VN 285:2002.
4. Các thông số kỹ
thuật chính, chỉ tiêu kỹ thuật của công trình Thủy điện Khe Nghi trong phần Phụ
lục I và II; các thông số về lũ, hồ chứa và hạ lưu nhà máy trong Phụ lục II,
IV, V và VI kèm theo Quy trình này.
Điều
4. Nguyên tắc vận hành hồ chứa
Công tác vận hành hồ
chứa Thủy điện Khe Nghi theo các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho các công trình ở tuyến đầu mối Thủy điện Khe Nghi và an toàn hạ
du đập.
2. Khai thác hiệu quả
nguồn nước cho phát điện.
Điều
5. Nguyên tắc vận hành, bảo dưỡng các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực
1. Cống lấy nước
- Cống lấy nước chỉ
được vận hành khai thác theo các chỉ tiêu đã được xác định trong thiết kế.
Trường hợp làm việc với chỉ tiêu khác chỉ tiêu thiết kế thì Chủ đập phải kiểm
tra và báo cáo bằng văn bản lên cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến. Chỉ được
vận hành theo ý kiến chỉ đạo bằng văn bản cấp có thẩm quyền;
- Trong mùa lũ khi
mực nước cao hơn mức nước dâng bình thường, nếu có nhu cầu mở cống lấy nước thì
phải kiểm tra, chuẩn bị vật tư dự phòng và thường trực theo dõi 24/24 giờ trong
cả quá trình vận hành;
- Đóng mở cửa lấy
nước phải tuân thủ nguyên tắc:
+ Đóng mở cửa lấy
nước theo yêu cầu phát điện. Giới hạn mở cửa cống phải theo biểu đồ thể hiện
quan hệ Q ~ Z thượng ~ S (lưu lượng - mức nước hồ - độ mở cống);
+ Khi không có nhu
cầu lấy nước, hoặc cần phải sửa chữa, hoặc mức nước trong hồ thấp hơn mức nước
chết, phải đóng cửa cống, dừng lấy nước;
- Khi mở van phải mở
từ từ để lưu lượng tăng dần đến lưu lượng yêu cầu;
- Sự cố bất thường:
Khi đang mở hoặc đóng cửa van, nếu xuất hiện hiện tượng rung khác thường thì
phải dừng ngay. Đồng thời phải đóng ngay cửa van phẳng sửa chữa ở cửa vào để
kiểm tra và xử lý cửa van vận hành. Xử lý xong mới tiếp tục mở hoặc đóng cống.
2. Cống xả cát
* Quy định chung:
- Đối với cửa van sửa
chữa:
+ Chỉ vận hành khi
cửa van vận hành gặp sự cố không đóng mở được, cần sửa chữa;
+ Trước khi vận hành
phải kiểm tra toàn bộ thiết bị để khẳng định thiết bị đã bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật;
+ Thời gian đầu vận
hành phải lưu ý theo dõi khi máy đóng mở gần hết hành trình đóng và mở hoàn
toàn để kiểm tra sự làm việc của các tiếp điểm trên và dưới của cửa van;
+ Đối với máy quay
tay, lần đầu tiên quay máy phải đánh dấu điểm mở và đóng toàn bộ của cửa van.
Khi quay bằng động cơ, trục vít lên xuống đến các điểm đánh dấu phải dừng lại
để đảm bảo an toàn động cơ điện;
+ Nghiêm cấm ngồi lên
tay quay. Khi quay xong phải tháo tay quay cất vào nơi quy định;
- Đối với cửa van vận
hành:
+ Cửa van vận hành là
cửa đóng mở thường xuyên trong ngày theo quy trình phát điện (đóng cửa van vào
giờ thất điểm, mở cửa van vào giờ cao điểm);
+ Trước khi vận hành
phải kiểm tra toàn bộ thiết bị để khẳng định thiết bị đảm bảo an toàn kỹ thuật;
+ Thời gian đầu vận
hành phải lưu ý theo dõi khi máy đóng mở gần hết hành trình đóng và mở hoàn
toàn để kiểm tra sự làm việc của các tiếp điểm trên và dưới của cửa van;
+ Đối với máy quay
bằng tay, lần đầu tiên quay máy phải đánh dấu điểm mở và điểm đóng của toàn bộ
cửa. Khi quay bằng động cơ, trục vít lên xuống đến các điểm đánh dấu phải dừng
lại để đảm bảo an toàn động cơ điện;
+ Nghiêm cấm ngồi lên
tay quay. Khi quay xong phải tháo tay quay cất vào nơi quy định;
+ Không được ấn máy
vít khi gối đỡ trục bị kẹt…
* Vận hành cửa van
cống xả cát:
- Kiểm tra cửa van và
máy đóng mở:
Kiểm tra cửa van và
máy đóng mở (theo quy trình vận hành cơ khí).
Sau khi kiểm tra, các
thiết bị trên đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mới cho phép vận hành đóng mở cửa van
cống.
- Trình tự thao tác
đóng mở cửa van cống:
Khi lượng bùn cát
trong hồ đến cao trình trần cống xả cát thì cống xả cát mở để xả hết lượng bùn
cát trong hồ, không cho bùn cát vào cống lấy nước. Cán bộ quản lý hồ theo dõi
lượng bùn cát đến thường xuyên để có giải pháp mở cửa xả cát kịp thời.
- Dừng đóng mở cửa
van cống:
Khi lượng bùn cát
thượng lưu hồ xuống thấp hơn cao trình đáy cống xả cát thì cánh cống xả cát
được đóng lại hồ làm nhiệm vụ tích nước.
Trong quá trình vận
hành, nếu phát hiện tình trạng làm việc không bình thường của máy đóng mở như
âm thanh khác thường, máy đóng mở bị rung, cửa bị kẹt… thì phải dừng máy. Chỉ
sau khi khắc phục được sự cố mới được phép vận hành trở lại.
3. Vận hành cửa
- Trước khi đưa vào
vận hành chính thức phải:
Vận hành thử để kiểm
tra kỹ toàn bộ các cửa van và các thiết bị đóng mở, đảm bảo an toàn tuyệt đối
mới đưa vào vận hành chính thức.
- Trong quá trình vận
hành phải:
+ Khi máy hoạt động
phải theo dõi, nếu phát hiện các hiện tượng bất thường như: có tiếng kêu ở cửa,
ở trục kéo… thì phải dừng máy để kiểm tra và xử lý ngay;
+ Thời gian đầu vận
hành phải lưu ý theo dõi khi máy đóng mở gần hết hành trình đóng mở hoàn toàn,
để kiểm tra sự làm việc của các tiếp điểm trên và dưới của cửa van.
Chương
II
VẬN
HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ
Điều
6. Quy định về thời kỳ lũ
Thời kỳ lũ: Để đảm
bảo an toàn chống lũ và phát điện, quy định 4 thời kỳ vận hành trong mùa lũ như
sau:
- Thời kỳ lũ tiểu
mãn: Từ 15 tháng 5 đến 30 tháng 6.
- Thời kỳ lũ sớm: Từ
01 tháng 8 đến 15 tháng 9.
- Thời kỳ lũ chính
vụ: Từ 16 tháng 9 đến 05 tháng 11.
- Thời kỳ lũ muộn: Từ
06 tháng 11 đến 31 tháng 12.
Điều
7. Nguyên tắc vận hành điều tiết hồ chứa Thủy điện Khe Nghi
1. Lưu lượng vào hồ
phải được ưu tiên sử dụng để phát điện công suất tối đa có thể được của nhà
máy, phần lưu lượng còn lại xả qua đập tràn tự do khi mực nước hồ vượt quá cao
trình mực nước dâng bình thường (455,5 m).
2. Đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho các hạng mục công trình, chủ động đề phòng với các sự cố xảy ra
trong quá trình vận hành và khai thác, phòng ngừa các cơn lũ xảy ra với tần
suất lũ kiểm tra p = /
Điều
8. Hiệu lệnh và thi hành lệnh thông báo mực nước lũ
1. Khi mực nước hồ
chứa có dấu hiệu vượt ngưỡng tràn tự do tại cao trình 455,5 m; kéo 3 hồi còi
báo động dài 20 giây để thông báo mực nước; mực nước có thể dâng cao hơn mực
nước dâng bình thường tại cao trình 455,5 m.
2. Khi mực nước đã
vượt ngưỡng tràn, mực nước lớn hơn cao trình 455,5 m kéo tiếp 3 hồi còi; mỗi
hồi còi cách 20 giây và kéo liên tục 9 hồi còi để thông báo tràn xả lũ đang
hoạt động bình thường.
3. Khi mực nước hồ
đạt ngưỡng 457,34 m, đây là trường hợp đặc biệt theo tần suất lũ kiểm tra p =
0,5%, phải kéo 5 hồi còi mỗi hồi dài 30 giây. Đồng thời báo cáo Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và Tìm kiểm cứu nạn tỉnh Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng Trị, UBND huyện Hướng Hóa
và Đakrông.
4. Khi mực nước đã hạ
xuống đến cao trình 455,5 m; kéo một hồi còi dài 10 giây để báo hiệu kết thúc
xả lũ qua tràn.
5. Khi phát lệnh
thông báo lũ phải kết hợp với các phương tiện thông tin đại chúng để thông báo
rộng rãi tình hình diễn biến bão lũ cho các vùng lân cận. Khi mực nước đã vượt
ngưỡng tràn phải thông báo UBND huyện Hướng Hóa, UBND huyện Đakrông, UBND xã
Hướng Linh, UBND xã Đakrông.
6. Trong trường hợp
khả năng xảy ra nguy cơ đe dọa đến an toàn đập tràn và các công trình đầu mối,
việc thi hành lệnh phòng, chống lụt, bão của Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống
lụt, bão công trình Thủy điện Khe Nghi có vấn đề không phù hợp với quy trình
thì Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão công trình Thủy điện Khe Nghi phải
triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp, đồng thời báo cáo UBND tỉnh
Quảng Trị, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiểm cứu nạn tỉnh Quảng
Trị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng
Trị.
7. Trong quá trình
vận hành công trình Thủy điện Khe Nghi phải thường xuyên liên lạc và cập nhật
thông tin của công trình thủy điện khác để có chế độ vận hành hợp lý và đảm bảo
an toàn cho cả hệ thống.
Chương
III
VẬN
HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN
Điều
9. Quy trình vận hành phát điện
1. Hồ chứa của công
trình có chức năng điều tiết ngày, dung tích toàn phần Wtp = 126.709 m3, dung tích hữu ích Whi = 114.874 m3, dung tích chết Wc = 11.835 m3, lưu lượng lớn nhất
(Qmax) qua nhà máy là
2,579 m3/s;
- Khi Qđến > Qmax nhà máy sẽ phát điện
với công suất tối đa, phần lưu lượng còn lại được qua tràn tự do xuống hạ du,
trong thời kỳ này vẫn có dòng chảy ở hạ lưu đập và hạ lưu nhà máy;
- Khi Qmin < Qđến < Qmax tùy thuộc vào diễn
biến thực tế dòng chảy đến hồ mà cho vận hành 01 đến 02 tổ máy, đồng thời ưu
tiên nước để duy trì dòng chảy tối thiểu hạ lưu đập và các nhu cầu cần sử dụng
nước khác;
- Khi Qđến < Qmin và mực nước hồ xuống
gần mực nước chết thì dừng phát điện, tích nước và cho phát điện vào giờ cao
điểm trong ngày, trường hợp hạ du thiếu nước hoặc nhà máy đóng cửa sửa chữa,
bảo dưỡng, tiến hành xả nước xuống hạ du đảm bảo dòng chảy tối thiểu và các nhu
cầu sử dụng nước khác.
2. Mực nước trong hồ
và tổng lượng nước dùng để phát điện trong mỗi ngày cần được tính toán trên
nguyên tắc sử dụng giữ cho mực nước trong hồ chứa dao động trong phạm vi giữa
cao trình mực nước dâng bình thường (455,5 m) và cao trình mực nước chết (454
m).
Điều
10. Các yêu cầu khác
1. Điều tiết nước hồ
chứa phải đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu hồ chứa (dòng chảy tối
thiểu từ sau chân đập), phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số
112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai
thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
2. Trong trường hợp
xảy ra tình trạng thiếu nước, hạn hán hoặc ô nhiễm môi trường ở hạ du, thì ưu
tiên cấp nước cho dân sinh và các hoạt động sản xuất kinh tế thiết yếu khác
theo chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chương
IV
TỔ
CHỨC KIỂM TRA VÀ QUAN TRẮC HỒ CHỨA
Điều
11. Kiểm tra định kỳ, đột xuất công trình
Giám đốc Công ty Cổ
phần Năng lượng Quảng Trị chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc của
công trình, hồ chứa, thiết bị nhà máy, các hạng mục liên quan theo quy định
hiện hành và kiểm tra bất thường để xử lý các sự cố kỹ thuật trong quá trình
vận hành, nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình trước và sau lũ; kiểm
tra bổ sung, sửa chữa các thiết bị thông tin liên lạc đảm bảo thông suốt; đảm
bảo đầy đủ các nguồn vật tư, vật liệu dự phòng, thiết bị và phương tiện vận
chuyển, dụng cụ cứu sinh, các loại phương tiện khác sẵn sàng ứng cứu khi xảy ra
sự cố.
Điều
12. Quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn
1. Những yếu tố khí
tượng thủy văn phải tiến hành quan trắc thường xuyên, bổ sung các tài liệu để
tính toán và dự báo phục vụ cho cho công tác quản lý, vận hành hồ chứa và toàn
bộ công trình.
2. Để có số liệu phục
vụ cho công tác dự báo lưu lượng nước đến hồ chứa, dự báo ngắn hạn, dài hạn cần
tổ chức quan trắc lượng mưa của các trận mưa xảy ra trong phạm vi lưu vực gây
lũ đối với hồ chứa.
3. Sử dụng tài liệu
quan trắc mực nước hồ từng giờ kết hợp với kết quả tính toán dự báo lũ ngắn hạn
để có phương án và biện pháp xử lý.
Điều
13. Xử lý sự cố
1. Khi cụm đầu mối có
sự cố gây mất an toàn cho công trình, Giám đốc Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng
Trị phải có báo cáo ngay cho UBND tỉnh Quảng Trị;
Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và Tìm kiểm cứu nạn tỉnh Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng Trị để chỉ đạo, đồng thời có
phương án hợp lý xả nước, hạ mực nước hồ chứa xuống cao trình đảm bảo an toàn
cho công trình và nhà máy.
2. Trong khi xả nước
phải có biện pháp khống chế tốc độ và lưu lượng xả về hạ du để tránh gây ra mất
ổn định cho đập và tràn. Khống chế lưu lượng xả sau nhà máy để tránh gây ngập
lụt, mất an toàn cho dân cư phía hạ du sau nhà máy.
3. Có biện pháp khẩn
trương để khắc phục và xử lý các sự cố trên, bảo đảm an toàn cho cụm đầu mối và
toàn bộ công trình.
Chương
V
QUY
ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Điều
14. Trách nhiệm về an toàn công trình
1. Lệnh vận hành hồ
Thủy điện Khe Nghi nếu trái với các quy định trong Quy trình này dẫn đến công
trình đầu mối, hệ thống các công trình bậc thang trên Khe Nghi và dân sinh ở hạ
du bị mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Tháng 5 hàng năm
là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ. Giám đốc Công ty Cổ phần Năng lượng
Quảng Trị có trách nhiệm kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình
và tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng
thời báo cáo kết quả về UBND tỉnh Quảng Trị; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng Trị để theo dõi chỉ đạo trước ngày 15 tháng 5
hàng năm.
3. Trường hợp có sự
cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 01 tháng 9,
Giám đốc Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị phải có biên bản xử lý phù hợp,
kịp thời và báo cáo UBND tỉnh Quảng Trị; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị để theo dõi, chỉ đạo và thông báo chủ đập ở hạ
lưu công trình Khe Nghi kịp thời phối hợp cần thiết.
Điều
15. Trách nhiệm của Giám đốc Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị
1. Thực hiện đúng quy
định tại Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012, Quyết
định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện, Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Ban hành và thực
hiện hiệu lệnh vận hành công trình theo quy định trong Quy trình vận hành này.
3. Trường hợp xảy ra
những tình huống bất thường, không thực hiện theo đúng quy trình này thì Giám
đốc Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị phải triển khai ngay các biện pháp đối
phó phù hợp, đồng thời báo cáo với UBND tỉnh Quảng Trị, Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng Trị, UBND huyện Hướng Hóa, UBND
huyện Đakrông để phối hợp và ứng xử kịp thời.
Trong mùa mưa lũ,
Giám đốc Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị phải thường xuyên báo cáo việc
vận hành về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng
Trị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng
Trị.
4. Thành lập Ban Chỉ
huy Phòng, chống lụt, bão nhà máy Thủy điện Khe Nghi.
5. Công tác phòng,
chống lụt, bão cho công trình và hạ du, cụ thể:
- Tổ chức thu thập,
theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, khí tượng thủy văn. Thường xuyên liên
lạc với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quảng Trị để cập nhật thông tin mới
nhất về tình hình khí tượng thủy văn phục vụ cho công tác vận hành hồ chứa an
toàn, hiệu quả;
- Kiểm tra tình trạng
công trình, thiết bị; tình hình sạt lở vùng hồ và có các biện pháp khắc phục
kịp thời các hư hỏng để đảm bảo độ tin cậy làm việc bình thường, an toàn của
công trình và thiết bị;
- Thi hành lệnh của
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị;
- Phải thường xuyên
báo cáo việc vận hành với các cơ quan có liên quan của tỉnh;
- Huy động lực lượng
cần thiết để phòng và chống lũ, thông báo cứu hộ đến các địa phương trong vùng
công trình khi có sự cố xảy ra.
6. Tổ chức việc kiểm
tra, đánh giá toàn bộ thiết bị, công trình và nhân sự, lập kế hoạch xả và tích
nước hồ chứa, cụ thể đề cập đến các vấn đề sau:
- Tình trạng làm việc
của công trình và hồ chứa;
- Công tác sửa chữa,
bảo dưỡng thiết bị chính, phụ và công trình liên quan đến công tác vận hành
chống lũ;
- Các thiết bị, bộ
phận công trình liên quan tới đảm bảo vận hành an toàn của các tổ máy phát
điện;
- Các nguồn cung cấp
điện;
- Phương án và phương
tiện thông tin liên lạc;
- Các nguồn vật liệu
dự phòng, phương án huy động nhân lực, các thiết bị và phương tiện vận chuyển;
các thiết bị và phương tiện cần thiết cho xử lý sự cố;
- Các dụng cụ cứu
sinh, dụng cụ bơi;
- Công tác tính toán,
dự báo về khí tượng thủy văn; các tài liệu và phương tiện cần thiết cho tính
toán điều tiết hồ chứa;
- Diễn tập và kiểm
tra quy trình, kỹ thuật xả lũ cho các chức danh có liên quan như: tính toán,
đóng mở cửa van, thông báo thử;
- Phối hợp chặt chẽ
với UBND huyện Hướng Hóa, UBND huyện Đakrông để thông báo và tuyên truyền sâu
rộng đến nhân dân vùng hạ du những thông tin và điều lệnh về công tác phòng,
chống lụt, bão của hồ chứa Thủy điện Khe Nghi, đặc biệt là với nhân dân vùng hạ
du công trình.
7. Lập phương án
phòng, chống lụt, bão bảo đảm an toàn đập và phương án phòng, chống lũ lụt vùng
hạ du trình UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt.
8. Sau mỗi trận lũ và
sau mỗi mùa lũ, phải tiến hành ngay các công tác sau và báo cáo Sở Công Thương,
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị:
- Kiểm tra tình trạng
ổn định, an toàn của công trình, thiết bị bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở hạ lưu
đập tràn;
- Phối hợp với các cơ
quan chức năng ở địa phương kiểm tra thiệt hại vùng hạ du;
- Lập báo cáo diễn
biến lũ;
- Sửa chữa những hư
hỏng nguy hiểm đe doạ đến ổn định, an toàn công trình và thiết bị.
9. Báo cáo Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị các số liệu về hồ
Khe Nghi của tất cả các lần quan trắc, đo đạc trong suốt thời gian thoát lũ:
- Mực nước thượng
lưu, mực nước hạ lưu hồ;
- Lưu lượng vào hồ,
lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tua bin;
- Dự tính khả năng
gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ;
- Trạng thái làm việc
của công trình.
Hàng năm báo cáo tổng
kết công tác phòng, chống lụt, bão và vận hành nhà máy và toàn bộ công trình
gửi UBND tỉnh Quảng Trị và Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh Quảng Trị về việc thực hiện quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Khe
Nghi; đánh giá kết quả khai thác, tính hợp lý, những tồn tại và nêu những kiến
nghị cần thiết.
Điều
16. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
Quảng Trị
Theo dõi diễn biến
tình hình mưa lũ và việc vận hành công trình Thủy điện Khe Nghi để chỉ đạo công
tác phòng chống lũ, lụt và các tình huống bất thường ảnh hưởng đến an toàn hạ du.
Điều
17. Trách nhiệm của Sở Công Thương Quảng Trị
- Chỉ đạo Công ty Cổ
phần Năng lượng Quảng Trị tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa đã được phê
duyệt; bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, an toàn công trình và vùng hạ du
của hồ chứa; tuân thủ theo điều lệ điều hành vận hành hồ chứa của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong trường hợp lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước và các trường
hợp khẩn cấp khác;
- Đôn đốc các cơ quan
liên quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị
thực hiện đúng các quy định trong Quy trình vận hành này.
Điều
18. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình
Các lệnh, ý kiến chỉ
đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ chứa
Thủy điện Khe Nghi đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời Fax, thông tin
trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính, sau đó văn bản gốc
được giữ để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
19.
Trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa Thủy
điện Khe Nghi, nếu có vấn đề phát sinh trái với Quy trình này hoặc có nội dung
cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Công ty Cổ phần Năng lượng Quảng Trị có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất kịp thời bằng văn bản
gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC SỐ I
CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH THỦY
ĐIỆN KHE NGHI
Số
TT
|
THÔNG
SỐ
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
A
|
Thủy văn
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
km2
|
26,4
|
2
|
Lưu lượng dòng chảy
trung bình nhiều năm
|
m3/s
|
1,29
|
3
|
Lưu lượng đỉnh lũ
thiết kế p = 1,5 %
|
m3/s
|
355,4
|
4
|
Lưu lượng đỉnh lũ
kiểm tra p = 0,5 %
|
m3/s
|
416,2
|
B
|
Hồ chứa
|
|
|
1
|
Cao trình mực nước
dâng bình thường
|
m
|
455,5
|
2
|
Cao trình mực nước
chết
|
m
|
454
|
3
|
Cao trình mực nước
hồ ứng với lũ thiết kế 1,5 %
|
m
|
457,16
|
4
|
Cao trình mực nước
hồ ứng với lũ kiểm tra 0,5 %
|
m
|
457,34
|
5
|
Dung tích toàn bộ
hồ chứa
|
m3
|
126709
|
6
|
Dung tích chết
|
m3
|
11835
|
7
|
Dung tích hữu ích
|
m3
|
114874
|
8
|
Dung tích phòng lũ
( nếu có )
|
m3
|
|
|
Đặc trưng công
trình
|
|
|
C
|
Đập tràn
|
-
|
Dạng đập tràn
|
Bê
tông M100, bọc BTCT M250
|
-
|
Hình thức xả
|
Tràn
tự do Ofixerop
|
-
|
Lưu lượng xả thiết
kế lớn nhất 0,2 %
|
M3/s
|
640,9
|
-
|
Cao trình ngưỡng
tràn
|
Mét
|
455,5
|
-
|
Chiều rộng ngưỡng
tràn
|
Mét
|
78
|
-
|
Chiều cao lớn nhất
|
Mét
|
8
|
D
|
Đập chính
|
|
|
-
|
Cấp thiết kế
|
Cấp
|
IV
|
-
|
Tiêu chuẩn thiết kế
|
Theo
TCXD VN 285 : 2002
|
-
|
Loại đập
|
Bê
tông M100, bọc BTCT M250
|
-
|
Cao trình đỉnh đập
|
Mét
|
455,5
|
-
|
Chiều dài theo đỉnh
đập
|
Mét
|
78
|
-
|
Chiều cao đập lớn
nhất
|
Mét
|
8
|
-
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
Mét
|
4
|
E
|
Kênh dẫn
|
|
|
-
|
Lưu lượng thiết kế
Qtk
|
M3/s
|
2,579
|
-
|
Mặt cắt kênh BxH
|
Mét
|
2,0x1,35
|
-
|
Độ dốc kênh i
|
%
|
0,1
|
-
|
Hệ số nhám n
|
|
0,17
|
-
|
Chiều dài kênh L
|
Mét
|
8476,9
|
-
|
Mực nước đầu kênh
MNĐK
|
Mét
|
453,3
|
-
|
Mực nước cuối kênh
MNCK
|
Mét
|
444,82
|
-
|
Cao độ đáy đầu kênh∇đđk
|
Mét
|
452,2
|
-
|
Cao độ đáy cuối
kênh∇đck
|
Mét
|
443,72
|
F
|
Bể áp lực
|
|
|
-
|
Chiều dài bể Lb
|
Mét
|
31,0
|
-
|
Chiều rộng bể Bb
|
Mét
|
4,0
|
-
|
Chiều sâu bể Hb
|
Mét
|
6,0
|
-
|
Mực nước lớn nhất
MNmax
|
Mét
|
445,1
|
-
|
Mực nước nhỏ nhất
MNmin
|
Mét
|
443,8
|
-
|
Mực nước dâng bình
thường MNDBT
|
Mét
|
444,8
|
-
|
Cao trình đỉnh bể
áp lực∇đ
|
Mét
|
445,89
|
-
|
Chiều dài tràn xả
thừa Ltr
|
Mét
|
16,6
|
-
|
Cột nước tràn Htr
|
Mét
|
0,2
|
-
|
Kích thước cống xả
cát D
|
Mét
|
0,6
|
G
|
Đường ống áp lực
|
|
|
-
|
Đường ống chính
|
|
|
-
|
Lưu lượng thiết kế
Qtk
|
M3/s
|
2,579
|
-
|
Đường kính ống Do
|
mm
|
1000
|
-
|
Chiều dài ống L
|
M
|
943,8
|
-
|
Chiều dày ống
|
mm
|
9÷33
|
|
Đường ống nhánh
|
|
|
-
|
Số ống n
|
Ống
|
2
|
-
|
Đường kính ống do1
|
mm
|
700
|
-
|
Chiều dài ống L
|
M
|
18,6
|
-
|
Chiều dày ống
|
mm
|
21
|
H
|
Nhà máy
|
|
|
-
|
Công suất lắp máy
Nlm
|
MW
|
8
|
-
|
Công suất đảm bảo
|
MW
|
0,33
|
-
|
Số tổ máy
|
Số
tổ
|
2
|
-
|
Lưu lượng lớn nhất
nhà máy Qmax
|
M3/s
|
2,579
|
-
|
Sản lượng điên
trung bình năm
|
106 KWh
|
29,5
|
PHỤ LỤC SỐ II
CÁC THÔNG SỐ VỀ THIẾT BỊ CỦA CÔNG
TRÌNH THỦY ĐIỆN KHE NGHI
Số
TT
|
Hạng
mục thiết bị/thông số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I
|
Thiết bị cơ điện
|
|
|
|
|
TuabinCJA237-W-
125/2 x 11 trục ngang-
|
Bộ
|
2
|
|
|
Van tốc bin: van
đĩa Dv = 0,70 m
|
Bộ
|
2
|
|
|
Điều tốc điện thủy
lực kỹ thuật.
|
Bộ
|
2
|
|
|
Máy phát điện kiểu
máy phát trục ngang
|
Bộ
|
2
|
|
II
|
Thiết bị phát điện
(cho các tổ máy)
|
|
|
|
1
|
Tủ kích từ và AVR
cho máy phát
|
Tủ
|
2
|
|
2
|
Tủ biến áp kích từ
cho máy phát
|
Tủ
|
2
|
|
3
|
Tủ trung tính máy
phát
|
Tủ
|
2
|
|
III
|
Thiết bị đóng ngắt
6.0 kV
|
|
|
|
|
Tủ đống ngắt hợp bộ
6,3 kV, 600 A, 20 kA
|
Tủ
|
2
|
|
|
Tủ đống nối thanh
và đo lường hợp bộ 6,3 kV, 20 kA
|
Tủ
|
2
|
|
|
Tủ cầu chì hợp bộ
6,3 kV, 20 kA
|
Tủ
|
1
|
|
|
Chống sét van 6,3
kV, 10 kA
|
Cái
|
3
|
|
IV
|
Hệ thống cấp điện
tự dùng AC, DC
|
|
|
|
1
|
Máy biến áp tự dùng
10 0kVA, 22/0,4 kV
|
Máy
|
1
|
|
2
|
Tủ phân phối tự
dùng AC 400 V, 150 A, 8 kA
|
Tủ
|
1
|
|
3
|
Tủ phân phối tự
dùng DC 210 V, 100 A
|
Tủ
|
1
|
|
4
|
Tủ nạp điện cho ắc
qui 380 AC/210 VDC
|
Tủ
|
1
|
|
5
|
Trạm ắc qui 200 Ah,
210 VDC
|
Trạm
|
1
|
|
7
|
Bảng điện loại treo
tường 400 V, 50 A, 10 kA
|
Bảng
|
2
|
|
V
|
Thiết bị đóng ngắt
24 kV
|
|
|
|
1
|
Tủ đóng ngắt hợp bộ
24 kV, 400 A, 12.5 kA
|
Tủ
|
2
|
|
2
|
Tủ biến áp đo lường
hợp bộ 24 kV, 12.5 kA
|
Tủ
|
2
|
|
3
|
Chống sét van LA 18
kV, 10 kA
|
Cái
|
9
|
|
VI
|
Máy biến áp chính
|
|
|
|
1
|
Máy biến áp chính
6.0/23 kV, công suất 5600 kVA
|
Máy
|
1
|
|
VII
|
Thiết bị điều khiển
và bảo vệ
|
|
|
|
1
|
Tủ Bảo vệ tổ máy
|
Tủ
|
2
|
|
2
|
Tủ điều khiển tổ
máy
|
Tủ
|
2
|
|
VIII
|
Cáp lực và cáp điều
khiển
|
|
|
|
1
|
Cáp lực ruột đồng 3
lõi 7.2 kV XLPE 2 x 240 mm2
|
Mét
|
54
|
|
2
|
Cáp lực ruột đồng 3
lõi 7.2 kV XLPE 3 x 35 mm2
|
Mét
|
50
|
|
3
|
Cáp lực ruột đồng
24 kV XLPE 3 x 120 mm2
|
Mét
|
150
|
|
4
|
Cáp lực ruột đồng
24 kV XLPE 3 x 25 mm2
|
Mét
|
40
|
|
5
|
Cáp lực ruột đồng
400 V XLPE các loại (tự dùng)
|
Mét
|
2.000
|
|
6
|
Cáp lực ruột đồng
400 V XLPE các loại
|
Mét
|
1.000
|
|
7
|
Cáp ruột đồng và
tín hiệu ruột đồng các loại
|
Mét
|
3.000
|
|
IX
|
Hệ thống thông tin
liên lạc
|
|
|
|
1
|
Cột ăng ten bằng
thép hình cao 30 m
|
Cột
|
1
|
|
2
|
Ăng ten đẳng hướng
|
Bộ
|
1
|
|
3
|
Máy vô tuyến VHF 45
W
|
Bộ
|
2
|
|
4
|
Repeater VHF 45 W
|
Bộ
|
1
|
|
5
|
Tổng đài PABX 4 số
|
Bộ
|
1
|
|
X
|
Hệ thống nối đất và
chống sét
|
|
|
|
1
|
Dây nối đất bằng
đồng trần 100 mm2
|
Kg
|
240
|
|
2
|
Kim thu sét tia
tiến đạo (Stormaster) bán kính 30 m
|
Cái
|
1
|
|
3
|
Trụ đỡ kim thu sét
|
Cái
|
1
|
|
4
|
Cọc tiếp địa mạ
đồng
|
Cọc
|
10
|
|
5
|
Dây dẫn sét đồng
cáp điện bọc nhựa PVC
|
Mét
|
70
|
|
6
|
Hộp kiểm tra
|
Bộ
|
1
|
|
PHỤ LỤC SỐ III
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT
LŨ
Trường hợp tính toán:
+ Lũ thiết kế P =
1,5%;
+ Lũ kiểm tra P =
0,5%;
+ Mực nước trước lũ:
+ 457,34 m.
Kết quả tính toán:
Trường
hợp điều tiết
|
Đặc
trưng
|
P=1,5%
|
QXả max
Zmax
|
355,4
m3/s
457,16
m
|
P=0,5%
|
QXả max
Zmax
|
416,2
m3/s
457,34
m
|
PHỤ LỤC SỐ IV
ĐƯỜNG QUAN HỆ LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC
TẠI TUYẾN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN KHE NGHI (Q ~Zhl)
Số
TT
|
QTT (m3 /s)
|
Zhl (m)
|
Hhl (m)
|
1
|
0
|
446,4
|
0
|
2
|
10
|
447,90
|
1,50
|
3
|
50
|
447,96
|
1,56
|
4
|
100
|
448,04
|
1,64
|
5
|
150
|
448,12
|
1,72
|
6
|
200
|
448,20
|
1,80
|
7
|
250
|
448,27
|
1,87
|
8
|
300
|
448,35
|
1,95
|
9
|
355,35
|
448,44
|
2,04
|
10
|
400
|
448,51
|
2,11
|
11
|
416,24
|
448,54
|
2,14
|
PHỤ LỤC SỐ V
ĐƯỜNG QUAN HỆ Z, F, V LÒNG HỒ THỦY
ĐIỆN KHE NGHI
Số
TT
|
Cao
độ (m)
|
Diện
tích F (m2)
|
Tổng
cộng dồn (m2)
|
1
|
453
|
5211.90
|
5211.90
|
2
|
454
|
17652
|
16030.573
|
3
|
455
|
155154
|
91077.301
|
4
|
456
|
211192
|
273532.029
|
5
|
457
|
392197
|
570595.371
|
6
|
458
|
480751
|
1006319.087
|
Biểu đồ quan hệ Z ~ F
khu vực lòng hồ Khe Nghi
Biểu đồ quan hệ Z ~ V
khu vực lòng hồ Khe Nghi
PHỤ LỤC SỐ VI
ĐƯỜNG QUAN HỆ LƯU LƯỢNG TRÀN VÀ Htràn
(Q~Htr)
TT
|
Qtràn (m3/s)
|
Htràn (m)
|
1
|
10
|
0,16
|
2
|
50
|
0,45
|
3
|
100
|
0,72
|
4
|
150
|
0,94
|
5
|
200
|
1,14
|
6
|
250
|
1,33
|
7
|
300
|
1,50
|
8
|
355,35
|
1,68
|
9
|
416,24
|
1,84
|
Biểu đồ quan hệ giữa
Q∼Htr
PHỤ LỤC SỐ VII
QUAN HỆ GIỮA MNTL VÀ ĐỘ MỞ CỐNG
Số
TT
|
MNTL
|
F(tc)
|
tc
|
a
|
H0'
|
Q
|
1
|
454
|
1,12
|
0,304
|
0,651
|
1,374
|
2,579
|
2
|
454,2
|
0,92
|
0,237
|
0,594
|
1,574
|
2,579
|
3
|
454,4
|
0,77
|
0,192
|
0,548
|
1,774
|
2,579
|
4
|
454,6
|
0,65
|
0,161
|
0,512
|
1,974
|
2,579
|
5
|
454,8
|
0,56
|
0,137
|
0,482
|
2,174
|
2,579
|
6
|
455
|
0,49
|
0,119
|
0,457
|
2,374
|
2,579
|
7
|
455,2
|
0,44
|
0,105
|
0,437
|
2,574
|
2,579
|
8
|
455,4
|
0,39
|
0,093
|
0,419
|
2,774
|
2,579
|
9
|
455,6
|
0,35
|
0,083
|
0,403
|
2,974
|
2,579
|
10
|
455,8
|
0,32
|
0,075
|
0,388
|
3,174
|
2,579
|
11
|
456
|
0,29
|
0,068
|
0,375
|
3,374
|
2,579
|
12
|
456,5
|
0,24
|
0,055
|
0,348
|
3,874
|
2,579
|
13
|
456,9
|
0,2
|
0,046
|
0,326
|
4,374
|
2,579
|
14
|
457,16
|
0,19
|
0,043
|
0,32
|
4,537
|
2,579
|
15
|
457,34
|
0,18
|
0,041
|
0,314
|
4,71
|
2,579
|