ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1159/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày 27 tháng 6
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ RỪNG CHI TIẾT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11
năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Căn cứ Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số 103/TTr-SNN ngày 18 tháng 5 năm 2022; Văn bản thẩm định số 724/STC-GCS
ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá rừng chi
tiết đối với từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quy định liên
quan đến giá rừng đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và
Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức,
cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
TT Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, LN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ RỪNG CHI TIẾT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày
27 tháng 6 năm 2022 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Bảng giá rừng chi tiết đối với từng loại
rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gồm bảng giá rừng tự nhiên, bảng giá rừng trồng
thuộc đối tượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc xác định và
áp dụng Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Chương II
BẢNG
GIÁ RỪNG CHI TIẾT TỪNG LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3. Bảng
giá các loại rừng
1. Bảng giá rừng tự nhiên theo Phụ lục
I đính kèm.
2. Bảng giá rừng trồng theo Phụ lục II
đính kèm.
3. Xác định giá rừng đối với trường hợp
không có trong bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì thực hiện
theo phương pháp nội suy theo công thức sau:
a) Đối với rừng tự nhiên:
Trong đó:
- Gt: giá rừng tự nhiên cần xác định;
- Ga: giá trị lâm sản cận dưới của bảng
giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Gb: giá trị lâm sản cận trên của bảng
giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Ta: trữ lượng gỗ cận dưới trong bảng
giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tb: trữ lượng gỗ cận trên trong bảng
giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tt: trữ lượng gỗ của diện tích rừng
cần xác định,
b) Đối với rừng trồng
Trong đó:
- Gt: giá trị rừng trồng tại năm cần
xác định;
- Ga: giá trị rừng trồng cận dưới của
khu rừng tại năm tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Gb: giá trị rừng trồng cận trên của
khung giá tại năm tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Ta: năm định giá cận dưới trong
khung giá tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tb: năm định giá cận trên trong
khung giá tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tt: năm định giá của diện tích rừng
cần xác định.
Điều 4. Định giá rừng
trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp xác định giá cho thuê rừng
đối với tổ chức đã được UBND tỉnh quyết định cho thuê rừng nhưng chưa xác định
giá cho thuê rừng, giao Sở Tài Chính xác định, ban hành quyết định để các tổ chức
thực hiện nộp tiền thuê rừng
(thời điểm trước ngày Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành áp dụng theo đơn giá
quy định tại Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh
Lâm Đồng về việc Ban hành đề án thực hiện thí điểm giá cho thuê rừng
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2009-2010; thời điểm Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành áp dụng
theo giá thuê rừng tại quyết định này).
2. Trường hợp xác định giá trị tài
nguyên rừng bị thiệt hại do phá, lấn chiếm, khai thác trái phép trước ngày ban
hành quyết định này:
a) Giao sở Tài Chính xác định, phê duyệt
và thông báo cho các tổ chức nộp tiền (thời điểm trước ngày Luật Lâm nghiệp có
hiệu lực thi hành áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 634/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công bố Đề án về giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, thời điểm Luật Lâm nghiệp có hiệu lực
thi hành áp dụng theo giá rừng tại quyết định này).
b) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn rà soát lại toàn bộ các trường hợp đã cung cấp số liệu cho Sở Tài
Chính xác định giá trị bồi thường thiệt hại tài nguyên rừng của các doanh nghiệp
từ ngày 01/01/2019 đến nay, xác định cụ thể thời điểm xảy ra tình trạng phá rừng,
mất rừng tại các dự án đầu tư thuộc thời điểm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
hay thuộc thời điểm Luật Lâm nghiệp để cung cấp số liệu cho Sở Tài chính xác định
giá trị tài nguyên rừng bị thiệt hại.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của
các sở, ngành, địa phương, chủ rừng và các đơn vị liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
nội dung tham mưu và số liệu chi tiết tại Bảng giá rừng theo Phụ lục I, II đính
kèm quyết định này.
a) Cung cấp hồ sơ, số liệu về đối tượng
rừng, loại rừng, trạng thái rừng, trữ lượng, diện tích, năm định giá cho Sở Tài
chính định giá rừng.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trong
công tác định giá rừng.
c) Hướng dẫn tổ chức thực hiện quyết định
này; tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện quyết định để
báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết.
d) Tham mưu UBND tỉnh tỉnh điều chỉnh
giá rừng chi tiết theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xác định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá khởi điểm đấu giá cho
thuê rừng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh tỉnh quyết định cho thuê rừng. Đối với những trường hợp đã được UBND
tỉnh quyết định cho thuê đất, Sở Tài chính chủ trì với các cơ quan, đơn vị liên
quan xác định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá thuê rừng cho đơn vị đã được thuê
đất.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xác định, trình UBND tỉnh tỉnh phê duyệt giá rừng trong trường
hợp Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn).
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xác định, phê duyệt và thông báo đến các tổ chức giá trị phải
bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại
do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng.
d) Xác định giá trị rừng phục vụ giải
quyết tranh chấp liên quan tới rừng đối với tổ chức.
e) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
số liệu đã thẩm định tại Quyết định này.
3. Cục Thuế tỉnh: xác định thuế, phí
và lệ phí liên quan đến rừng theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: thực hiện
định giá ròng đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện theo
quy định của pháp luật.
5. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện quyết định này./.