|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1140/QĐ-UBND 2022 vùng hạn chế khai thác nước dưới đất Bắc Kạn
Số hiệu:
|
1140/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đinh Quang Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1140/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 28
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ, VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước
dưới đất;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác
nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số
38/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định
một số nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số
1657/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề cương và
dự toán chi tiết nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài
nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 333/TTr-STNMT ngày 24/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký
khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
a) Vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất: Là các khu vực đã từng xảy ra sụt, lún đất, biến dạng địa hình; Khu vực
có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
xây dựng và bảo vệ môi trường; Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô
nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật mà chưa có công nghệ
để xử lý để bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống,
sinh hoạt; Khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô
nhiễm nguồn nước dưới đất khác do UBND tỉnh quy định, bao gồm 131 khu vực, cụ
thể như sau:
(1) Vùng hạn chế 1: 96 khu vực;
(2) Vùng hạn chế 3: 22 khu vực;
(3) Vùng hạn chế hỗn hợp: 13
khu vực.
(Chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
b) Vùng phải đăng ký khai thác
nước dưới đất: Là vùng được phép khai thác nước dưới đất, nhưng phải đăng ký
theo quy định của pháp luật và thuộc một trong số các khu vực sau: Khu vực có mực
nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Có mực nước
dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ
thấp cho phép; Có nguy cơ sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước
dưới đất gây ra; Khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi
hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu; Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia
tăng ô nhiễm do khai thác nước gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ
hơn 01 km tới các bãi rác tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các
nguồn thải nguy hại khác và Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung, bảo đảm
cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng, bao gồm 94 khu vực, cụ thể
như sau:
(1) Khu vực bị sụt lún đất, biến
dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra: 03 khu vực;
(2) Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc
gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra: 69 khu vực;
(3) Khu đô thị, khu dân cư tập
trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã
được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và đảm bảo cung cấp nước ổn định cả
về số lượng và chất lượng: 22 khu vực.
(Chi
tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc các trường hợp phải có giấy
phép thăm dò, khai thác theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật
Tài nguyên nước phải thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất
trong các khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
2. Tổ chức, cá nhân có giếng
khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới
đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên
cứu khoa học nằm trong các khu vực thuộc Danh mục vùng phải đăng ký khai thác
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh quy định tại Điều 1 của Quyết định này và có
chiều sâu lớn hơn 20m thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường:
a) Công bố Danh mục vùng hạn chế,
vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định.
b) Hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố tổ chức triển khai Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác
nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý.
c) Định kỳ năm (05) năm hoặc
khi cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình UBND tỉnh quyết định
việc rà soát, điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù
hợp với tình hình thực tế; báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý Tài nguyên nước
tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
4. UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm:
a) Thông báo cho UBND các xã,
phường, thị trấn nơi có khu vực thuộc vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và
vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
b) Tuyên truyền, phổ biến và hướng
dẫn thực hiện Quyết định này cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp
huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa
bàn huyện;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ
chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các tổ/thôn/bản, khu
phố nằm trong các khu vực thuộc Danh mục phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
d) Tổ chức đăng ký khai thác nước
dưới đất cho các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất không thuộc diện phải
xin phép trong các khu vực quy định tại Danh mục vùng phải đăng ký khai thác nước
dưới đất trên địa bàn; lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước
dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới Sở Tài
nguyên và Môi trường.
e) Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn,
tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác
không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ
thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Bắc Kạn;
- PVP UBND tỉnh (ô. Thất);
Gửi bản giấy:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, H1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
PHỤ LỤC 1.
DANH SÁCH CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH
BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1140/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Ký hiệu vùng hạn
chế
|
Phạm vi vùng hạn
chế
|
Xã/Phường/ Thị
trấn
|
Diện tích vùng
hạn chế (km2)
|
Tầng chứa nước
hạn chế
|
Giải pháp hạn
chế khai thác
|
1. THÀNH PHỐ BẮC KẠN
|
1
|
HC1B-TPBK
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Khuổi Mật
|
Huyền Tụng
|
1,1627
|
o3-s
|
a. Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b. Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước:
Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện
để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước,
sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1D-TP-HT
|
Khu vực nghĩa
trang TP Bắc Kạn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Huyền Tụng
|
0,2523
|
o3-s
|
a. Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b. Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
3
|
HC1D-TP-NT1
|
Khu vực nghĩa
trang xã Nông Thượng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nông Thượng
|
0,2907
|
o3-s
|
4
|
HC1D-TP-NT2
|
Khu vực nghĩa
trang Đội Thân, xã Nông Thượng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên
nghĩa trang
|
Nông Thượng
|
0,0503
|
o3-s
|
5
|
HC1D-TP-PCK
|
Khu vực nghĩa
trang phường Phùng Chí Kiên và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa
trang
|
Phùng Chí Kiên
|
0,0783
|
o3-s
|
6
|
HC1D-TP-MK
|
Khu vực nghĩa
trang phường Nguyễn Thị Minh Khai và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên
nghĩa trang
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
0,0655
|
o3-s
|
7
|
HC1D-TP-SC
|
Khu vực nghĩa
trang phường Sông Cầu và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Sông Cầu
|
0,0475
|
o3-s
|
8
|
HC3-TP-HT
|
Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Huyền Tụng
|
Huyền Tụng
|
8,2934
|
o3-s
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
9
|
HC3-TP-MK
|
Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1,2913
|
o3-s
|
10
|
HC3-TP-DX
|
Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Đức Xuân
|
Đức Xuân
|
2,6732
|
o3-s
|
11
|
HC3-TP-XH
|
Khu dân cư tập trung phường Xuất Hóa (tính đến cầu Xuất
Hóa)
|
Xuất Hóa
|
4,5164
|
o3-s, d1
|
12
|
HC3-TP-PCK
|
Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Phùng Chí Kiên
|
Phùng Chí Kiên
|
2,5194
|
o3-s
|
13
|
HC3-TP-SC
|
Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Sông Cầu
|
Sông Cầu
|
2,8506
|
o3-s
|
14
|
HC3-TP-NT2
|
Khu dân cư Nà Nang
|
Nông Thượng
|
0,4471
|
o3-s
|
15
|
HC3-TP-NT1
|
Khu dân cư Khuổi Cuồng
|
Nông Thượng
|
0,6201
|
o3-s
|
16
|
HC3-TP-DQ
|
Khu dân cư trung tâm xã Dương Quang và thôn Nà Oi
|
Dương Quang
|
1,2046
|
o3-s
|
17
|
HH-TP-HT1
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TPBC và vùng
HC3-TP-HT
|
Huyền Tụng
|
0,0668
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
18
|
HH-TP-HT2
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1B-TPBC và vùng
HC3-TP-HT
|
Huyền Tụng
|
0,3965
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
19
|
HH-TP-MK
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TP-MK và vùng
HC3-TP-MK
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
0,0203
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
20
|
HH-TP-SC
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TP-SC và vùng
HC3-TP-SC
|
Sông Cầu
|
0,0475
|
o3-s
|
21
|
HH-TP-PCK
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TP-MK và vùng
HC3-TP-MK
|
Phùng Chí Kiên
|
0,0783
|
o3-s
|
2. HUYỆN BẠCH THÔNG
|
1
|
HC1B-BT-PT
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác TT Phủ Thông
|
TT Phủ Thông
|
0,0711
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1B-BT-NP
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác xã Nguyên Phúc
|
Nguyên Phúc
|
0,1211
|
o3-s
|
3
|
HC1D-BT-DP1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Coọng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Dương Phong
|
0,1276
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
4
|
HC1D-BT-DP2
|
Khu vực nghĩa
trang Dương Phong và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Dương Phong
|
0,0821
|
O3-s
|
5
|
HC1D-BT-DP3
|
Khu vực nghĩa
trang Tổng Ngay và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Dương Phong
|
0,0749
|
o3-s
|
6
|
HC1D-BT-DP4
|
Khu vực nghĩa
trang Bản Chàn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Dương Phong
|
0,0928
|
o3-s
|
7
|
HC1D-BT-QH
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Lạnh và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Quân Hà
|
0,0879
|
o3-s
|
8
|
HC1D-BT-TT
|
Khu vực nghĩa
trang Pò Đeng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Tân Tú
|
0,0547
|
o3-s
|
9
|
HC1D-BT-VH
|
Khu vực nghĩa
trang Cốc Thốc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vi Hương
|
0,1046
|
o3-s
|
10
|
HC1D-BT-PT
|
Khu vực nghĩa
trang Đèo Giàng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT Phủ Thông
|
0,0913
|
o3-s
|
11
|
HC3-BT-PT
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Phủ Thông
|
TT Phủ Thông
|
1,0457
|
o3-s
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
3. HUYỆN CHỢ ĐỒN
|
1
|
HC1A-CD-BL
|
Khu vực sụt và khu
vực liền kề 500m tính từ đường biên sụt tại thôn Bản Lác
|
Bằng Lãng
|
0,7778
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi hố sụt.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với hố sụt, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1A-CD-TTBL
|
Khu vực sụt và khu
vực liền kề 500m tính từ đường biên sụt tại vùng bản Tàn, Tổ 10, thị trấn Bằng
Lũng và vùng Nà Bưa, Phiêng Liềng, xã Ngọc Phái
|
TT Bằng Lũng và Ngọc
Phái
|
6,2256
|
D
|
3
|
HC1A-CD-YT
|
Khu vực sụt và khu
vực liền kề 500m tính từ đường biên sụt tại thôn Nà Mòn
|
Yên Thượng
|
0,8134
|
d
|
4
|
HC1B-CD-TTBL
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác TT Bằng Lũng
|
Bằng Lũng
|
0,1955
|
d1
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, hám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công
trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này
được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy
định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
5
|
HC1D-CD-BP
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Chang và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bằng Phúc
|
0,0606
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
6
|
HC1D-CD-PV
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Càng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Phương Viên
|
0,0511
|
o3-s
|
7
|
HC1D-CD-DT1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Tải và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Đồng Thắng
|
0,0405
|
o3-s
|
8
|
HC1D-CD-DT2
|
Khu vực nghĩa
trang Khuổi Già và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Đồng Thắng
|
0,0501
|
o3-s
|
9
|
HC1D-CD-YP
|
Khu vực nghĩa
trang Khau Toọc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Yên Phong
|
0,1386
|
o3-s
|
10
|
HC1D-CD-BL1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Duồng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bằng Lãng
|
0,0451
|
d, d1
|
11
|
HC1D-CD-TTBL1
|
Khu vực nghĩa
trang TT Bằng Lũng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT Bằng Lũng
|
0,147
|
d1
|
12
|
HC1D-CD-TTBL2
|
Khu vực nghĩa
trang Lô Vải và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT Bằng Lũng
|
0,08
|
d1
|
13
|
HC1D-CD-NC1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Him và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nam Cường
|
0,0774
|
d
|
14
|
HC1D-CD-NC2
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Liền và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nam Cường
|
0,0994
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
15
|
HC1D-CD-NC3
|
Khu vực nghĩa
trang Bản Chảy và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nam Cường
|
0,0696
|
D
|
16
|
HC1D-CD-XL1
|
Khu vực nghĩa
trang Bản He và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Xuân Lạc
|
0,1365
|
d1
|
17
|
HC1D-CD-XL2
|
Khu vực nghĩa
trang Xuân Lạc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Xuân Lạc
|
0,0766
|
d1
|
18
|
HC1D-CD-XL3
|
Khu vực nghĩa
trang bản Ó và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Xuân Lạc
|
0,191
|
d1
|
19
|
HC1D-CD-XL4
|
Khu vực nghĩa
trang bản Tưn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Xuân Lạc
|
0,0866
|
d1
|
20
|
HC1D-CD-BT1
|
Khu vực nghĩa
trang Thâm Tàu và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bản Thi
|
0,0916
|
d, d1
|
21
|
HC1D-CD-BT2
|
Khu vực nghĩa
trang bản Thi và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bản Thi
|
0,0754
|
d1
|
22
|
HC1D-CD-YT
|
Khu vực nghĩa trang
Yên Thịnh và khu vực liền kề
|
Yên Thịnh
|
0,0612
|
d1
|
23
|
HC1D-CD-YTG1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Khuất và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Yên Thượng
|
0,0654
|
d1
|
24
|
HC1D-CD-YTG2
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Cà và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Yên Thượng
|
0,0692
|
d1
|
25
|
HC1D-CD-NT
|
Khu vực nghĩa
trang Khau Quản và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nghĩa Tá
|
0,0557
|
o3-s
|
26
|
HC3-CD-BL
|
Khu dân cư tập trung thị trấn Bằng Lũng, trừ khu vực
bản Duồng và bản Tàn
|
TT Bằng Lũng
|
2,7638
|
d, d1
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
27
|
HH-CD-TTBL1
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1A-CD-TTBL và vùng
HC3-CD-BL
|
TT Bằng Lũng
|
0,3908
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi hố sụt.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với hố sụt, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
28
|
HH-CD-TTBL2
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-CD-TTBL2 và vùng
HC3-CD-BL
|
TT Bằng Lũng
|
0,0324
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang, b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với
nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
4. HUYỆN CHỢ MỚI
|
1
|
HC1B-CM-DT
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác tập trung Tổ 6
|
TT Đồng Tâm
|
0,2523
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1D-CM-DT
|
Khu vực nghĩa
trang TT Đồng Tâm và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT Đồng Tâm
|
0,0718
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
3
|
HC1D-CM-TT1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Quang và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thanh Thịnh
|
0,2394
|
d1, j
|
4
|
HC1D-CM-TT2
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Ba và khu vực liền kề
|
Thanh Thịnh
|
0,1552
|
d1
|
5
|
HC1D-CM-TT3
|
Khu vực nghĩa
trang Khuổi Tai và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thanh Thịnh
|
0,2309
|
d1
|
6
|
HC1D-CM-TT4
|
Khu vực nghĩa
trang Bản Ang và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thanh Thịnh
|
0,0825
|
o3-s, d1
|
7
|
HC1D-CM-TT5
|
Khu vực nghĩa
trang Khuổi Lắc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thanh Thịnh
|
0,1366
|
o3-s
|
8
|
HC1D-CM-TT6
|
Khu vực nghĩa
trang Cảm Lẹng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thanh Thịnh
|
0,1304
|
o3-s
|
9
|
HC1D-CM-TT7
|
Khu vực nghĩa
trang Là Ngai và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thanh Thịnh
|
0,0618
|
d
|
10
|
HC1D-CM-NH
|
Khu vực nghĩa
trang xã Nông Hạ và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nông Hạ
|
0,1225
|
D
|
11
|
HC1D-CM-CK
|
Khu vực nghĩa
trang xã Cao Kỳ và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Cao Kỳ
|
0,0671
|
d
|
12
|
HC1D-CM-TS
|
Khu vực nghĩa
trang xã Tân Sơn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Tân Sơn
|
0,0689
|
d
|
13
|
HC1D-CM-YH
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Sao và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Yên Hân
|
0,0664
|
d
|
14
|
HC1D-CM-QC1
|
Khu vực nghĩa
trang Bản Đén và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Quảng Chu
|
0,0815
|
j
|
15
|
HC1D-CM-QC2
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Lắng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Quảng Chu
|
0,0795
|
j, d
|
16
|
HC1D-CM-NC
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Tào và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Như cố
|
0,0785
|
j, ε
|
17
|
HC3-CM-DT
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Đồng Tâm
|
TT Đồng Tâm
|
2,1689
|
o3-s, d, o
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
18
|
HC3-CM-TT
|
Khu dân cư trung tâm xã Thanh Thịnh và khu công
nghiệp Thanh Bình
|
Thanh Thịnh
|
1,4408
|
o3-s, d, d1
|
19
|
HH-CM-DT1
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1B-CM-DT và vùng
HC3-CM-DT
|
TT Đồng Tâm
|
0,1052
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
20
|
HH-CM-DT2
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-CM-DT và vùng
HC3-CM-DT
|
TT Đồng Tâm
|
0,0139
|
o
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT
Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa
trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
5. HUYỆN NA RÌ
|
1
|
HC1B-NR-KL
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Kim Lư
|
Kim Lư
|
0,3155
|
d, d1
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, hám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công
trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này
được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy
định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1D-NR-VL1
|
Khu vực nghĩa
trang Chợ Mới và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Văn Lang
|
0,0472
|
c-p
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
3
|
HC1D-NR-KL
|
Khu vực nghĩa
trang Đồng Tâm và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Kim Lư
|
0,0548
|
d1
|
4
|
HC1D-NR-CL1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Khun và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Cường Lợi
|
0,1223
|
t1
|
5
|
HC1D-NR-CL2
|
Khu vực nghĩa
trang Hát Mèo và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Cường Lợi
|
0,0788
|
t1
|
6
|
HC1D-NR-VL2
|
Khu vực nghĩa
trang Bản Kén và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Văn Lang
|
0,0757
|
t1
|
7
|
HC1D-NR-YL1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Chanh và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT. Yến Lạc
|
0,0669
|
d
|
8
|
HC1D-NR-ST
|
Khu vực nghĩa
trang Nà khon và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Sơn Thành
|
0,1116
|
d1
|
9
|
HC1D-NR-TP
|
Khu vực nghĩa
trang Vàng Mười và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Trần Phú
|
0,1244
|
d
|
10
|
HC1D-NR-DS
|
Khu vực nghĩa
trang Khuổi Xuân và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Dương Sơn
|
0,1118
|
d1
|
11
|
HC1D-NR-YL2
|
Khu vực nghĩa
trang Giả Rìa và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT Yến Lạc
|
0,0639
|
d1
|
12
|
HC3-NR-YL
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Yến Lạc
|
TT Yến Lạc
|
3,0100
|
t1, d, d1
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
13
|
HC3-NR-KL
|
Một phần khu dân cư thôn Pò Khiển, xã Kim Lư
|
Kim Lư
|
0,1180
|
d1
|
14
|
HH-NR-YL1
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-NR-YL1 và vùng
HC3-NR-YL
|
TT Yến Lạc
|
0,0231
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
15
|
HH-NR-YL2
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-NR-YL2 và vùng
HC3-NR-YL
|
TT Yến Lạc
|
0,0243
|
d1
|
6. HUYỆN NGÂN SƠN
|
1
|
HC1B-NS-HL
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Nà Lạn
|
Hiệp Lực
|
0,1549
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1B-NS-VT
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Vân Tùng
|
Vân Tùng
|
0,3402
|
d
|
3
|
HC1B-NS-BV
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Bằng Vân
|
Bằng Vân
|
0,2281
|
t1
|
4
|
HC1B-NS-NP
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác TT Nà Phặc
|
TT Nà Phặc
|
0,088
|
d
|
5
|
HC1D-NS-TM
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Dầy và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thuần Mang
|
0,0493
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
6
|
HC1D-NS-HL
|
Khu vực nghĩa
trang hiêng Pốc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hiệp Lực
|
0,0449
|
d
|
7
|
HC1D-NS-NP
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Phặc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
TT Nà Phặc
|
0,0996
|
D
|
8
|
HC1D-NS-VT1
|
Khu vực nghĩa
trang Bản Súng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vân Tùng
|
0,1478
|
d
|
9
|
HC1D-NS-VT2
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Liềng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vân Tùng
|
0,0485
|
d
|
10
|
HC1D-NS-CD1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Cha và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Cốc Đán
|
0,0519
|
d
|
11
|
HC1D-NS-CD2
|
Khu vực nghĩa
trang Cốc Mòn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Cốc Đán
|
0,0701
|
d
|
12
|
HC1D-NS-BV1
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Dầy và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bằng Vân
|
0,0504
|
d
|
13
|
HC1D-NS-BV2
|
Khu vực nghĩa
trang Khu A + B và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bằng Vân
|
0,0744
|
d
|
14
|
HC1D-NS-BV3
|
Khu vực nghĩa
trang Khu C và khu vực liền kề
|
Bằng Vân
|
0,0628
|
d
|
15
|
HC1D-NS-TQ
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Ngần và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thượng Quan
|
0,0758
|
d
|
16
|
HC3-NS-NP
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Nà Phặc (Tiểu khu
1, 2, 3, Nà Ruồng, Nà Lài, Nà Pán, Cốc Tảo, Bản Cầy)
|
TT Nà Phặc
|
2,6493
|
o3-s, d
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
17
|
HC3-NS-VT
|
Khu dân cư trung tâm xã Vân Tùng (Tiểu khu 1, 2,
khu trung tâm, khu Bản Súng)
|
Vân Tùng
|
1,1963
|
d
|
|
18
|
HC3-NS-BV
|
Khu dân cư trung tâm xã Bằng Vân
|
Bằng Vân
|
0,3531
|
d, d1
|
|
19
|
HH-NS-NP
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-NS-NP và vùng
HC3-NS-NP
|
TT Nà Phặc
|
0,0245
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT
Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa
trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
7. HUYỆN BA BỂ
|
1
|
HC1B-BB-CR
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác TT Chợ Rã
|
TT Chợ Rã
|
0,223
|
d1
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1B-BB-BT1
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Lũng Điếc
|
Bành Trạch
|
0,0939
|
d1
|
3
|
HC1D-BB-TG
|
Khu vực nghĩa
trang thôn Piềng 1 và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thượng Giáo
|
0,0491
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với
nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
4
|
HC1D-BB-NM
|
Khu vực nghĩa
trang Pắc Ngòi và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Nam Mẫu
|
0,0431
|
d
|
5
|
HC1D-BB-DL
|
Khu vực nghĩa trang
Nà Mô và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Địa Linh
|
0,0436
|
o3-s
|
6
|
HC1D-BB-BT
|
Khu vực nghĩa
trang Nà Cải và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bành Trạch
|
0,0571
|
d1, o3-s
|
7
|
HC1D-BB-HH1
|
Khu vực nghĩa
trang TP và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hà Hiệu
|
0,0612
|
d
|
8
|
HC1D-BB-HH2
|
Khu vực nghĩa
trang TP và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hà Hiệu
|
0,0634
|
o3-s
|
9
|
HC1D-BB-HH3
|
Khu vực nghĩa
trang Cốc Lùng và khu vực liền kề
|
Hà Hiệu
|
0,045
|
o3-s
|
10
|
HC1D-BB-MP
|
Khu vực nghĩa
trang Vằng Kheo và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Mỹ Phương
|
0,067
|
o3-s
|
11
|
HC3-BB-CR
|
Toàn bộ khu dân cư tập trung thị trấn Chợ Rã
|
TT Chợ Rã
|
1,6482
|
o3-s, d, d1
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
12
|
HC3-BB-DL
|
Khu dân cư trung tâm xã Địa Linh (dọc tỉnh lộ
258)
|
Địa Linh
|
1,8852
|
o3-s
|
13
|
HC3-BB-TG
|
Một phần khu dân cư xã Thượng Giáo (dọc tỉnh lộ
258, giáp thị trấn Chợ Rã)
|
Thượng Giáo
|
0,3769
|
o3-s
|
14
|
HH-BB-DL
|
Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-BB-DL1 và vùng
HC3-BB-DL
|
Địa Linh
|
0,0436
|
o3-s
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
8. HUYỆN PÁC NẶM
|
1
|
HC1B-PN-NM
|
Khu vực bãi rác và
vùng liền kề bãi rác Khuổi Ỏ
|
Nhạn Môn
|
0,1812
|
d1
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi bãi rác.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, hám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công
trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này
được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy
định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
2
|
HC1D-PN-BB
|
Khu vực nghĩa
trang Pù Phá và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bộc Bố
|
0,1456
|
d
|
a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới
đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư
72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với
phạm vi nghĩa trang.
b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền
kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau:
- Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
+ Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện
việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp
công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp
này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
|
3
|
HC3-PN-BB
|
Khu dân cư trung tâm xã Bộc Bố
|
Bộc Bố
|
0,4806
|
d, d1
|
a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai
thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới.
b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện
có:
- Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác
và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT , trừ
trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước
phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều
kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
- Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai
thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
PHỤ LỤC 2.
DANH SÁCH CÁC VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1140/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Ký hiệu vùng phải
đăng ký
|
Phạm vi vùng phải
đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Xã/Phường/Thị
trấn
|
Diện tích vùng
phải đăng ký (km2)
|
Căn cứ xác định
|
1. THÀNH PHỐ BẮC KẠN
|
1
|
DK1B-TPBK
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác Khuổi Mật
|
Huyền Tụng
|
4,1723
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1D-TPBK
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang TP. Bắc Kạn
|
Huyền Tụng
|
4,2089
|
3
|
DK1D-TP-NT1
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới nghĩa trang xã Nông Thượng
|
Nông Thượng
|
4,4432
|
4
|
DK1D-TP-NT2
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Đội Thân, xã Nông Thượng
|
Nông Thượng
|
3,0017
|
5
|
DK1D-TP-PCK
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang phường Phùng Chí Kiên
|
Phùng Chí Kiên
|
3,3145
|
6
|
DK1D-TP-MK
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang phường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
3,1293
|
7
|
DK1D-TP-SC
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang phường Sông Cầu
|
Sông Cầu
|
3,1954
|
8
|
DK2-TP-HT
|
Toàn bộ khu dân cư
tập trung phường Huyền Tụng
|
Huyền Tụng
|
8,2934
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
9
|
DK2-TP-MK
|
Toàn bộ khu dân cư
tập trung phường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1,2913
|
10
|
DK2-TP-DX
|
Toàn bộ khu dân cư
tập trung phường Đức Xuân
|
Đức Xuân
|
2,6732
|
11
|
DK2-TP-XH
|
Khu dân cư tập trung
phường Xuất Hóa (tính đến cầu Xuất Hóa)
|
Xuất Hóa
|
4,5164
|
12
|
DK2-TP-PCK
|
Toàn bộ khu dân cư
tập trung phường Phùng Chí Kiên
|
Phùng Chí Kiên
|
2,5194
|
13
|
DK2-TP-SC
|
Toàn bộ khu dân cư
tập trung phường Sông Cầu
|
Sông Cầu
|
2,8506
|
14
|
DK2-TP-NT2
|
Khu dân cư Nà Nang
|
Nông Thượng
|
0,4471
|
15
|
DK2-TP-NT1
|
Khu dân cư Khuổi
Cuồng
|
Nông Thượng
|
0,6201
|
16
|
DK2-TP-DQ
|
Khu dân cư trung
tâm xã Dương Quang và thôn Nà Oi
|
Dương Quang
|
1,2046
|
2. HUYỆN BẠCH THÔNG
|
1
|
DK1B-BT-PT
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới bãi rác TT Phủ Thông
|
TT Phủ Thông
|
3,0526
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1B-BT-NP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác Nguyên Phúc
|
Nguyên Phúc
|
3,2113
|
3
|
DK1D-BT-DP1
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Coọng và Bản Chàn
|
Dương Phong
|
5,8784
|
4
|
DK1D-BT-DP2
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Dương Phong và Tổng Ngay
|
Dương Phong
|
4,8628
|
5
|
DK1D-BT-TT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Pò Đeng
|
Tân Tú
|
3,0325
|
6
|
DK1D-BT-QH
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Pò Đeng
|
Quân Hà
|
3,3785
|
7
|
DK1D-BT-VH
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Cốc Thốc
|
Vi Hương
|
3,5555
|
8
|
DK1D-BT-PT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Đèo Giàng
|
TT Phủ Thông
|
3,2595
|
9
|
DK2-BT-PT
|
Khu dân cư trung
tâm thị trấn Phủ Thông
|
TT Phủ Thông
|
1,0457
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
3. HUYỆN CHỢ ĐỒN
|
1
|
DK1A-CD-BL
|
Khu vực sụt lún đất,
biến dạng công trình và vùng có nguy cơ sụt thôn Bản Lác
|
Bằng Lãng
|
0,7778
|
Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do
khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm
trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu
|
2
|
DK1A-CD-TTBL
|
Khu vực sụt lún đất,
biến dạng công trình và vùng có nguy cơ sụt tại vùng bản Tàn, Tổ 10, thị trấn
Bằng Lũng và vùng Nà Bưa, Phiêng Liềng, xã Ngọc Phái
|
TT Bằng Lũng và Ngọc
Phái
|
6,2256
|
3
|
DK1A-CD-YT
|
Khu vực sụt lún đất,
biến dạng công trình và vùng có nguy cơ sụt tại thôn Nà Mòn
|
Yên Thượng
|
0,8134
|
4
|
DK1B-CD-TTBL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác TT Bằng Lũng
|
Bằng Lũng
|
3,7611
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
5
|
DKC1D-CD-BP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Chang
|
Bằng Phúc
|
2,9932
|
6
|
DKC1D-CD-PV
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Càng
|
Phương Viên
|
3,0819
|
7
|
DKC1D-CD-DT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Tải, Khuổi Già
|
Đồng Thắng
|
5,5427
|
8
|
DKC1D-CD-YP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khau Toọc
|
Yên Phong
|
3,8171
|
9
|
DKC1D-CD-BL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Duồng
|
Bằng Lãng
|
2,9355
|
10
|
DKC1D-CD-TTBL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang TT Bằng Lũng, Lô Vải
|
TT Bằng Lũng
|
6,6623
|
11
|
DKC1D-CD-NC
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Him, Nà Liền, Bản Chảy
|
Nam Cường
|
7,6191
|
12
|
DKC1D-CD-XL1
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Bản He
|
Xuân Lạc
|
3,6028
|
13
|
DKC1D-CD-XL2
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới nghĩa trang Xuân Lạc, Bản Ó, Bản Tưn
|
Xuân Lạc
|
8,3689
|
14
|
DKC1D-CD-BT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Thâm Tàu và Bản Thi
|
Bản Thi
|
4,2768
|
15
|
DKC1D-CD-YT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Yên Thịnh
|
Yên Thịnh
|
2,8704
|
16
|
DKC1D-CD-YTG
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Khuất, Nà Cà
|
Yên Thượng
|
4,5184
|
17
|
DKC1D-CD-NT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khau Quản
|
Nghĩa Tá
|
3,2979
|
18
|
DK2-CD-BL
|
Khu dân cư tập trung
thị trấn Bằng Lũng, trừ khu vực bản Duồng và bản Tàn
|
TT Bằng Lũng
|
2,7638
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
4. HUYỆN CHỢ MỚI
|
1
|
DK1B-CM-DT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác TT Đồng Tâm
|
TT Đồng Tâm
|
3,0589
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1D-CM-DT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang TT Đồng Tâm, Nghĩa trang Nà Quang, Nà Ba xã
Thanh Thịnh
|
TT Đồng Tâm
|
7,4702
|
3
|
DK1D-CM-TT3
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khuổi Tai và Bản Ang
|
Thanh Thịnh
|
6,3854
|
4
|
DK1D-CM-TT2
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khuổi Lắc, Cảm Lẹng, Là Ngai
|
Thanh Thịnh
|
7,5021
|
5
|
DK1D-CM-NH
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang xã Nông Hạ
|
Nông Hạ
|
3,1884
|
6
|
DK1D-CM-CK
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới nghĩa trang xã Cao Kỳ
|
Cao Kỳ
|
2,9729
|
7
|
DK1D-CM-TS
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang xã Tân Sơn
|
Tân Sơn
|
2,915
|
8
|
DK1D-CM-YH
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Sao
|
Yên Hân
|
3,2247
|
9
|
DK1D-CM-QC1
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Bản Đén
|
Quảng Chu
|
3,1792
|
10
|
DK1D-CM-QC2
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Lắng
|
Quảng Chu
|
2,9751
|
11
|
DK1D-CM-NC
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Tào
|
Như cố
|
3,1356
|
12
|
DK2-CM-DT
|
Khu dân cư trung
tâm thị trấn Đồng Tâm
|
TT Đồng Tâm
|
2,1689
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
13
|
DK2-CM-TT
|
Khu dân cư trung
tâm xã Thanh Thịnh và khu công nghiệp Thanh Bình
|
Thanh Thịnh
|
1,4408
|
5. HUYỆN NA RÌ
|
1
|
DK1B-NR-KL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác xã Kim Lư
|
Kim Lư
|
3,8663
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1D-NR-VL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Chợ Mới, Bản Kén
|
Văn Lang
|
5,2162
|
3
|
DK1D-NR-KL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Đồng Tâm
|
Kim Lư
|
3,1048
|
4
|
DK1D-NR-CL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Khun, Hát Mèo
|
Cường Lợi
|
5,1835
|
5
|
DK1D-NR-YL
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới nghĩa trang Nà Chanh, Giả Rìa
|
TT. Yến Lạc
|
5,3576
|
6
|
DK1D-NR-ST
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Khon
|
Sơn Thành
|
3,4248
|
7
|
DK1D-NR-TP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Vàng Mười
|
Trần Phú
|
3,4877
|
8
|
DK1D-NR-DS
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khuổi Xuân
|
Dương Sơn
|
3,5302
|
9
|
DK2-NR-YL
|
Khu dân cư trung
tâm thị trấn Yến Lạc
|
TT Yến Lạc
|
3,0100
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
10
|
DK2-NR-KL
|
Một phần khu dân
cư thôn Pò Khiển, xã Kim Lư
|
Kim Lư
|
0,1180
|
6. HUYỆN NGÂN SƠN
|
1
|
DK1B-NS-HL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác thôn Nà Lạn
|
Hiệp Lực
|
2,9454
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1B-NS-VT
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới bãi rác xã Vân Tùng
|
Vân Tùng
|
2,6789
|
3
|
DK1B-NS-BV
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác xã Bằng Vân
|
Bằng Vân
|
3,1318
|
4
|
DK1B-NS-NP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác TT Nà Phặc
|
TT Nà Phặc
|
2,8798
|
5
|
DK1D-NS-TM
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Dầy
|
Thuần Mang
|
3,0001
|
6
|
DK1D-NS-HL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Phiêng Pốc
|
Hiệp Lực
|
3,1053
|
7
|
DK1D-NS-NP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Phặc
|
TT Nà Phặc
|
3,1901
|
8
|
DK1D-NS-VT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Bản Súng và Nà Liềng
|
Vân Tùng
|
6,1441
|
9
|
DK1D-NS-CD
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Cha và Cốc Mòn
|
Cốc Đán
|
4,0591
|
10
|
DK1D-NS-BV
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới nghĩa trang khu A+B, khu C, Nà Dày
|
Bằng Vân
|
6,8943
|
11
|
DK1D-NS-TQ
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Ngần
|
Thượng Quan
|
3,2852
|
12
|
DK2-NS-NP
|
Khu dân cư trung
tâm thị trấn Nà Phặc (Tiểu khu 1, 2, 3, Nà Ruồng, Nà Lài, Nà Pán, Cốc Tảo, Bản
Cầy)
|
TT Nà Phặc
|
2,6493
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cum công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
13
|
DK2-NS-VT
|
Khu dân cư trung
tâm xã Vân Tùng (Tiểu khu 1, 2, khu trung tâm, khu Bản Súng)
|
Vân Tùng
|
1,1963
|
14
|
DK2-NS-BV
|
Khu dân cư trung
tâm xã Bằng Vân
|
Bằng Vân
|
0,3531
|
7. HUYỆN BA BỂ
|
1
|
DK1B-BB-CR-BT
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới bãi rác TT Chợ Rã, bãi rác thôn Lũng Điếc xã Bành Trạch
|
TT Chợ Rã, xã Bành
Trạch
|
6,2125
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1D-BB-TG
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Piềng 1
|
Thượng Giáo
|
3,2514
|
3
|
DK1D-BB-NM
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Pắc Ngòi
|
Nam Mẫu
|
2,4281
|
4
|
DK1D-BB-DL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Nà Mô
|
Địa Linh
|
2,8637
|
6
|
DK1D-BB-BT
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Nà Cải
|
Bành Trạch
|
3,0851
|
7
|
DK1D-BB-HH1
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Cốc Lót
|
Hà Hiệu
|
3,2702
|
8
|
DK1D-BB-HH2
|
Khu vực nằm trong phạm
vi 01 km tới nghĩa trang thôn Piềng 1
|
Hà Hiệu
|
4,9579
|
9
|
DK1D-BB-MP
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Vằng Kheo
|
Mỹ Phương
|
3,1932
|
10
|
DK2-BB-CR
|
Toàn bộ khu dân cư
tập trung thị trấn Chợ Rã
|
TT Chợ Rã
|
1,6482
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
11
|
DK2-BB-DL
|
Khu dân cư trung
tâm xã Địa Linh (dọc tỉnh lộ 258)
|
Địa Linh
|
1,8852
|
12
|
DK2-BB-TG
|
Một phần khu dân
cư xã Thượng Giáo (dọc tỉnh lộ 258, giáp thị trấn Chợ Rã)
|
Thượng Giáo
|
0,3769
|
8. HUYỆN PÁC NẶM
|
1
|
DK1B-PN-CL
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới bãi rác thôn Khuổi Ỏ
|
Nhạn Môn
|
3,9270
|
Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
|
2
|
DK1D-PN-BB
|
Khu vực nằm trong
phạm vi 01 km tới nghĩa trang Pù Phá, thôn Nà Coóc
|
Bộc Bố
|
3,9274
|
3
|
DK2-PN-BB
|
Khu dân cư trung tâm
xã Bộc Bố
|
Bộc Bố
|
0,4806
|
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu
chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng
|
Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1140/QĐ-UBND ngày 28/06/2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
2.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|