|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
112-LS/CNR
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lâm nghiệp
|
|
Người ký:
|
Trần Sơn Thuỷ
|
Ngày ban hành:
|
26/02/1990
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LÂM NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
112-LS/CNR
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 2 năm 1990
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LÂM NGHIỆP BAN HÀNH QUY PHẠM KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG
THÔNG CARIBÊ (PINUS CARIBAEA) (QPN 13 - 90)
BỘ TRƯỞNG BỘ LÂM NGHIỆP
Căn cứ quy định, nhiệm vụ,
quyền hạn trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực
quản lý Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 35/CP ngày 2/9/1981 của Hội đồng
Chính phủ.
Căn cứ vào Điều lệ tạm thời về việc nghiên cứu xây dựng xét duyệt ban hành
và quản lý các quy phạm quy trình kỹ thuật dùng trong sản xuất công nghiệp, ban
hành kèm theo Nghị định số 124/CP ngày 24/8/1963 của Hội đồng Chính phủ.
Căn cứ kết luận của Hội đồng khoa học - Kỹ thuật (Tiểu ban lâm sinh) họp
ngày 9/2/1990.
Theo đề nghị của các ông Chủ nhiệm chương trình trồng rừng PAM 3352, Vụ trưởng
Vụ Lâm sinh - Công nghiệp rừng, Vụ kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành quy phạm kỹ thuật trồng rừng Thông
caribê (pinus caribaea).
Điều 2:
Quy phạm này áp dụng cho 4 tỉnh trồng rừng theo dự án PAM
- 3352 Vĩnh Phú, Hà Nội, Bắc Thái và Hà Sơn Bình và những tỉnh có điều kiện lập
địa tương tự.
Điều 3:
Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ lâm sinh - Công
nghiệp rừng, Vụ kỹ thuật, Vụ Tổ chức cán bộ Lao động, Vụ Kế hoạch, Vụ Kế toán -
Tài chính, Cục Kiểm lâm nhân dân, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Viện khoa học
lâm nghiệp Việt Nam, Hiệu trưởng trường Đại học Lâm nghiệp, trường Trung học
lâm nghiệp và công nhân kỹ thuật Lâm nghiệp. Các ông Giám đốc Sở lâm nghiệp và
Chủ nhiệm dự án PAM - 3352 của 4 tỉnh ở Điều 2, chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
QUY PHẠM KỸ THUẬT
TRỒNG RỪNG THÔNG CARIBÊ (PINUS CARIBAEA) CHO 4 TỈNH VÙNG PAM
- 3352 (QPN13-90)
(Ban hành theo Quyết định số 112-LS/CNR ngày 26/2/1990)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Chương 2:
HOÀN CẢNH CÂY TRỒNG
Điều 3:
Điều kiện đất trồng
1. Độ dốc dưới 30o
2. Độ cao dưới 500m
3. Độ dày tầng đất hữu hiệu từ
60cm trở lên
4. Loại đất: thông caribê trồng
được trên các loại đất feralit, trên các vùng đồi thấp trung du và duyên hải tốt
nhất là loại đất cát pha thịt nhẹ phát triển trên các loại đá granit, phiến thạch
sét, sa thạch, thoát nước, đất có độ pH dưới 5,5. Thực bì thể hiện dưới dạng cỏ
Lông lợn, sim mua, ràng ràng, lau lách và một số cây bụi mọc thưa thớt, chiều
cao đến 1 - 1,5m. Không trồng trên các loại đất sét nặng bí, glây, ở những
thung lũng đất bồi tụ kiềm cao.
Thực bì còn tương đối tốt, có
nhiều cây bụi, nứa tép, nứa tép thoái hoá ba bét, ba soi rải rác, còn một số
cây gỗ cỡ nhỏ đường kính dưới 15cm.
Điều 4:
Khí hậu thời tiết.
Thông caribê phù hợp với hầu hết
các vùng khí hậu ở Việt Nam song thích hợp nhất với khí hậu nóng ẩm, ít xuất hiện
sương giá.
- Nhiệt độ bình quân hàng năm 22
- 23oC
- Nhiệt độ tối cao 37 - 38oC
- Nhiệt độ tối thấp tới 5oC
- Độ ẩm độ bình quân năm 85%
- Tổng lượng mưa hàng năm 1500 -
2000mm
Chương 3:
GIEO ƯƠM TẠO CÂY CON
Điều 5:
Hạt giống
Hạt giống nội về cần phải bảo quản
trong điều kiện khô lạnh, ở nhiệt độ 5oC, với hàm lượng nước trong hạt
từ 6-8%.Thời gian bảo quản không quá một năm. Khi cơ sở sản xuất nhận hạt về cần
phải gieo ngay.
Điều 6:
Vườn ươm làm đất
a. Chọn địa điểm vườn ươm phải đạt
các yêu cầu sau:
+ Thiết lập ở những nơi cao ráo,
thoáng, thoát nước
+ Gần nguồn đất đóng bầu
+ Gần nguồn nước tưới
+ Thuận lợi cho việc vận chuyển
+ Trung tâm khu vực trồng (trồng
rừng tập trung)
b. Chuẩn bị đất gieo.
+ Hạt có thể gieo trên luống hoặc
trên khay, đất để gieo cần có thành phần cơ giới nhẹ, đất mùn, đất đập nhỏ,
sang bỏ các hạt to trên 5mm và các tạp vật.
- Cho đất vào những khay gỗ, hoặc
tôn, kích thước dài 1m, 0,5m, cao 0,10m, đáy có đục lỗ (5-6 lỗ), đường kính
5cm.
- Khử trùng đất trước lúc gieo 5
- 7 ngày bằng dung dịch Benlat hoặc Boóc đô nồng dộ 1% liều lượng 1 lít/1m2.
- Trước lúc gieo hạt 1 ngày tưới
cho luống gieo hoặc khay đủ ẩm.
Điều 7:
Xử lý vào gieo hạt
+ Phải tiến hành gieo ươm trước
khi thời vụ trồng từ 3-5 tháng.
+ Hạt: phải loại bỏ hết tạp chất,
hạt lép. Có thể dùng nước nóng 2 sôi, 3 lạnh hoặc thuốc tím (KMnO4)
nồng độ 0,05% ngâm hạt trong 6-12 giờ sau đó rửa sạch bằng nước lã.
Gieo hạt: Hạt sau khi xử lý được
gieo đều trên nền gieo với số lượng 1kg/5 - 10m2. Gieo xong rắc một
lớp đất bột phủ kín hạt, phủ kín mặt luống một lớp rạ mỏng đã tẩy trùng. Dùng
odoa có lỗ nhỏ hoặc bình phun thuốc đã rửa sạch tưới nhẹ. Giữ ẩm cho đến khi hạt
nứt nanh thì dỡ ra. Tiếp tục chăm sóc khi cây mầm dài khoảng 1,5 - 2cm (cây mầm
hình que diêm) chọn những cây mầm khoẻ đem cấy vào bầu.
Điều 8:
Tạo bầu, đóng và xếp bầu
- Tạo bầu: Vỏ bầu làm bằng chất
dẻo (PE) với kích cỡ như sau:
+ Cao 11 cm
+ Đường kính 4,5 - 5cm
+ Thành phần ruột bầu: Dùng đất
vườn ươm, đất dưới lớp thực bì có ràng ràng, dưới lớp cây bụi. Đất đập nhỏ,
sàng nhặt hết cỏ, sỏi lẫn, đem trộn với 1-2% sepe lân.
Tốt nhất nên cho thêm đất mùn rừng
thông
Đóng và xếp bầu:
+ Tạo luống đặt bầu: Rẫy sạch cỏ
dại, san phẳng nền vườn, lên luống rộng 1m nện chặt mặt luống, rãnh luống 0,06m,
chiều dài từ 5 đến 10m.Trước khi đóng bầu từ 7-10 ngày phun một trong các dung
dịch sau: Benlát, Boócđô, 666 nồng độ 1% liều lượng 1 lít/m2 trên
toàn bộ diện tích để phòng trừ sâu bệnh.
+ Đóng bầu
+ Trộn đều hỗn hợp ruột bầu theo
tỷ lệ quy định ở Điều 8 (mỗi mẻ trộn khoảng 100kg) nếu đất quá khô cần tưới nước
đủ ấm để dễ trộn.
+ Cho đất vào vỏ bầu, phần đáy
khoảng 1-2cm phải nén chặt để định hình bầu và giữ đất trong bầu không bị rơi
vãi ra ngoài, sau đó tiếp tục cho đất đầy tới miệng bầu.
+ Xếp bầu: Bầu được xếp sát nhau
trên luống đất đáp quanh luống thành gờ cao 3-4cm (có thể đóng bầu trong nhà
sau đó vận chuyển ra xếp tại vườn).
+ Bầu được đóng trước khi cấy
cây từ 20 - 30 ngày vài ba ngày tưới một lần, giữ ẩm cho ruột bầu, trước khi cấy
1-2 ngày, nhổ sạch cỏ và phá váng.
Điều 9:
Cấy cây mầm
- Tưới nước cho bầu đủ ẩm trước
khi cấy 1 ngày, dựng lại các bầu bị nghiêng ngả đổ vỡ, cho đất vào những bầu bị
vơi đất.
- Phun nước vào nền gieo thật ẩm
trước khi chọn những cây mầm đem đi cấy.
- Cấy cây: Dùng 2 ngón tay nhổ
nhẹ nhàng mỗi lần 1 đến 2 cây mầm bỏ vào khay cho ngập nước.
- Dùng dụng cụ chuyên dùng (que,
bay nhọn) chọc lỗ vào giữa bầu cấy cây mầm đảm bảo không bị nghiêng ngả đổ gẫy.
- Cấy xong cần tưới nước đủ ấm,
có biện pháp phòng chống chuột, kiến phá hoại cây mầm.
Điều 10:
Chăm sóc cây non
Sau khi cấy 5 - 10 ngày, tiến
hành kiểm tra, cây nào chết phải tra dặm ngay, đảm bảo mật độ cấy vào độ đồng đều
của cây con sau này, mỗi bầu phải có một cây sinh trưởng và phát triển tốt.
Tưới nước đủ độ ẩm cho cây con,
đặc biệt lưu ý những ngày đầu tưới vào sáng sớm hoặc chiều mát, số lần tưới và
lượng nước tưới tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết và tình hình phát triển của
cây con. Về mặt nguyên tắc là phải luôn luôn giữ đủ độ ẩm trong bầu tạo điều kiện
cho cây con sinh trưởng bình thường. Bình quân lượng nước tưới mỗi lần 3-5
lít/m2.
Tưới phân .
Trong thời gian từ khi cây được
20 - 30 ngày cho đến trước khi trồng 3-4 tuần, tiến hành tưới thúc 6 đến 7 lần
bằng nước có pha phân tổng hợp NPK với nồng độ 0,5% (1kg/200 lít nước).
Tưới như sau (tính theo khối lượng
NPK cho 10.000 cây con mỗi lần):
Lần thứ nhất 0,5kg
Lần thứ hai 1,0kg
Lần thứ ba 1,5kg
Lần thứ tư 2,0kg
Lần thứ năm 2,0kg
Lần thứ sáu 1,0kg
Lần thứ bảy 1,0kg
- Tưới bằng ôdoa lỗ nhỏ vào sáng
sớm hoặc chiều tối. Không tưới phân vào những ngày mưa.
- Sau khi tưới phân phải tưới rửa
toàn bộ cây con bằng nước sạch đề phòng táp lá, dùng 2 lít nước tưới trên 1m2.
- Làm cỏ phá váng: nhổ hết cỏ
trong mỗi bầu quanh luống, kết hợp với xới xáo phá váng bằng một que nhỏ, xới
nhẹ sâu khoảng 5-10mm, xới xa gốc, tránh làm cây bị tổn thương, trung bình
10-15 ngày một lần. Ngoài ra cần có biện pháp chống nóng, mưa rào lớn (về mùa
hè), chống rét, sương muối (về mùa đông), chống chim chuột phá hoại.
Điều 11.
Phòng trừ sâu bệnh hại.
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh hại,
nếu thấy xuất hiện nấm thì dùng Benlát với nồng độ 6g/10 lít nước tưới cho 100m2.
Nếu có điều kiện thì có thể phòng chống sâu hại bằng phun fenitrotion với tỷ lệ
0,5 lít/10 lít nước/100m2.
Điều 12:
Tiêu chuẩn cây con xuất vườn.
+ 3-5 tháng tuổi
+ Chiều cao bình quân 15-30cm,
đường kính 0,2-0,3cm.
+ Cây xanh tốt, phát triển cân đối
không cong queo, sâu bệnh, không bị cụt ngọn.
Điều 13:
Bốc dỡ xếp và vận chuyển cây con đi trồng.
- Chọn địa điểm bằng phẳng, cao
ráo, dãy sạch cỏ tạo thành mặt phẳng tơi xốp để tập kết cây trước khi phân phát
đi trồng trên các lô.
- Chọn nơi trung tâm khu vực trồng,
thuận lợi trục giao thông chính.
Trường hợp chưa trồng ngay hoặc
trồng không hết cây cần tưới cây ngày 2 lần. Thời gian giữ cây không quá 2 tuần.
Chương 4:
TRỒNG RỪNG
Điều 15:
Xử lý thực bì.
Ở những vùng đồi núi trọc, có
cây bụi nhỏ, sim mua, ràng ràng không cản trở lớn cho việc làm đất thì không cần
phải áp dụng một biện pháp kỹ thuật nào để xử lý thực bì.
Ở những nơi thực bì tốt rậm, cần
áp dụng biện pháp phát, xếp thành từng đống hay băng rồi đốt.
Điều 16:
Làm đất cuốc hố thì:
- Cuốc hố theo đường đồng mức,
trên băng theo hình nanh sấu.
- Kích thước hố 30 x 30 x 30cm.
Có điều kiện thì 40 x 40 x 40cm.
- Lấp hố trước khi trồng 15 - 20
ngày. Dùng lớp đất mặt trộn đều với đất quanh thành hố, lấp đầy miệng hố.
Làm đất bằng cơ giới thì:
- Cày toàn diện, cày theo băng,
san bằng bậc thang, tuỳ theo địa hình và khả năng máy móc đầu tư.
- Cày ngầm sâu 0,5-0,6cm. Cày
trước khi trồng ít nhất là 20 ngày không cày trước quá 1 tháng.
- Cuốc hố trên bậc cày 20 x 20 x
20cm có thể cuốc hố trước hoặc vừa cuốc vừa trồng.
Có điều kiện thì bón lót bằng
phân chuồng, hoặc phân hoá học.
Phân chuồng bón 0,5 - 1kg/hố.
Phân hoá hoặc NPK, hoặc hỗn hợp
đạm lân kali trong đó tỷ lệ lân chiếm khoảng 2/3. Bón vào thời gian lấp hố, trước
khi trồng 5-7 ngày.
Điều 17:
Trồng rừng
1. Thời vụ: Chủ yếu trồng vào vụ
xuân. Trong điều kiện đặc biệt cho phép trồng vào vụ thu.
Trong vụ trồng phải tránh những
ngày có gió nóng tây nam, nắng gắt nhiệt độ lên cao (Tới 30oC), có
gió mạnh (tới cấp 4) hoặc lượng mưa không đủ ấm.
2. Mật độ trồng 2500 cây/ha.
3. Tiến hành trồng: Tránh làm bầu
bị biến dạng hoặc bị vỡ phải bỏ vỏ bầu trước khi trồng.
- Dùng cuốc trộn lại đất trong hố
cho đều, sau đó lấy thêm đất đắp dần vào hố.
- Dùng cuốc đào một lỗ nhỏ đủ để
đặt bầu ngang mặt hố giữ cho cây ngang thẳng, lấp đất dần và lèn chặt quanh bầu.
Chương 5:
CHĂM SÓC QUẢN LÝ, BẢO VỆ
RỪNG
Điều 18:
Trồng dặm
- Sau khi trồng 2 - 3 tuần và định
kỳ 3 tháng tiến hành kiểm tra tỷlệ giống, trồng giặm kịp thời những cây bị chết,
để đảm bảo cây sống đồng đều và sinh trưởng phát triển tốt.
- Khi trồng dặm phải tuyển chọn
những cây con đạt tiêu chuẩn và trồng vào những ngày thời tiết thuận lợi nhất.
Điều 19:
Chăm sóc
- Thực hiện chăm sóc: từ 2 - 3
năm
- Mỗi năm chăm sóc: từ 2 - 3 lần.
Nội dung chăm sóc: cuốc xới, nhặt
cỏ, vun đất vào quanh gốc cây, đường kính 0,8 - 1,0m. Gỡ và cắt tận gốc giây
leo sát sạch thực bì xâm lấm.
- Trong quá trình chăm sóc, cần
cuốc xới để tạo thành băng bậc thang rộng 1m.
- Nếu có điều kiện, tiến hành
bón thúc bằng phân NPK.
Trường hợp khi trồng đã bón lót
thì bón thúc sau khi trồng vào đầu mùa xuân năm thứ 2. Với số lượng phân NPK 75
- 1000g/1 gốc.
Điều 20:
Nghiệm thu
- Ngoài nhiệm vụ nghiệm thu công
việc hàng ngày, nghiệm thu theo công đoạn sản xuất (sản phẩm dở dang) còn phải
nghiệm thu theo giai đoạn nhằm đánh giá kết quả sản phẩm trong một giai đoạn 2
- 5 năm.
Nội dung: Đánh giá diện tích
thành rừng, khối lượng gỗ cây đứng, tổng số cây thể hiện trên 3 tiêu chuẩn.
- Diện tích thực trồng, diện
tích rừng còn lại so với thiết kế.
- Tỷ lệ sống.
- Tình hình sinh trưởng (cây
xanh tốt, tốc độ sinh trưởng nhanh, chậm) đánh giá các chỉ tiêu ở biểu sau:
Các
giai đoạn trồng
|
Năm
đầu
|
Hết
thời gian
|
Thành
thực
|
|
Loại cây
|
So
sánh %
|
Tỷ
lệ sống %
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ sống %
|
Diện
tích
|
Vm3
|
Số
cây
|
Ghi
chú
|
Thông
caribê thuần loại Thông + cây khác (hỗn giao nếu có)
|
93
|
90
|
85
|
70
|
80
|
100
|
|
|
Căn cứ vào tiêu chuẩn quy định
trên biểu đơn vị sẽ lập biểu so sánh tính toán về diện tích chất lượng rừng, sản
phẩm thu hoạch được về củi, gỗ... nhằm đánh giá đúng hiệu quả theo điều 1.
Điều 21:
Bảo vệ
- Có biện pháp phòng chống cháy,
phòng chống sâu bệnh hại.
- Cấm người vào rừng chặt phá, bẻ
cành hoặc quét lá nhất là vào giai đoạn rừng chưa khép tán.
- Thường xuyên có người tuần
tra, canh gác, trong nom bảo vệ rừng kịp thời phát hiện những tác nhân phá hoại
để ngăn ngừa.
Điều 22:
Tỉa thưa nuôi dưỡng.
Sau 3 năm hết thời gian chăm
sóc, tiếp tục nuôi dưỡng bảo vệ cho đến khi rừng khép tán tiến hành tỉa thưa
nuôi dưỡng. Khi có sự cạnh tranh không gian dinh dưỡng.
Điều 23:
Xây dựng hồ sơ, lý lịch rừng và lưu trữ.
Tất các các cơ sở sản xuất đều phải
xây dựng hồ sơ lý lịch rừng trồng, bao gồm:
- Tài liệu thiết kế rừng
- Tài liệu thi công.
- Tài liệu nghiệm thu sản phẩm
qua mỗi công đoạn và giai đoạn sản xuất.
- Tài liệu theo dõi quá trình
sinh trưởng và phát triển của rừng (tù khâu hạt giống đến sản phẩm cuối cùng).
Hồ sơ tài liệu thu thập được là
cơ sở để nghiệm thu thanh toán đồng thời là tài liệu để kiểm tra đánh giá cả
quá trình sản xuất.
Hồ sơ được xây dựng theo từng lô
khoảnh tập hợp lại lưu trữ cho đến khi khai thác rừng.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24:
Quy phạm
này áp dụng cho tất cả các đơn vị sản xuất, trồng rừng caribê thuộc 4 tỉnh vùng
PAM 3352. Những tỉnh khác có điều kiện tự nhiên tương tự muốn trồng thông
caribê có thể tham khảo vận dụng quy phạm này.
Điều 25:
Quy phạm
này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy phạm này đều
bãi bỏ.
CHỈ TIÊU
KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO VIỆC TRỒNG RỪNG
THÔNG CARIBÊ
Các
loại chỉ tiêu định mức
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu định mức được quy định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
- Tuổi cây giống
|
Năm
|
Trên
12
|
|
- Tuổi cây con đem trồng
|
Ngày
|
90-150
|
(3
tháng - 5 tháng)
|
- Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
H
|
cm
|
18-30
|
|
f
|
mm
|
2-3
|
|
Mật độ trồng
|
cây/ha
|
2500
|
|
Tỷ lệ trồng dặm
|
%
|
10-12
|
|
Phương pháp làm đất
|
|
|
|
+ Thủ công
|
|
Cuốc
băng rộng
|
|
|
|
0,8-1,0m
|
|
|
|
Đào
hố
|
|
|
|
30
x 30 x 30cm
|
|
|
|
40
x 40 x 40cm
|
Nếu
có điều kiện
|
+ Cơ giới
|
|
Cày
ngầm 0,6cm
|
nt
|
- Phương pháp xử lý thực bì
|
|
Phát
theo băng, phát toàn diện tuỳ địa hình và tốc độ
|
|
II. Định mức vật liệu
|
|
|
|
- Hạt giống
|
kg/1000cây
|
0,01-0,05
|
Hạt
nhập nội
|
- Vỏ bầu (PE)
|
kg/1000cái
|
1
|
1
|
Phân
|
|
|
|
+ Chuồng hoai
|
kg/cây
|
1
|
|
+ Vô cơ (NPK)
|
|
0,05-0,10
|
|
- Thuốc trừ sâu
|
kg/ha
|
|
|
+ Sâu hại
|
-
|
2-3
|
|
+ Bệnh hại
|
-
|
1-1,5
|
|
III. Định mức lao động
|
công/ha
|
|
|
- Gieo ươm
|
"
|
38
|
|
- Trồng rừng
|
"
|
201-210
|
|
+ Thiết kế
|
"
|
5
|
|
+ Phát thực bì
|
công/ha
|
30
|
|
+ Đào hố
|
-
|
50-60
|
|
+ Lấp hố
|
-
|
25-30
|
|
+ Vận chuyển và bỏ phân
|
"
|
25
|
|
+ Đào bứng vận chuyển cây đem
trồng
|
"
|
25
|
|
+ Trồng dặm
|
"
|
5
|
|
+ Lao động quản lý
|
"
|
20
|
|
+ Phục vụ sinh hoạt
|
|
1
|
|
+ Bảo vệ
|
"
|
15
|
|
|
Tổng
cộng
|
239-254
công/ha
|
|
Chăm sóc
- Thông caribê được chăm sóc
trong 3 năm liền
- Mỗi năm chăm sóc 3 lần
- Mỗi lần chăm sóc bảo vệ từ 25 đến
30 công/ha (tổng cộng 225 - 270 công).
- Yêu cầu kỹ thuật
+ Cuốc xới quanh gốc f: 0,8 -
1,0m
+ Gỡ cắt dây leo, phát thực bì
xâm lấn
+ Bón thúc phân (nếu có điều kiện)
Quyết định 112-LS/CNR năm 1990 về quy phạm kỹ thuật trồng rừng thông Caribee (Pinus Caribaea) (QPN 13 -90) do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 112-LS/CNR ngày 26/02/1990 về quy phạm kỹ thuật trồng rừng thông Caribee (Pinus Caribaea) (QPN 13 -90) do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
6.712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|