|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dương
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2012/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 25 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-UBND.HC ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc phê duyệt dự án Điều tra, đánh giá phân vùng xả thải nước thải vào nguồn
tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân
vùng môi trường các nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký; Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai và theo dõi
việc thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng;
Giám đốc Công an tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN.Ng.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC
NGUỒN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân
vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho mọi tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp
nhận nước mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ và ký hiệu:
Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy
định này được hiểu như sau:
1. Nước thải công nghiệp là nước
thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp,
từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
2. Nguồn tiếp nhận nước thải là:
hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm.
3. Q: Lưu lượng dòng chảy của
sông, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nguồn nước thải.
4. F: Lưu lượng nguồn nước thải.
5. C: giá trị của các thông số ô
nhiễm quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN
40:2011/BTNMT.
6. Cmax: giá trị tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào
nguồn tiếp nhận nước thải.
7. Kf: hệ số theo lưu
lượng nguồn nước thải.
8. Kq: là hệ số lưu
lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.
Chương II
CĂN CỨ ĐỂ TÍNH TOÁN LƯU
LƯỢNG VÀ NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA THÔNG SỐ Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
KHI THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN
Điều 4. Việc
xác định, tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải được thực hiện thông qua
các nội dung sau:
1. Thông tin về công nghệ máy
móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;
2. Tổng lượng nước sử dụng;
3. Số lượng nguồn phát sinh nước
thải công nghiệp;
4. Các thông số của nguồn xả nước
thải;
5. Đo lưu lượng các nguồn xả thải;
6. Kiểm toán chất thải.
Điều 5. Quan
trắc, thống kê, đo đạc xác định lưu lượng nguồn thải:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ các
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (các khu kinh tế, khu, cụm công
nghiệp), hoặc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp (gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm quan trắc, đo đạc,
thống kê, xác định lưu lượng nước thải để làm cơ sở áp dụng hệ số lưu lượng thải
cho phù hợp theo quy định này.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng
nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu
của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về
môi trường sẽ tính toán, xác định lại hoặc trưng cầu giám định theo quy định
pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc
thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực dự án và quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có
những quy định riêng.
Điều 6. Tính
toán xác định giá trị tối đa (Cmax) của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp được phép thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Công thức tính toán:
Cmax
= C x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax: là nồng độ tối đa
cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp
nhận nước thải (mg/l);
Kq: là hệ số lưu lượng/dung
tích nguồn nước tiếp nhận nước thải, cách xác định hệ số Kq quy định
tại Điều 6 Quy định này;
Kf: là hệ số lưu lượng
nguồn thải quy định tại khoản 2 Điều này;
C: là giá trị nồng độ của thông
số ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải,
cách xác định giá trị C quy định tại khoản 3 Điều này;
2. Cách xác định giá trị Kf
Giá trị hệ số Kf ứng
với lưu lượng nguồn nước thải được xác định như trong bảng sau:
Lưu
lượng nguồn nước thải (F)
(ĐVT:
m3/24h)
|
Giá
trị hệ số Kf
|
Ký
hiệu
|
F
≤ 50
|
1,2
|
Kf1
|
50
< F ≤ 500
|
1,1
|
Kf2
|
500
< F ≤ 5000
|
1,0
|
Kf3
|
F
> 5000
|
0,9
|
Kf4
|
Lưu lượng nguồn thải F được tính
theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.
3. Cách xác định giá trị C:
a. Giá trị C được xác định dựa trên
các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường tương ứng từng loại
hình sản xuất theo quy định.
b. Theo quy định tại Điều 6 nguồn
áp dụng là nguồn A hoặc B thì giá trị C theo các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường tương ứng xác định theo cột A hoặc cột B trong các tiêu
chuẩn/quy chuẫn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
c. Cột A quy định nồng độ của
các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; Cột B quy định nồng độ của các thông số ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt;
Điều 7.
Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải
(hệ số Kq) và nguồn áp dụng đối với các nguồn nước mặt là các sông,
kênh, rạch tiếp nhận nước thải công nghiệp đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp được áp dụng theo bảng sau:
Sông/
kênh/ rạch
|
Đoạn
Sông/kênh/ rạch
|
Vị
trí
|
Chiều
dài (m)
|
Địa
bàn chảy qua
|
Hệ
số Kq
|
Nguồn
áp dụng
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1. Sông Tiền
|
1.1. Sông Tiền
|
Đoạn 1: Sông Tiền (tính từ điểm
tiếp giáp với địa phận tỉnh Vĩnh Long về địa phận tỉnh Đồng Tháp)
|
X: 598650
Y: 1135910
|
X : 565890
Y: 1150830
|
0
- 40644
|
Xã An Nhơn, xã An Hiệp huyện Châu
Thành, xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh, xã Tân Khánh Đông Thị xã Sa Đéc, xã Tân
Khánh Trung huyện Lấp Vò, xã Tịnh Thới, xã Tân Thuận Đông, xã Hòa An, xã Tân
Thuận Tây Tp. Cao Lãnh
|
1,2
|
A
|
1.2. Sông Tiền
|
Đoạn 2 : Nhánh Sông Tiền (trên
địa bàn xã Mỹ An Hưng A)
|
X : 565890
Y: 1150830
|
X : 562530
Y: 1154820
|
40644
-
46570
|
Xã Tân Mỹ, xã Mỹ An Hưng A, xã
Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò
|
1,2
|
A
|
1.3. Sông Tiền
|
Đoạn 3: nhánh sông Tiền chảy
qua địa bàn xã Tân Thuận Đông
|
X : 564500
Y: 1154230
|
X : 568720
Y: 1151410
|
0
–
5509
|
Xã Tân Thuận Đông Tp. Cao Lãnh
|
1,1
|
A
|
1.4. Sông Tiền
|
Đoạn 4: nhánh sông Tiền (nhánh
giữa) chảy qua địa bàn xã Tân Thuận Đông
|
X : 563290
Y: 1154620
|
X : 565800
Y: 1151080
|
0
–
4420
|
Xã Tân Thuận Tây, xã Tân Thuận
Đông Thành phố Cao Lãnh
|
1,2
|
A
|
1.5. Sông Tiền
|
Đoạn 5:
|
X : 562530
Y: 1154820
|
X : 558630
Y: 1164400
|
46570
-
57359
|
Xã Tân Thuận Tây, xã Mỹ Ngãi Tp.
Cao Lãnh, Phong Mỹ huyện Cao Lãnh, xã Bình Thành huyện Thanh Bình.
|
1,2
|
A
|
1.6. Sông Tiền
|
Đoạn 6
|
X : 553060
Y: 1165360
|
X : 557940
Y: 1165070
|
0
- 5496
|
Xã Bình Thành, TT Thanh Bình
H. Thanh Bình
|
1
|
A
|
1.7. Sông Tiền
|
Đoạn 7
|
X : 558630
Y: 1164400
|
X : 549000
Y: 1166450
|
57359
-
67433
|
Xã Bình Thành, TT Thanh Bình,
xã Tân Thạnh huyện Thanh Bình
|
1,2
|
A
|
1.8. Sông Tiền
|
Đoạn 8
|
X : 549000
Y: 1166450
|
X : 539050
Y: 1187150
|
67433
-
90556
|
Xã An Long, xã An Hòa huyện Tam
Nông, xã Tân Qưới, xã An Phong, xã Tân Thạnh H. Thanh Bình
|
1,2
|
A
|
1.9. Sông Tiền
|
Đoạn 9
|
X : 538910
Y: 1185600
|
X : 548040
Y: 1166650
|
0
-
26047
|
Xã Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa
H. Thanh Bình
|
1,2
|
A
|
1.10. Sông Tiền
|
Đoạn 10
|
X : 539050
Y: 1187150
|
X : 520570
Y: 1206080
|
90556
-
123337
|
Xã Thường Phước 1, Thường Phước
2, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, TT Hồng Ngự, xã An Bình A huyện Hồng Ngự, xã
An Hòa H. Tam Nông
|
1,2
|
A
|
1.11. Sông Tiền
|
Đoạn 11
|
X : 537160
Y: 1191660
|
X : 529410
Y: 1193310
|
0
- 8093
|
Xã Long Thuận, xã Long Khánh
A, xã Long Khánh B, xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự
|
1,1
|
A
|
2. Sông Cái Vừng
|
Sông Cái Vừng
|
|
X : 537820
Y: 1184920
|
X : 528410
Y: 1193240
|
0
- 19249
|
Xã Phú Thuận B, xã Phú Thuận
A, xã Long Thuận huyện Hồng Ngự
|
1
|
A
|
3. Kênh Trung Tâm
|
Kênh Trung Tâm
|
|
X : 528560
Y: 1204280
|
X : 531000
Y: 1196220
|
0
- 10241
|
Xã hường Thới Tiền, xã Thường
Thới Hậu A huyện Hồng Ngự
|
0,9
|
A
|
4. Kênh Giáp
|
Kênh Giáp
|
|
X : 531510
Y: 1202920
|
X : 532120
Y: 1196530
|
0
- 6423
|
Xã Thường Thới Hậu B, xã Thường
Lạc huyện Hồng Ngự
|
0,9
|
A
|
5. Sông Sở Thượng
|
Sông Sở
Thượng
|
|
X : 529090
Y: 1205540
|
X : 536780
Y: 1195020
|
0 - 15721
|
Xã Thường Thới Hậu A, Thường
Thới Hậu B, xã Thường Lạc, H. Hồng Ngự
|
1,1
|
A
|
6. Sông Sở Hạ
|
Sông Sở Hạ
|
|
X : 537210
Y: 1196840
|
X : 553470
Y: 1210480
|
0 -
37048
|
Xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú huyện
Tân Hồng, xã Bình Thạnh, TT Hồng Ngự huyện Hồng Ngự
|
0,9
|
A
|
7. Kênh Long An – Kênh
Trung Ương
|
Kênh Long An – Trung Ương
|
|
X : 537120
Y: 1194350
|
X : 564210
Y: 1197310
|
0 - 27275
|
Xã Anh Dũng, xã An Phước huyện
Tân Hồng, xã An Bình B, xã An Bình A huyện Hồng Ngự.
|
0,9
|
A
|
8. Kênh Cầu Đúc
|
Kênh Cầu Đúc
|
|
X : 539450
Y: 1198610
|
X : 555440
Y: 1204870
|
0 - 17360
|
Xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú huyện
Tân Hồng, xã Bình Thạnh H. Hồng Ngự
|
0,9
|
A
|
9. Kênh Sa Rài
|
9.1. Kênh Sa Rài 1
|
Đoạn 1
|
X : 544390
Y: 1208180
|
X : 549990
Y: 1203760
|
0 - 7455
|
Xã Tân Hộ Cơ huyện Tân Hồng
|
0,9
|
A
|
9.2. Kênh Sa Rài 2
|
Đoạn 2
|
X : 550200
Y: 1203490
|
X : 555400
Y: 1198670
|
0 - 7256
|
TT Sa Rài, xã Tân Thành B, xã
Tân Phước huyện Tân Hồng
|
0,9
|
A
|
9.3. Kênh Sa Rài 3
|
Đoạn 3
|
X : 555400
Y: 1198670
|
X : 555880
Y: 1196530
|
7256 -
9452
|
xã Tân Phước huyện Tân Hồng
|
0,9
|
A
|
10. Kênh Tân Thạnh
|
Kênh Tân Thạnh
|
|
X : 559130
Y: 1196990
|
X : 549660
Y: 1210970
|
0 -
17225
|
Xã Thông Bình, xã Tân Phước
huyệnTân Hồng
|
0,9
|
A
|
11. Sông Thông Bình – Kênh
Phước Xuyên – Kênh Hòa Bình – Kênh Dương Văn Dương – Kênh Ranh Tỉnh – Kênh
Hai Hạc
|
K. Hòa Bình - Hai Hạc
|
Đoạn 1
|
X : 553840
Y: 1211830
|
X : 564780
Y: 1197510
|
0 -
21241
|
Xã Thông Bình, xã Tân Thành A
H. Tân Hồng
|
0,9
|
A
|
K. Hòa Bình-Hai Hạc
|
Đoạn 2
|
X : 564780
Y: 1197510
|
X : 602890
Y: 1164950
|
21241 -
72821
|
Xã Hòa Bình huyện Tam Nông, xã
Thạnh Lợi, xã Trường Xuân, xã Tân Kiều, xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
12. Kênh Kháng Chiến 2
|
12.1. Kênh Kháng Chiến
|
Đoạn 1
|
X : 539790
Y: 1194470
|
X : 541900
Y: 1188380
|
0 - 6445
|
Xã An Bình A huyện Hồng Ngự,
xã An Hòa huyện Tam Nông
|
0,9
|
A
|
12.2. K.Kháng Chiến
|
Đoạn 2
|
X : 542070
Y: 1187730
|
X : 543610
Y: 1182770
|
0 - 5195
|
Xã An Hòa, xã An Long huyện
Tam Nông
|
0,9
|
A
|
12.3. K. Kháng Chiến
|
Đoạn 3
|
X : 543850
Y: 1182120
|
X : 545480
Y: 1179400
|
0 - 3171
|
Xã Phú Ninh, xã Phú Thành A
huyện Tam Nông
|
0,9
|
A
|
13. Kênh Kháng Chiến 1
|
13.1. Kênh Kháng Chiến
|
Đoạn 1
|
X : 545380
Y: 1172760
|
X : 547100
Y: 1181100
|
0 - 9359
|
Xã An Phong huyện Thanh Bình,
xã Phú Thành A huyện Tam Nông
|
0,9
|
A
|
13.2. K. Kháng Chiến
|
Đoạn 2
|
X : 547690
Y: 1182380
|
X : 546640
Y: 1188200
|
0 - 6094
|
Xã Phú Thành A, xã Phú Thành
B, H. Tam Nông
|
0,9
|
A
|
13.3. Kênh Kháng Chiến
|
Đoạn 3
|
X : 546350
Y: 1188850
|
X : 542450
Y: 1194580
|
0 - 6936
|
Xã Phú Thành B huyện Tam Nông,
xã An Bình B huyện Hồng Ngự
|
0,9
|
|
14. Kênh Trung Tâm - kênh
An Bình
|
14.1. K.T. Tâm – An Bình
|
Đoạn 1
|
X : 539590
Y: 1187320
|
X : 546540
Y: 1188640
|
0 - 7507
|
Xã An Hòa, xã Phú Thành B huyện
Tam Nông
|
0,9
|
A
|
14.2. K.T. Tâm-An Bình
|
Đoạn 2
|
X : 546540
Y: 1188640
|
X : 560260
Y: 1189670
|
7507 –
21273
|
Xã Phú Hiệp, xã Phú Thành B
huyện Tam Nông
|
0,9
|
A
|
14.3. K.T. Tâm-An Bình
|
Đoạn 3
|
X : 560260
Y: 1189670
|
X : 569720
Y: 1191890
|
21273 -
30999
|
Xã Hòa Bình, xã Tân Công Sính,
xã Phú Đức huyện Tam Nông
|
0,9
|
A
|
15. Kênh Đồng Tiến
|
15.1. Kênh Đồng Tiến
|
Đoạn 1
|
X : 541520
Y: 1182820
|
X : 547590
Y: 1181960
|
0 - 6132
|
Xã Phú Ninh, xã Phú Thành A
huyện Tam Nông
|
0,9
|
A
|
15.2. Kênh Đồng Tiến
|
Đoạn 2
|
X : 547590
Y: 1181960
|
X : 561430
Y: 1179990
|
6132 -
20115
|
Xã Phú Thành A, xã Phú Thọ huyện
Tam Nông
|
0,9
|
A
|
15.3. Kênh Đồng Tiến
|
Đoạn 3
|
X : 561430
Y: 1179990
|
X : 570140
Y: 1179820
|
20115 -
28835
|
Xã Phú Cường huyện TamNông
|
0,9
|
A
|
15.4. Kênh Đồng Tiến
|
Đoạn 4
|
X : 570140
Y: 1179820
|
X : 573420
Y: 1179500
|
28835 -
32132
|
Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
15.5. Kênh Đồng Tiến
|
Đoạn 5
|
X : 573420
Y: 1179500
|
X : 580360
Y: 1178880
|
32132 -
39109
|
Xã Hưng Thạnh Xã Hưng Thạnh
huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
15.6. Kênh Đồng Tiến
|
Đoạn 6
|
X : 580360
Y: 1178880
|
X : 584420
Y: 1178470
|
39109 -
43190
|
Xã Hưng Thạnh, xã Trường Xuân Xã
Hưng Thạnh huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
16. Kênh Kà Dăm – Kênh Tân
Hưng
|
16.1. Kênh Tân Hưng
|
Đoạn 1
|
X : 561530
Y: 1180130
|
X : 569100
Y: 1189820
|
0 - 12303
|
TT Tràm Chim, xã Tân Công Sính
huyện Tam Nông
|
0,9
|
B
|
16.2. Kênh Tân Hưng
|
Đoạn 2
|
X : 569100
Y: 1189820
|
X : 570410
Y: 1191720
|
12303 -
14617
|
Xã Hòa Bình huyện Tam Nông
|
0,9
|
B
|
17. Kênh Cùng
|
Kệnh Cùng
|
|
X : 570840
Y: 1180050
|
X : 575230
Y: 1187130
|
0 - 8339
|
Xã Hưng Thạnh, xã Thạnh Lợi
huyện Tháp Mười
|
0,9
|
B
|
18. Kênh 2-9
|
Kênh 2-9
|
|
X : 545890
Y: 1178710
|
X : 553630
Y: 1166370
|
0 - 19646
|
Xã An Phong, xã Tân Thạnh, TT
Thanh Bình huyện Thanh Bình
|
0,9
|
A
|
19. Kênh Đường Gạo
|
Kênh Đường Gạo
|
Đoạn 1
|
X : 561120
Y: 1179510
|
X : 553670
Y: 1166650
|
0 - 16862
|
TT Tràm Chim huyện Tam Nông,
xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, TT Thanh Bình huyện Thanh Bình
|
0,9
|
A
|
20. Kênh Kháng Chiến – Kênh
Cái Tre
|
Kênh Cái Tre
|
|
X : 568320
Y: 1179580
|
X : 555280
Y: 1171900
|
0 - 19391
|
Xã Bình Tấn, xã Tân Mỹ huyện
Thanh Bình
|
0,9
|
A
|
21. Kênh Nguyễn Văn Tiếp –
Kênh Nguyễn Văn Tiếp A
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
|
X : 560890
Y: 1162520
|
X : 602820
Y: 1162060
|
0 - 43136
|
Xã Đốc Binh Kiều, TT Mỹ An, xã
Mỹ Đông, xã Mỹ Quý huyện Tháp Mười, xã Ba Sao, xã Tân Nghĩa, xã Phong Mỹ huyện
Cao Lãnh
|
0,9
|
Xã
Đốc Binh Kiều, TT Mỹ An áp dụng cột B
|
Các
xã còn lại áp dụng cột A
|
22. Kênh Ranh
|
22.1. Kênh Ranh
|
Đoạn 1
|
X : 562830
Y: 1164580
|
X : 564290
Y: 1169890
|
0 - 5696
|
Xã Phong Mỹ huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
22.2. Kênh Ranh
|
Đoạn 2
|
X : 564290
Y: 1169890
|
X : 564890
Y: 1170940
|
5696 -
6905
|
Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
22.3. Kênh Ranh
|
Đoạn 3
|
X : 564890
Y: 1170940
|
X : 566710
Y: 1174510
|
6905 -
10914
|
Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
22.4.Kênh Ranh
|
Đoạn 4
|
X : 566710
Y: 1174510
|
X : 567540
Y: 1176880
|
10914 -
13449
|
Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
22.5. Kênh Ranh
|
Đoạn 5
|
X : 567540
Y: 1176880
|
X : 569280
Y: 1179580
|
13449 -
16801
|
Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
23. Kênh Ông Sự
|
23.1. Kênh Ông Sự
|
Đoạn 1
|
X : 571790
Y: 1162110
|
X : 570340
Y: 1164250
|
0 - 2662
|
Xã Phương Trà huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
23.2. Kênh Ông Sự
|
Đoạn 2
|
X : 570250
Y: 1164890
|
X : 573260
Y: 1179130
|
0 - 15838
|
Xã Tân Nghĩa, xã Phương Thịnh
huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
24. Kênh Gáo Giồng
|
Kênh Gáo Giồng
|
|
X : 569150
Y: 1167130
|
X : 570480
Y: 1179320
|
0 - 12380
|
Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
B
|
25. Sông Cao Lãnh
|
25.1. Sông Cao Lãnh
|
Đoạn 1
|
X : 575400
Y: 1151280
|
X : 562910
Y: 1158620
|
0 - 16980
|
Xã Tịnh Thới, phường 6, phường
1, xã Tân Thuận Tây Tp. Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
25.2. Sông Cao Lãnh
|
Đoạn 2
|
X : 565120
Y: 1154610
|
X : 569380
Y: 1154790
|
0 - 4793
|
Xã Hòa An, phường 4 Tp. Cao
Lãnh
|
0,9
|
A
|
25.3. Sông Cao Lãnh
|
Đoạn 3
|
X : 561870
Y: 1160750
|
X : 573310
Y: 1154840
|
0 - 13544
|
Phường 3, P11, P1 Tp. Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
26. Rạch Bà Vại
|
Rạch Bà Vại
|
|
X : 568970
Y: 1157730
|
X : 573340
Y: 1163980
|
0 - 13146
|
Xã Mỹ Trà Tp. Cao Lãnh, xã
Phương Trà huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
27. Sông Đình Trung
|
Sông Đình Trung
|
|
X : 575170
Y: 1153850
|
X : 572650
Y: 1159970
|
0 - 11026
|
Xã Mỹ Thọ, xã Nhị Mỹ huyện Cao
Lãnh
|
0,9
|
A
|
28. Kênh Ông Xếp – Kênh Hội
Kỹ Nhì
|
Kênh Ông Xếp
|
|
X : 573870
Y: 1164470
|
X : 584790
Y: 1177980
|
0 - 19742
|
Xã Ba Sao huyện Cao Lãnh, xã Trường
Xuân huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
29. Kênh Nguyễn Văn Tiếp –
Kênh Nguyễn Văn Tiếp A
|
29.1. Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
Đoạn 1
|
X : 585290
Y: 1178230
|
X : 591910
Y: 1163710
|
0 - 15965
|
Xã Trường Xuân, xã Mỹ Hòa, TT
Mỹ An huyện Tháp Mười
|
0,9
|
B
|
29.2. Kênh N.Văn Tiếp
|
Đoạn 2
|
X : 592290
Y: 1163300
|
X : 598230
Y: 1155650
|
0 - 9689
|
Xã Mỹ An, xã Phú Điền huyện
Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
30. Kênh Nam
|
30.1. Kênh Nam
|
Đoạn 1
|
X : 598400
Y: 1156000
|
X : 599060
Y: 1162200
|
0 - 6237
|
Xã Phú Điền, xã Đốc Binh Kiều
huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
30.2. Kênh Nam
|
Đoạn 2
|
X : 599340
Y: 1164980
|
X : 599130
Y: 1162880
|
0 - 2111
|
Xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười
|
0,9
|
A
|
31. Kênh Láng Biển
|
31.1. Kênh Láng Biển
|
Đoạn 1
|
X : 581260
Y: 1147890
|
X : 583080
Y: 1163010
|
0 - 15348
|
Xã Bình Hàng Trung, xã Tân Hội
Trung, xã Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
31.2. Kênh Láng Biển
|
Đoạn 2
|
X : 583780
Y: 1145590
|
X : 587550
Y: 1162880
|
0 - 18409
|
Xã Láng Biển huyện Tháp Mười,xã
Tân Hội Trung, xã Mỹ Hiệp huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
A
|
32. Kênh Nguyễn Văn Tiếp B
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B
|
|
X : 602730
Y: 1160200
|
X : 590220
Y: 1141220
|
0 - 26911
|
Xã Đốc Binh Kiều, xã Phú Điền,
xã Thanh Mỹ huyện Tháp Mười, xã Mỹ Hiệp huyện Cao Lãnh
|
0,9
|
Xã
Đốc Binh Kiều áp dụng cột B
|
Các
xã còn lại áp dụng cột A
|
33. Sông Cái Tàu Thượng
|
Sông Cái Tàu Thượng
|
|
X : 562380
Y: 1153000
|
X : 553670
Y: 1143780
|
0 - 15816
|
Xã Mỹ An Hưng A, xã Hội An
Đông, TT Lấp Vò H. Lấp Vò
|
1
|
A
|
34. Rạch Tân Bình
|
34.1. Rạch Tân Bình
|
Đoạn 1
|
X : 557190
Y: 1145980
|
X : 566180
Y: 1150500
|
0 - 18230
|
Xã Bình Thạnh Trung, Mỹ An
Hưng B huyện Lấp Vò
|
0,9
|
A
|
34.2. Rạch Tân Bình
|
Đoạn 2
|
X : 556000
Y: 1144990
|
X : 558000
Y: 1139190
|
0 - 10348
|
TT Lấp Vò, xã Bình Thành, xã Định
An huyện Lấp Vò
|
0,9
|
A
|
35. Rạch Xoáy – Sông Lấp Vò
|
Sông Lấp Vò
|
|
X : 572180
Y: 1150510
|
X : 557200
Y: 1145780
|
0 - 26651
|
TT Lấp Vò, xã Bình Thạnh
Trung, xã Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Long Hưng A, Tân Mỹ, H. Lấp Vò
|
0,9
|
A
|
36. Kênh Mới
|
36.1 Kênh Mới
|
Đoạn 1
|
X : 563940
Y: 1143660
|
X : 564370
Y: 1141330
|
0 - 2370
|
Xã Vĩnh Thạnh huyện Lấp Vò
|
0,9
|
A
|
36.2. Kênh Mới
|
Đoạn 2
|
X : 564370
Y: 1140570
|
X : 569290
Y: 1129440
|
0 - 14492
|
Xã Vĩnh Thới, xã Long Hậu, xã
Tân Phước huyện Lai Vung
|
0,9
|
A
|
37. Sông Lai Vung
|
Sông Lai Vung
|
|
X : 564290
Y: 1133860
|
X : 565950
Y: 1137110
|
0 - 3875
|
Xã Tân Thành huyện Lai Vung
|
0,9
|
A
|
38. Rạch Hòa Long
|
38.1. Rạch Hòa Long
|
Đoạn 1
|
X : 560600
Y: 1137540
|
X : 575990
Y: 1136710
|
0 - 19681
|
Xã Tân Phước, xã Long Hậu, TT
Lai Vung, xã Hòa Long huyện Lai Vung
|
1
|
xã
Long Hậu, TT Lai Vung áp dụng cột B
|
Các
xã, thị trấn còn lại áp dụng cột A
|
38.2. Rạch Hòa Long
|
Đoạn 2
|
X : 575990
Y: 1136710
|
X : 584070
Y: 1137340
|
19681 -
27992
|
Xã Hòa Long, Hòa Thành huyện
Lai Vung, xã Tân Phú Đông thị xã Sa Đéc
|
1
|
A
|
39. Sông Sa Đéc
|
39.1. Sông Sa Đéc
|
Đoạn 1
|
X : 573850
Y: 1142580
|
X : 589840
Y: 1136250
|
0 - 18421
|
Xã An Hiệp huyện Châu Thành,
P1, P An Hòa, P.Tân Quy Đông thị xã Sa Đéc, xã Tân Dương huyện Lai Vung
|
1
|
A
|
39.2. Sông Sa Đéc
|
Đoạn 2
|
X : 589840
Y: 1136250
|
X : 597290
Y: 1135720
|
18421 –
26762
|
Xã An Hiệp, xã An Nhơn huyện
Châu Thành
|
1,1
|
A
|
40. Kênh Sáng
|
40.1. Kênh Sáng
|
Đoạn 1
|
X : 568230
Y: 1128040
|
X : 575140
Y: 1135650
|
0 - 10335
|
Xã Tân Hòa, xã Long Thắng huyện
Lai Vung
|
1,1
|
A
|
40.2. Kênh
Sáng
|
Đoạn 2
|
X : 576600
Y: 1137500
|
X : 579110
Y: 1140820
|
0 - 4162
|
Xã Hòa Thành huyện Lai Vung,
Phường An Hòa, thị xã Sa Đéc
|
1
|
A
|
41. Rạch Nha Mân
|
Rạch Nha Mân
|
|
X : 590580
Y: 1135880
|
X : 590020
Y: 1123720
|
0 - 13857
|
Xã Tân Nhuận Đông, xã Hòa Tân
huyện Châu Thành
|
1
|
A
|
42. Sông Cái Tàu – Sông An
Khánh
|
Sông An Khánh
|
|
X : 595000
Y: 1134370
|
X : 590470
Y: 1122130
|
0 - 14105
|
TT Cái Tàu Hạ, xã Phú Hựu, xã
An Khánh, xã Hòa Tân huyện Châu Thành
|
1
|
A
|
43. Sông Hậu
|
43.1. Sông Hậu
|
Đoạn 1
|
X : 574640
Y: 1120460
|
X : 553170
Y: 1142600
|
0 - 31532
|
Xã Định An, xã Định Yên huyện Lấp
Vò, xã Tân Thành, xã Vĩnh Thới, xã Tân Hòa, xã Định Hòa, xã Phong Hòa huyện
Lai Vung
|
1,2
|
A
|
43.2. Sông Hậu
|
Đoạn 2 (Nhánh Sông Hậu tiếp
giáp Cần Thơ)
|
X : 567140
Y: 1126690
|
X : 556460
Y: 1138340
|
0 - 15893
|
Xã Vĩnh Thới, xã Tân Thành huyện
Lai Vung, xã Định Yên huyện Lấp Vò
|
1,1
|
A
|
44. Các
nhánh kênh, rạch còn lại
|
0,9
|
A
|
Chương III
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Phân
công trách nhiệm
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể triển khai phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện Quy định này và tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc
việc thực hiện.
Phát hiện và xử lý kịp thời các
tổ chức, cá nhân có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận
trên địa bàn Tỉnh không đúng quy định pháp luật.
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
ban hành Quyết định điều chỉnh, thay thế hoặc bổ sung quy định này phù hợp với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh hoặc khi có sự thay đổi của các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường bắt buộc áp dụng.
2. Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở
Công Thương:
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định này khi có dự án đầu tư phát sinh nước thải công nghiệp vào
các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
xả thải nước thải công nghiệp của các tổ chức, cá nhân trong các khu, cụm công
nghiệp vào nguồn tiếp nhận.
3. Công an Tỉnh:
Kiểm tra, giám sát, xử lý các
hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn Tỉnh không đúng quy định pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố có trách nhiệm:
Tuyên truyền, vận động nhân dân,
nâng cao nhận thức của cộng đồng góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, giữ gìn
và bảo vệ nguồn nước các lưu vực sông, kênh, rạch trên địa bàn.
Triển khai phổ biến, hướng dẫn
cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện tốt quy định này.
Chủ trì hoặc phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xả thải nước thải
công nghiệp của các tổ chức, cá nhân vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn. Xử lý
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào
nguồn tiếp nhận không đúng quy định pháp luật.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình
triển khai thực hiện cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vấn đề phát sinh, khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân
dân Tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND ngày 25/04/2012 về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
7.175
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|