ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
11/2011/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 09 tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định
số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/NĐ-CP ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW
của Bộ Chính trị (khóa IX) về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BTNMT ngày 28/7/2010 của Bộ Tài chính và Môi trường
Quy định về Giải thưởng môi trường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21/01/2009 của Ban Bí
thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị
(khóa IX) “Về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước” giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
154/TTr-STNMT ngày 16/02/2011, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 176/BC-STP
ngày 26/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai và hướng
dẫn thực hiện Quy định này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CPVP, CB-TH, CN-XD;
- Lưu: VT, NN-TN (TV402).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định lĩnh vực, điều kiện, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm, hồ sơ, trình tự đề
nghị và xét tặng Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong nước và ngoài nước (sau đât
gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Hình thức và cơ cấu giải thưởng
1. Giải thưởng
Môi trường (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) là hình thức khen thưởng của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi đối với các tổ chức, cá nhân.
2. Giải thưởng gồm
03 (ba) loại: Giải thưởng cho tổ chức, giải thưởng cho cá nhân và giải thưởng
cho cộng đồng.
3. Tổ chức, cá
nhân đạt giải được tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm
theo tiền thưởng và Huy hiệu biểu trưng của giải.
4. Số lượng Giải
thưởng mỗi lần tổ chức được xem xét trên cơ sở các kết quả cụ thể của thành
tích bảo vệ môi trường, nhưng không quá 07 giải; cơ cấu và mức thưởng cho các
giải như sau:
- 03 giải cho tổ
chức, mức thưởng: 05 triệu đồng/giải
- 02 giải cho cá
nhân, mức thưởng: 03 triệu đồng/giải.
- 02 giải cho cộng
đồng, mức thưởng: 05 triệu đồng/giải.
5. Giải thưởng
được xét tặng và công bố hai năm một lần, vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường thế
giới (ngày 5 tháng 6) thuộc năm không trùng năm công bố Giải thưởng Môi trường
Việt Nam ở cấp quốc gia.
Điều 4. Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng
giải thưởng phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và kịp thời
trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả và thành tích trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
của tổ chức, cá nhân.
2. Giải thưởng ghi
nhận và tôn vinh thành tích của tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ môi
trường tính đến thời điểm trao Giải thưởng.
3. Không xét tặng
Giải thưởng cho tổ chức, cá nhân đã được trao tặng Giải thưởng lần trước liền kề.
Chương 2.
LĨNH VỰC, ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHÍ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều
5. Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng Môi trường
Các lĩnh vực được
xét tặng Giải thưởng bao gồm:
1. Giáo dục, đào
tạo, truyền thông môi trường.
2. Nghiên cứu và
triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ vào bảo vệ môi trường.
3. Ứng phó, khắc
phục sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường.
4. Quản lý, xử
lý chất thải.
5. Giải pháp bảo
vệ, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên.
6. Bảo tồn đa dạng
sinh học và an toàn sinh học.
7. Ứng phó với
biến đổi khí hậu.
8. Quản lý Nhà
nước về bảo vệ môi trường.
Điều
6. Điều kiện xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân
đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng phải có các điều kiện sau đây:
1. Đối với tổ chức:
a) Đã hoạt động
sản xuất kinh doanh liên tục trên địa bàn tỉnh, không vi phạm các quy định của
Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời
gian ít nhất bốn năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng.
b) Tự nguyện
đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
c) Có thành tích
xuất sắc được xã hội công nhận, giải quyết thành công ít nhất một vấn đề môi
trường đặc thù hay thúc đẩy tiến bộ trong hoạt động bảo vệ môi trường thuộc một
trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
d) Chưa được
trao tặng Giải thưởng cùng một lĩnh vực đề nghị xét tặng trong kỳ xét tặng Giải
thưởng lần trước liền kề.
2. Đối với cá
nhân:
a) Không vi phạm
các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt
Nam trong thời gian ít nhất hai năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải
thưởng.
b) Tự nguyện
đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
c) Có thành tích
xuất sắc, là tấm gương điển hình được mọi người noi theo thuộc một trong các
lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
3. Đối với cộng
đồng:
a) Được một cơ
quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu tham
gia xét tặng Giải thưởng.
b) Có thành tích
xuất sắc, là tấm gương thật sự điển hình và nổi bật để các tổ chức, cộng đồng
khác học tập và noi theo thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định
tại Điều 5 của Quy định này.
Điều
7. Tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân
được xem xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đối với tổ chức:
a) Đóng góp đối
với sự nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả
về kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c) Quy mô và phạm
vi ảnh hưởng: tối đa là 15 điểm;
d) Tính liên tục
và thời gian tác động: tối đa 10 điểm;
e) Lập thành
tích về bảo vệ môi trường tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: được cộng
thêm 05 điểm.
2. Đối với cá
nhân và cộng đồng:
a) Đóng góp đối
với sự nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả
về kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c) Tính điển
hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: tối đa là 15 điểm;
d) Tính sáng tạo:
tối đa là 10 điểm;
e) Lập thành
tích về bảo vệ môi trường tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số: được cộng thêm 05 điểm.
Tổng điểm tối
đa: 100 điểm
Chương 3.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG MÔI TRƯỜNG
Điều
8. Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng xét
tặng Giải thưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập (sau đây
gọi tắt là Hội đồng) gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng.
Số lượng thành viên của Hội đồng không ít hơn 10 người, thành phần là các nhà
khoa học, nhà quản lý trong lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực khác có liên
quan đại diện cho các cơ quan khoa học, cơ quan quản lý, cơ quan truyền thông,
tổ chức chính trị - xã hội và hội quần chúng.
2. Giúp việc cho
Hội đồng có Ban Thư ký do Hội đồng quyết định thành lập và Cơ quan thường trực
của Hội đồng là Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Hội đồng xét
tặng Giải thưởng làm việc theo chế độ tập thể. Quyết định của Hội đồng chỉ có
giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng thống nhất.
4. Kết quả đánh
giá và xét chọn của Hội đồng xét tặng Giải thưởng được báo cáo lên Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh để xem xét và quyết định tặng thưởng.
Điều
9. Cơ quan thường trực của Hội đồng
Cơ quan thường
trực của Hội đồng là Sở Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) và các cơ quan, cá nhân có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ phổ biến truyền thông về Giải thưởng.
2. Phối hợp với
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi tổ chức tuyên truyền,
phát động, hướng dẫn và chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia xét tặng giải thưởng
theo quy định của pháp luật.
3. Công bố tiêu
chí Giải thưởng; tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng; tham mưu
trình Hội đồng quyết định thành lập Ban Thư ký giúp việc cho Hội đồng; trên cơ
sở kết quả xét duyệt của Hội đồng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
tổ chức, cá nhân đề nghị tặng Giải thưởng; tổ chức công bố và trao Giải thưởng;
công bố những chủ để và lĩnh vực ưu tiên của lần trao giải tiếp theo.
Chương 4.
TRÌNH TỰ ĐỀ NGHỊ VÀ XÉT
TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG
Điều
10. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Môi trường
1. Hồ sơ đề nghị
xét tặng Giải thưởng gồm:
a) Bản đăng ký
tham sự (theo Mẫu số 1a, 2a
và 3a kèm theo Quy định này).
b) Báo cáo thành
tích có xác nhận của Sở, ngành quản lý hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường, theo các tiêu chí xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Quy định
này (theo Mẫu số 2a, 2b
và 2c kèm theo Quy định này).
c) Tài liệu chứng
minh về thành tích, kết quả áp dụng trong thực tiễn thuộc các lĩnh vực xét tặng
Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
d) Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; xác nhận việc thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức
(chỉ yêu cầu đối với tổ chức là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh; xuất trình
khi nộp hồ sơ, không đưa vào nội dung của hồ sơ).
e) Kết quả tổng
hợp quan trắc môi trường hàng năm theo quy định của pháp luật trong hai năm
tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng (chỉ yêu cầu đối với tổ chức là
doanh nghiệp sản xuất).
g) Hai ảnh (cỡ 3
x 4 cm) của cá nhân, biểu tượng (logo) của tổ chức hoặc ảnh tập thể đội ngũ cán
bộ của tổ chức và các tài liệu, ảnh, đĩa hình chứng minh thành tích xuất sắc của
tổ chức, cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường (nếu có).
2. Tổ chức, cá
nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin và kết quả được
khai trong hồ sơ.
3. Toàn bộ hồ sơ
được niêm phong, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng
môi trường” và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi.
Điều
11. Trình tự xét tặng Giải thưởng
1. Hồ sơ đề nghị
xét tặng Giải thưởng được gửi về Cơ quan thường trực của Hội đồng trước ngày 01
tháng 03 của năm xét tặng Giải thưởng.
2. Ban Thư ký có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan thường trực của Hội đồng yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Thư
ký phân loại các hồ sơ theo từng lĩnh vực xét tặng và chuyển tới các thành viên
Hội đồng được phân theo nhóm tương ứng. Trường hợp cần thiết, có thể kiến nghị
với Chủ tịch Hội đồng gửi hồ sơ ý kiến tư vấn chuyên gia, kiểm tra thực tế trước
khi gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng.
3. Việc xét tặng
Giải thưởng được Hội đồng tiến hành theo 2 vòng:
a) Vòng 1. Làm
việc nhóm theo từng lĩnh vực xét thưởng. Từng thành viên Hội đồng đã được phân
nhóm theo lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận trong nhóm và
cho điểm từng hồ sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 7 của Quy định này và chuyển
kết quả cho Ban Thư ký. Ban Thư ký tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân
đạt số điểm trung bình từ 70 điểm trở lên để xét tiếp ở vòng 2.
b) Vòng 2. Hội đồng
làm việc chung. Ban Thư ký tổng hợp và trình Hội đồng danh sách các tổ chức, cá
nhân đã đạt yêu cầu ở vòng 1. Hội đồng tiến hành trao đổi, thảo luận và từng
thành viên Hội đồng chấm điểm đối với toàn bộ số hồ sơ. Sau khi xem xét, đánh
giá tổng hợp và tính điểm trung bình đối với từng hồ sơ. Hội đồng xét duyệt và
lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân dựa trên điểm
số trung bình và số lượng giải thưởng. Tại mỗi vòng chấm, điểm số của các thành
viên Hội đồng đối với mỗi hồ sơ dự thưởng không được chênh lệch nhau quá 20 điểm.
4. Căn cứ vào kết
quả xét duyệt của Hội đồng; Cơ quan thường trực của Hội đồng tổng hợp, lập danh
sách các tổ chức, cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng gửi về Sở Nội vụ
(qua Ban Thi đua - Khen thưởng). Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng theo quy định.
5. Những tổ chức,
cá nhân đạt Giải thưởng Môi trường cấp tỉnh sẽ được đề xuất tham gia Giải thưởng
Môi trường Việt Nam.
Điều
12. Tổ chức lễ trao Giải thưởng
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường (Cơ quan thường trực của Hội đồng) có trách nhiệm phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức lễ trao Giải thưởng theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Lễ trao Giải
thưởng phải đảm bảo được mục đích tuyên truyền, giáo dục và phổ biến pháp luật
về bảo vệ môi trường, đồng thời tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất
sắc đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí cho
việc tổ chức và trao Giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
của tỉnh và tài trợ của các tổ chức, cá nhân khác cho các hoạt động sau:
a) Hoạt động của
Hội đồng, Cơ quan thường trực của Hội đồng và Ban Thư ký giúp việc.
b) Sáng tác Huy
hiệu biểu trưng của Giải thưởng và in ấn Bằng khen.
c) Tổ chức lễ
trao Giải thưởng.
d) Tiền thưởng
kèm theo Giải thưởng.
2. Việc tiếp nhận,
quản lý và sử dụng nguồn kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện
hành.
3. Tổ chức và cá
nhân được tiếp nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng không được đóng góp kinh phí để
tổ chức xét tặng Giải thưởng và các hoạt động có liên quan.
Điều
14. Thu hồi Giải thưởng
1. Chủ tịch UBND
tỉnh căn cứ vào mức độ vi phạm của tổ chức, cá nhân có thể quyết định thu hồi
Giải thưởng đã trao tặng trong các trường hợp sau:
a) Phát hiện có
hành vi gian lận trong quá trình tham gia xét tặng Giải thưởng;
b) Trong thời hạn
04 năm (đối với tổ chức) và 02 năm (đối với cá nhân) kể từ thời điểm được trao
Giải thưởng, tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật làm ảnh hưởng
đến hình ảnh và uy tín của Giải thưởng.
2. Cơ quan thường
trực của Hội đồng có thể đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập họp Hội đồng để
xem xét việc thu hồi Giải thưởng; căn cứ vào kết quả họp Hội đồng, cơ quan thường
trực của Hội đồng tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân đề nghị thu hồi
Giải thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Việc thu hồi
Giải thưởng được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều
15. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân cần kịp thời phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết
định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Mẫu số 1a. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi
trường (dành cho tổ chức)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(địa
danh), ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
………………
1. Tên đơn vị:
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ liên
hệ:
...................................................................................................................
3. Số Quyết định
thành lập:
.....................................................................................................
4. Lĩnh vực đăng
ký hoạt động (đăng ký kinh doanh):
..............................................................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………….. E-mail:........................................
6. Họ và tên thủ
trưởng đơn vị:
Điện thoại:
……………………….. Fax: ………………………….. E-mail: .......................................
7. Quá trình hoạt
động:
TT
|
Thời
gian
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
…
|
…
|
…
|
8. Những công việc
đã làm về bảo vệ môi trường:
TT
|
Thời
gian
|
Địa
bàn triển khai hoạt động
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Thành
tích cụ thể
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
9. Lĩnh vực đăng
ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy
định tại Điều 5 của Quy định này):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi
trường (dành cho cá nhân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(địa
danh), ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………..
1. Họ và tên:
………………….. Số chứng minh thư nhân dân:
....................................................
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
.......................................................................................................
3. Nơi ở hiện
nay:
..................................................................................................................
4. Địa chỉ liên
hệ:
...................................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………….. E-mail ........................................
6. Nơi công tác:
.....................................................................................................................
7. Công việc
đang thực hiện (tên và mô tả công việc):
................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
8. Quá trình
công tác:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
danh/chức vụ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
9. Những công việc
đã làm về bảo vệ môi trường:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Mô
tả công việc
|
Thành
tích cụ thể
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
10. Lĩnh vực
đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (ghi rõ một trong các lĩnh vực
quy định tại Điều 5 của Quy định này):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác
nhận của chính quyền cấp phường, xã
|
Người
đăng ký
(Ký tên)
|
Mẫu số 1c. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi
trường (dành cho cộng đồng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(địa
danh), ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………..
1. Tên cộng đồng:
...................................................................................................................
2. Địa chỉ cộng
đồng: ..............................................................................................................
3. Địa phương lập
thành tích bảo vệ môi trường:
.......................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Họ và tên Đại
diện cộng đồng: ..............................................................................................
5. Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………….. E-mail:........................................
6. Quá trình hoạt
động:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
danh/chức vụ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
7. Những công việc
đã làm về bảo vệ môi trường:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Mô
tả công việc
|
Thành
tích cụ thể
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
8. Lĩnh vực đăng
ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy
định tại Điều 5 của Quy định này):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác
nhận của địa phương nơi lập thành tích bảo vệ môi trường
|
Đại
diện cộng đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2a. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng
Môi trường (dành cho tổ chức)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………
Tên đơn vị:
.............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động:
................................................................................................................
Địa phương lập
thành tích về bảo vệ môi trường:
......................................................................
Lĩnh vực bảo vệ
môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: ..................................................
..............................................................................................................................................
1. Tình hình hoạt
động của tổ chức trong 02 năm gần đây (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải
thưởng):
..............................................................................................................................................
2. Đóng góp đối
với sự nghiệp bảo vệ môi trường: .....................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tính hiệu quả
về kinh tế, xã hội: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Quy mô và phạm
vi ảnh hưởng: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Tính liên tục
và thời gian tác động:
.......................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Trong vòng 05
năm gần có bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường (Có/Không?):
………………..
Xác
nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Sở, ngành quản lý)
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2b. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng
Môi trường (dành cho cá nhân)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………
Họ và tên:
..............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
...........................................................................................................
Đơn vị công tác:
.....................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động:
................................................................................................................
Lĩnh vực bảo vệ
môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: ..................................................
..............................................................................................................................................
1. Đóng góp đối
với sự nghiệp bảo vệ môi trường: .....................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tính hiệu quả
về kinh tế, xã hội: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tính điển
hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: ....................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tính sáng tạo:
....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác
nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Sở, ngành quản lý)
(ký tên, đóng dấu)
|
Người
viết báo cáo
(Ký tên)
|
Mẫu số 2c. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng
Môi trường (dành cho cộng đồng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………
Đơn vị giới thiệu:
....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ
của đơn vị giới thiệu:
.........................................................................................
Tên cộng đồng:
......................................................................................................................
Địa chỉ của cộng
đồng:
...........................................................................................................
Địa phương lập
thành tích về bảo vệ môi trường:
......................................................................
Lĩnh vực bảo vệ
môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng:
..................................................
..............................................................................................................................................
1. Đóng góp đối
với sự nghiệp bảo vệ môi trường:
.....................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tính hiệu quả
về kinh tế, xã hội:
...........................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tính điển
hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng:
....................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tính sáng tạo:
....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác
nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Sở, ngành quản lý)
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị giới thiệu
(Ký tên, đóng dấu)
|