Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 11/2006/QĐ-BTNMT ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000

Số hiệu: 11/2006/QĐ-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Đặng Hùng Võ
Ngày ban hành: 22/08/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 11/2006/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 250 000, 1: 500 000 VÀ 1: 1 000 000

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000 áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Hùng Võ

KÝ HIỆU

BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 250 000, 1: 500 000 VÀ 1: 1 000 000

HÀ NỘI - 2006

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ

MÔI TRƯỜNG

******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

******

KÝ HIỆU

BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 250 000, 1:500 000 VÀ 1:1 000 000
(Ban hành theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. KÝ HIỆU











III. GIẢI THÍCH KÝ HIỆU

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mỗi ký hiệu có tên gọi và số ký hiệu. Số thứ tự của phần giải thích thống nhất với số ký hiệu, ký hiệu nào không cần giải thích thì không có trong phần giải thích ký hiệu.

2. Mỗi trang ký hiệu gồm 3 loại tỷ lệ: 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000. Nếu giữa các tỷ lệ không có vạch phân cách thì ký hiệu đó dùng chung cho cả 3 loại hoặc 2 loại tỉ lệ, nếu giữa chúng có vạch phân cách thì ký hiệu nằm ở cột thuộc tỷ lệ nào là ký hiệu quy định sử dụng cho tỷ lệ đó. Phần nào bỏ trống thì được hiểu là không thể hiện đối tượng đó trên bản đồ tỷ lệ tương ứng.

Phần quy định mẫu chữ, cột chữ mẫu, cỡ chữ được thể hiện là cỡ chữ tương ứng cho từng loại tỷ lệ. Cột kiểu, cỡ chữ có ghi 3 loại cỡ chữ từ trái sang phải, tuần tự quy định cỡ chữ tương ứng 3 tỷ lệ: 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000.

3. Kích thước và lực nét ký hiệu được ghi chú bên cạnh ký hiệu tính bằng mi li mét. Nếu nét vẽ không ghi chú lực nét thì lực nét quy ước là 0,1 mm. Ký hiệu nửa theo tỷ lệ chi ghi chú kích thước cho phần không theo tỷ lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ bản đồ. Những ký hiệu phân bố đều theo diện tích, nếu không quy định kích thước thì vẽ tương tự như mẫu, nếu có quy định kích thước thì phải vẽ theo quy định. Khi diện tích của đối tượng biểu thị chiếm khoảng từ 1/3 diện tích mảnh bản đồ trở lên thì được phép tăng giãn cách giữa các ký hiệu, nhưng không quá 1,5 lần so với quy định với điều kiện phải đảm bảo phân biệt rõ ràng, chính xác đối tượng biểu thị.

4. Trong các trường hợp yêu cầu phải thể hiện chính xác vị trí của đối tượng thì tâm ký hiệu phải trùng với tâm của địa vật cần biểu thị. Vị trí tâm của ký hiệu quy định như sau:

4.1. Ký hiệu có dạng hình tròn, vuông, tam giác, sao: tâm ký hiệu là tâm của các hình đó;

4.2. Ký hiệu có dạng tượng hình, có đường đáy (tháp cổ, tượng đài, lăng tẩm, đình, đền, chùa): tâm của ký hiệu là điểm giữa của đường dây;

4.3. Ký hiệu có chân vuông góc hoặc chấm tròn, vòng tròn ở chân (nhà thờ, giàn khoan khai thác dầu khí, tháp cao): tâm ký hiệu ở đỉnh góc vuông, ở chân hoặc tâm chấm tròn ở chân;

4.4. Ký hiệu rỗng chân (hang, động): tâm ký hiệu ở giữa hai chân ký hiệu;

4.5. Ký hiệu có dạng hình tuyến: trục ký hiệu là đường trục đối xứng 2 cạnh dài của ký hiệu.

5. Đơn vị đo các chỉ số độ rộng, độ dài, độ cao, độ sâu, tỷ cao, tỷ sâu các vật thể tự nhiên tính bằng mét; khoảng cách giữa các địa vật trên đường giao thông tính bằng ki lô mét.

6. Trong phần giải thích ký hiệu chỉ giải thích một số khái niệm dễ nhầm lẫn, nội dung chính là hướng dẫn biểu thị cho ký hiệu trên bản đồ.

7. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000 được in bằng 6 màu: đen, tro, nâu, lơ, ve, đỏ.

Màu nền các yếu tố nội dung bản đồ được quy định như sau:

7.1. Nền ao, hồ, sông, biển được in bằng màu lơ tơ ram 15%;

7.2. Nền đường ôtô được in bằng màu nâu 100%;

7.3. Nền khu phố được in bằng màu đỏ tơ ram 20%;

7.4. Nền ruông tôm in bằng màu lơ tơ ram giả da;

7.5. Nền vùng núi đá in bằng màu nâu tơ ram giả da;

7.6. Nền rừng phát triển ổn định được in bằng màu ve tơ ram 25%;

7.7. Nền rừng non, tái sinh, mới trồng; rừng cây bụi; vùng cây trồng lâu năm được in bằng màu ve tơ ram 15%.

8. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000 được in bằng 8 màu: đen, tro, nâu, lơ, ve, đỏ, vàng, tím.

Màu nền các yếu tố nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000 được in như quy định đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000. Ngoài ra được quy định riêng như sau:

8.1. Nền đường ôtô có trục phân tuyến in bằng màu đỏ tơ ram 30%;

8.2. Nền bo địa giới in bằng màu tím tơ ram 15%;

8.3. Nền cây trồng công nghiệp, cây ăn quả lâu năm in bằng màu ve tơ ram 15%;

8.4. Nền cây trồng hàng năm in bằng màu vàng tơ ram 20%.

ĐIỂM KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA

Điểm khống chế trắc địa trong mọi trường hợp đều phải được ưu tiên biểu thị chính xác về vị trí.

1. Điểm tọa độ quốc gia

Điểm tọa độ quốc gia trên bản đồ được biểu thị bằng ký hiệu kèm theo ghi chú độ cao lấy chính xác đến mét, tâm ký hiệu đặt trùng với tâm mốc tọa độ.

2. Điểm độ cao quốc gia

Điểm độ cao quốc gia trên bản đồ được biểu thị bằng ký hiệu kèm theo ghi chú độ cao lấy chính xác đến mét. Tâm ký hiệu đặt trùng với tâm mốc độ cao.

THỦY HỆ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN

4. Đường bờ sông, suối, hồ có nước

Ký hiệu đường bờ biển, đường bờ của hồ, sông vẽ theo tỷ lệ là nét liền lực nét 0,1 mm. Đối với sông, suối vẽ nửa theo tỷ lệ, lực nét tăng dần từ 0,1 mm ở đầu nguồn đến 0,5 mm ở điểm sông, suối bắt đầu vẽ theo tỷ lệ; đoạn sông, suối không thay đổi độ rộng thì phải giữ nguyên lực nét.

Ký hiệu sông, suối, hồ có nước theo mùa được sử dụng để biểu thị các sông, suối, hồ chỉ có nước vào một thời gian trong năm. Nét vẽ phải trùng với đường bờ đối với sông, suối vẽ theo tỷ lệ và hồ ao; nét vẽ trùng với dòng chảy theo mùa đối với sông, suối vẽ nửa theo tỷ lệ.

Ký hiệu sông, suối chảy ngầm biểu thị tại vị trí bắt đầu mất tích và bắt đầu xuất hiện của sông, suối. Nếu đoạn chảy ngầm có độ dài trên bản đồ nhỏ hơn 1 mm thì được phép xê dịch ký hiệu để khoảng cách giữa 2 vị trí là 1 mm.

Ký hiệu sông, suối không xác định dùng để biểu thị khi dòng chảy không thể xác định được chính xác và có độ dài trên bản đồ từ 5 mm trở lên.

6. Sông đào, kênh, mương

Sông đào, kênh, mương có độ rộng trên thực địa từ 25 m trở lên vẽ bằng lực nét 0,3 mm; độ rộng dưới 25 m vẽ bằng lực nét 0,15 mm.

7. Bãi ven bờ

Sử dụng ký hiệu đường bờ kết hợp với ký hiệu ranh giới thực vật để biểu thị bãi ven bờ.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 chất liệu bãi là bùn, cát được biểu thị bằng ký hiệu tương ứng phân bố đều trong phạm vi bãi và được phép phối hợp 2 loại chất liệu trên.

8, 9, 10. Bãi san hô, bãi rong tảo, đá dưới nước

Bãi san hô nổi, bãi san hô chìm, bãi rong tảo, đá dưới nước được biểu thị bằng ký hiệu quy ước tương ứng theo phạm vi phân bố của bãi.

11, 12. Thác, ghềnh

Các thác, ghềnh trên sông, suối được biểu thị bằng ký hiệu kèm theo ghi chú tên riêng. Hướng của ký hiệu vuông góc với hướng chảy.

13. Mạch nước khoáng, nước nóng

Ký hiệu được đặt vào vị trí mạch nước chính kèm theo ghi chú "khoáng" hoặc "nóng" tùy theo thực tế. Mạch nước nổi tiếng phải ghi chú tên riêng nếu có đủ diện tích trên bản đồ.

14. Đập

Các đập có độ dài trên bản đồ từ 1,5 mm trở lên được biểu thị bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ. Các đập có độ dài trên bản đồ nhỏ hơn 1,5 mm được biểu thị bằng ký hiệu không theo tỷ lệ.

Trên bản đồ, khi độ dài của đập nhỏ hơn 1 mm thì dùng ký hiệu không theo tỷ lệ để thể hiện, nét ký hiệu đập được thay thế cho nét đường bờ nước.

DÂN CƯ

16. Dân cư đô thị

Ký hiệu "Dân cư đô thị" được sử dụng để biểu thị khu vực nội thị của quần cư đô thị, có kết cấu nhà liền tường hoặc cách nhau dưới 8m; các thị tứ, làng đã đô thị hóa, khu nhà kiểu khu phố dài và hẹp chạy dọc theo các tuyến đường giao thông. Quy định biểu thị như sau:

16.1. Dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ

a) Giới hạn đồ hình khu vực nội thị vẽ bằng nét liền màu đen lực nét 0,1 mm; giới hạn các ô phố là đường phố. Đường phố được phân loại là đường phố chính và đường phố phụ:

- Đường phố chính là các phố lớn, phố chính. Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 đường phố chính được vẽ bằng 2 nét rỗng cách nhau 0,5 mm. Trên bản đồ tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000 đường phố chính được vẽ bằng nét liền màu đỏ lực nét 0,15 mm;

- Đường phố phụ là các phố nhỏ, phố phụ, ngõ phố. Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 đường phố phụ vẽ bằng 2 nét rỗng cách nhau 0,3 mm. Bản đồ tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000 không biểu thị đường phố phụ.

b) Vùng dân cư đô thị có diện tích từ 30 mm2 trở lên phải thể hiện đầy đủ đường phố chính; đường phố phụ được chọn lọc để thể hiện.

c) Vùng dân cư đô thị có diện tích từ 4 – 30 mm2, không thể hiện đường phố phụ.

16.2. Dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ

Ký hiệu này sử dụng để thể hiện đô thị có phần nội thị phân bố kéo dài, trên bản đồ có độ rộng dưới 0,6 mm, độ dài từ 2 mm trở lên. Khi biểu thị trên bản đồ được vẽ với chiều rộng 0,6 mm.

16.3. Dân cư đô thị vẽ không theo tỷ lệ

Các khu vực đô thị có diện tích nội thị trên bản đồ nhỏ hơn 4 mm2 được biểu thị bằng ký hiệu hình vuông, in nền bằng màu đỏ tơ ram 20%. Tâm ký hiệu đặt tại trung tâm đô thị, cạnh Bắc, Nam của ký hiệu đặt song song với cạnh khung Bắc, Nam mảnh bản đồ.

16.4. Quy định xử lý quan hệ của điểm dân cư đô thị và đường giao thông trên bản đồ in trên giấy như sau:

a) Đối với trường hợp đô thị vẽ theo tỷ lệ và nửa theo tỷ lệ có các khu phố phân bố cả hai bên đường giao thông thì đoạn đường đi qua khu phố phải thể hiện là đường phố. Ký hiệu đường giao thông các cấp đi qua khu phố phải vẽ ngắt, cách ký hiệu đường phố 0,2 mm đối với tỷ lệ 1: 250 000 và vẽ ngắt tại mép ký hiệu khu phố đối với tỷ lệ 1:500 000 và 1: 1 000 000;

b) Đối với trường hợp khu phố phân bố ở một bên đường giao thông thì ký hiệu đường giao thông được phép vẽ liên tục;

c) Ký hiệu đường giao thông các cấp đi qua đô thị vẽ không theo tỷ lệ phải vẽ ngắt lại tại mép ký hiệu đô thị.

16.5. Quy định biểu thị dân số đô thị trên bản đồ như sau:

a) Đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000 phải biểu thị dân số đô thị từ thị trấn trở lên theo 6 cấp, các cấp đô thị được biểu thị kết hợp đồ hình mặt bằng với ký hiệu cấp số dân tương ứng, tâm ký hiệu đặt trùng với trung tâm hành chính của đô thị;

b) Khi diện tích đồ hình mặt bằng đô thị chỉ lớn hơn diện tích ký hiệu quy ước cấp số dân dưới 3 lần thì không biểu thị đồ hình mặt bằng.

17. Nhà độc lập

Ký hiệu chỉ dùng để biểu thị nhà độc lập của dân cư nông thôn trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000.

18. Dân cư nông thôn

Ký hiệu dùng để biểu thị các làng, thôn, chòm, xóm, ấp, bản, mường, phum, sóc, buôn, plei (gọi chung là làng) có kết cấu nhà phân bố tập trung hay rải rác, tạo thành một quần cư nông thôn và có tên gọi riêng.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 không biểu thị ranh giới làng. Làng có độ phủ thực vật từ 20% trở lên thì nền thực vật được in bằng màu ve như màu nền của vùng thực vật kề cạnh, nếu xung quanh làng không có vùng thực vật thì in bằng màu ve tơ ram 25%. Làng có diện tích trên bản đồ dưới 5 mm2 biểu thị như ký hiệu "nhà phân bố rải rác". Làng kéo dài theo địa vật hình tuyến có độ rộng nhỏ cũng biểu thị bằng ký hiệu này.

Sử dụng ký hiệu "nhà độc lập" để biểu thị nhà trong làng; chọn lọc biểu thị những nhà tạo nên đồ hình chung của làng và phải đảm bảo mật độ phân bố tương đối của các nhà trong làng.

Các quần cư ngoại vi đô thị, có kết cấu kiểu dân cư nông thôn, cũng biểu thị theo ký hiệu này.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 500 000  và 1: 1 000 000 làng được thể hiện bằng ký hiệu khuyên tròn. Tâm ký hiệu đặt trùng với trung tâm làng, nhưng phải bảo đảm tương quan vị trí địa lý của làng với các yếu tố nội dung bản đồ.

ĐỐI TƯỢNG KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI

19-23. Tháp cổ; tượng đài; lăng tẩm; đền, đình, chùa; nhà thờ

Những đối tượng này đều được biểu thị bằng ký hiệu quy ước kèm theo ghi chú tên riêng nếu đủ chỗ trên bản đồ.

Tâm ký hiệu quy ước phải đặt trùng với tâm địa vật, hướng ký hiệu vuông góc với khung Nam bản đồ.

24. Nghĩa trang

Trên bản đồ, nghĩa trang được biểu thị theo tỷ lệ kèm theo ghi chú tên riêng nếu đủ chỗ. Giới hạn của nghĩa trang dùng ký hiệu ranh giới thực vật để biểu thị. Nền nghĩa trang có độ phủ thực vật từ 20% trở lên được in bằng màu ve tơ ram 25%.

25. Sân vận động

Chỉ biểu thị các sân vận động đạt tiêu chuẩn quốc gia trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 bằng ký hiệu quy ước, hướng của ký hiệu theo hướng của sân vận động. Ghi chú tên gọi của sân vận động nếu diện tích trên bản đồ cho phép.

26. Công viên

Phạm vi công viên được biểu thị bằng nét liền màu đen lực nét 0,1 mm. Nếu giới hạn phạm vi của công viên là đường phố thì dùng ký hiệu đường phố là giới hạn công viên. Nền công viên in bằng màu ve tơ ram 25%. Thể hiện đường giao thông chính trong công viên bằng ký hiệu đường phố phụ nếu diện tích công viên đủ rộng để biểu thị. Các công viên lớn phải ghi chú tên gọi nếu có đủ chỗ trên bản đồ.

27. Nhà máy

Các nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp có ý nghĩa kinh tế, có ý nghĩa định hướng và ở ngoài đô thị đều được biểu thị bằng ký hiệu kèm theo ghi chú tên sản phẩm.

Tâm ký hiệu phải đặt trùng với tâm nhà máy, hướng ký hiệu vuông góc với khung Nam bản đồ.

28. Nhà máy thủy điện

Nhà máy thủy điện được biểu thị bằng ký hiệu quy ước kèm theo ghi chú tên riêng, tâm ký hiệu đặt trùng với tâm nhà máy.

29. Mỏ, vỉa khai thác lộ thiên

a) Ký hiệu được sử dụng để biểu thị các hầm, giếng khai thác đang khai thác kèm theo ghi chú tên mỏ và tên sản phẩm khai thác. Tâm ký hiệu đặt trùng với vị trí cửa của hầm, giếng khai thác.

b) Ký hiệu chỉ sử dụng đối với tỷ lệ 1: 250 000 để biểu thị các vỉa khai thác lộ thiên có chiều dài trên bản đồ từ 5 mm trở lên.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000, vỉa khai thác lộ thiên, hầm, giếng khai thác biểu thị bằng ký hiệu "hầm, giếng khai thác" của bản đồ tỷ lệ 1: 250 000.

30. Tháp cao

Ký hiệu sử dụng để biểu thị các kiến trúc dạng tháp cao nổi bật hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt kèm theo ghi chú thuyết minh.

31. Giàn khoan khai thác dầu, khí

Các địa điểm khai thác dầu và khí đốt trên đất liền và trên biển đều biểu thị bằng ký hiệu này kèm theo ghi chú tên sản phẩm khai thác.

32. Đường dây điện cao thế

Ký hiệu dùng để thể hiện đường dây điện cao thế 500 KV. Tại các góc ngoặt của đường dây phải biểu thị bằng nét chấm của ký hiệu.

Ký hiệu đường dây điện cao thế phải ngắt quãng khi đi qua vùng dân cư. Trong trường hợp việc biểu thị gặp khó khăn, đường dây điện cao thế có thể vẽ ngắt để nhường chỗ cho các địa vật quan trọng hơn, nhưng không được ngắt tại vị trí là góc ngoặt.

33. Bãi tắm

Cái bãi tắm ven biển được biểu thị theo ký hiệu này kèm theo ghi chú tên riêng. Ký hiệu đặt sát đường bờ nước, ở khoảng giữa bãi tắm.

34, 35. Danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử

Nhóm ký hiệu này được sử dụng để biểu thị các khu vực và quần thể danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đã được xếp hạng kèm theo ghi chú tên riêng. Tâm ký hiệu được đặt ở trung tâm khu vực hoặc quần thể kiến trúc.

36. Ruộng muối

Ký hiệu được sử dụng để biểu thị cánh đồng sản xuất muối. Giới hạn ruộng muối được vẽ bằng nét liền lực nét 0,10 mm, bên trong đồ hình ruộng muối biểu thị bằng chấm tròn lực nét 0,15 mm.

37. Thành, lũy

Nét trải của ký hiệu khi biểu thị trên bản đồ phải vẽ quay ra phía ngoài thành.

38. Vùng nuôi trồng thủy sản

Trên bản đồ, vùng nuôi trồng thủy sản được biểu thị theo tỷ lệ kèm theo ghi chú tên vật nuôi. Giới hạn vùng nuôi trồng thủy sản dùng ký hiệu ranh giới thực vật để thể hiện. Khi giới hạn ruộng nuôi trồng thủy sản trùng với địa vật hình tuyến thì được phép dùng ký hiệu của các địa vật hình tuyến thay thế.

Nền màu vùng nuôi trồng thủy sản in bằng màu lơ tơ ram giả da. Trên dữ liệu bản đồ dạng số, nền ruộng nuôi trồng thủy sản dùng màu lơ tơ ram 7% để biểu thị.

ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN

39. Sân bây

Ký hiệu được sử dụng để biểu thị các sân bay dân dụng đang hoạt động, phân biệt sân bay quốc tế và sân bay nội địa.

Trên bản đồ, sân bay được biểu thị bằng ký hiệu quy ước kèm theo ghi chú tên riêng nếu đủ chỗ trống trên bản đồ. Đường băng trên sân bay được vẽ bằng nét liền 0,1 mm; độ rộng ký hiệu đường băng vẽ nửa theo tỷ lệ là 0,5 mm, ký hiệu quy ước đặt vào giữa đường băng chính, thân máy bay thẳng hướng đường băng.

Khi sân bay không thể hiện đường băng thì ký hiệu quy ước đặt vào giữa bãi hạ cánh, thân máy bay vuông góc với khung Nam bản đồ.

40, 41. Đường sắt, đường sắt hẹp, đường goòng

Ký hiệu này biểu thị các loại đường sắt hiện có và đang làm. Các tuyến đường sắt bị hỏng, bóc ray phải ghi chú thuyết minh "hỏng", hoặc "bóc ray".

Đường sắt đang làm nếu tính đến thời điểm xuất bản bản đồ sẽ hoàn thành thì biểu thị bằng ký hiệu đường sắt hiện có.

42. Ga đường sắt

Ga đường sắt biểu thị bằng ký hiệu này kèm theo ghi chú tên gọi. Nếu tên ga trùng với tên dân cư thì không ghi chú tên ga.

43-46. Đường ôtô; ghi chú đường ôtô

Đường ôtô và được phân theo 3 cấp tương ứng với các ký hiệu 42, 43, 44.

Đường ôtô đang làm nếu tính đến thời điểm xuất bản bản đồ sẽ hoàn thành thì biểu thị như ký hiệu đường ôtô hiện có.

Ghi chú đường ôtô theo quy định sau:

Số đường quốc lộ để trong vòng tròn, hướng chữ số thẳng góc với khung Nam bản đồ; số đường tỉnh để trong khung hình chữ nhật, hướng chữ số thẳng góc với hướng chung của đoạn đường ghi chú. Số đường được đặt vào giữa ký hiệu đường, ở chỗ thuận tiện dễ đọc, không che khuất các yếu tố quan trọng và phải phân biệt rõ các tuyến đường khác nhau. Những tuyến đường có tên riêng (ví dụ "đường Hồ Chí Minh") thì tên đường được ghi chú bằng kiểu, cỡ chữ của tên đường đặt song song với trục đường ở chỗ dễ đọc. Đối với các tuyến đường dài, cách từ 10 – 15 cm phải ghi chú nhắc lại;

Đoạn đường vẽ nháp, đoạn đường khó đi, đoạn đường nguy hiểm phải ghi chú đầy đủ.

47. Đường đất lớn

Ký hiệu này biểu thị đường giao thông có nền đất và các loại đường rải cấp phối, lát gạch, rải nhựa, bê tông có độ rộng lòng đường từ 2 – 3 m.

48. Đường đất nhỏ

Ký hiệu dùng để biểu thị đường giao thông có nền đất hoặc các loại đường giao thông rải cấp phối, lát gạch, rải nhựa, bê tông có độ rộng không quá 2 m, xe cải tiến, xe súc vật kéo đi lại được, xe ôtô con chỉ đi được từng đoạn.

49. Đường mòn

Ký hiệu này biểu thị các loại đường giao thông có nền đất, rải cấp phối, lát gạch, rải nhựa, bê tông độ rộng chỉ đủ cho người đi bộ, đi ngựa hoặc xe đạp, xe máy đi được.

50. Đường hầm

Ký hiệu "đường hầm" biểu thị đoạn đường ôtô hoặc đường sắt xuyên ngầm qua núi, ký hiệu cửa hầm phải đặt đúng vị trí tương ứng trên thực địa.

51. Đèo

Ký hiệu kèm theo ghi chú tên riêng được sử dụng để biểu thị vị trí đỉnh đèo, tâm ký hiệu phải đặt trùng với vị trí đỉnh đèo.

52, 53. Cầu ôtô qua được; cầu ôtô không qua được

Cầu ôtô qua được và cầu ôtô không qua được chỉ dùng để biểu thị các cầu bắc qua sông vẽ theo tỷ lệ bản đồ. Độ dài của ký hiệu cầu phải phù hợp với độ rộng của lòng sông và cho phép chờm qua đường bờ nước 0,5 mm về mỗi bên.

Cầu cho đường sắt biểu thị như cầu ôtô qua được.

54. Bến phà

Bến phà được biểu thị bằng ký hiệu quy ước kèm theo ghi chú tên gọi nếu đủ chỗ trống trên bản đồ.

55. Bến cảng

Ký hiệu quy ước phải đặt sát đường bờ, ở khoảng giữa chiều dài bến cảng, phân biệt biểu thị cảng quốc tế và cảng nội địa.

58. Vùng nguy hiểm hàng hải

Các khu vực có chướng ngại vật hay đá ngầm có thể gây nguy hiểm trong giao thông đường biển đều đuợc biểu thị bằng ký hiệu này kèm theo ghi chú thuyết minh "nguy hiểm". Khi không thể hiện được giới hạn vùng nguy hiểm theo tỷ lệ thì phải dùng ký hiệu quy ước không theo tỷ lệ (ký hiệu tàu đắm) để biểu thị.

DÁNG ĐẤT VÀ  CHẤT ĐẤT

59. Đường bình độ

Các ký hiệu này dùng để thể hiện dáng đất.

Trên dữ liệu bản đồ số, các đường bình độ phải là đường liên tục và không được cắt nhau.

Trên bản đồ in trên giấy, nếu khoảng cách giữa các đường bình độ cơ bản kề nhau nhỏ hơn 0,2 mm thì phải vẽ trốn bình độ để đảm bảo khoảng cách giữa chúng là 0,2 mm.

Các đường bình độ cái phải ghi chú độ cao, đầu chữ số phải hướng lên phía địa hình cao hơn.

60. Điểm độ cao

Điểm độ cao được biểu thị bằng ký hiệu kèm theo ghi chú độ cao. Ghi chú độ cao phải đặt ở vị trí dễ đọc và cách ký hiệu 0,5 – 1 mm, ưu tiên đặt ở phía Đông ký hiệu và không được gây nhầm lẫn với ghi chú của các đối tượng khác.

62. Sườn, vách dốc không biểu thị được bằng đường bình độ

Các loại sườn, vách dốc không phân biệt nguyên nhân hình thành đều biểu thị bằng ký hiệu này.

Khi ký hiệu đường bình độ gặp ký hiệu sườn, vách dốc thì ký hiệu đường bình độ phải được vẽ ngắt và cách ký hiệu sườn, vách dốc 0,2 mm.

63. Vùng núi đá

Vùng núi đá được biểu thị bằng đường bình độ kết hợp với màu nâu tơ ram giả da. Trường hợp núi đá không vẽ được bằng đường bình độ thì dùng ký hiệu đường sống núi kết hợp với tơ ram núi đá để biểu thị.

Trên dữ liệu bản đồ số, vùng núi đá biểu thị bằng đường bình độ hoặc ký hiệu sống núi và màu nâu tơ ram 10%.

68. Hố, khu đào bới không thể hiện bằng đường bình độ

Ký hiệu dùng để biểu thị hố đào bới và khu đào bới vẽ được theo tỷ lệ bản đồ nhưng không thể hiện được bằng đường bình độ. Các khu vực tập trung nhiều hố không vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định phạm vi tương đối và ghi chú "khu đào bới".

69. Bãi cát

Trên bản đồ xuất bản in trên giấy, bãi cát được biểu thị bằng chấm tròn màu nâu đường kính 0,15 mm phân bố đều trong phạm vi bãi cát, không biểu thị ranh giới bãi cát.

Trên dữ liệu bản đồ số, bãi cát phải thể hiện là đối tượng vùng kèm theo ghi chú.

70. Bãi đá

Bãi đá "phân bố đều" hay phân bố thành "cụm, khối" đều được biểu thị chung bằng ký hiệu này. Không biểu thị ranh giới bãi đá.

71. Đầm lầy

Đầm lầy nước ngọt và đầm lầy nước mặn đều được biểu thị bằng ký hiệu này. Không thể hiện ranh giới đầm lầy. Nếu đầm lầy có thực vật thì dùng ký hiệu thực vật tương ứng để biểu thị. Cho phép biểu thị kết hợp không quá 2 loại thực vật chiếm ưu thế với ký hiệu đầm lầy.

THỰC VẬT

Khi có nhiều loại thực vật xen kẽ trong cùng một phạm vi diện tích thì được phép lựa chọn và biểu thị kết hợp không quá 3 loại thực vật tiêu biểu nhất.

Trên dữ liệu bản đồ số, các vùng thực vật phải là các đối tượng vùng riêng biệt và tô màu theo quy định.

73. Ranh giới thực vật

Ký hiệu được sử dụng để biểu thị giới hạn phạm vi các vùng thực vật.

Trên bản đồ phải biểu thị đầy đủ và khép kín ranh giới giữa các loại thực vật đã được biểu thị.

74. Rừng

Trên bản đồ, nền khu vực rừng phát triển ổn định được biểu thị bằng màu ve tơ ram 25%.

Nền rừng non, tái sinh, mới trồng được biểu thị bằng màu ve tơ ram 15%.

Rừng thưa dùng ký hiệu để biểu thị.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000, đối với rừng phát triển ổn định và rừng non, tái sinh, mới trồng có diện tích từ 2 cm2 trở lên thì phải biểu thị bằng màu nền kết hợp với ký hiệu cây; diện tích rừng nhỏ hơn 2 cm2 thì chỉ biểu thị rừng bằng màu nền.

Phân biệt biểu thị rừng trên cạn và rừng ngập nước bằng nền màu và ký hiệu tượng trưng. Nền rừng trên cạn được in bằng màu ve tơ ram 25%; rừng dưới nước in nền bằng màu lơ tơ ram 15%.

75. Cây bụi và thảm cỏ

Rừng cây bụi trên cạn được in bằng màu ve tơ ram 15%; loại mọc dưới nước in nền bằng màu lơ tơ ram 15%.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000, cây bụi rải rác trên cạn và cây bụi rải rác dưới nước phân biệt bằng ký hiệu tượng trưng.

77. Cây thân cói, lau sậy, dừa nước

Các loại thực vật này được biểu thị bằng ký hiệu tượng trưng và nền màu lơ tơ ram 15% cho loại mọc dưới nước.

78. Cây trồng

a) Cây lâu năm gồm cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lâu năm.

Trên bản đồ, vùng trồng cây lâu năm mọc thành rừng được in nền bằng màu ve tơ ram 15% kết hợp với ký hiệu tượng trưng phân bố đều trong phạm vi phân bố. Trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000, nếu diện tích cây lâu năm từ 2 cm2 trở lên phải ghi chú tên loại cây.

Cây lâu năm không mọc thành rừng chỉ biểu thị bằng ký hiệu.

b) Cây hàng năm

Trên bản đồ  tỷ lệ 1: 250 000 cây hàng năm được biểu thị bằng ký hiệu tượng trưng theo các nhóm sau: Cây công nghiệp ngắn ngày (bông, đay, dứa, mía và một số loại khác); Lúa, Rau, màu, hoa, cây cảnh.

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000, cây hàng năm được thể hiện chung bằng màu vàng tơ ram 20%.

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ RANH GIỚI

79, 80, 81. Biên giới quốc gia; địa giới hành chính cấp tỉnh, địa giới hành chính cấp huyện

Khi vẽ ký hiệu địa giới phải thể hiện rõ ràng, chính xác các góc ngoặt, các chỗ giao nhau của địa giới và giữ đúng mối tương quan địa lý của đường địa giới với các yếu tố địa hình, địa vật. Phải thể hiện rõ chủ quyền của các đảo, các cù lao trên sông khi có đường địa giới chạy qua. Ký hiệu biên giới, địa giới hành chính không được che lấp điểm độ cao;

Trên bản đồ tỷ lệ 1: 500 000 và 1: 1 000 000, biên giới quốc gia, địa giới hành chính cấp tỉnh phải thể hiện nền bo bằng màu tím tơ ram 15%.

82. Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

Giới hạn phạm vi khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia được biểu thị bằng đường khép kín kèm theo ghi chú thuyết minh hoặc tên riêng.

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trùng với các địa vật hình tuyến được phép dùng ký hiệu của các địa vật đó thay thế.

Trên bản đồ số khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia được biểu thị dưới dạng vùng, không màu.

IV. GHI CHÚ

1. Nguyên tắc chung

1.1. Tất cả các ghi chú trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000, 1: 1 000 000 đều phải thể hiện theo quy định của tiếng Việt phổ thông và lấy mẫu chữ của quyển ký hiệu này làm tiêu chuẩn. Mỗi loại ghi chú đều có quy định kiểu chữ và cỡ chữ: số đặt trong ngoặc đơn là cỡ của chữ; từ trái sang phải có 3 giá trị, lần lượt là cỡ chữ quy định tương ứng cho từng tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000. Nếu dùng bộ chữ khác thì phải chọn kiểu chữ giống mẫu này, cỡ chữ chỉ được sai khác không quá 0,2 mm.

1.2. Kiểu chữ ghi chú phải được lựa chọn để biểu thị đúng và phù hợp cho từng loại đối tượng. Các ghi chú phải chính xác, rõ ràng và dễ đọc, không gây nhầm lẫn cho người sử dụng. Ghi chú không được che khuất các ký hiệu địa vật quan trọng và các yếu tố nội dung bản đồ có màu đen;

1.3. Ghi chú các đối tượng địa lý phân bố theo điểm chân chữ ghi chú đặt song song với khung Nam bản đồ và cách ký hiệu từ 0,5 – 1 mm. Ghi chú ưu tiên đặt bên phải ký hiệu, nếu chọn vị trí khác thì phải đảm bảo rõ ràng dễ đọc, không gây nhầm lẫn với các đối tượng khác;

1.4. Ghi chú các đối tượng địa lý phân bố theo hình tuyến được bố trí theo dáng của đối tượng; ghi chú các đối tượng địa lý phân bố theo vụng (biển, vịnh, sông hồ, dãy núi) thì tùy theo phân bố của địa vật mà bố trí ghi chú cho thích hợp nhưng đầu chữ không được quay xuống khung Nam bản đồ. Trường hợp cần ghi chú lặp lại nhiều lần phải đảm bảo ghi chú thống nhất với hướng của địa vật theo quy định sau đây:

a) Hướng của địa vật là Đông – Tây thì đầu chữ hướng về phía Bắc;

b) Hướng của địa vật là Nam - Bắc thì đầu chữ hướng về phía Tây;

c) Hướng của địa vật là Tây Nam – Đông Bắc thì đầu chữ hướng về phía Tây Bắc;

d) Hướng của địa vật là Tây Bắc – Đông Nam thì đầu chữ hướng về phía Đông Bắc;

1.5. Tên phụ của các đối tượng ghi bên dưới tên chính và đặt trong dấu ngoặc đơn với cỡ chữ bằng 2/3 cỡ chữ tên chính.

1.6. Các danh từ chung được viết tắt theo quy định ghi chú tắt tại mục 2.

1.7. Địa danh trên bản đồ thuộc lãnh thổ Việt Nam phải thể hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp chưa có quy định thì ghi chú theo tên gọi chính thức trong các văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp.

1.8. Địa danh nước ngoài (Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Philippin) thể hiện theo nguyên tắc phiên âm Latinh của Liên hiệp quốc. Riêng địa danh Trung Quốc ghi chú thêm phiên âm theo Hán Việt đối với địa danh quen thuộc với người Việt Nam và đặt tên đó trong ngoặc đơn, bên dưới hoặc bên phải tên chính thức.

2. Quy định ghi chú viết tắt trên bản đồ

2.1. Các ghi chú viết tắt trên bản đồ chỉ dùng trong trường hợp diện tích trên bản đồ không cho phép ghi đầy đủ hoặc nếu ghi đầy đủ thì ảnh hưởng đến khả năng đọc bản đồ. Những ghi chú không có trong quy định viết tắt thì không được viết tắt.

2.2. Các chữ viết tắt dùng để ghi chú các danh từ chung đứng trước tên riêng, hoặc địa vật, đối tượng chưa có ký hiệu chung.

2.3. Chữ ghi chú cho các địa vật và đối tượng biểu thị trên bản đồ được viết tắt theo quy định sau đây:

2.3.1. Các địa vật và đối tượng tự nhiên

Sông

Suối

Kinh, Kênh

Mương

Da, Dăk

Huổi, Hoay

Ngòi

Rạch

Khuổi

Krông

Klong

Nậm, Nam

Rào

Lạch

Luồng

Cửa sông

Biển

Vịnh

Vũng, Vụng

Đảo

Quần đảo

Bán đảo

Hòn

Mũi đất

Hang

Động

Núi

Sg.

S.

K.

Mg.

D.

H.

Ng.

R.

Kh.

Kr.

Kl.

Nm

R.

L.

Lg.

C.

B.

V.

Vg.

Đ.

QĐ.

BĐ.

H.

M.

Hg.

Đg.

N.

2.3.2. Các địa vật và đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội

Thành phố

Thị xã

Thị trấn

Quận

Huyện

Bản, Buôn

Thôn

Làng

Mường

Xóm

Chòm

Phum

Plei

Trại

Nông trường

Lâm trường

Công ty

Công viên

Trại, nhà điều dưỡng

Vườn Quốc gia

Khu bảo tồn thiên nhiên

Khu du lịch

Khu di tích

Khu nghỉ mát

TP.

TX.

TT.

Q.

H.

B.

Th.

Lg.

Mg.

X.

Ch.

Ph.

Pl.

Tr.

Nt.

Lt.

Cty.

Cv.

Đd.

Vqg.

Bttn.

Dl.

Dt.

Ngm.

3. Ghi chú dân cư

3.1. Tên các điểm dân cư và tên các đơn vị hành chính đặt song song với khung Nam bản đồ. Tên của dân cư đặt gần trung tâm của điểm dân cư. Tại các khu vực khác nhau của điểm dân cư cùng một mảnh hay khác mảnh phải ghi chú tên nhắc lại với chiều cao chữ không quá 3/4 chiều cao chữ quy định.

3.2. Tên điểm dân cư là thôn, làng, chòm, xóm, ấp, bản, phum, sóc, plei được dùng một cỡ chữ thống nhất để ghi chú. Khi tên dân cư có hai từ trở lên thì không ghi danh từ chung (ví dụ, thôn Hà Hoa chỉ ghi là Hà Hoa); nếu tên dân cư chỉ có một từ thì phải ghi cả danh từ chung (ví dụ, thôn Đông phải ghi đầy đủ là thôn Đông). Trường hợp diện tích trên bản đồ không đủ để đặt ghi chú đầy đủ, được phép ghi chú tắt danh từ chung của đối tượng cần ghi chú. Danh từ chung đứng trước tên riêng khi ghi đầy đủ thì dùng kiểu chữ thường, khi viết tắt phải dùng chữ hoa đối với chữ cái đầu tiên (thôn Đông nếu ghi chú tắt là Th. Đông). Đối với vùng dân tộc ít người thì không được bỏ danh từ chung.

3.3. Những đối tượng kinh tế - văn hóa – xã hội khi ghi chú tên riêng đều dùng kiểu chữ thuyết minh cùng màu với ký hiệu để ghi chú.

3.4. Khi đối tượng ghi chú có ký hiệu quy ước riêng thì ghi chú tên gọi theo quy định sau:

Địa danh có 2 từ trở lên thì không cần ghi danh từ chung: ví dụ "đền Quan Thánh" ghi chú là "Quan Thánh".

Địa danh chỉ có một từ thì phải ghi chú cả danh từ chung: ví dụ "chùa Keo".

Đối tượng ghi chú là nhà máy thì chỉ cần ghi chú tên sản phẩm, ví dụ "hóa chất", "cơ khí".

4. Ghi chú thủy hệ và sơn văn

4.1. Kiểu, cỡ chữ ghi chú tên sông trên bản đồ phải phù hợp với khả năng giao thông của tàu thuyền. Những đoạn sông ngắn nhưng là sông lớn, quan trọng phải ghi chú tên. Những sông dài cứ cách nhau từ 10 dến 15 cm phải ghi chú lặp lại với cỡ chữ lớn dần từ thượng nguồn về phía cửa sông.

4.2. Ghi chú biển, vịnh, sông, hồ, mũi, đảo, quần đảo phải bố trí trên nền đối tượng theo đặc trưng hình dáng của đối tượng. Trường hợp diện tích đối tượng không đủ để ghi chú thì được ghi chú ở bên cạnh, bố trí song song với khung Nam bản đồ.

4.3. Tên dãy núi phải bố trí theo hướng núi, trong giới hạn phạm vi của dãy núi nhưng không được che khuất sống núi và đỉnh núi.

Ghi chú tên đỉnh núi, tên đèo, độ cao đỉnh núi, đỉnh đèo được bố trí song song với khung Nam bản đồ. Cỡ chữ ghi chú lớn, nhỏ tùy thuộc vào độ lớn và mức độ quan trọng của đối tượng cần ghi chú.

V. QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM LỚP DỮ LIỆU BẢN ĐỒ

VÀ CÁC TỆP TIN CHUẨN

1. Nội dung chính của các nhóm lớp được của dữ liệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000 được quy định như sau:

1.1. Nhóm lớp "Cơ sở toán học" bao gồm khung bản đồ; lưới ki lô mét (đối với bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 500 000); lưới kinh vĩ độ; các điểm khống chế trắc địa; bảng giải thích ký hiệu và các nội dung trình bày ngoài khung.

1.2. Nhóm lớp "Dân cư" bao gồm nội dung dân cư và các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội.

1.3. Nhóm lớp "Địa hình" bao gồm các yếu tố dáng đất, chất đất, các điểm độ cao.

1.4. Nhóm lớp "Thủy hệ" bao gồm các yếu tố thủy văn và các đối tượng liên quan.

1.5. Nhóm lớp "Giao thông" bao gồm các yếu tố giao thông và các đối tượng liên quan.

1.6. Nhóm lớp "Ranh giới" bao gồm đường biên giới, mốc biên giới; địa giới hành chính các cấp; ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

1.7. Nhóm lớp "Thực vật" bao gồm ranh giới thực vật và các yếu tố thực vật.

2. Quy tắc đặt tên các tệp tin

2.1. Để thuận tiện cho việc lữu trữ và khai thác dữ liệu, các tệp tin chứa các đối tượng của từng nhóm lớp phải được đặt tên theo một quy tắc thống nhất; các ký tự đầu là phiên hiệu mảnh, 2 ký tự cuối là các chữ viết tắt dùng để phân biệt các nhóm lớp khác nhau.

2.2. Các tệp tin được đặt tên cụ thể như sau:

a) Tệp tin của nhóm "Cơ sở toán học":

b) Tệp tin của nhóm "Dân cư":

c) Tệp tin của nhóm "Địa hình":

d) Tệp tin của nhóm "Thủy hệ":

e) Tệp tin của nhóm "Giao thông":

g) Tệp tin của nhóm "Ranh giới":

h) Tệp tin của nhóm "Thực vật":

(phiên hiệu mảnh)_CS.dgn.

(phiên hiệu mảnh)_DC.dgn.

(phiên hiệu mảnh)_DH.dgn.

(phiên hiệu mảnh)_TH.dgn.

(phiên hiệu mảnh)_GT.dgn.

(phiên hiệu mảnh)_RG.dgn.

(phiên hiệu mảnh)_TV.dgn.

3. Các tệp tin của vùng một mảnh phải được lưu trữ vào cùng một thư mục với tên được đặt trùng với phiên hiệu của mảnh đó nhưng không có dấu cách ở giữa.

Ví dụ: mảnh Thành phố Huế, có phiên hiệu là E-48-4 (xem thêm Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000) khi số hóa, các tệp tin được đặt tên lần lượt là E484_CS.dgn, E484_DC.dgn, E484_DH.dgn, E484_TH.dgn, E484_GT.dgn, E484_RG.dgn, E484_TV.dgn. Các tệp tin trên đây được lưu trong thư mục E484.

4. Lớp (level) và mã đối tượng (code)

Trong mỗi tệp tin, yếu tố nội dung được chia thành các lớp đối tượng. Mỗi lớp có thể gồm một hoặc một vài loại đối tượng có chung một số tính chất hoặc có liên quan đến nhau. Mỗi loại đối tượng được gán một mã (code) riêng. Mã này thống nhất áp dụng cho toàn hệ thống bản đồ địa hình. Quy tắc đặt mã thống nhất như đối với bản đồ địa hình ở tỷ lệ trung bình và tỷ lệ lớn (xem Phụ lục 2, 3, 4).

5. Các tệp tin chuẩn cơ sở toán học (Seedfile)

5.1. Đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 500 000

a) Múi 48: vn20002dA.dgn cho dữ liệu không gian 2 chiều, vn2003dA.dgn cho dữ liệu không gian 3 chiều, lưới chiếu UTM, elipxôit WGS84, kinh tuyến trung ương 105o, hệ số ko = 0,9996

b) Múi 49: vn2002dB.dgn cho dữ liệu không gian 2 chiều, vn2003dB.dgn cho dữ liệu không gian 3 chiều, lưới chiếu UTM, elipxôit WGS84, kinh tuyến trung ương 111o, hệ số ko = 0,9996

5.2. Đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 1 000 000: vnNon2d.dgn cho dữ liệu không gian 2 chiều, vnNon3d.dgn cho dữ liệu không gian 3 chiều, lưới chiếu hình nón đồng góc 2 vĩ tuyến chuẩn 11o và 21o, kinh tuyến trung ương 108o, vĩ tuyến gốc 4o.

6. Tệp tin chuẩn phông chữ tiếng Việt: vnfont.rsc.

7. Tệp tin thư viện ký hiệu cho các đối tượng dạng điểm:

7.1. "dh250.cel" dùng cho tỷ lệ 1: 250 000;

7.2. "dh500.cel" dùng cho tỷ lệ 1: 500 000;

7.3. "dh1tr.cel" dùng cho tỷ lệ 1: 1 000 000.

8. Tệp tin thư viện ký hiệu cho các đối tượng dạng đường:

8.1. "dh250.rsc" dùng cho tỷ lệ 1: 250 000;

8.2. "dh500.rsc" dùng cho tỷ lệ 1: 500 000;

8.3. "dh1tr.rsc" dùng cho tỷ lệ 1: 1 000 000.

9. Bảng sắp xếp thứ tự in để in bản đồ bằng chương trình CADScript:

9.1. "dh250.ord" dùng cho tỷ lệ 1: 250 000;

9.2. "dh500.ord" dùng cho tỷ lệ 1: 500 000;

9.3. "dh1tr.ord" dùng cho tỷ lệ 1: 1 000 000.

10. Chuẩn màu

Các yếu tố nội dung bản đồ địa hình thuộc dãy tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000 được biểu thị bằng hệ thống màu sắc thống nhất như đã quy định trong quy phạm thành lập bản đồ cùng tỷ lệ và được thể hiện qua bảng màu chuẩn là dh_tln_mau.tbl trong môi trường Microstatiion. Số liệu cho từng màu cụ thể được quy định trong bảng dưới đây:

Số hiệu màu trong Microstation

Thành phần màu in trên plotter

Thành phần màu in offset

C

M

Y

5

0

100

100

Đỏ 100%

6

0

20

15

Đỏ 20%

7

0

30

20

Đỏ 30%

8

65

65

65

Tro (đen 65%)

10

100

100

100

Đen 100%

11

0

0

0

Trắng

12

100

0

0

Lơ 100%

13

15

0

0

Lơ 15%

14

10

50

100

Nâu 100%

16

70

0

100

Ve 100%

17

25

0

35

Ve 25%

18

12

0

25

Ve 15%

19

5

10

10

Nâu 10%

20

7

0

0

Lơ 7%

23

0

0

20

Vàng 20%

24

0

100

0

Tím 100%

25

10

15

0

Tím 15%

 (Ghi chú: Tùy thuộc vào loại máy in phun (plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi, nhưng số liệu màu phải giữ nguyên).

11. Chuẩn lực nét

Lực nét trong Microstation

Lực nét tính theo mm

Wt 0

0,08

Wt 1

0,10

Wt 2

0,15

Wt 3

0,20

Wt 4

0,25

Wt 5

0,30

Wt 6

0,35

Wt 7

0,40

Wt 8

0,45

Wt 9

0,50

Wt 10

0,60

Wt 11

0,80

Wt 12

0,90

Wt 13

1,00

Wt 14

1,10

Wt 15

1,20

Wt 16

1,30

VI. QUY ĐỊNH DỮ LIỆU BẢN ĐỒ

1. Dữ liệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000

NHÓM LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC

Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn

Nội dung: Cơ sở toán học – Trình bày ngoài khung                                                                     Category: Coso

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

101

Tên mảnh

10

Vhtimeb

193

1625/1625

2

102-1

Phiên hiệu mảnh

10

Univercd

214

1000/1000

2

102-2

Phiên hiệu mảnh UTM Quốc tế

10

Univercd

214

688/688

3

103-1

Tên mảnh cạnh khung ngoài

10

VHarial

184

600/600

3

103-2

Phiên hiệu mảnh cạnh khung ngoài

10

VHarial

184

600/600

4

104

Phiên hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong)

10

VHarial

184

375/375

5

105

Khung trong, đốt tọa độ địa lý

1

10

6

106

Lưới km chính

1

12

7

107

Khung ngoài

13,1

10

8

108-1

Tên quốc gia góc khung Tây Bắc

10

VHtime

192

812/812

8

108-2

Tên tỉnh góc khung Tây Bắc

10

VHtime

192

500/500

9

109-1

Bảng chắp

1

1,0

9

109-2

Tên, phiên hiệu mảnh trong bảng chắp

10

VHarial

184

312/312

13

113-1

Điểm tọa độ Quốc gia

1

TDQG

10

Cell

13

113-6

Ghi chú độ cao mặt mốc điểm tọa độ Quốc gia

1

10

Univercd

Univercdb

214

215

375/375

450/450

14

114-1

Điểm độ cao Quốc gia

2

DCQG

10

Cell

14

114-6

Ghi chú độ cao mặt mốc điểm độ cao Quốc gia

2

10

Univercd

Univercdb

214

215

375/375

450/450

15

115-1

Lưới kinh tuyến, vĩ tuyến

1

10

15

115-2

Đường chí tuyến Bắc

Chituyen

10

16

116

Số kinh độ, vĩ độ

10

Russb

179

562/562

17

117

Số lưới km chính

12

Univercd

214

688/688

18

118

Số đai chính

12

Univercd

214

375/375

19

119

Các yếu tố chữ, nét của các ký hiệu trong bảng giải thích, thước tỷ lệ

20

120-1

Chữ "Giải thích ký hiệu"

10

VHarial

184

750/750

20

120-2

Chữ giải thích ngoài khung

10

Vnarial

180

375/375

20

120-3

Chữ "Tỷ lệ 1: 250 000"

10

VHtimeb

193

1125/1125

21

121

Năm in, lần xuất bản

10

VHarial

184

400/375

22

122

Tên quốc gia đầu địa giới

10

VHtime

192

625/625

23

123-1

Tên tỉnh đầu địa giới

10

VHtime

192

500/500

23

123-2

Tên huyện đầu địa giới

10

VHtime

192

375/375

26

126

Ghi chú đường đi tới

10

Vnarial

180

375/375

27

127

Lưới km phụ

1

10

28

128

Số lưới km phụ

12

Univercd

214

625/625

29

129

Số đai phụ

12

Univercd

214

312/312

32

132

Đề mục: sơ đồ bảng chắp, lược đồ hành chính, tên cơ quan xuất bản…

10

VHarial

184

500/500

37

137

Các màu nền của giải thích ngoài khung

38

138-1

Lược đồ hành chính

1

1,0

38

138-2

Giải thích khu vực hành chính

10

Vnarial

180

375/375

39

139-1

Sơ đồ sử dụng tài liệu

1

1,0

39

139-2

Ghi chú sơ đồ sử dụng tài liệu

10

Vnarial

180

375/375

NHÓM LỚP: THỦY VĂN

Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn

Nội dung: Thủy hệ và các đối tượng liên quan                                                                            Category: Thuyhe

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

201

Sông, suối có nước thường xuyên vẽ nửa theo tỷ lệ

4a

1-8

Sg1net

12

Linestyle

2

202

Sông, suối có nước theo mùa vẽ nửa theo tỷ lệ

4b

Sgtheomua

12

Linestyle

3

203

Đường bờ sông, suối có nước thường xuyên vẽ theo tỷ lệ

4a

1

12

4

204

Nền sông, suối có nước thường xuyên

13

Fill

5

205

Đường bờ ao, hồ có nước thường xuyên

4a

1

12

6

206

Nền ao, hồ có nuớc thường xuyên

13

Fill

7

207

Đường bờ sông, suối có nước theo mùa vẽ theo tỷ lệ

4b

Sgtheomua

12

Linestyle

8

208

Nền sông, suối có nước theo mùa

13

Fill

9

209

Đường bờ biển

3

1

12

10

210

Nền biển

13

Fill

11

211

Ao, hồ có nước theo mùa

4b

Sgtheomua

12, 13

Polygon, filltype: Outlined; Fill

12

212

Đoạn sông, suối không xác định

4d

Sgkxd

12

Linestyle

14

214

Đoạn sông suối chảy ngầm

4c

Sgngam

12

Linestyle

16

215

Sông, suối khô cạn vẽ nửa theo tỷ lệ

5a

Sgcan

14

Linestyle

17

216

Sông, suối khô cạn vẽ theo tỷ lệ

5b

Sgcan,

SGCAN

14

Polygon, filltype: Outlined; Pattern:

R/C: 112.5/112.5

18

218

Hồ khô cạn

5c

Sgcan,

SGCAN

14

Polygon, filltype: Outlined; Pattern:

R/C: 112.5/112.5

21

221

Mạch nước khoáng, nóng

13

KHOANG

12

Cell

22

222

Nền ruộng nuôi trồng thủy sản

38

20

Fill

23

223-1

Ký hiệu bãi bùn ven bờ

7b

BUN

10

Pattern: R/C:425/0

23

223-2

Ký hiệu bãi cát ven bờ

7a

BAIVB

10

Pattern: R/C:112.5/112.5

23

223-3

Ký hiệu bãi san hô nổi, chìm

8a, 8b

SANHO

5

Pattern: R/C:112.5/112.5

23

223-4

Ký hiệu bãi rong tảo

9

RTAO

10

Cell

23

223-5

Ký hiệu bãi đá dưới nước cụm khối, nổi, chìm

DANOI

DACHIM

10

Pattern:R/C:200/225

23

223-6

Ký hiệu bãi đá dưới nước đứng lẻ, nổi, chìm

10

DANOIL

DACHL

10

Cell

24

224

Ranh giới các bãi ven bờ, bãi rong tảo, bãi đá dưới nước

7, 9, 10

Rgbai

10

Linestyle

25

225

Bãi bùn ven bờ

7b

Polygon; Fill type: Non

27

227

Bãi cát ven bờ

7a

Polygon; Fill type: Non

30

230-1

Bãi san hô nổi

8a

Sanho

Polygon, filltype: Outlined

30

230-2

Bãi san hô chìm

8b

Sanho

Polygon, filltype: Outlined

32

232

Bãi rong tảo

9

Polygon; Fill type: Non

33

233-1

Bãi đá dưới nước cụm khối nổi, chìm

10

Polygon; Fill type: Non

33

233-2

Bãi đá dưới nước đứng lẻ nổi, chìm

10

Polygon; Fill type: Non

34

234-1

Thác

11

Thac

THAC

12

Linestyle

Cell

34

234-2

Ghềnh

12

GHENH

GHENHN

12

Cell

40

240-1

Sông đào, kênh, mương rộng từ 25 m trở lên vẽ nửa theo tỷ lệ

6

5

Sg1net

12

40

240-2

Sông đào, kênh, mương rộng dưới  25 m vẽ nửa theo tỷ lệ

6

2

Sg1net

12

43

243-1

Đập vẽ nửa theo tỷ lệ

14a

Dap

10

Linestyle

43

243-2

Đập vẽ không theo tỷ lệ

14b

DAP

10

Cell

44

244

Đê

15

De

14

Linestyle

45

245-1

Tên biển, vịnh, vụng cấp 1

12

VHtimebi

195

1255/1255

45

245-2

Tên biển, vịnh, vụng cấp 2

12

VHtimebi

195

1062/1062

45

245-3

Tên biển, vịnh, vụng cấp 3

12

VHtimei

194

625/625

45

245-4

Tên biển, vịnh, vụng cấp 4

12

VHtimei

194

500/500

45

245-5

Tên cửa sông cấp 1

12

VHtimei

194

562/562

45

245-6

Tên cửa sông cấp 2

12

VHtimei

194

438/438

45

245-7

Tên cửa sông cấp 3

12

Vntimei

190

500/500

46

246-1

Tên sông, kênh thông tàu

12

VHtimei

194

562/562

46

246-2

Tên sông, kênh đi ca nô, thuyền gỗ

12

Vntimei

190

562/562

46

246-3

Tên sông, kênh cấp 1

12

Vntimei

190

500/500

46

246-4

Tên sông, kênh cấp 2

12

Vntimei

190

438/438

48

248-1

Tên hồ lớn, đầm lớn

12

VHtimei

194

562/562

48

248-2

Tên hồ nhỏ, đầm nhỏ

12

Vntimei

190

500/500

50

250-1

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 1

10

VHcenti

212

938/938

50

250-2

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 2

10

VHcenti

212

625/625

50

250-3

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 3

10

VHcenti

212

500/500

50

250-4

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 4

10

Vncenti

208

500/500

50

250-5

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 5

10

Vncenti

208

375/375

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

375/375

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: ĐỊA HÌNH

Tên file: (Phiên hiệu)_DH.dgn

Nội dung: Dáng đất                                                                                                                   Category: Diahinh

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

301

Đường bình độ cơ bản

59b

1

14

Linestyle

2

302

Đường bình độ cái

59a

BdoCai

14

Linestyle

3

303

Đường bình độ nửa khoảng cao đều

59c

BdoNKCD

14

Linestyle

4

304

Đường bình độ phụ

59d

BdoPhu

14

Linestyle

5

305

Đường bình độ vẽ nháp

59e

BdoNhap

14

Linestyle

6

306

Ghi chú đường bình độ

59g

14

Univercd

214

375/375

7

307

Điểm độ cao thường

60b

DCAOTH

10

Cell

8

308

Ghi chú điểm độ cao thường

60b

10

Univercd

214

375/375

9

309-1

Điểm độ cao khống chế

60a

DCAOKC

10

Cell

9

309-2

Ghi chú điểm độ cao khống chế

60a

10

UnivercdB

215

450/450

10

310

Khe, rãnh xói mòn, vách khe hẹp

61

1,2

14

11

311-1

Sườn, vách dốc (không biểu thị được bằng đường bình độ)

62

Suondoc

14

Linestyle

11

311-2

Tỷ cao sườn, vách dốc

14

Univercd

214

375/375

15

315

Ký hiệu đường sống núi; tơ ram núi đá

63b

4

14

16

316

Ký hiệu đá

70

BAIDA

BAIDAC

14

Pattern: R/C: 825/300

Cell

17

317

Vùng núi đá

63

Polygon; Fill type: Non

18

318

Vùng bãi đá

70

Polygon; Fill type: Non

19

319

Miệng núi lửa

64

NUILUA

14

Cell

20

320

Cửa hang động

65

HANG

10

Cell

21

321

Hố, phễu castơ

66

Casto

14

Linestyle

22

322

Gò, đống không thể hiện bằng đường bình độ

67

Godong

14

Linestyle

23

323-1

Hố đào bới không thể hiện bằng đường bình độ.

68a

Hdaoboi

14

Linestyle

23

323-2

Khu đào bới không thể hiện bằng đường bình độ

68b

Kdaoboi

10

Linestyle

26

326

Vùng bãi cát

69

CAT

14

Polygon; Fill type: Non

Pattern: R/C: 112.5/112.5

27

327

Đầm lầy

71

DAMLAY

12

Polygon; Fill type: Non

Pattern: R/C: 200/280

29

329

Nét chỉ dốc

59f

1

14

Line, length = 250

32

332

Bình độ sâu

72a

1

12

33

333

Ghi chú đường bình độ sâu

72a

12

Univercd

214

375/375

34

334

Ghi chú điểm độ sâu

72b

12

Univercd

214

375/375

36

336-1

Tên cao nguyên cấp 1

14

VHariali

186

625/625

36

336-2

Tên cao nguyên cấp 2

14

VHariali

186

500/500

36

336-3

Tên cao nguyên cấp 3

14

VHariali

186

438/438

39

339-1

Tên giải núi

14

VHariali

186

938/938

39

339-2

Tên dãy núi cấp 1

14

VHariali

186

625/625

39

339-3

Tên dãy núi cấp 2

14

VHariali

186

500/500

39

339-4

Tên dãy núi cấp 3

14

VHariali

186

438/438

42

342-1

Tên đỉnh núi khống chế

14

Vnariali

182

438/438

42

342-2

Tên đỉnh núi thường

14

Vnariali

182

375/375

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

375/375

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: GIAO THÔNG

Tên file: (Phiên hiệu)_GT.dgn

Nội dung: Giao thông và các đối tượng liên quan                                                                       Category: Giaothong

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

401

Đường sắt hiện có

40a

Dsat

10

Linestyle

2

402

Đường sắt đang làm

40b

Dsatdl

10

Linestyle

7

407

Đường sắt hẹp, đường goòng

41

Dsathep

10

Linestyle

15

415

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến hiện có (viền)

43a

DgBTNhPT

10

Linestyle

16

416

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến hiện có (nền)

43a

DgBTNhPTnen

14

Linestyle

17

417

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến hiện có (viền)

44a

DgBTNh

10

Linestyle

18

418

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến hiện có (nền)

44a

DgBTNhnen

14

Linestyle

19

419-1

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến đang làm (viền)

44b

DgBTNhdl

10

Linestyle

19

419-2

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến đang làm (viền)

43b

DgBTNhPTdl

10

Linestyle

20

420-1

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến đang làm (nền)

44b

DgBTNhdlnen

14

Linestyle

20

420-2

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến đang làm (nền)

43b

DgBTNhPT dlnen

14

Linestyle

21

421

Đường ôtô rải gạch, đá, cấp phối hiện có

45a

DgCphoi

10

Linestyle

22

422

Đường ôtô rải gạch, đá, cấp phối đang làm

45b

DgCphoidl

10

Linestyle

23

423

Đường đất lớn

47

Dgdatlon

8

Linestyle

24

424

Đường đất nhỏ

48

Dgdatnho

8

Linestyle

25

425

Đường mòn

49

Dgmon

8

Linestyle

26

426-1

Khuyên số đường ôtô (đường QL, TL)

46a,b

KDQL, KDTL

10

Cell

26

426-2

Số đường ôtô (Quốc lộ, tỉnh lộ)

46a,b

10

Univercd

214

375/375

28

428

Ga đường sắt

42

GA

10

Cell

32

432-1

Đường hầm vẽ nửa theo tỷ lệ

50a

Dgham

10

Linestyle

32

432-2

Đường hầm vẽ không theo tỷ lệ

50b

HAM

10

Cell

33

433

Ghi chú đặc điểm, tính chất đường

46c

GCDG

10

Vnarial

180

312/312

Cell

34

434

Đèo

51

DEO

10

Cell

35

435-1

Cầu ôtô qua được

52

Cauoto

10

Linestyle

35

435-2

Cầu ôtô không qua được

53

Cau

10

Linestyle

37

437

Bến phà

54

Benpha

PHA

10

10

Linestyle

Cell

38

438-1

Sân bay quốc tế

39a

SBAYQT

10

Cell

38

438-2

Sân bay nội địa

39b

SBAYND

10

Cell

38

438-3

Đường băng

39c

Dgbang

10

Linestyle

40

440

Đường biển

57

Dgbien

12

Linestyle

40

440-1

Ghi chú đường biển

57

12

Vntimei

190

500/500

41

441-1

Ranh giới vùng nguy hiểm hàng hải theo tỷ lệ

58a

Nguyhiem

10

Linestyle

41

441-2

Vùng nguy hiểm hàng hải không theo tỷ lệ

58b

DAMTAU

10

Cell

42

442

Đèn biển

56

DENBIE

10

Cell

49

449-1

Bến cảng nội địa

55b

CANGND

10

Cell

49

449-2

Bến cảng quốc tế

55a

CANGQT

10

Cell

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

375/375

Cùng màu với màu ký hiệu

56

456

Đường phố chính trong vùng đô thị

16a

Phochinh

10

Linestyle

57

457-1

Đường phố phụ trong vùng đô thị

16a

Phophu

10

Linestyle

NHÓM LỚP: DÂN CƯ

Tên file: (Phiên hiệu)_DC.dgn

Nội dung: Dân cư – Địa vật độc lập                                                                                           Category: Dancu

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

501

Vùng dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ (viền)

16a

1

10

2

502

Vùng dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ (nền)

16a

6

Fill

3

503

Vùng dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ (viền)

16b

1

Dancu

10

Multi-lines

4

504

Vùng dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ (nền)

16b

Dancunen

6

5

505

Điểm dân cư đô thị vẽ không theo tỷ lệ

16c

DCDT

10,6

Cell

6

506

Nhà độc lập

17

18

NHADL

8

Cell

9

509

Nghĩa trang

24

NTRC

Ngtrang

10

Cell

Linestyle

10

510

Di tích lịch sử

35

DITICH

5

Cell

11

511

Công viên

26

10

12

512

Danh lam thắng cảnh

34

DLTC

5

Cell

13

513-2

Lăng tẩm

21

LANG

10

Cell

13

513-12

Tháp cao

30

THAP

10

Cell

14

514-1

Tháp cổ

19

THAPCO

10

Cell

14

514-2

Tượng đài

20

TD_BIA

10

Cell

14

514-3

Nhà thờ

23

NHATHO

10

Cell

14

514-5

Đền, đình, chùa

22

CHUA

10

Cell

14

514-6

Sân vận động

25

SVD

10

Cell

15

515

Bãi tắm

33

BAITAM

5

Cell

16

516-1

Nhà máy

27

NMAY

10

Cell

16

516-4

Nhà máy thủy điện

28

TDIEN

10

Cell

16

516-5

Hầm, giếng khai thác của mỏ

29a

MO

10

Cell

17

517

Vỉa khai thác lộ thiên

29b

Viakthac

10

Linestyle

18

518

Giàn khoan khai thác dầu khí

31

DAUKHI

10

Cell

23

523

Ruộng muối

37

MUOI

12

Polygon; Fill type: Non; Pattern: R/C:112.5/112.5

24

524

Đường dây điện cao thế

32

Dienct

10

Linestyle

27

527

Thành lũy

36

Thanhluy

10

Linestyle

39

539

Tên thủ đô

10

VHTimeb

193

800/800

40

540

Tên thành phố trực thuộc Trung ương

10

VHarial

184

675/550

41

541

Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ

1

10

VHarial

184

550/470

Tỉnh lỵ gạch chân nét liền

42

542

Tên thị xã, tỉnh lỵ

1

10

VHarial

184

420/350

Tỉnh lỵ gạch chân nét liền

43

543

Tên thị trấn, huyện lỵ

1

2

10

VHarialb

181

420/350

Huyện lỵ gạch chân nét đứt

49

549

Tên dân cư nông thôn

8

Vnarial

180

400/320

50

550

Tên dân cư nhắc lại

8

Vnarial

180

300/240

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

375/375

Cùng màu với màu ký hiệu

55

555

Tên tỉnh trong ngoặc đơn

10

VHariali

186

375/300

57

557

Tên huyện trong ngoặc đơn

10

VHariali

186

315/270


NHÓM LỚP: RANH GIỚI

Tên file: (Phiên hiệu)_RG.dgn

Nội dung: Ranh giới.                                                                                                                 Category: Rgioi

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

601-1

Biên giới quốc gia xác định

79a

BGQgia

10

Linestyle

2

602

Biên giới quốc gia chưa xác định

79b

BGQgiacxd

10

Linestyle

4

604

Địa giới cấp tỉnh xác định

80a

DgioiT

10

Linestyle

5

605

Địa giới cấp tỉnh chưa xác định

80b

DgioiTcxd

10

Linestyle

7

607

Địa giới cấp huyện xác định

81a

DgioiH

10

Linestyle

8

608

Địa giới cấp huyện chưa xác định

81b

DgioiHcxd

10

Linestyle

15

615

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

82

Rgkhubt

5

Linestyle

16

616

Các vùng bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

11

Khi in tắt lớp này

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

10

Vncenti

208

375/375

Cùng màu với màu ký hiệu


NHÓM LỚP: THỰC VẬT

Tên file: (Phiên hiệu)_TV.dgn

Nội dung: Thực vật - chất đất                                                                                                     Category: Thvat

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

701

Ranh giới thực vật

73

Rgthvat

10

Linestyle

2

702-3

Ký hiệu rùng phát triển ổn định – cây lá rộng

74a1

RUNGA1

10

Cell

2

702-4

Ký kiệu rừng phát triển ổn định – cây lá kim

74a2

RUNGA2

10

Cell

2

702-5

Ký hiệu rừng phát triển ổn định – cây tre, nứa

74a3

RUNGA3

10

Cell

2

702-6

Ký hiệu rừng phát triển ổn định – cây dừa, cọ

74a4

RUNGA4

10

Cell

2

702-7

Ký hiệu rừng phát ổn định - hỗn hợp

74a5

RUNGA5

10

Cell

2

702-8

Ký hiệu rừng non, tái sinh, mới trồng – cây lá rộng

74b1

RUNGB1

10

Cell

2

702-9

Ký hiệu rừng non, tái sinh, mới trồng – cây lá kim

74b2

RUNGB2

10

Cell

2

702-10

Ký hiệu rừng non, tái sinh, mới trồng – cây tre, nứa

74b3

RUNGB3

10

Cell

2

702-11

Ký hiệu rừng non, tái sinh, mới trồng – cây dừa, cọ

74b4

RUNGB4

10

Cell

2

702-12

Ký hiệu rừng non, tái sinh, mới trồng – cây hỗn hợp

74b5

RUNGB5

10

Cell

2

702-13

Ký hiệu rừng thưa

74c

RTHUA

RTHUAC

16

Pattern R/C=625/575

Cell

2

702-14

Ký hiệu rừng phát triển ổn định dưới nước

74d

RODN

RODNC

16

Pattern R/C=525/625

Cell

2

702-15

Ký hiệu rừng non, tái sinh, rừng mới trồng dưới nước

74e

RNONN

RNONNC

16

Pattern R/C=525/625

Cell

2

702-16

Ký hiệu rừng cây bụi trên cạn

75a1

CBUI

CBUIC

16

Pattern R/C=375/500

Cell

2

702-17

Ký hiệu rừng cây bụi dưới nước

75a2

CBUIN

CBUINC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-18

Ký hiệu cây bụi rải rác trên cạn

75b1

CBRR

CBRRC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-19

Ký hiệu cây bụi rải rác dưới nước

75b2

CBRRN

CBRRNC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-20

Ký hiệu cỏ

76

CO

COC

16

Pattern R/C=575/625

Cell

2

702-21

Ký hiệu cây thân cói, lau sậy, dừa nước trên cạn

77a

COI

COIC

16

Pattern R/C=575/450

Cell

2

702-22

Ký hiệu cây thân cói, lau sậy, dừa nước dưới nước

77b

COIN

COINC

16

Pattern R/C=575/450

Cell

2

702-23

Ký hiệu cây lâu năm mọc thành rừng

78a

CAYLN

CAYLNC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-23

Ký hiệu cây lâu năm mọc không thành rừng

78b

CAYLN

CAYLNC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-24

Ký hiệu cây công nghiệp ngắn ngày

78c1

CAYNN

CAYNNC

16

Pattern R/C=475/850

Cell

2

702-23

Ký hiệu lúa

78c2

LUA

LUAC

16

Pattern R/C=475/675

Cell

2

702-24

Ký hiệu rau, màu, hoa, cây cảnh

78c3

MAU

MAUC

16

Pattern R/C=625/550

Cell

3

703

Nền vùng rừng phát triển ổn định – cây lá rộng

74a

17

Fill

4

704

Nền vùng rừng phát triển ổn định – cây lá kim

74a

17

Fill

5

705

Nền vùng rừng phát triển ổn định – cây tre, nứa

74a

17

Fill

6

706

Nền vùng rừng phát triển ổn định – cây dừa, cọ

74a

17

Fill

7

707

Nền vùng rừng phát triển ổn định - hỗn hợp

74a

17

Fill

8

708

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng – cây lá rộng

74b

18

Fill

9

709

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng – cây lá kim

74b

18

Fill

10

710

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng – cây tre, nứa

74b

18

Fill

11

711

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng – cây dừa, cọ

74b

18

Fill

12

712

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng - hỗn hợp

74b

18

Fill

13

713

Nền vùng rừng thưa

74c

Polygon; Fill type: Non

14

714

Nền vùng rừng phát triển ổn định dưới nước

74d

13

Fill

15

715

Nền rừng non, tái sinh, rừng mới trồng dưới nước

74e

13

Fill

16

716

Nền vùng rừng cây bụi trên cạn

75a1

18

Fill

17

717

Nền vùng rừng cây bụi dưới nước

75a2

13

Fill

18

718

Nền vùng cây bụi rải rác trên cạn

75b1

Polygon; Fill type: Non

19

719

Nền vùng cây bụi rải rác dưới nước

75b2

Polygon; Fill type: Non

20

720

Nền vùng cỏ

76

Polygon; Fill type: Non

21

721

Nền vùng cây thân cói, lau sậy, dừa nước trên cạn

77a

Polygon; Fill type: Non

22

722

Nền vùng cây thân cói, lau sậy, dừa nước dưới nước

77b

13

Fill

23

723

Nền vùng cây lâu năm mọc thành rừng

78a

18

Fill

24

724

Nền vùng cây lâu năm mọc không thành rừng

78b

Polygon; Fill type: Non

25

725

Nền vùng cây công nghiệp ngắn ngày

78c1

11

Fill

26

726

Nền vùng lúa

78c2

11

Fill

27

727

Nền vùng rau, màu, hoa, cây cảnh

78c3

11

Fill

28

728

Nền vùng thực vật che phủ làng

18a

17, 18

Fill

29

729

Nền vùng thực vật che phủ nghĩa trang

24

17

30

730

Nền vùng thực vật che phủ công viên

26

17

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

375/375

Cùng màu với màu ký hiệu

GHI CHÚ

* Lực nét của chữ, ký hiệu tương ứng các ô lực nét, kiểu đường để trống tương đương với giá trị bằng 0.

* Đối với các ký hiệu độc lập thuộc tập tin dh250.cel:

- Theo mặc định, đã được đưa về đúng lớp và màu sắc quy định tại bảng phân lớp nêu trên.

- Đối với các ký hiệu phân bố đều theo diện tích (Pattern): trước khi thực hiện Pattern phải đưa các polygon về đúng lớp quy định.


2. Dữ liệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 000

NHÓM LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC

Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn

Nội dung: Cơ sở toán học – Trình bày ngoài khung                                                                     Category: Coso

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

101

Tên mảnh

10

VHtimeb

193

3250/3250

2

102-1

Phiên hiệu mảnh

10

Univercd

214

2000/2000

2

102-2

Phiên hiệu mảnh UTM Quốc tế

10

Univercd

214

1375/1375

3

103-1

Tên mảnh cạnh khung ngoài

10

VHarial

184

1200/1200

3

103-2

Phiên hiệu mảnh cạnh khung ngoài

10

VHarial

184

1200/1200

4

104

Phiên hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong)

10

VHarial

184

750/750

5

105

Khung trong, đốt tọa độ địa lý

1

10

6

106

Lưới km chính

1

12

7

107

Khung ngoài

13,1

10

8

108-1

Tên quốc gia góc khung Tây Bắc

10

VHtime

192

1625/1625

8

108-2

Tên tỉnh góc khung Tây Bắc

10

VHtime

192

1000/1000

9

109-1

Bảng chắp

1

1,0

9

109-2

Tên, phiên hiệu mảnh trong bảng chắp

10

VHarial

184

625/625

13

113-1

Điểm tọa độ Quốc gia

1

TDQG

10

Cell

13

113-6

Ghi chú độ cao mặt mốc điểm tọa độ Quốc gia

1

10

Univercd

Univercdb

214

215

750/750

900/900

14

114-1

Điểm độ cao Quốc gia

2

DCQG

10

Cell

14

114-6

Ghi chú độ cao mặt mốc điểm độ cao Quốc gia

2

10

Univercd

Univercdb

214

215

750/750

900/900

15

115-1

Lưới kinh tuyến, vĩ tuyến

1

10

15

115-2

Đường chí tuyến Bắc

Chituyen

10

16

116

Số kinh độ, vĩ độ

10

Russb

179

1125/1125

17

117

Số lưới km chính

12

Univercd

214

1375/1375

18

118

Số đai chính

12

Univercd

214

750/750

19

119

Các yếu tố chữ, nét của các ký hiệu trong bảng giải thích, thước tỷ lệ

10

20

120-1

Chữ "Giải thích ký hiệu"

10

VHarial

184

1500/1500

20

120-2

Chữ giải thích ngoài khung

10

Vnarial

180

750/750

20

120-3

Chữ "Tỷ lệ 1: 500 000"

10

VHtimeb

193

2250/2250

21

121

Năm in, lần xuất bản

10

VHarial

184

800/750

22

122

Tên quốc gia đầu địa giới

10

VHtime

192

1250/1250

23

123-1

Tên tỉnh đầu địa giới

10

VHtime

192

1000/1000

23

123-2

Tên huyện đầu địa giới

10

VHtime

192

750/750

26

126

Ghi chú đường đi tới

10

Vnarial

180

750/750

27

127

Lưới km phụ

1

10

28

128

Số lưới km phụ

12

Univercd

214

1250/1250

29

129

Số đai phụ

12

Univercd

214

625/625

32

132

Đề mục: sơ đồ bảng chắp, lược đồ hành chính, tên cơ quan xuất bản…

10

VHarial

184

1000/1000

37

137

Các màu nền của giải thích ngoài khung

38

138-1

Lược đồ hành chính

1

1,0

38

138-2

Giải thích khu vực hành chính

10

Vnarial

180

625/625

39

139-1

Sơ đồ sử dụng tài liệu

1

1,0

39

139-2

Ghi chú sơ đồ sử dụng tài liệu

10

Vnarial

180

750/750

NHÓM LỚP: THỦY VĂN

Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn

Nội dung: Thủy hệ và các đối tượng liên quan                                                                            Category: Thuyhe

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

201

Sông, suối có nước thường xuyên vẽ nửa theo tỷ lệ

4a

1-8

Sg1net

12

Linestyle

2

202

Sông, suối có nước theo mùa vẽ nửa theo tỷ lệ

4b

Sgtheomua

12

Linestyle

3

203

Đường bờ sông, suối có nước thường xuyên vẽ theo tỷ lệ

4a

1

12

4

204

Nền sông, suối có nước thường xuyên

13

Fill

5

205

Đường bờ ao, hồ có nước thường xuyên

4a

1

12

6

206

Nền ao, hồ có nuớc thường xuyên

13

Fill

7

207

Đường bờ sông, suối có nước theo mùa vẽ theo tỷ lệ

4b

Sgtheomua

12

Linestyle

8

208

Nền sông, suối có nước theo mùa

13

Fill

9

209

Đường bờ biển

3

1

12

10

210

Nền biển

13

Fill

11

211

Ao, hồ có nước theo mùa

4b

Sgtheomua

12, 13

Polygon, filltype: Outlined; Fill

12

212

Đoạn sông, suối không xác định

4d

Sgkxd

12

Linestyle

14

214

Đoạn sông suối chảy ngầm

4c

Sgngam

12

Linestyle

16

215

Sông, suối khô cạn vẽ nửa theo tỷ lệ

5a

Sgcan

14

Linestyle

17

216

Sông, suối khô cạn vẽ theo tỷ lệ

5b

Sgcan,

SGCAN

14

Polygon, filltype: Outlined; Pattern:

R/C: 112.5/112.5

18

218

Hồ khô cạn

5c

Sgcan,

SGCAN

14

Polygon, filltype: Outlined; Pattern:

R/C: 112.5/112.5

21

221-3

Mạch nước khoáng, nóng

13

KHOANG

12

Cell

22

222

Nền ruộng nuôi trồng thủy sản

38

20

Fill

23

223-3

Ký hiệu bãi ven bờ

7

BAIVB

10

Pattern: R/C:225/225

23

223-5

Ký hiệu đá dưới nước cụm khối nổi, chìm

10

DANOI;

DACHIM

10

Pattern:R/C:

400/450

23

223-6

Ký hiệu đá dưới nước đứng lẻ, nổi, chìm

10

DANOIL;

DACHL

10

Cell

24

224

Ranh giới các bãi ven bờ

7, 9, 10

Rgbai

10

Linestyle

25

225

Bãi ven bờ

7

Polygon; Fill type: Non

30

230

Bãi san hô

8

Sanho

5

Polygon, filltype: Outlined

32

232

Bãi rong tảo

9

Polygon; Fill type: Non

33

233-1

Bãi đá dưới nước cụm khối nổi, chìm

10

Non

Fill

33

233-2

Bãi đá dưới nước đứng lẻ nổi, chìm

10

Non

Fill

34

234-1

Thác

11

Thac

THAC

12

Linestyle

Cell

34

234-2

Ghềnh

12

GHENH

GHENHN

12

Cell

40

240-1

Sông đào, kênh, mương rộng từ 25 m trở lên vẽ nửa theo tỷ lệ

6

5

Sg1net

12

Linestyle

40

240-2

Sông đào, kênh, mương rộng dưới  25 m vẽ nửa theo tỷ lệ

6

2

Sg1net

12

Linestyle

43

243-1

Đập vẽ nửa theo tỷ lệ

14a

Dap

10

Linestyle

43

243-2

Đập vẽ không theo tỷ lệ

14b

DAP

10

Cell

44

244

Đê

15

De

14

Linestyle

45

245-1

Tên biển, vịnh, vụng cấp 1

12

VHtimebi

195

2380/2380

45

245-2

Tên biển, vịnh, vụng cấp 2

12

VHtimebi

195

1980/1980

45

245-3

Tên biển, vịnh, vụng cấp 3

12

VHtimei

194

1120/1120

45

245-4

Tên biển, vịnh, vụng cấp 4

12

VHtimei

194

860/860

45

245-5

Tên cửa sông cấp 1

12

VHtimei

194

985/985

45

245-6

Tên cửa sông cấp 2

12

VHtimei

194

730/730

45

245-7

Tên cửa sông cấp 3

12

Vntimei

190

860/860

46

246-1

Tên sông, kênh thông tàu

12

VHtimei

194

985/985

46

246-2

Tên sông, kênh đi ca nô, thuyền gỗ

12

Vntimei

190

985/985

46

246-3

Tên sông, kênh cấp 1

12

Vntimei

190

860/860

46

246-4

Tên sông, kênh cấp 2

12

Vntimei

190

730/730

48

248-1

Tên hồ lớn, đầm lớn

12

VHtimei

194

985/985

48

248-2

Tên hồ nhỏ, đầm nhỏ

12

Vntimei

190

860/860

50

250-1

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 1

10

VHcenti

212

1880/1880

50

250-2

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 2

10

VHcenti

212

1125/1125

50

250-3

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 3

10

VHcenti

212

875/875

50

250-4

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 4

10

Vncenti

208

875/875

50

250-5

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 5

10

Vncenti

208

625/625

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: ĐỊA HÌNH

Tên file: (Phiên hiệu)_DH.dgn

Nội dung: Dáng đất                                                                                                                   Category: Diahinh

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

301

Đường bình độ cơ bản

59b

1

14

Linestyle

2

302

Đường bình độ cái

59a

BdoCai

14

Linestyle

3

303

Đường bình độ nửa khoảng cao đều

59c

BdoNKCD

14

Linestyle

4

304

Đường bình độ phụ

59d

BdoPhu

14

Linestyle

5

305

Đường bình độ vẽ nháp

59e

BdoNhap

14

Linestyle

6

306

Ghi chú đường bình độ

59g

14

Univercd

214

750/750

7

307

Điểm độ cao thường

60b

DCAOTH

10

Cell

8

308

Ghi chú điểm độ cao thường

60b

10

Univercd

214

750/750

9

309-1

Điểm độ cao khống chế

60a

DCAOKC

10

Cell

9

309-2

Ghi chú điểm độ cao khống chế

60a

10

UnivercdB

215

900/900

11

311-1

Sườn, vách dốc (không biểu thị được bằng đường bình độ)

62

Suondoc

14

Linestyle

11

311-2

Tỷ cao sườn, vách dốc

14

Univercd

214

750/750

15

315

Ký hiệu đường sống núi; tram núi đá

63b

4

14

16

316

Ký hiệu đá

70

BAIDA

BAIDAC

14

Pattern: R/C: 1650/600

Cell

17

317

Vùng núi đá

63

Polygon; Fill type: Non

18

318

Vùng bãi đá

70

Polygon; Fill type: Non

20

320

Cửa hang động

65

HANG

24

Cell

26

326

Vùng bãi cát

69

CAT

14

Polygon; Fill type: Non

Pattern: R/C: 225/225

27

327

Đầm lầy

71

DAMLAY

12

Polygon; Fill type: Non

Pattern: R/C: 400/560

29

329

Nét chỉ dốc

59f

1

14

Line, length = 500

32

332

Bình độ sâu

72a

1

12

33

333

Ghi chú bình độ sâu

72a

12

Univercd

214

750/750

34

334

Ghi chú điểm độ sâu

72b

12

Univercd

214

750/750

36

336-1

Tên cao nguyên cấp 1

14

VHariali

186

1250/1250

36

336-2

Tên cao nguyên cấp 2

14

VHariali

186

1000/1000

36

336-3

Tên cao nguyên cấp 3

14

VHariali

186

750/750

39

339-1

Tên giải núi

14

VHariali

186

1875/1875

39

339-2

Tên dãy núi cấp 1

14

VHariali

186

1250/1250

39

339-3

Tên dãy núi cấp 2

14

VHariali

186

1000/1000

39

339-4

Tên dãy núi cấp 3

14

VHariali

186

750/750

42

342-1

Tên đỉnh núi khống chế

14

Vnariali

182

875/875

42

342-2

Tên đỉnh núi thường

14

Vnariali

182

750/750

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: GIAO THÔNG

Tên file: (Phiên hiệu)_GT.dgn

Nộ

i dung: Giao thông và các đối tượng liên quan                                                                           Category: Giaothong

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

401

Đường sắt hiện có

40a

Dsat

10

Linestyle

2

402

Đường sắt đang làm

40b

Dsatdl

10

Linestyle

15

415

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến hiện có (viền)

43a

DgBTNhPT

5

Linestyle

16

416

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến hiện có (nền)

43a

DgBTNhPTnen

7

Linestyle

17

417

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến hiện có

44a

DgBTNh

5

Linestyle

19

419

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến đang làm

44b

DgBTNhdl

5

Linestyle

20

420-1

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến đang làm (viền)

42b

DgBTNhPTdl

5

Linestyle

20

420-2

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến đang làm (nền)

43b

DgBTNhPT dlnen

7

Linestyle

21

421

Đường ôtô rải gạch, đá, cấp phối hiện có

45a

DgCphoi

5

Linestyle

22

422

Đường ôtô rải gạch, đá, cấp phối đang làm

45b

DgCphoidl

5

Linestyle

23

423

Đường đất lớn

47

Dgdatlon

8

Linestyle

24

424

Đường đất nhỏ

48

Dgdatnho

8

Linestyle

25

425

Đường mòn

49

Dgmon

8

Linestyle

26

426-1

Khuyên số đường ôtô (đường QL, TL)

46a,b

KDQL, KDTL

5

Cell

26

426-2

Số đường ôtô (Quốc lộ, tỉnh lộ)

46a,b

5

Univercd

214

625/625

28

428

Ga đường sắt

42

GA

10

Cell

32

432-1

Đường hầm vẽ nửa theo tỷ lệ

50a

Dgham

10

Linestyle

32

432-2

Đường hầm vẽ không theo tỷ lệ

50b

HAM

10

Cell

33

433

Ghi chú đặc điểm, tính chất đường

46c

GCDG

10

Vnarial

180

625/625

Cell

34

434

Đèo

51

DEO

10

Cell

35

435-1

Cầu ôtô qua được

52

Cauoto

10

Linestyle

35

435-2

Cầu ôtô không qua được

53

Cau

10

Linestyle

37

437

Bến phà

54

Benpha

PHA

10

10

Linestyle

Cell

38

438-1

Sân bay quốc tế

39a

SBAYQT

10

Cell

38

438-2

Sân bay nội địa

39b

SBAYND

10

Cell

40

440

Đường biển

57

Dgbien

12

Linestyle

40

440-1

Ghi chú đường biển

57

12

Vntimei

190

1000/1000

41

441-1

Ranh giới vùng nguy hiểm hàng hải theo tỷ lệ

58a

Nguyhiem

10

Linestyle

41

441-2

Ký hiệu vùng nguy hiểm hàng hải không theo tỷ lệ

58b

DAMTAU

10

Cell

42

442

Đèn biển

56

DENBIE

10

Cell

49

449-1

Bến cảng nội địa

55b

CANGND

10

Cell

49

449-2

Bến cảng quốc tế

55a

CANGQT

10

Cell

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

56

456

Đường phố trong vùng đô thị

16

Dgpho

5

Linestyle

NHÓM LỚP: DÂN CƯ

Tên file: (Phiên hiệu)_DC.dgn

Nội dung: Dân cư – Địa vật độc lập                                                                                           Category: Dancu

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

501

Vùng dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ (viền)

16a

10

2

502

Vùng dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ (nền)

16a

6

Fill

3

503

Vùng dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ (viền)

16b

1

Dancu

10

Multi-lines

4

504

Vùng dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ (nền)

16b

Dancunen

6

7

507-1

Đô thị từ 1500000 người trở lên

16c

DTL1

10

Cell

7

507-2

Đô thị từ 500000 – 1500000 người

16c

DTL2

10

Cell

7

507-3

Đô thị từ 250000 – 500000 người

16c

DTL3

10

Cell

7

507-4

Đô thị 100000 – 250000 người

16c

DTL4

10

Cell

7

507-5

Đô thị 50000 – 100000 người

16c

DTL5

10

Cell

7

507-6

Đô thị dưới 50000 người

16c

DTL6

10

Cell

8

508

Dân cư nông thôn

18

DCNT

8

Cell

10

510

Di tích lịch sử

35

DITICH

5

Cell

12

512

Danh lam thắng cảnh

34

DLTC

5

Cell

13

513-2

Lăng tẩm

21

LANG

24

Cell

14

514-1

Tháp cổ

19

THAPCO

24

Cell

14

514-3

Nhà thờ

23

NHATHO

24

Cell

14

514-5

Đền, đình, chùa

22

CHUA

24

Cell

14

514-6

Sân vận động

25

SVD

10

Cell

15

515

Bãi tắm

33

BAITAM

5

Cell

16

516-1

Nhà máy

27

NMAY

10

Cell

16

516-4

Nhà máy thủy điện

28

TDIEN

10

Cell

16

516-5

Mỏ

29

MO

10

Cell

18

518

Giàn khoan khai thác dầu khí

31

DAUKHI

10

Cell

23

523

Ruộng muối

37

MUOI

12

Polygon; Fill type: Non; Pattern: R/C:225/225

24

524

Đường dây điện cao thế

32

Dienct

10

Linestyle

39

539

Tên thủ đô

10

VHTimeb

193

1600/1600

40

540

Tên thành phố trực thuộc Trung ương

10

VHarial

184

1350/1100

41

541

Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ

1

10

VHarial

184

1100/940

Tỉnh lỵ gạch chân nét liền

42

542

Tên thị xã, tỉnh lỵ

1

10

VHarial

184

840/700

Tỉnh lỵ gạch chân nét liền

43

543

Tên thị trấn, huyện lỵ

1

2

10

VHarialb

181

840/700

Huyện lỵ gạch chân nét đứt

49

549

Tên dân cư nông thôn

8

Vnarial

180

800/640

50

550

Tên dân cư nhắc lại

8

Vnarial

180

600/480

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

55

555

Tên tỉnh trong ngoặc đơn

10

VHariali

186

750/600

57

557

Tên huyện trong ngoặc đơn

10

VHariali

186

630/540

NHÓM LỚP: RANH GIỚI

Tên file: (Phiên hiệu)_RG.dgn

Nội dung: Ranh giới.                                                                                                                 Category: Rgioi

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

601-1

Biên giới quốc gia xác định

79a

BGQgia

10

Linestyle

2

602

Biên giới quốc gia chưa xác định

79b

BGQgiaCXD

10

Linestyle

3

Bo biên giới quốc gia

79

BoBGQgia

25

Linestyle

4

604

Địa giới cấp tỉnh xác định

80a

DgioiT

10

Linestyle

5

605

Địa giới cấp tỉnh chưa xác định

80b

DgioiTcxd

10

Linestyle

6

Bo địa giới cấp tỉnh

80

BoDgioiT

25

Linestyle

7

607

Địa giới cấp huyện xác định

81a

DgioiH

10

Linestyle

8

608

Địa giới cấp huyện chưa xác định

81b

DgioiHcxd

10

Linestyle

15

615

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

82

Rgkhubt

5

Linestyle

16

616

Các vùng bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

11

Khi in tắt lớp này

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu


NHÓM LỚP: THỰC VẬT

Tên file: (Phiên hiệu)_TV.dgn

Nội dung: Thực vật - chất đất                                                                                                     Category: Thvat

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

701

Ranh giới thực vật

73

Rgthvat

10

Linestyle

2

702-13

Ký hiệu rừng thưa

74c

RTHUA

RTHUAC

16

Pattern R/C=1100/1025

Cell

2

702-14

Ký hiệu rừng phát triển ổn định dưới nước

74d

RMANA

RMANAC

16

Pattern R/C=950/1100

Cell

2

702-15

Ký hiệu rừng non, tái sinh, rừng mới trồng dưới nước

74e

RNONN

RNONNC

16

Pattern R/C=525/625

Cell

2

702-16

Ký hiệu rừng cây bụi

75a

CBUI

CBUIC

16

Pattern R/C=375/500

Cell

2

702-18

Ký hiệu cây bụi rải rác

75b

CBRR

CBRRC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-20

Ký hiệu cỏ

76

CO

COC

16

Pattern R/C=900/1100

Cell

2

702-21

Ký hiệu cây thân cói, lau sậy, dừa nước

77

COI

COIC

16

Pattern R/C=900/650

Cell

2

702-23

Ký hiệu cây lâu năm

78a

CAYLN

CAYLNC

16

Pattern R/C=500/1125

Cell

2

702-24

Ký hiệu cây hàng năm

78c

CAYHN

CAYHNC

16

Pattern R/C=500/1125

Cell

3

703

Nền vùng rừng phát triển ổn định

74a

17

Fill

8

708

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng

74b

18

Fill

13

713

Nền vùng rừng thưa

74c

Polygon; Fill type: Non

14

714

Nền vùng rừng phát triển ổn định dưới nước

74d

13

Fill

15

715

Nền rừng non, tái sinh, rừng mới trồng dưới nước

74e

13

Fill

16

716

Nền vùng rừng cây bụi

75a

18

Fill

18

718

Nền vùng cây bụi rải rác

75b

Polygon; Fill type: Non

20

720

Nền vùng cỏ

76

Polygon; Fill type: Non

21

721

Nền vùng cây thân cói, lau sậy, dừa nước

77

13

Polygon; Fill type: Non

23

723

Nền vùng cây lâu năm

78

18

Fill

26

726

Nền vùng cây hàng năm

78

23

Fill

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

GHI CHÚ

* Lực nét của chữ, ký hiệu tương ứng các ô lực nét, kiểu đường để trống là tương đương với giá trị bằng 0.

* Đối với các ký hiệu độc lập thuộc tập tin dh500.cel:

- Theo mặc định, đã được đưa về đúng lớp và màu sắc quy định tại bảng phân lớp nêu trên.

- Đối với các ký hiệu phân bố đều theo diện tích (Pattern): trước khi thực hiện trải Pattern phải đưa các polygon về đúng lớp quy định.


2. Dữ liệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 1 000 000

NHÓM LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC

Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn

Nội dung: Cơ sở toán học – Trình bày ngoài khung                                                                     Category: Coso

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

101

Tên mảnh

10

VHtimeb

193

6500/6500

3

103-1

Tên mảnh cạnh khung ngoài

10

VHarial

184

2400/2400

3

103-2

Phiên hiệu mảnh cạnh khung ngoài

10

VHarial

184

2400/2400

4

104

Phiên hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong)

10

VHarial

184

1500/1500

5

105

Khung trong, đốt tọa độ địa lý

1

10

7

107

Khung ngoài

13,1

10

8

108-1

Tên quốc gia góc khung Tây Bắc

10

VHtime

192

3250/3250

8

108-2

Tên tỉnh góc khung Tây Bắc

10

VHtime

192

2000/2000

9

109-1

Bảng chắp

1

1,0

9

109-2

Tên, phiên hiệu mảnh trong bảng chắp

10

VHarial

184

1250/1250

13

113-1

Điểm tọa độ Quốc gia

1

TDQG

10

Cell

13

113-6

Ghi chú độ cao mặt mốc điểm tọa độ Quốc gia

1

10

Univercd

Univercdb

214

215

1500/1500

1800/1800

14

114-1

Điểm độ cao Quốc gia

2

DCQG

10

Cell

14

114-6

Ghi chú độ cao mặt mốc điểm độ cao Quốc gia

2

10

Univercd

Univercdb

214

215

1500/1500

1800/1800

15

115-1

Lưới kinh tuyến, vĩ tuyến

1

10

15

115-2

Đường chí tuyến Bắc

Chituyen

10

16

116

Số kinh độ, vĩ độ

10

Russb

179

2250/2250

19

119

Các yếu tố chữ, nét của các ký hiệu trong bảng giải thích, thước tỷ lệ

10

20

120-1

Chữ "Giải thích ký hiệu"

10

VHarial

184

3000/3000

20

120-2

Chữ giải thích ngoài khung

10

Vnarial

180

1500/1500

20

120-3

Chữ "Tỷ lệ 1: 1000000"

10

VHtimeb

193

4500/4500

21

121

Năm in, lần xuất bản

10

VHarial

184

1600/1500

22

122

Tên quốc gia đầu địa giới

10

VHtime

192

2500/2500

23

123-1

Tên tỉnh đầu địa giới

10

VHtime

192

2000/2000

26

126

Ghi chú đường đi tới

10

Vnarial

180

1500/1500

32

132

Đề mục: sơ đồ bảng chắp, lược đồ hành chính, tên cơ quan xuất bản…

10

VHarial

184

2000/2000

37

137

Các màu nền của giải thích ngoài khung

38

138-1

Lược đồ hành chính

1

1,0

38

138-2

Giải thích khu vực hành chính

10

Vnarial

180

1250/1250

39

139-1

Sơ đồ sử dụng tài liệu

1

1,0

39

139-2

Ghi chú sơ đồ sử dụng tài liệu

10

Vnarial

180

1500/1500


NHÓM LỚP: THỦY VĂN

Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn

Nội dung: Thủy văn và các đối tượng liên quan                                                                          Category: Thuyhe

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

201

Sông, suối có nước quanh năm vẽ nửa theo tỷ lệ

4a

1-8

Sg1net

12

Linestyle

2

202

Sông, suối có nước theo mùa vẽ nửa theo tỷ lệ

4b

Sgtheomua

12

Linestyle

3

203

Đường bờ sông, suối có nước thường xuyên vẽ theo tỷ lệ

4a

1

12

4

204

Nền sông, suối có nước thường xuyên

13

Fill

5

205

Đường bờ ao, hồ có nước thường xuyên

4a

1

12

6

206

Nền ao, hồ có nuớc thường xuyên

13

Fill

7

207

Đường bờ sông, suối có nước theo mùa vẽ theo tỷ lệ

4b

Sgtheomua

12

Linestyle

8

208

Nền sông, suối có nước theo mùa

13

Fill

9

209

Đường bờ biển

3

1

12

10

210

Nền biển

13

Fill

11

211

Ao, hồ có nước theo mùa

4b

Sgtheomua

12, 13

Polygon, filltype: Outlined; Fill

12

212

Đoạn sông, suối không xác định

4d

Sgkxd

12

Linestyle

14

214

Đoạn sông suối chảy ngầm

4c

Sgngam

12

Linestyle

16

215

Sông, suối khô cạn vẽ nửa theo tỷ lệ

5a

Sgcan

14

Linestyle

17

216

Sông, suối khô cạn vẽ theo tỷ lệ

5b

Sgcan,

SGCAN

14

Polygon, filltype: Outlined; Pattern:R/C: 450/450

18

218

Hồ khô cạn

5c

Sgcan,

SGCAN

14

Polygon, filltype: Outlined; Pattern:R/C: 450/450

21

221-3

Mạch nước khoáng, nóng

13

KHOANG

12

Cell

22

222

Nền ruộng nuôi trồng thủy sản

38

20

Fill

23

223-3

Ký hiệu bãi ven bờ

7

BAIVB

10

Pattern: R/C:450/450

23

223-5

Ký hiệu đá dưới nước cụm khối nổi, chìm

10

DANOI;

DACHIM

10

Pattern:R/C:800/900

23

223-6

Ký hiệu đá dưới nước đứng lẻ, nổi, chìm

10

DANOIL;

DACHL

10

Cell

24

224

Ranh giới các bãi ven bờ

7, 9, 10

Rgbai

10

Linestyle

25

225

Bãi ven bờ

7

Polygon; Fill type: Non

30

230

Bãi san hô

8

Sanho

5

Polygon, filltype: Outlined

34

234-1

Thác

11

Thac

THAC

12

Linestyle

Cell

34

234-2

Ghềnh

12

GHENH

GHENHN

12

Cell

40

240

Sông đào, kênh, mương vẽ nửa theo tỷ lệ

6

5

Sg1net

12

Linestyle

43

243-1

Đập vẽ nửa theo tỷ lệ

14a

Dap

10

Linestyle

43

243-2

Đập vẽ không theo tỷ lệ

14b

DAP

10

Cell

44

244

Đê

15

De

14

Linestyle

45

245-1

Tên biển, vịnh, vụng cấp 1

12

VHtimebi

195

2380/2380

45

245-2

Tên biển, vịnh, vụng cấp 2

12

VHtimebi

195

1980/1980

45

245-3

Tên biển, vịnh, vụng cấp 3

12

VHtimei

194

1120/1120

45

245-4

Tên biển, vịnh, vụng cấp 4

12

VHtimei

194

860/860

45

245-5

Tên cửa sông cấp 1

12

VHtimei

194

985/985

45

245-6

Tên cửa sông cấp 2

12

VHtimei

194

730/730

45

245-7

Tên cửa sông cấp 3

12

Vntimei

190

860/860

46

246-1

Tên sông, kênh thông tàu

12

VHtimei

194

985/985

46

246-2

Tên sông, kênh đi ca nô, thuyền gỗ

12

Vntimei

190

985/985

46

246-3

Tên sông, kênh cấp 1

12

Vntimei

190

860/860

46

246-4

Tên sông, kênh cấp 2

12

Vntimei

190

730/730

48

248-1

Tên hồ lớn, đầm lớn

12

VHtimei

194

1686/1686

48

248-2

Tên hồ nhỏ, đầm nhỏ

12

Vntimei

190

1430/1430

50

250-1

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 1

10

VHcenti

212

3760/3760

50

250-2

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 2

10

VHcenti

212

2000/2000

50

250-3

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 3

10

VHcenti

212

1750/1750

50

250-4

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 4

10

Vncenti

208

1750/1750

50

250-5

Tên đảo, quần đảo, bán đảo, mũi đất cấp 5

10

Vncenti

208

1250/1250

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

1500/1500

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: ĐỊA HÌNH

Tên file: (Phiên hiệu)_DH.dgn

Nội dung: Dáng đất                                                                                                                   Category: Diahinh

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

301

Đường bình độ cơ bản

59b

1

14

Linestyle

2

302

Đường bình độ cái

59a

BdoCai

14

Linestyle

3

303

Đường bình độ nửa khoảng cao đều

59c

BdoNKCD

14

Linestyle

4

304

Đường bình độ phụ

59d

BdoPhu

14

Linestyle

5

305

Đường bình độ vẽ nháp

59e

BdoNhap

14

Linestyle

6

306

Ghi chú đường bình độ

59g

14

Univercd

214

1500/1500

7

307

Điểm độ cao thường

60b

DCAOTH

10

Cell

8

308

Ghi chú điểm độ cao thường

60b

10

Univercd

214

1500/1500

9

309-1

Điểm độ cao khống chế

60a

DCAOKC

10

Cell

9

309-2

Ghi chú điểm độ cao khống chế

60a

10

UnivercdB

215

1800/1800

11

311-1

Sườn, vách dốc (không biểu thị được bằng đường bình độ)

62

Suondoc

14

Linestyle

11

311-2

Tỷ cao sườn, vách dốc

14

Univercd

214

1500/1500

15

315

Ký hiệu đường sống núi; tram núi đá

63b

1, 4

14

Fill

16

316

Ký hiệu đá

70

BAIDA

BAIDAC

14

Pattern: R/C: 3300/1200

Cell

17

317

Vùng núi đá

63

Polygon; Fill type: Non

18

318

Vùng bãi đá

70

Polygon; Fill type: Non

20

320

Cửa hang động

65

HANG

24

Cell

26

326

Vùng bãi cát

69

CAT

14

Polygon; Fill type: Non

Pattern: R/C= 450/450

27

327

Đầm lầy

71

DAMLAY

12

Polygon; Fill type: Non

Pattern: R/C: 800/1120

29

329

Nét chỉ dốc

59f

1

14

Line, length = 1000

32

332

Bình độ sâu

72a

1

12

33

333

Ghi chú bình độ sâu

72a

12

Univercd

214

1500/1500

34

334

Ghi chú điểm độ sâu

72b

12

Univercd

214

1500/1500

36

336-1

Tên cao nguyên cấp 1

14

VHariali

186

2500/2500

36

336-2

Tên cao nguyên cấp 2

14

VHariali

186

2000/2000

36

336-3

Tên cao nguyên cấp 3

14

VHariali

186

1500/1500

39

339-1

Tên giải núi

14

VHariali

186

3750/3750

39

339-2

Tên dãy núi cấp 1

14

VHariali

186

2500/2500

39

339-3

Tên dãy núi cấp 2

14

VHariali

186

2000/2000

39

339-4

Tên dãy núi cấp 3

14

VHariali

186

1500/1500

42

342-1

Tên đỉnh núi khống chế

14

Vnariali

182

1750/1750

42

342-2

Tên đỉnh núi thường

14

Vnariali

182

1500/1500

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

1500/1500

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: GIAO THÔNG

Tên file: (Phiên hiệu)_GT.dgn

Nội dung: Giao thông và các đối tượng liên quan                                                                       Category: Giaothong

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

401

Đường sắt hiện có

40a

Dsat

10

Linestyle

2

402

Đường sắt đang làm

40b

Dsatdl

10

Linestyle

15

415

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến hiện có (viền)

43a

DgBTNhPT

5

Linestyle

16

416

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến hiện có (nền)

43a

DgBTNhPTnen

7

Linestyle

17

417

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến hiện có

44a

DgBTNh

5

Linestyle

19

419

Đường ôtô nhựa, bê tông không có trục phân tuyến đang làm

44b

DgBTNhdl

5

Linestyle

20

420-1

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến đang làm (viền)

43b

DgBTNhPTdl

5

Linestyle

20

420-2

Đường ôtô nhựa, bê tông có trục phân tuyến đang làm (nền)

43b

DgBTNhPT dlnen

7

Linestyle

21

421

Đường ôtô rải gạch, đá, cấp phối hiện có

45a

DgCphoi

5

Linestyle

22

422

Đường ôtô rải gạch, đá, cấp phối đang làm

45b

DgCphoidl

5

Linestyle

23

423

Đường đất lớn

47

Dgdatlon

8

Linestyle

24

424

Đường đất nhỏ

48

Dgdatnho

8

Linestyle

25

425

Đường mòn

49

Dgmon

8

Linestyle

26

426-1

Khuyên số đường ôtô (đường QL, TL)

46a,b

KDQL, KDTL

5

Cell

26

426-2

Số đường ôtô (Quốc lộ, tỉnh lộ)

46a,b

5

Univercd

214

1250/1250

32

432-1

Đường hầm theo nửa tỷ lệ

50a

Dgham

10

Linestyle

32

432-2

Đường hầm vẽ không theo tỷ lệ

50b

HAM

CUACH

10

Cell

33

433

Ghi chú đặc điểm, tính chất đường

46c

GCDG

10

Vnarial

180

1250/1250

Cell

34

434

Đèo

51

DEO

10

Cell

35

435-1

Cầu ôtô qua được

52

Cauoto

10

Linestyle

35

435-2

Cầu ôtô không qua được

53

Cau

10

Linestyle

37

437

Bến phà

54

Benpha

PHA

10

10

Linestyle

Cell

38

438-1

Sân bay quốc tế

39a

SBAYQT

10

Cell

38

438-2

Sân bay nội địa

39b

SBAYND

10

Cell

40

440

Đường biển

57

Dgbien

12

Linestyle

40

440-1

Ghi chú đường biển

57

12

Vntimei

190

2000/2000

41

441-1

Ranh giới vùng nguy hiểm hàng hải theo tỷ lệ

58a

Nguyhiem

10

Linestyle

41

441-2

Ký hiệu vùng nguy hiểm hàng hải không theo tỷ lệ

58b

DAMTAU

10

Cell

42

442

Đèn biển

56

DENBIE

10

Cell

49

449-1

Bến cảng nội địa

55b

CANGND

10

Cell

49

449-2

Bến cảng quốc tế

55a

CANGQT

10

Cell

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

1500/1500

Cùng màu với màu ký hiệu

56

456

Đường phố trong vùng đô thị

16

Dgpho

5

Linestyle

NHÓM LỚP: DÂN CƯ

Tên file: (Phiên hiệu)_DC.dgn

Nội dung: Dân cư – Địa vật độc lập                                                                                           Category: Dancu

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

501

Vùng dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ (viền)

16a

10

2

502

Vùng dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ (nền)

16a

6

Fill

3

503

Vùng dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ (viền)

16b

1

Dancu

10

Multi-lines

4

504

Vùng dân cư đô thị vẽ nửa theo tỷ lệ (nền)

16b

Dancunen

6

7

507-1

Đô thị từ 1500000 người trở lên

16c

DTL1

10

Cell

7

507-2

Đô thị từ 500000 – 1500000 người

16c

DTL2

10

Cell

7

507-3

Đô thị từ 250000 – 500000 người

16c

DTL3

10

Cell

7

507-4

Đô thị 100000 – 250000 người

16c

DTL4

10

Cell

7

507-5

Đô thị 50000 – 100000 người

16c

DTL5

10

Cell

7

507-6

Đô thị dưới 50000 người

16c

DTL6

10

Cell

8

508

Dân cư nông thôn

18

DCNT

8

Cell

10

510

Di tích lịch sử

35

DITICH

5

Cell

12

512

Danh lam thắng cảnh

34

DLTC

5

Cell

13

513-2

Lăng tẩm

21

LANG

24

Cell

14

514-1

Tháp cổ

19

THAPCO

24

Cell

14

514-3

Nhà thờ

23

NHATHO

24

Cell

14

514-5

Đền, đình, chùa

22

CHUA

24

Cell

14

514-6

Sân vận động

25

SVD

10

Cell

15

515

Bãi tắm

33

BAITAM

5

Cell

16

516-1

Nhà máy

27

NMAY

10

Cell

16

516-4

Nhà máy thủy điện

28

TDIEN

10

Cell

16

516-5

Mỏ

29

MO

10

Cell

18

518

Giàn khoan khai thác dầu khí

31

DAUKHI

10

Cell

23

523

Ruộng muối

37

MUOI

12

Polygon; Fill type: Non; Pattern: R/C:450/450

39

539

Tên thủ đô

10

VHTimeb

193

3200/3200

40

540

Tên thành phố trực thuộc Trung ương

10

VHarial

184

2500/2040

41

541

Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ

1

10

VHarial

184

2000/1600

Tỉnh lỵ gạch chân nét liền

42

542

Tên thị xã, tỉnh lỵ

1

10

VHarial

184

1600/1280

Tỉnh lỵ gạch chân nét liền

43

543

Tên thị trấn, huyện lỵ

10

VHarialb

180

1600/1280

49

549

Tên dân cư nông thôn

8

Vnarial

180

1400/1120

50

550

Tên dân cư nhắc lại

8

Vnarial

180

1050/840

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

1500/1500

Cùng màu với màu ký hiệu

55

555

Tên tỉnh trong ngoặc đơn

24

VHariali

186

1400/1120

NHÓM LỚP: RANH GIỚI

Tên file: (Phiên hiệu)_RG.dgn

Nội dung: Ranh giới.                                                                                                                 Category: Rgioi

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

601-1

Biên giới quốc gia xác định

79a

BGQgia

10

Linestyle

2

602

Biên giới quốc gia chưa xác định

79b

BGQgiaCXD

10

Linestyle

3

Bo biên giới quốc gia

79

BoBGQgia

25

Linestyle

4

604

Địa giới cấp tỉnh xác định

80a

DgioiT

10

Linestyle

5

605

Địa giới cấp tỉnh chưa xác định

80b

DgioiTcxd

10

Linestyle

6

Bo địa giới cấp tỉnh

80

BoDgioiT

25

Linestyle

15

615

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

82

Rgkhubt

5

Linestyle

16

616

Các vùng bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

11

Khi in tắt lớp này

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

NHÓM LỚP: THỰC VẬT

Tên file: (Phiên hiệu)_TV.dgn

Nội dung: Thực vật - chất đất                                                                                                     Category: Thvat

Lớp

Code

Nội dung

Số KH

Lực nét

(weigh)

Tên ký hiệu kiểu đường

Màu

(colour)

Phông chữ

Ghi chú

Tên

Số

Cỡ (H/W)

1

701

Ranh giới thực vật

73

Rgthvat

10

Linestyle

2

702-13

Ký hiệu rừng thưa

74c

RTHUA

RTHUAC

16

Pattern R/C=1100/1025

Cell

2

702-14

Ký hiệu rừng phát triển ổn định dưới nước

74d

RMANA

RMANAC

16

Pattern R/C=950/1100

Cell

2

702-15

Ký hiệu rừng non, tái sinh, rừng mới trồng dưới nước

74e

RNONN

RNONNC

16

Pattern R/C=525/625

Cell

2

702-16

Ký hiệu rừng cây bụi

75a

CBUI

CBUIC

16

Pattern R/C=375/500

Cell

2

702-18

Ký hiệu cây bụi rải rác

75b

CBRR

CBRRC

16

Pattern R/C=375/700

Cell

2

702-20

Ký hiệu cỏ

76

CO

COC

16

Pattern R/C=900/1100

Cell

2

702-21

Ký hiệu cây thân cói, lau sậy, dừa nước

77

COI

COIC

16

Pattern R/C=900/650

Cell

2

702-23

Ký hiệu cây lâu năm

78a

CAYLN

CAYLNC

16

Pattern R/C=500/1125

Cell

2

702-24

Ký hiệu cây hàng năm

78c

CAYHN

CAYHNC

16

Pattern R/C=500/1125

Cell

3

703

Nền vùng rừng phát triển ổn định

74a

17

Fill

8

708

Nền vùng rừng non, tái sinh, mới trồng

74b

18

Fill

13

713

Nền vùng rừng thưa

74c

Polygon; Fill type: Non

14

714

Nền vùng rừng phát triển ổn định dưới nước

74d

13

Fill

15

715

Nền rừng non, tái sinh, rừng mới trồng dưới nước

74e

13

Fill

16

716

Nền vùng rừng cây bụi

75a

18

Fill

18

718

Nền vùng cây bụi rải rác

75b

Polygon; Fill type: Non

20

720

Nền vùng cỏ

76

Polygon; Fill type: Non

21

721

Nền vùng cây thân cói, lau sậy, dừa nước

77

13

Polygon; Fill type: Non

23

723

Nền vùng cây lâu năm

78

18

Fill

26

726

Nền vùng cây hàng năm

78

23

Fill

52

552

Tên riêng, ghi chú thuyết minh

Vncenti

208

750/750

Cùng màu với màu ký hiệu

GHI CHÚ

* Lực nét của chữ, ký hiệu tương ứng các ô lực nét, kiểu đường để trống là tương đương với giá trị bằng 0.

* Đối với các ký hiệu độc lập thuộc tập tin dh500.cel:

- Theo mặc định, đã được đưa về đúng lớp và màu sắc quy định tại bảng phân lớp nêu trên.

- Đối với các ký hiệu phân bố đều theo diện tích (Pattern): trước khi thực hiện trải Pattern phải đưa các polygon về đúng lớp quy định.

VII. MẪU LÝ LỊCH BẢN ĐỒ

Phương pháp thành lập bản đồ:

Tên mảnh và phiên hiệu:

Tỷ lệ:

Khoảng cách đều đường bình độ cơ bản:

Ellipsoid:

Lưới chiếu:                                                       Múi chiếu:

Kinh tuyến trục:                                                 Hệ số biến dạng:

Hệ tọa độ:                                                        Hệ độ cao:

Tọa độ góc khung của bản đồ:

X =

Y =

B =

L =

X =

Y =

B =

L =

X =

Y =

B =

L =

X =

Y =

B =

L =

Độ dài lý thuyết của cạnh khung, đường chéo bản đồ:

a =

b=

c1 =

c2 =

d =

A. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GỐC

Cơ quan thành lập:

Người thực hiện:                                               Thời gian thực hiện:

Cơ quan kiểm tra, nghiệm thu:

Người kiểm tra:                                                 Thời gian kiểm tra, nghiệm thu:

1. Tình hình tài liệu thành lập bản đồ

1.1. Bảng thống kê tài liệu bản đồ sử dụng

STT

Cơ quan thành lập

Năm hoàn thành

Tỷ lệ

Khoảng cao đều

Ellipsoid

Lưới chiếu

Hệ tọa độ

Cơ quan phát hành

Loại dữ liệu (số, giấy, ảnh…)

Những vấn đề cần nắm vững khi sử dụng

A

Tài liệu chính

B

Tài liệu tham khảo, bổ sung

1.2. Sơ đồ sử dụng tài liệu

2. Tài liệu khống chế trắc địa

2.1. Sơ đồ phân bố điểm

2.2. Bảng tọa độ và độ cao của các điểm khống chế trắc địa

TT

Tên và số hiệu điểm

Hạng

Kinh tuyến TW

Tọa độ

Độ cao (m)

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

2

3

3. Quy định biên tập mảnh

3.1. Đặc điểm địa lý của mảnh bản đồ

3.2. Phương án sản xuất

Nêu tóm tắt phương án sản xuất cụ thể của mảnh bản đồ, phương án xử lý các loại tài liệu sử dụng để thành lập bản đồ.

3.3. Các yêu cầu và chỉ tiêu biểu thị

Nêu các chỉ tiêu biểu thị cụ thể cho từng yếu tố nội dung trong mảnh bản đồ, quy định về tiếp biên và xử lý tiếp biên…

3.4. Các vấn đề kỹ thuật phát sinh đã giải quyết: Nêu các vấn đề kỹ thuật phát sinh ngoài LCKTKT và hướng giải quyết cụ thể.

4. Kiểm tra nghiệm thu bản đồ gốc

4.1. Kết quả kiểm tra sản phẩm

Nêu phương pháp kiểm tra; trình tự và nội dung kiểm tra của các cấp. Các vấn đề chính đã phát hiện khi kiểm tra; những vấn đề đã được sửa chữa, những vấn đề còn cho phép tồn tại và lý do; vấn đề tiếp biên…

4.2. Kết luận về công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm

4.3. Các tài liệu giao nộp (hoặc chuyển sang khâu biên tập ra phim)

B. BIÊN TẬP RA PHIM

Cơ quan thực hiện:

Người thực hiện:                                               Thời gian thực hiện:

Cơ quan kiểm tra, nghiệm thu:

Người kiểm tra:                                                 Thời gian kiểm tra, nghiệm thu:

1. Tình hình tài liệu sử dụng

1.1. Tài liệu chính

1.2. Tài liệu sử dụng để hiện chỉnh nội dung sau thời điểm hoàn thành bản gốc (nếu có):

Ghi rõ lý lịch của tài liệu sử dụng: (Tên mảnh, phiên hiệu, tỷ lệ, lưới chiếu, hệ tọa độ, độ cao, năm xuất bản, cơ quan xuất bản…) hoặc (tên tài liệu, tác giả, năm phát hành, cơ quan phát hành…).

2. Yêu cầu kỹ thuật biên tập ra phim

Nêu tóm tắt các yêu cầu biên tập ra phim, các vấn đề thay đổi về kỹ thuật khác với bản đồ gốc dạng số.

3. Các vấn đề kỹ thuật phát sinh đã giải quyết trong quá trình biên tập ra phim

Nêu các vấn đề kỹ thuật phát sinh ngoài LCKTKT và hướng giải quyết cụ thể.

4. Kiểm tra nghiệm thu bản đồ biên tập ra phim

4.1. Kết quả kiểm tra sản phẩm

Nêu phương pháp kiểm tra; trình tự và nội dung kiểm tra của các cấp. Các vấn đề chính đã phát hiện khi kiểm tra; những vấn đề đã được sửa chữa, những vấn đề còn cho phép tồn tại và lý do; vấn đề tiếp biên…

4.2. Kết luận về công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm

4.3. Các tài liệu giao nộp (hoặc chuyển sang khâu chế bản, in bản đồ)

VIII. MẪU TRÌNH BÀY KHUNG BẢN ĐỒ VÀ NỘI DUNG NGOÀI KHUNG BẢN ĐỒ

Quy định chung

Kiểu cỡ chữ trình bày và ghi chú trên khung, ngoài khung cho từng tỷ lệ bản đồ thực hiện như quy định trên các mẫu tương ứng.

Tại góc trái ngoài khung Bắc ghi tên gọi của các quốc gia, tên các đơn vị hành chính cấp tỉnh theo thứ tự từ diện tích lớn đến diện tích nhỏ trên mảnh bản đồ. Riêng những mảnh bản đồ ở vùng biên giới, phần lãnh thổ Việt Nam trong mảnh bản đồ dù lớn hay nhỏ thì vẫn phải ghi tên Việt Nam ở dòng trên, tên các quốc gia khác ở dòng dưới. Tại góc phải ngoài khung Bắc ghi số hiệu mảnh.

Ở phần giữa ngoài khung Nam đặt ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ, khoảng cao đều đường bình độ. Phần còn lại đặt các sơ đồ: sơ đồ bảng chắp, sơ đồ sử dụng tài liệu, lược đồ hành chính, thủ tục xuất bản. Bên ngoài khung Tây trình bày giải thích ký hiệu bản đồ.

Khoảng giữa khung trong và khung giữa đặt ghi chú lưới kinh, vĩ tuyến, lưới ki lô mét; ghi chú tên quốc gia, tên tỉnh, tên huyện ở đầu biên giới, địa giới; ghi chú đường đi tới: khoảng cách tính bằng ki lô mét đến ga gần nhất đối với đường sắt và tới đô thị gần nhất hay tên dân cư tiêu biểu gần nhất đối với đường ôtô trên mảnh bản đồ kề cạnh. Khi đoạn đường qua mảnh kề cạnh là quá ngắn không có địa danh thì chọn tên ở mảnh kề cận tiếp theo.

Những mảnh bản đồ nằm trong vùng biên giữa hai múi chiếu (đối với bản đồ tỷ lệ 1: 250 000) phải có ghi chú lưới ki lô mét của múi bên cạnh theo mẫu quy định. Trường hợp bản đồ có hiện tượng đặc biệt ngoài quy định cần phải giải thích rõ và ghi chú tại vị tr í ngoài khung góc Đông Nam, dòng chữ ghi chú song song với cạnh Đông, đầu chữ quay về phía Tây mảnh bản đồ.

Đơn vị các trị số ghi trên mẫu khung là mi li mét. Lưới kinh, vĩ tuyến (bao gồm cả khung trong), lưới ki lô mét, các đường nét đơn mảnh khác đã thể hiện trên mẫu khung nhưng không ghi chỉ số lực nét đều vẽ bằng nét liền, lực nét 0,10 mm. Những mảnh có đường Chí tuyến Bắc phải biểu thị với độ chính xác như đường kinh tuyến, vĩ tuyến kèm theo ghi chú thuyết minh "Chí tuyến Bắc". Đường Chí tuyến Bắc thể hiện bằng nét đứt, lực nét 0,1mm, độ dài của đốt liền là 2,5 mm, giãn cách giữa các đốt là 1 mm.


Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 11/2006/QĐ-BTNMT ngày 22/08/2006 về việc ban hành ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 250 000, 1: 500 000 và 1: 1 000 000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.237

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.109.58
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!