|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10116/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Lê Dương Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10116/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2014
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Xét
đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số
4926/EVN-KH-KTSX-ĐĐQG ngày 20 tháng 12 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt Kế
hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện
năm 2014 do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập với các nội dung như sau:
1. Tổng
sản lượng điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập
khẩu của toàn quốc năm 2014 là 143,619 tỷ kWh, tăng 9,57% so với năm 2013,
trong đó mùa khô là 68,946 tỷ kWh và mùa mưa là 74,673 tỷ kWh.
2. Công
suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2014 là 22.829 MW.
3. Cơ
cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2014 như sau:
a) Sản
lượng thủy điện cả năm là 59,479 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 24,083 tỷ kWh và
mùa mưa là 35,395 tỷ kWh;
b) Sản
lượng nhiệt điện than cả năm là 35,208 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 18,865 tỷ
kWh và mùa mưa là 16,343 tỷ kWh;
c) Sản
lượng nhiệt điện tua bin khí cả năm là 45,082 tỷ kWh, trong đó mùa khô là
23,671 tỷ kWh và mùa mưa là 21,411 tỷ kWh;
d) Sản
lượng nhiệt điện dầu cả năm là 0,681 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 0,535 tỷ kWh
và mùa mưa là 0,145 tỷ kWh;
đ)
Sản lượng điện nhập khẩu từ Trung Quốc là 2,460 tỷ kWh, trong đó mùa khô là
1,440 tỷ kWh và mùa mưa là 1,02 tỷ kWh.
4. Dự
kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng của
năm 2014 trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:
a)
Phụ lục 1 là tổng hợp điện năng sản xuất theo loại nguồn điện và nhập khẩu của
toàn hệ thống điện quốc gia năm 2014;
b) Phụ
lục 2 là dự kiến điện năng sản xuất của từng nhà máy điện hàng tháng trong năm
2014. Các nhà máy điện chủ động thực hiện công tác chuẩn bị phát điện, bao gồm
đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy và chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (than,
khí, dầu) cho phát điện hàng tháng trong năm 2014. Sản lượng mua bán điện của
các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được
xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.
5. Tổng
công suất lắp đặt của các nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2014 là
4.230 MW, bao gồm 13 nhà máy điện và các nguồn điện nhỏ khác. Danh mục và tiến
độ các dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2014 trong Phụ lục 3
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm:
a) Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2014 cho
toàn hệ thống dựa trên Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm
2014 được duyệt và diễn biến thực tế của phụ tải điện, các điều kiện vận hành
hệ thống điện và thị trường điện; chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực xây dựng kế
hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện. Thường xuyên theo dõi, cập nhật
các yếu tố liên quan đến sản xuất điện và lưới điện truyền tải, lưới điện phân
phối để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia; báo cáo Bộ
Công Thương và Cục Điều tiết điện lực khi phát sinh các yếu tố bất thường gây
ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để xem xét, chỉ đạo kịp
thời.
b)
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng Thủy
văn quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh có hồ thủy điện để xây dựng và thực hiện
kế hoạch điều tiết nước các hồ thủy điện đảm bảo đáp ứng yêu cầu cấp nước phục
vụ sản xuất, sinh hoạt và phát điện năm 2014 đặc biệt là đối với các hồ thủy
điện khu vực miền Trung.
c)
Phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý các nhà máy nhiệt điện dầu FO để đảm
bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành; phối hợp với các
đơn vị phát điện quản lý các nhà máy điện tua bin khí Phú Mỹ, Bà Rịa, Nhơn
Trạch, Cà Mau đảm bảo khả năng sẵn sàng chuyển đổi sang phát điện bằng dầu DO
đáp ứng nhu cầu điện của hệ thống điện quốc gia khi thiếu khí cho phát điện.
d) Ưu
tiên huy động cao nhất khả năng phát điện của cụm nhà máy điện Cà Mau với lượng
khí được cung cấp từ nguồn khí PM3-CAA có tính đến điều kiện kinh tế - kỹ thuật
của hệ thống cung cấp khí, hệ thống điện quốc gia và tình hình thủy văn năm
2014. Chi phí tăng thêm do huy động nhà máy điện Cà Mau sẽ được xem xét, chấp
nhận là các chi phí phát sinh hợp lý, nhằm sử dụng tối ưu tài nguyên khí của
quốc gia.
đ)
Nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý vận
hành kể cả các nguồn điện chạy dầu (FO, DO), các nguồn điện dự phòng của khách
hàng sử dụng điện đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy để nâng cao độ tin
cậy cung ứng điện năm 2014.
e)
Chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện tập trung hoàn thiện và củng cố các thiết bị
để vận hành ổn định các tổ máy nhiệt điện than miền Bắc ngay từ đầu năm 2014.
Tập trung đưa các tổ nhiệt điện than mới vào vận hành ổn định (Quảng Ninh 2 -
2x300 MW, Hải Phòng 2 - 2x300 MW, Nghi Sơn 1 - 2x300 MW, Vĩnh Tân 2 - 2x600
MW).
g) Chỉ
đạo Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT) tập trung nguồn lực để đưa vào
vận hành các công trình điện trọng điểm tăng cường cung cấp điện cho lưới điện
miền Nam và các công trình nâng cấp lưới điện truyền tải miền Nam đúng tiến độ,
đặc biệt là đường dây 500kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông.
h)
Chỉ đạo Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) phối hợp với NPT và các
Tổng công ty Điện lực rà soát phương án vận hành lưới điện truyền tải 500-220kV
đặc biệt là hệ thống điện miền Nam; rà soát lại hệ thống rơ le sa thải phụ tải
theo tần số thấp (F81), kiểm tra lại chỉnh định sa thải tổ máy phát điện, kiểm
tra các hệ thống thống sa thải đặc biệt trên toàn hệ thống điện, đặc biệt là
trong hệ thống điện miền Nam, nhằm ứng phó với tình huống sự cố mất cả hai mạch
đường dây 500kV Bắc - Nam khi đang truyền tải cao, đảm bảo các hệ thống điện
miền không bị tan rã và rút ngắn được thời gian khôi phục sau sự cố.
i)
Chỉ đạo Tổng công ty điện lực miền Nam, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí
Minh rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án tiết giảm nhu cầu điện tập
trung vào các hộ sử dụng nhiều điện (sắt thép, xi măng v.v...) để đối phó với
trường hợp có khả năng mất cân đối cung - cầu điện hệ thống điện miền Nam.
k)
Báo cáo Bộ Công Thương kế hoạch đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy cho
thành phố Hà Nội trong năm 2014 và các năm sau, những khó khăn, vướng mắc và
kiến nghị các giải pháp để thực hiện.
l) Đẩy
mạnh tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2014, những khó khăn trong việc
cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt cho miền Nam năm 2014 để
toàn xã hội hiểu, chia sẻ khó khăn với ngành điện, thực hiện tiết kiệm điện, sử
dụng điện hợp lý và hiệu quả; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn
công trình lưới điện cao áp, chỉ đạo NPT và các Tổng công ty Điện lực thường
xuyên kiểm tra hành lang lưới điện để kịp thời phát hiện nguy cơ sự cố cũng như
thực hiện các biện pháp ngăn chặn.
m)
Chủ động phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nhằm tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp,
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các
hành vi vi phạm.
n)
Khẩn trương thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn công trình lưới
điện cao áp và vận hành an toàn hệ thống điện quốc gia theo chỉ đạo của Bộ Công
Thương tại văn bản số 482/BCT-ĐTĐL ngày 19 tháng 6 năm 2013.
o)
Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các Tổng công ty Điện lực. Lập báo
cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiện kế
hoạch cung cấp điện, vận hành hệ thống điện, cắt giảm điện (nếu có) theo quy
định.
2. Các
Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm:
a) Căn
cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các Tổng công ty Điện lực có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Tổng công ty Điện
lực.
b) Căn
cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các Tổng công ty Điện lực, các Công ty
Điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng
cho Công ty Điện lực.
c) Để
đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung - cầu hệ thống điện miền
Nam, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí
Minh nghiên cứu, lập kế hoạch cung ứng điện theo quy định tại Thông tư số
34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về việc lập
và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn
điện.
3. Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo PVGas lập kế hoạch và thực hiện cung cấp khí, điều phối khí cho phát điện
theo nguyên tắc phối hợp, tuân thủ nghiêm lệnh điều độ của A0 để đảm bảo vận
hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.
b)
Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam (PVGas) đảm bảo duy trì sản lượng khí Nam Côn
Sơn, PM3-CAA ở mức cao để cung cấp khí cho các nhà máy điện tuabin khí vận hành
phát điện năm 2014 theo kế hoạch huy động các nhà máy và kế hoạch cung cấp khí
đã công bố. Trong trường hợp thiếu khí, ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, cần
thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy
đạm, hộ thấp áp...) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện.
c) Chỉ
đạo PVGas phối hợp với A0 để sử dụng khí PM3-CAA một cách hợp lý trong điều
kiện kỹ thuật cho phép của hệ thống cung cấp khí và vận hành an toàn hệ thống
điện, hạn chế phải huy động các nguồn điện giá cao, cũng như vận hành an toàn
hệ thống cung cấp khí.
d) Chuẩn
bị phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản
lý theo chỉ huy, điều độ của A0.
đ)
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các đơn vị liên quan để đẩy nhanh
tiến độ đưa nhà máy điện Vũng Áng I vào vận hành để bổ sung nguồn điện cho hệ
thống điện quốc gia. Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định các nhà máy điện do
Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.
e) Phối
hợp chặt chẽ với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập
đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.
4. Tập
đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:
a) Căn
cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia
để điều chỉnh việc cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện than cho phù hợp.
Đảm bảo cung cấp than đầy đủ, liên tục cho các nhà máy nhiệt điện than ở miền
Bắc để đảm bảo phát điện tối đa năm 2014.
b)
Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định, nâng cao công suất khả dụng các nhà máy
điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.
c)
Phối hợp chặt chẽ với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do
Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.
5.
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a)
Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng
01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm điện trong phạm vi
cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2014.
b)
Phối hợp với NPT, Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương tăng
cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực điện lực theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số
134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Giám
sát việc thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực
tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng
cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn.
d) Phối
hợp với các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương để tổ chức
và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa
phương.
đ)
Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực theo quy định
tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 quy định về việc lập và
thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
6. Cục
Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a)
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của EVN và các
Tổng công ty Điện lực; giám sát tình hình cung cấp nhiên liệu sơ cấp (than,
khí, dầu) cho phát điện, báo cáo Bộ Công Thương kết quả thực hiện.
b)
Báo cáo Bộ Công Thương trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc xảy
ra các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp
điện để Bộ xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng
giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục
trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng các Vụ có
liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi Nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- VPCP (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Năng lượng;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
- Vụ Kế hoạch;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam;
- Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam;
- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
- Các TCT Điện lực;
- Các TCT Phát điện 1, 2, 3;
- Lưu: VT, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC 1.
TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT
THEO CÔNG NGHỆ PHÁT ĐIỆN (TẠI ĐẦU CỰC MÁY PHÁT) VÀ NHẬP KHẨU TOÀN QUỐC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10116/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu kWh
TT
|
Công
nghệ phát điện
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Cả năm
|
1
|
Nhiệt
điện than
|
2652
|
2780
|
3324
|
3434
|
3417
|
3258
|
2978
|
2136
|
1761
|
2063
|
3255
|
4150
|
18865
|
16343
|
35208
|
2
|
Nhiệt
điện TBK
|
3973
|
3551
|
4144
|
3987
|
4154
|
3862
|
3475
|
3516
|
3374
|
3599
|
3611
|
3836
|
23671
|
21411
|
45082
|
3
|
Nhiệt
điện dầu
|
0
|
0
|
0
|
157
|
185
|
193
|
145
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
535
|
145
|
681
|
|
Dầu
FO
|
0
|
0
|
0
|
152
|
172
|
177
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
501
|
28
|
529
|
|
Dầu
DO
|
0
|
0
|
0
|
5
|
14
|
16
|
117
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
117
|
151
|
4
|
Nguồn
khác
|
70
|
62
|
62
|
52
|
54
|
52
|
53
|
53
|
51
|
63
|
68
|
71
|
352
|
359
|
711
|
5
|
Thủy
điện
|
3589
|
3196
|
4153
|
3887
|
4489
|
4769
|
5991
|
7128
|
6759
|
6475
|
4975
|
4068
|
24083
|
35395
|
59479
|
6
|
Nhập
khẩu Trung quốc
|
200
|
170
|
270
|
260
|
300
|
240
|
155
|
150
|
150
|
150
|
155
|
260
|
1440
|
1020
|
2460
|
|
Tổng
nguồn HTĐ QG
|
10483
|
9759
|
11954
|
11776
|
12599
|
12374
|
12797
|
12983
|
12094
|
12350
|
12064
|
12384
|
68946
|
74673
|
143619
|
|
Tổng
nhu cầu điện HTĐ QG
|
10483
|
9759
|
11954
|
11776
|
12599
|
12374
|
12797
|
12983
|
12094
|
12350
|
12064
|
12384
|
68946
|
74673
|
143619
|
|
Thừa
(+)/Thiếu (-)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2:
DỰ KIẾN ĐIỆN SẢN XUẤT
CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10116/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: Triệu kWh
|
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Mùa khô
|
Cả năm
|
MIỀN
BẮC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
1694
|
1699
|
2088
|
2016
|
2238
|
2491
|
3354
|
3856
|
3436
|
2939
|
1850
|
1573
|
12226
|
29235
|
Hòa
Bình
|
660,6
|
709,1
|
858,1
|
867,4
|
899,9
|
918,6
|
1122,6
|
1248,4
|
1205,7
|
1075,0
|
616,1
|
563,4
|
4914
|
10745
|
Thác
Bà
|
44,4
|
43,9
|
19,8
|
22,7
|
26,3
|
26,9
|
23,8
|
30,2
|
25,7
|
24,9
|
18,9
|
14,2
|
184
|
322
|
Tuyên
Quang
|
104,8
|
100,6
|
63,8
|
51,9
|
66,8
|
110,2
|
141,3
|
150,7
|
138,7
|
105,6
|
52,4
|
61,1
|
498
|
1148
|
Sơn
La
|
438,0
|
442,3
|
602,2
|
544,3
|
577,5
|
700,3
|
1040,6
|
1268,1
|
1049,1
|
812,5
|
504,2
|
421,4
|
3305
|
8401
|
Bản
Vẽ
|
60,3
|
61,3
|
86,3
|
66,9
|
58,7
|
72,0
|
96,5
|
120,4
|
124,3
|
88,0
|
57,2
|
59,3
|
405
|
951
|
Cửa
Đạt
|
23,4
|
31,5
|
35,6
|
34,9
|
33,1
|
34,9
|
61,3
|
50,2
|
39,1
|
29,7
|
34,8
|
35,3
|
194
|
444
|
Na
Le (Bắc Hà)
|
11,9
|
8,5
|
10,2
|
10,7
|
16,8
|
34,8
|
64,1
|
66,9
|
54,4
|
34,2
|
20,5
|
14,6
|
93
|
348
|
Nậm
Chiến 1
|
29,6
|
18,7
|
34,5
|
43,6
|
65,7
|
73,4
|
106,0
|
98,6
|
92,6
|
61,0
|
47,4
|
34,7
|
265
|
706
|
Thái
An
|
22,6
|
17,0
|
25,8
|
24,0
|
32,0
|
33,9
|
51,7
|
52,0
|
36,8
|
47,0
|
33,4
|
23,8
|
155
|
400
|
Hương
Sơn
|
6,1
|
4,6
|
7,0
|
6,5
|
8,6
|
9,1
|
14,0
|
14,0
|
9,9
|
12,7
|
9,0
|
6,4
|
42
|
108
|
Khe
Bố
|
21,2
|
20,2
|
27,2
|
23,7
|
26,6
|
36,4
|
55,4
|
72,2
|
71,8
|
47,6
|
28,2
|
24,2
|
155
|
455
|
Nho
Quế 3
|
20,4
|
15,4
|
23,4
|
21,7
|
28,9
|
30,6
|
46,8
|
47,0
|
33,3
|
42,6
|
30,2
|
21,6
|
141
|
362
|
Bản
Chát
|
43,1
|
63,1
|
76,7
|
79,2
|
77,6
|
57,1
|
42,6
|
75,2
|
52,4
|
23,8
|
17,6
|
11,6
|
397
|
620
|
Hua
Na
|
32,9
|
27,2
|
51,5
|
50,1
|
46,0
|
48,6
|
69,2
|
89,4
|
84,4
|
87,1
|
58,9
|
46,9
|
256
|
692
|
Nguồn
nhỏ Miền Bắc
|
175
|
135
|
166
|
168
|
273
|
304
|
419
|
472
|
418
|
447
|
321
|
235
|
1222
|
3534
|
Quế Phong
|
8,1
|
6,1
|
0,3
|
8,6
|
11,5
|
12,2
|
13,4
|
13,4
|
12,9
|
13,4
|
12,0
|
8,6
|
47
|
121
|
Nậm Chiến 2
|
7,7
|
5,8
|
8,8
|
8,2
|
11,0
|
11,6
|
17,7
|
17,8
|
12,6
|
16,1
|
11,4
|
8,2
|
53
|
137
|
Tà Thàng
|
3,2
|
2,4
|
3,7
|
3,4
|
4,6
|
4,9
|
7,4
|
7,5
|
5,3
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
22
|
57
|
Nậm Phàng
|
6,5
|
4,9
|
7,4
|
6,9
|
9,2
|
9,8
|
14,9
|
15,0
|
10,6
|
13,5
|
9,6
|
6,9
|
45
|
115
|
Nậm Toong
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9,2
|
14,1
|
14,1
|
10,0
|
12,8
|
9,1
|
6,5
|
9
|
76
|
Nậm Mức
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
11,9
|
18,2
|
18,3
|
13,0
|
16,6
|
11,7
|
8,4
|
12
|
98
|
Mường Hum
|
7,2
|
5,5
|
8,3
|
7,7
|
10,2
|
10,8
|
16,6
|
16,6
|
11,8
|
15,1
|
10,7
|
7,6
|
50
|
128
|
Sử Pán 2
|
6,2
|
4,7
|
7,1
|
6,6
|
8,8
|
9,3
|
14,3
|
14,3
|
10,2
|
13,0
|
9,2
|
6,6
|
43
|
110
|
Chiêm Hóa
|
8,7
|
6,5
|
9,9
|
9,2
|
12,3
|
13,0
|
19,9
|
20,0
|
14,1
|
18,1
|
12,8
|
9,2
|
60
|
154
|
Bá Thước 2
|
16,4
|
12,4
|
18,7
|
17,4
|
23,2
|
24,5
|
37,5
|
37,7
|
26,7
|
34,1
|
24,2
|
17,3
|
113
|
290
|
Ngòi Phát
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
25,3
|
26,8
|
41,0
|
41,2
|
29,2
|
37,3
|
26,4
|
18,9
|
52
|
246
|
Văn Chấn
|
13,7
|
10,3
|
15,6
|
14,5
|
19,4
|
20,5
|
31,3
|
31,4
|
22,3
|
28,5
|
20,2
|
14,4
|
94
|
242
|
Nậm Na 2
|
11,9
|
9,0
|
13,6
|
12,7
|
16,9
|
17,9
|
27,3
|
27,4
|
19,4
|
24,8
|
17,6
|
12,6
|
82
|
211
|
Nậm Pàn 5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
10,2
|
13,0
|
9,2
|
6,6
|
0
|
39
|
Sông Bạc
|
3,8
|
2,9
|
4,3
|
4,0
|
5,4
|
5,7
|
8,7
|
8,7
|
6,2
|
7,9
|
5,6
|
4,0
|
26
|
67
|
TĐ nhỏ miền Bắc
|
81,5
|
64,6
|
68,0
|
68,7
|
115,6
|
116,3
|
136,4
|
188,6
|
203,8
|
176,6
|
126,6
|
86,4
|
515
|
1433
|
Nhiệt điện
|
2498
|
2621
|
3145
|
3235
|
3213
|
3077
|
2685
|
1945
|
1513
|
1722
|
2713
|
3556
|
17789
|
31923
|
Phả
Lại I
|
173,8
|
188,8
|
258,8
|
256,4
|
269,4
|
202,9
|
130,1
|
56,8
|
57,2
|
58,1
|
58,3
|
127,4
|
1350
|
1838
|
Phả
Lại II
|
357,1
|
321,9
|
361,7
|
355,3
|
345,9
|
322,9
|
299,2
|
248,9
|
154,9
|
274,9
|
307,7
|
384,2
|
2065
|
3734
|
Ninh
Bình
|
26,5
|
30,4
|
44,9
|
48,7
|
48,4
|
45,4
|
16,4
|
16,4
|
16,5
|
32,6
|
31,6
|
31,7
|
244
|
389
|
Uông
Bí
|
23,6
|
26,5
|
44,3
|
50,9
|
44,7
|
52,9
|
23,8
|
17,3
|
16,4
|
35,3
|
33,2
|
32,8
|
243
|
402
|
Uông
Bí MR
|
346,6
|
302,5
|
330,6
|
379,8
|
321,6
|
349,8
|
270,6
|
138,7
|
132,7
|
156,1
|
200,0
|
322,0
|
2031
|
3251
|
Na
Dương
|
65,3
|
47,2
|
62,2
|
60,8
|
73,6
|
64,7
|
50,4
|
43,8
|
39,3
|
47,4
|
57,2
|
63,9
|
374
|
676
|
Cao
Ngạn
|
60,3
|
59,3
|
68,9
|
67,2
|
63,5
|
64,5
|
48,9
|
49,3
|
57,0
|
58,4
|
60,9
|
62,4
|
384
|
720
|
Cẩm
Phả
|
381,7
|
363,0
|
400,3
|
373,7
|
443,8
|
389,2
|
276,4
|
217,2
|
212,3
|
307,0
|
335,5
|
456,3
|
2352
|
4156
|
Hải
Phòng
|
167,8
|
232,5
|
345,8
|
332,0
|
292,2
|
306,1
|
181,3
|
163,7
|
158,4
|
162,4
|
152,5
|
203,8
|
1676
|
2698
|
Hải
Phòng II
|
116,8
|
168,3
|
192,1
|
254,3
|
260,0
|
243,2
|
189,9
|
113,0
|
144,3
|
116,2
|
137,1
|
150,1
|
1235
|
2085
|
Quảng
Ninh
|
170,8
|
169,8
|
195,7
|
190,6
|
185,6
|
183,1
|
208,3
|
192,3
|
161,1
|
183,1
|
289,3
|
352,2
|
1096
|
2482
|
Quảng
Ninh II
|
90,4
|
147,0
|
195,3
|
202,3
|
186,3
|
188,5
|
148,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
40,6
|
241,6
|
1010
|
1440
|
Sơn
Động
|
122,3
|
121,2
|
135,2
|
126,4
|
125,7
|
125,7
|
106,3
|
63,3
|
58,0
|
56,4
|
103,5
|
125,5
|
757
|
1270
|
Mạo
Khê
|
241,8
|
234,5
|
287,0
|
305,0
|
302,8
|
280,5
|
209,7
|
177,8
|
88,3
|
97,1
|
173,4
|
256,6
|
1651
|
2654
|
Nghi
Sơn 1
|
153,5
|
208,2
|
222,4
|
231,6
|
249,1
|
257,6
|
302,6
|
248,2
|
106,0
|
34,7
|
278,3
|
318,6
|
1323
|
2611
|
Vũng
Áng 1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
223,2
|
198,3
|
110,2
|
102,2
|
454,3
|
413,6
|
0
|
1502
|
An
Khánh 1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
13,3
|
0
|
13
|
Nhập
khẩu Trung quốc
|
200
|
170
|
270
|
260
|
300
|
240
|
155
|
150
|
150
|
150
|
155
|
260
|
1440
|
2460
|
Tổng
nguồn Miền Bắc
|
4393
|
4490
|
5443
|
5511
|
5751
|
5808
|
6194
|
5950
|
5099
|
4811
|
4718
|
5389
|
31395
|
63557
|
Phụ
tải Miền Bắc
|
4092
|
3864
|
4532
|
4555
|
5070
|
5150
|
5350
|
5332
|
4967
|
4847
|
4629
|
4772
|
27263
|
57160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
1274
|
964
|
1300
|
1178
|
1486
|
1529
|
1708
|
2179
|
2333
|
2548
|
2284
|
1939
|
7733
|
20725
|
Vĩnh
Sơn
|
36,5
|
37,8
|
33,3
|
32,3
|
20,5
|
13,1
|
23,8
|
11,4
|
14,6
|
25,3
|
47,4
|
36,7
|
174
|
333
|
Sông
Hinh
|
35,8
|
33,8
|
29,0
|
33,9
|
27,8
|
27,8
|
31,2
|
12,1
|
15,9
|
48,8
|
44,6
|
51,3
|
188
|
392
|
Pleikrong
|
29,0
|
22,4
|
35,1
|
30,5
|
34,7
|
23,0
|
25,1
|
38,1
|
26,6
|
25,1
|
29,5
|
28,8
|
175
|
348
|
Ialy
|
235,3
|
197,6
|
288,9
|
249,8
|
307,2
|
300,1
|
347,9
|
473,7
|
378,4
|
351,4
|
304,7
|
250,4
|
1579
|
3686
|
Sê
San 3
|
78,4
|
65,9
|
96,3
|
83,3
|
102,4
|
104,4
|
132,1
|
193,4
|
176,1
|
118,9
|
100,8
|
80,2
|
531
|
1332
|
Sê
San 3A
|
26,1
|
22,0
|
32,1
|
27,7
|
34,1
|
33,3
|
38,7
|
52,6
|
42,0
|
39,0
|
33,9
|
27,8
|
175
|
409
|
Quảng
Trị
|
21,2
|
20,3
|
24,1
|
25,8
|
22,8
|
18,5
|
11,9
|
5,3
|
3,0
|
3,6
|
7,6
|
14,6
|
133
|
179
|
KaNak
|
3,8
|
5,0
|
5,5
|
6,4
|
6,2
|
3,8
|
3,1
|
3,1
|
1,7
|
1,7
|
0,9
|
4,3
|
31
|
46
|
An
Khê
|
36,0
|
45,4
|
49,2
|
55,7
|
59,0
|
41,0
|
28,5
|
30,8
|
35,6
|
86,7
|
65,7
|
60,3
|
286
|
594
|
A
Vương
|
58,2
|
49,9
|
58,4
|
37,2
|
56,0
|
63,6
|
60,9
|
62,2
|
51,4
|
89,8
|
56,2
|
55,7
|
323
|
699
|
Sông
Bung 4
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
67,3
|
48,7
|
45,9
|
40,9
|
0
|
203
|
Buôn
Kuốp
|
76,5
|
44,9
|
59,0
|
54,8
|
80,0
|
106,1
|
126,9
|
151,7
|
177,5
|
203,3
|
191,5
|
132,7
|
421
|
1405
|
Buôn
Tua Srah
|
16,6
|
13,8
|
21,5
|
17,1
|
22,0
|
22,7
|
23,6
|
29,9
|
30,8
|
27,7
|
29,6
|
17,7
|
114
|
273
|
Sông
Ba Hạ
|
33,4
|
24,6
|
33,3
|
27,9
|
25,8
|
31,5
|
44,6
|
53,6
|
76,7
|
152,5
|
128,6
|
64,1
|
177
|
697
|
Sê
San 4
|
68,6
|
43,7
|
93,0
|
87,6
|
118,3
|
112,7
|
145,9
|
225,3
|
235,0
|
174,6
|
154,9
|
87,0
|
524
|
1547
|
Sê
san 4A
|
16,5
|
10,5
|
22,3
|
21,0
|
28,4
|
27,1
|
35,0
|
46,9
|
45,4
|
41,9
|
37,2
|
20,9
|
126
|
353
|
Sông
Côn 2
|
18,6
|
9,6
|
7,8
|
6,6
|
7,7
|
9,8
|
10,9
|
11,1
|
26,2
|
44,6
|
43,2
|
28,8
|
60
|
225
|
Krông
HNăng
|
11,8
|
10,1
|
9,6
|
7,9
|
11,8
|
12,7
|
19,0
|
19,6
|
28,8
|
37,4
|
30,8
|
23,7
|
64
|
223
|
Hương
Điền
|
28,1
|
15,4
|
17,6
|
18,6
|
14,9
|
9,4
|
6,5
|
13,2
|
12,4
|
38,7
|
39,9
|
49,7
|
104
|
264
|
Sông
Tranh 2
|
51,8
|
32,7
|
27,0
|
25,4
|
25,8
|
22,6
|
10,3
|
10,4
|
21,5
|
77,1
|
102,8
|
79,5
|
185
|
487
|
Srêpok
3
|
54,1
|
32,6
|
40,9
|
38,1
|
54,8
|
77,7
|
88,4
|
120,8
|
143,9
|
138,5
|
131,2
|
78,0
|
298
|
999
|
SrêPok
4
|
16,4
|
9,9
|
12,4
|
11,6
|
16,7
|
23,6
|
26,8
|
36,7
|
43,7
|
42,1
|
39,8
|
23,7
|
91
|
303
|
Srepok
4A
|
15,4
|
9,3
|
11,7
|
10,9
|
15,6
|
22,2
|
25,2
|
34,5
|
41,0
|
26,1
|
37,4
|
22,2
|
85
|
272
|
Xêkaman
3
|
27,5
|
28,1
|
57,8
|
57,5
|
60,2
|
66,5
|
87,5
|
107,8
|
118,6
|
105,5
|
82,5
|
100,6
|
298
|
900
|
Bình
Điền
|
20,7
|
14,3
|
7,5
|
17,6
|
17,5
|
15,8
|
10,0
|
7,7
|
11,9
|
9,9
|
13,4
|
24,8
|
93
|
171
|
Đăk
Mi 4
|
76,6
|
42,7
|
53,6
|
43,1
|
44,4
|
48,7
|
40,8
|
47,9
|
57,5
|
103,6
|
76,1
|
129,9
|
309
|
765
|
Đăk
Mi 4C
|
6,1
|
3,4
|
4,3
|
3,4
|
3,6
|
3,9
|
3,3
|
3,8
|
4,6
|
8,3
|
6,1
|
10,4
|
25
|
61
|
A
Lưới
|
33,6
|
13,0
|
15,1
|
13,8
|
39,5
|
32,1
|
27,3
|
29,6
|
56,4
|
126,5
|
122,1
|
126,5
|
147
|
635
|
Sông
Giang 2
|
0,0
|
7,4
|
12,6
|
9,8
|
11,6
|
11,5
|
11,3
|
15,1
|
8,7
|
6,5
|
12,3
|
4,8
|
53
|
112
|
Nguồn
nhỏ Miền Trung
|
141,8
|
97,9
|
141,4
|
122,7
|
217,2
|
244,2
|
261,8
|
330,8
|
380,1
|
344,5
|
267,2
|
263,1
|
965
|
2813
|
Đăk Rinh
|
11,3
|
8,5
|
12,9
|
12,0
|
16,0
|
16,9
|
25,9
|
26,0
|
18,4
|
23,5
|
16,7
|
11,9
|
78
|
200
|
Sông Bung 5
|
12,2
|
7,3
|
15,1
|
12,1
|
13,5
|
15,6
|
19,4
|
34,4
|
30,2
|
21,8
|
20,6
|
18,3
|
76
|
221
|
Sông Bung 4A
|
8,7
|
5,2
|
10,7
|
8,6
|
9,6
|
11,1
|
13,8
|
24,5
|
21,5
|
15,5
|
14,6
|
13,0
|
54
|
157
|
TĐ nhỏ miền Trung
|
109,5
|
76,9
|
102,7
|
90,1
|
178,1
|
200,6
|
202,8
|
245,9
|
310,1
|
283,6
|
215,3
|
219,8
|
758
|
2235
|
Nhiệt điện
|
35,7
|
32,3
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
209
|
420
|
Lọc
dầu Dung Quất
|
35,7
|
32,3
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
34,6
|
35,7
|
209
|
420
|
Tổng Nguồn Miền Trung
|
1310
|
996
|
1336
|
1213
|
1522
|
1564
|
1744
|
2215
|
2368
|
2584
|
2318
|
1975
|
7941
|
21146
|
Phụ tải Miền Trung
|
1053
|
946
|
1197
|
1163
|
1270
|
1238
|
1317,2
|
1333
|
1235
|
1251
|
1203
|
1222
|
6868
|
14429
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
620
|
534
|
765
|
693
|
765
|
748
|
928
|
1094
|
989
|
987
|
841
|
555
|
4124
|
9519
|
Trị
An
|
68,9
|
62,7
|
96,7
|
91,3
|
113,3
|
102,1
|
162,0
|
255,8
|
242,1
|
214,4
|
169,6
|
68,9
|
535
|
1648
|
Đa
Nhim
|
87,8
|
84,5
|
97,5
|
90,0
|
92,5
|
54,7
|
97,1
|
87,4
|
86,8
|
87,6
|
80,9
|
91,0
|
507
|
1038
|
Hàm
Thuận
|
66,2
|
49,8
|
87,4
|
68,2
|
74,1
|
75,0
|
56,0
|
69,2
|
72,9
|
70,4
|
68,0
|
39,4
|
421
|
797
|
Đa
Mi
|
39,1
|
23,6
|
54,7
|
41,2
|
42,4
|
49,7
|
35,4
|
43,1
|
44,5
|
44,1
|
40,1
|
22,8
|
251
|
481
|
Thác
Mơ
|
50,4
|
53,6
|
66,8
|
63,8
|
72,3
|
53,6
|
50,5
|
80,4
|
81,7
|
85,0
|
60,9
|
22,5
|
360
|
741
|
Cần
Đơn
|
14,5
|
20,6
|
13,4
|
20,3
|
26,2
|
25,7
|
39,5
|
38,0
|
41,5
|
44,4
|
31,5
|
11,9
|
121
|
328
|
Srok
Phu Miêng
|
9,3
|
12,7
|
14,5
|
13,4
|
17,4
|
17,9
|
27,3
|
26,2
|
24,9
|
29,3
|
21,4
|
11,3
|
85
|
226
|
Đại
Ninh
|
85,4
|
74,9
|
105,7
|
84,8
|
83,7
|
104,9
|
83,0
|
81,4
|
72,1
|
97,4
|
94,8
|
101,5
|
539
|
1070
|
Bắc
Bình
|
8,7
|
7,6
|
10,8
|
8,6
|
8,5
|
10,7
|
8,5
|
8,3
|
7,4
|
9,9
|
9,7
|
10,4
|
55
|
109
|
Đa
Dâng 2
|
8,5
|
5,1
|
10,5
|
8,4
|
9,4
|
10,9
|
13,5
|
23,8
|
21,1
|
15,3
|
14,4
|
12,8
|
53
|
154
|
Đồng
Nai 2
|
0,0
|
16,8
|
28,7
|
22,5
|
26,4
|
26,2
|
25,8
|
34,3
|
19,8
|
14,8
|
28,1
|
10,9
|
121
|
254
|
Đồng
Nai 3
|
40,3
|
28,9
|
40,6
|
38,7
|
39,3
|
40,0
|
62,7
|
56,5
|
31,0
|
33,6
|
34,6
|
25,0
|
228
|
471
|
Đồng
Nai 4
|
76,0
|
54,8
|
76,6
|
73,1
|
74,9
|
79,7
|
123,7
|
111,2
|
70,9
|
76,1
|
74,3
|
50,2
|
435
|
942
|
ĐakRtih
|
42,3
|
23,1
|
30,4
|
28,3
|
40,1
|
49,7
|
89,5
|
107,0
|
103,3
|
107,1
|
63,5
|
41,5
|
214
|
726
|
ĐamBri
|
18,6
|
11,1
|
22,9
|
18,3
|
20,5
|
23,7
|
29,4
|
52,3
|
45,8
|
33,2
|
31,3
|
27,9
|
115
|
335
|
TĐ
nhỏ miền Nam
|
3,9
|
3,8
|
7,2
|
22,1
|
23,7
|
24,0
|
23,7
|
18,6
|
23,4
|
24,6
|
18,0
|
7,2
|
85
|
200
|
Nhiệt điện
|
4161
|
3740
|
4350
|
4360
|
4561
|
4253
|
3931
|
3724
|
3639
|
3968
|
4186
|
4464
|
25425
|
49337
|
Phú
Mỹ 2.1
|
499,3
|
354,0
|
486,3
|
568,6
|
599,8
|
570,7
|
577,8
|
579,7
|
553,6
|
444,1
|
350,9
|
501,6
|
3079
|
6086
|
Phú Mỹ 21 chạy khí
|
499,3
|
354,0
|
486,3
|
568,6
|
599,8
|
570,7
|
577,8
|
579,7
|
553,6
|
444,1
|
350,9
|
501,6
|
|
6086
|
Phú Mỹ 21 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0
|
Phú
Mỹ 1
|
708,3
|
626,9
|
641,8
|
632,0
|
553,9
|
699,9
|
728,6
|
681,2
|
551,9
|
559,6
|
664,7
|
689,5
|
3863
|
7738
|
Phú Mỹ 1 chạy khí
|
708,3
|
626,9
|
641,8
|
632,0
|
553,9
|
699,9
|
728,6
|
681,2
|
551,9
|
559,6
|
664,7
|
689,5
|
|
7738
|
Phú Mỹ 1 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0
|
Phú
Mỹ 4
|
289,7
|
257,1
|
261,1
|
143,3
|
280,1
|
287,8
|
313,7
|
180,3
|
240,1
|
264,9
|
295,1
|
298,3
|
1519
|
3112
|
Phú Mỹ 4 chạy khí
|
289,7
|
257,1
|
261,1
|
143,3
|
280,1
|
287,8
|
313,7
|
180,3
|
240,1
|
264,9
|
295,1
|
298,3
|
|
3112
|
Phú Mỹ 4 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0
|
Phú
Mỹ 3
|
511,6
|
316,7
|
474,6
|
464,1
|
515,6
|
449,6
|
440,0
|
331,5
|
386,8
|
502,8
|
434,3
|
444,3
|
2732
|
5272
|
Phú Mỹ 3 chạy khí
|
511,6
|
316,7
|
474,6
|
464,1
|
515,6
|
449,6
|
440,0
|
331,5
|
386,8
|
502,8
|
434,3
|
444,3
|
|
5272
|
Phú Mỹ 3 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0
|
Phú
Mỹ 22
|
393,7
|
462,9
|
494,6
|
462,3
|
478,6
|
440,0
|
406,4
|
436,4
|
422,7
|
498,9
|
369,4
|
240,0
|
2732
|
5106
|
Phú Mỹ 22 chạy khí
|
393,7
|
462,9
|
494,6
|
462,3
|
478,6
|
440,0
|
406,4
|
436,4
|
422,7
|
498,9
|
369,4
|
240,0
|
|
5106
|
Phú Mỹ 22 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0
|
Bà
Rịa
|
74,3
|
129,9
|
107,9
|
113,8
|
146,7
|
216,3
|
70,1
|
53,2
|
29,0
|
17,5
|
51,9
|
119,9
|
789
|
1131
|
Bà Rịa chạy khí
|
74,3
|
129,9
|
107,9
|
113,8
|
146,7
|
216,3
|
70,1
|
53,2
|
29,0
|
17,5
|
51,9
|
119,9
|
789
|
1131
|
Bà Rịa chạy khí CL
|
13,4
|
16,4
|
32,4
|
34,7
|
33,4
|
26,4
|
10,3
|
7,5
|
4,4
|
3,7
|
7,4
|
18,8
|
|
|
Bà Rịa chạy khí NCS
|
60,9
|
113,4
|
75,5
|
79,1
|
113,4
|
189,9
|
59,9
|
45,7
|
24,7
|
13,8
|
44,5
|
101,1
|
|
|
Bà Rịa chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Nhơn
Trạch I
|
199,4
|
240,8
|
254,1
|
253,5
|
309,5
|
270,5
|
134,4
|
194,1
|
110,0
|
200,0
|
260,0
|
299,4
|
1528
|
2726
|
Nhơn Trạch I chạy khí
|
199,4
|
240,8
|
254,1
|
253,5
|
309,5
|
270,5
|
134,4
|
194,1
|
110,0
|
200,0
|
260,0
|
299,4
|
1528
|
2726
|
Nhơn Trạch I chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Nhơn
Trạch II
|
411,9
|
458,2
|
518,3
|
489,7
|
360,7
|
72,0
|
347,8
|
300,3
|
323,3
|
362,0
|
404,9
|
456,4
|
2311
|
4505
|
Nhơn Trạch II chạy khí
|
411,9
|
458,2
|
518,3
|
489,7
|
360,7
|
72,0
|
347,8
|
300,3
|
323,3
|
362,0
|
404,9
|
456,4
|
2311
|
4505
|
Nhơn Trạch II chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Cà
Mau 1
|
276,8
|
317,2
|
293,3
|
274,9
|
363,8
|
263,9
|
86,1
|
283,6
|
513,8
|
531,5
|
520,8
|
476,3
|
1790
|
4202
|
Cà Mau 1 chạy khí
|
276,8
|
317,2
|
293,3
|
274,9
|
363,8
|
263,9
|
86,1
|
283,6
|
513,8
|
531,5
|
520,8
|
476,3
|
1790
|
4202
|
Cà Mau 1 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Cà
Mau 2
|
538,5
|
325,0
|
543,3
|
518,4
|
476,3
|
526,0
|
419,0
|
407,2
|
176,7
|
186,8
|
193,1
|
241,1
|
2927
|
4551
|
Cà Mau 2 chạy khí
|
538,5
|
325,0
|
543,3
|
518,4
|
476,3
|
526,0
|
301,8
|
407,2
|
176,7
|
186,8
|
193,1
|
241,1
|
2927
|
4434
|
Cà Mau 2 chạy DO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
117,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
117
|
Hiệp
Phước
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Hiệp Phước chạy khí
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Hiệp Phước chạy FO
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Thủ
Đức ST
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
30,1
|
42,4
|
44,6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
117
|
117
|
Thủ
Đức GT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Cần
Thơ ST
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Cần
Thơ GT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
4,7
|
13,8
|
15,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
34
|
34
|
Ô
Môn I
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
122,2
|
129,1
|
132,6
|
28,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
384
|
412
|
Vĩnh
Tân II
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
112,0
|
111,8
|
88,3
|
174,0
|
384,0
|
449,9
|
0
|
1320
|
FORMOSA
|
153,4
|
158,6
|
179,0
|
199,2
|
204,5
|
180,9
|
181,1
|
79,5
|
159,9
|
167,5
|
157,3
|
144,0
|
1076
|
1965
|
Ve
Dan
|
53,3
|
48,1
|
53,6
|
50,8
|
53,6
|
50,6
|
53,2
|
53,0
|
50,9
|
16,5
|
51,1
|
53,0
|
310
|
588
|
Đạm
Phú Mỹ
|
15,6
|
14,1
|
15,6
|
15,1
|
15,4
|
15,1
|
15,4
|
15,5
|
14,8
|
14,7
|
15,0
|
15,6
|
91
|
182
|
Diesel MN
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
Bauxit
|
9,7
|
8,7
|
9,7
|
9,4
|
9,7
|
9,4
|
9,7
|
9,7
|
9,4
|
9,7
|
9,4
|
9,7
|
56
|
114
|
Tuy
Phong
|
7,2
|
6,7
|
8,0
|
7,9
|
8,0
|
7,7
|
7,6
|
7,4
|
7,0
|
7,3
|
6,9
|
7,5
|
46
|
89
|
Bourbon
|
17,9
|
14,7
|
8,6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,6
|
10,4
|
17,3
|
17,9
|
41
|
87
|
Tổng nguồn Miền Nam
|
4781
|
4273
|
5114
|
5053
|
5326
|
5002
|
4859
|
4818
|
4628
|
4955
|
5027
|
5020
|
29549
|
58856
|
Bán điện cho Campuchia (CPC)
|
105
|
102
|
110
|
110
|
110
|
110
|
110
|
110
|
107
|
105
|
105
|
105
|
647
|
1289
|
Phụ tải Miền Nam
|
5233
|
4847
|
6114
|
5948
|
6150
|
5876
|
6020
|
6208
|
5786
|
6148
|
6126
|
6285
|
34169
|
70741
|
Phụ tải Miền Nam + CPC
|
5338
|
4949
|
6224
|
6058
|
6260
|
5986
|
6130
|
6318
|
5893
|
6253
|
6231
|
6390
|
34816
|
72030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nhiệt điện
|
6695
|
6393
|
7531
|
7629
|
7810
|
7365
|
6652
|
5705
|
5186
|
5726
|
6934
|
8056
|
43422
|
81680
|
Tổng thủy điện
|
3589
|
3196
|
4153
|
3887
|
4489
|
4769
|
5991
|
7128
|
6759
|
6475
|
4975
|
4068
|
24083
|
59479
|
Nhập khẩu Trung Quốc
|
200
|
170
|
270
|
260
|
300
|
240
|
155
|
150
|
150
|
150
|
155
|
260
|
1440
|
2460
|
Tổng Sản Lượng
|
10483
|
9759
|
11954
|
11776
|
12599
|
12374
|
12797
|
12983
|
12094
|
12350
|
12064
|
12384
|
68946
|
143619
|
Tổng Tải Hệ Thống
|
10483
|
9759
|
11954
|
11776
|
12599
|
12374
|
12797
|
12983
|
12094
|
12350
|
12064
|
12384
|
68946
|
143619
|
Thừa/Thiếu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi
chú: Dự kiến điện năng sản
xuất của các nhà máy điện làm cơ sở định hướng cho các đơn vị trong việc đảm
bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy, chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (dầu, than,
khí) cho phát điện năm 2014. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo
hợp đồng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy
định liên quan về giá điện và thị trường điện.
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ VÀO
VẬN HÀNH CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10116/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013)
TT
|
Tên nhà máy
|
Công suất đặt (MW)
|
Năm vận hành
|
Tổ 1
|
Tổ 2
|
Tổ 3
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
1
|
TĐ
Ngòi Phát
|
3
|
x
|
24
|
5
|
2014
|
6
|
2014
|
6
|
2014
|
2
|
TĐ
Nậm Na 2
|
3
|
x
|
22
|
1
|
2014
|
2
|
2014
|
4
|
2014
|
3
|
TĐ
Sông Giang 2
|
2
|
x
|
36,5
|
2
|
2014
|
2
|
2014
|
|
|
4
|
TĐ
DakRinh
|
2
|
x
|
62,5
|
1
|
2014
|
2
|
2014
|
|
|
5
|
TĐ
Sông Bung 4
|
2
|
x
|
78
|
9
|
2014
|
10
|
2014
|
|
|
6
|
TĐ
Đồng Nai 2 #1,2
|
2
|
x
|
35
|
2
|
2014
|
2
|
2014
|
|
|
7
|
NĐ
Hải Phòng 2 #2
|
1
|
x
|
300
|
1
|
2014
|
|
|
|
|
8
|
NĐ
Vũng Áng 1
|
2
|
x
|
600
|
7
|
2014
|
7
|
2014
|
|
|
9
|
NĐ
An Khánh 1
|
2
|
x
|
50
|
9
|
2014
|
11
|
2014
|
|
|
10
|
NĐ
Than Vĩnh Tân 2 #1,2
|
2
|
x
|
600
|
4
|
2014
|
7
|
2014
|
|
|
11
|
Mông
Dương 2 # 1
|
1
|
x
|
600
|
12
|
2014
|
|
|
|
|
12
|
Formosa (Hà Tĩnh) # 1
|
1
|
x
|
150
|
12
|
2014
|
|
|
|
|
13
|
TĐN
và NLTT
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
4230
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 10116/QĐ-BCT năm 2013 phê quyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014 do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10116/QĐ-BCT ngày 30/12/2013 phê quyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014 do Bộ Công thương ban hành
4.834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|