|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 21 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư
số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ
Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
11/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 67/2015/TT-BTNMT
ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
65/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
của nguồn nước sông, hồ;
Căn cứ
Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1790/TTr-STNMT
ngày 29 tháng 3 năm 2022 về việc dự thảo Quyết định
Ban hành phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu kèm theo Bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực 15 ngày kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày
23 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về phân
vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành; Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT(2). (5)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 4 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định phân vùng tiếp nhận nước thải
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Việc xác định cột áp dụng và hệ số Kq để
tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm có trong nước thải
khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được căn cứ theo Hướng dẫn tại các Phụ lục
kèm theo Quy định này và được chuyển đổi thể hiện vị trí một cách tương ứng
trên Bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (sau đây gọi là tổ chức, cá
nhân) có liên quan đến hoạt động xả nước thải ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Quy định này không
áp dụng đối với các dự án không thu hút đầu tư, dự án hạn chế thu hút đầu tư
vùng thượng nguồn thuộc bản đồ khoanh vùng bảo vệ hồ chứa nước sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ và ký hiệu
Trong Quy định này, các thuật ngữ và
ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:
1. Kq: Là hệ số nguồn tiếp nhận nước
thải ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung
tích của hồ, ao, đầm hoặc ứng với mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.
2. Ký hiệu Cột A, Cột B tương ứng với
Cột A, Cột B của giá trị C (giá trị của các thông số ô nhiễm
trong nước thải) tại các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải.
3. Phương án xả thải: là bản trình
bày, mô tả có nội dung chứa đựng thông tin (kèm tài liệu,
bảng biểu, hình ảnh, bản vẽ) liên quan đến cơ sở xả thải; trong đó, phải có các
thông tin chính gồm đặc điểm và tính chất của nước thải, công trình xử lý nước
thải, quy mô xả thải, phương thức xả thải, chế độ xả thải, vị trí xả thải, kết
cấu công trình xả thải.
Chương II
QUY ĐỊNH PHÂN
VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
Điều 4. Quy định
chung
1. Hệ thống sông Thị Vải, sông Dinh,
sông Ray, sông Băng Chua - Đu Đủ, các sông, suối, kênh rạch khác và các hồ chứa
trên địa bàn tỉnh được phân vùng theo mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước
thải tại khu vực tiếp nhận nước thải xác định; chi tiết theo các bảng Phụ lục
1, 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo Quy định này.
2. Đối với các sông, suối, hồ chứa
không thuộc phân vùng tiếp nhận nước thải được nêu tại khoản 1 Điều này thì áp
dụng hệ số Kq=0,9 (ứng với các sông, suối, kênh rạch) và Kq = 0,6 (ứng với các
hồ).
3. Toàn bộ vùng nước biển ven bờ của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được phân vùng là vùng nước biển dùng cho mục đích bảo vệ
thủy sinh và thể thao giải trí dưới nước.
4. Đối với các nguồn nước mặt sử dụng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo danh sách bảng Phụ lục 7 kèm theo Quy định
này, thì áp dụng Quy định bảo vệ nghiêm ngặt, yêu cầu tuyệt đối không được cho
xả nước thải trực tiếp vào dưới bất kỳ hình thức, quy mô nào.
5. Các Quy định tại khoản 1, 3 Điều
này không áp dụng đối với các đối tượng tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định
này.
Điều 5. Quy định
phân vùng tiếp nhận nước thải đối với các cơ sở có trong danh mục dự án hạn chế
thu hút đầu tư tại vùng thượng nguồn thuộc bản đồ khoanh vùng bảo vệ hồ chứa nước
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Nước thải phát sinh từ hoạt động của các
cơ sở có trong danh mục dự án hạn chế thu hút đầu tư tại vùng thượng nguồn thuộc
bản đồ khoanh vùng bảo vệ hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh phải được xử
lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải (tương ứng)
cột A và phải được dẫn đưa đến xả vào nguồn tiếp nhận nước
thải tại vùng hạ nguồn các nguồn nước sử dụng cho mục đích
sinh hoạt hoặc phải được xử lý đạt yêu cầu để đáp ứng phục
vụ nhu cầu tái sử dụng theo quy định.
Điều 6. Quy định phân vùng tiếp
nhận nước thải đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển
1. Nước thải phát sinh từ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và du lịch ven biển tại các khu vực có hạ tầng kỹ thuật
thoát nước hoàn chỉnh, bảo đảm đấu nối vào được hệ thống thu gom, xử lý nước thải
khu vực được quản lý theo Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020.
2. Nước thải phát sinh từ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và du lịch ven biển tại các khu vực chưa có hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung hoàn chỉnh phải được thu gom xử lý tại cơ sở
đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải cột A trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận. Trường hợp thải trực tiếp ra biển, nước thải phải được thu gom xử lý tại
cơ sở đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải cột A
và phương án xả thải của cơ sở phải được sự đồng ý chấp thuận của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 7. Quy định
phân vùng tiếp nhận nước thải đối với một số trường hợp cụ thể
Nước thải phát sinh từ hoạt động của
các cơ sở sau đây phải được xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
(tương ứng) cột A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nước thải, không phân biệt
mục đích sử dụng của nguồn nước (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống
xử lý nước thải tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở
có hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh bồn bể định kỳ tách
riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xả nước làm mát không sử dụng clo hoặc
hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở xả nước tháo khô mỏ khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường):
1. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
(bao gồm cả các dự án, cơ sở bên trong được miễn trừ đấu nối, xả trực tiếp nước
thải ra môi trường), khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên.
2. Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Quy định của
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có lưu lượng nước thải từ 500 m3/ngày
đêm trở lên.
3. Dự án, cơ sở không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Quy định của
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có lưu lượng nước thải 1.000 m3/ngày
đêm trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các cơ sở đang hoạt động thuộc đối
tượng Quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này phải hoàn thành việc thu
gom, xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải (tương ứng) cột
A trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Các cơ sở đã được phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường,
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (hoặc tương đương) mà trong đó
có yêu cầu phân vùng tiếp nhận nước thải ít nghiêm ngặt hơn các
yêu cầu tại Quy định này thì phải thực hiện theo Quy định này trước ngày 01
tháng 01 năm 2025.
3. Các cơ sở đã được phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường,
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (hoặc tương đương) mà trong đó
có yêu cầu phân vùng tiếp nhận nước thải thải nghiêm ngặt hơn các yêu cầu tại
Quy định này thì được khuyến khích giữ nguyên áp dụng. Trường hợp, có yêu cầu
thay đổi để được thực hiện theo Quy định này, Chủ cơ sở phải
báo cáo cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xác nhận
kế hoạch bảo vệ môi trường, xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (hoặc
tương đương) để được xem xét, chấp thuận trước khi triển khai áp dụng.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp các Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
Quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc phát sinh, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy định
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG
THỊ VẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên
(sông, kênh rạch, suối...)
|
Cột
áp dụng
|
Hệ
số Kq
|
Đoạn
sông
|
Tọa
độ VN2000
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Vị
trí đầu (X,Y)
|
Vị
trí cuối (X,Y)
|
Sông Thị Vải
|
B
|
1,0
|
Phường
Mỹ Xuân
|
Phường
Tân Phước
|
419451.28
|
1177208.18
|
419,156.18
|
1163492.88
|
Sông Cái Mép
|
B
|
0,9
|
Phường
Tân Phước
|
Phường
Phước Hòa
|
419156.18
|
1163492.88
|
417849.29
|
1161680.09
|
Rạch Rạng
|
B
|
0,9
|
Phường
Mỹ Xuân
|
Phường
Mỹ Xuân
|
418016.94
|
1176063.76
|
418504.33
|
1175049.63
|
Tắc Cá Trủng
|
B
|
0,9
|
Phường
Mỹ Xuân
|
Phường
Mỹ Xuân
|
419456.34
|
1175582.02
|
418621.41
|
1174083.51
|
Rạch Mương
|
B
|
0,9
|
Phường
Mỹ Xuân
|
Phường
Phú Mỹ
|
424517.22
|
1174929.91
|
419966.82
|
1173516.93
|
Suối Thị Vải
|
B
|
0,9
|
Phường
Mỹ Xuân
|
Phường
Mỹ Xuân
|
425810.07
|
1174908.83
|
424517.22
|
1174929.91
|
Suối Nhum
|
B
|
0,9
|
Phường
Hắc Dịch
|
Phường
Mỹ Xuân
|
427524.48
|
1175463.90
|
425810.07
|
1174908.83
|
Suối Lội
|
B
|
0,9
|
Xã
Tóc Tiên
|
Xã
Tóc Tiên
|
429028.10
|
1173587.88
|
427088.84
|
1173935.69
|
Suối Sao
|
B
|
0,9
|
Phường
Phú Mỹ
|
Phường
Phú Mỹ
|
427008.45
|
1172521.41
|
421580.25
|
1173956.77
|
Rạch Bàn Thạch
|
B
|
0,9
|
Phường
Tân Phước
|
Phường
Tân Phước
|
421250.01
|
1168369.12
|
420818.46
|
1166411.57
|
Rạch Chàm
|
B
|
0,9
|
Phường
Phú Mỹ
|
Phường
Phú Mỹ
|
421782.91
|
1169392.23
|
421250.01
|
1168369.12
|
Rạch Ông Trịnh
|
B
|
0,9
|
Phường
Tân Phước
|
Phường
Tân Phước
|
421079.56
|
1166337.95
|
423366.81
|
1167078.88
|
Rạch Ngã Tư
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Tân Phước
|
424954.91
|
1166306.23
|
419476.91
|
1163453.23
|
Suối Ba Sình
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Phước
|
Xã
Tân Phước
|
426621.82
|
1170279.36
|
424727.84
|
1168277.20
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG
DINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên
(sông, kênh rạch, suối...)
|
Cột
áp dụng
|
Hệ
số Kq
|
Đoạn
sông
|
Tọa
độ VN2000
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Vị
trí đầu (X,Y)
|
Vị
trí cuối (X,Y)
|
Sông Dinh: Từ đập sông Dinh 1 (trạm
bơm cũ của nhà máy nước sông Dinh) lên phía thượng lưu.
|
B
|
0,9
|
Xã
Nghĩa Thành
|
Phường
Phước Hưng
|
436697.79
|
1168032.90
|
436564
|
1162927
|
Sông Dinh: Phía dưới đập sông Dinh
1 xuống hạ lưu.
|
B
|
1,0
|
Phường
Phước Hưng
|
Phường
11
|
436564
|
1162927
|
430907.40
|
1150932.98
|
Sông Xoài
|
B
|
0,9
|
Xã
Sông Xoài
|
Xã
Sông Xoài
|
435826.68
|
1181606.88
|
436070.59
|
1177950.52
|
Suối Sông Xoài
|
B
|
0,9
|
Xã
Cù Bị
|
Xã
Sông Xoài
|
435739.85
|
1185689.71
|
435826.68
|
1181606.88
|
Suối Liên Hiệp
|
B
|
0,9
|
Xã
Cù Bị
|
Xã
Láng Lớn
|
443993.42
|
1188551.09
|
438092.41
|
1184306.18
|
Suối Đá
|
B
|
0,9
|
Xã
Xà Bang
|
Xã
Láng Lớn
|
443077.41
|
1186412.68
|
436016.67
|
1179643.10
|
Suối Cơm
|
B
|
0,9
|
Xã
Láng Lớn
|
Xã
Láng Lớn
|
438454.36
|
1178113.46
|
437335.31
|
1176416.65
|
Suối Chà Răng
|
B
|
0,9
|
Xã
Xà Bang
|
Xã
Sông Xoài
|
443896.15
|
1190162.09
|
435874.78
|
1181653.11
|
Suối Trích
|
B
|
0,9
|
Xã
Bàu Chinh
|
Xã
Láng Lớn
|
441901.26
|
1181447.66
|
437271.36
|
1176969.89
|
Suối Nhạc
|
B
|
0,9
|
Xã
Láng Lớn
|
Xã
Bình Ba
|
439863.20
|
1178541.84
|
438400.59
|
1176563.01
|
Suối Lúp
|
B
|
0,9
|
Thị
trấn Ngãi Giao
|
Xã
Bình Ba
|
443526.90
|
1178104.50
|
438974.16
|
1174957.01
|
Sông Cả (hạ lưu hồ Đá Đen)
|
B
|
0,9
|
Xã
Suối Nghệ
|
Xã
Nghĩa Thành
|
435795.36
|
1174317.83
|
436697.79
|
1168032.90
|
Suối Son
|
B
|
0,9
|
Xã
Nghĩa Thành
|
Xã
Nghĩa Thành
|
436898.54
|
1171065.67
|
439203.59
|
1170877.46
|
Suối Châu Pha (từ hồ Châu Pha trở
lên thượng nguồn)
|
B
|
0,9
|
Xã
Sông Xoài
|
Xã
Sông Xoài
|
433559.81
|
1183746.64
|
433446.34
|
1175019.74
|
Suối Châu Pha (từ hồ Châu Pha trở xuống hạ nguồn)
|
B
|
0,9
|
Xã
Châu Pha
|
Xã
Châu Pha
|
433252.76
|
1172202.06
|
436519.88
|
1168851.60
|
Suối Đá
|
B
|
0,9
|
Xã
Châu Pha
|
Xã
Châu Pha
|
432954.37
|
1169969.15
|
434723.69
|
1170275.38
|
Suối Giao Kèo
|
B
|
0,9
|
Xã
Châu Pha
|
Xã
Châu Pha
|
430887.86
|
1170643.42
|
432892.81
|
1169992.21
|
Suối Sông Cầu
|
B
|
0,9
|
Xã
Nghĩa Thành
|
Xã
Hòa Long
|
439668.75
|
1166994.75
|
438268.02
|
1165832.21
|
Sông Bà Cội
|
B
|
0,9
|
Phường
Long Hương
|
Phường
12
|
435793.91
|
1158641.23
|
434499.91
|
1155475.23
|
Sông Cây Khế
|
B
|
0,9
|
Phường
12
|
Phường
12
|
434212.99
|
1154126.27
|
438199.21
|
1153463.21
|
Rạch Sấu
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
432904.75
|
1153473.13
|
433222.32
|
1152347.45
|
Sông Cửa Lấp
|
B
|
0,9
|
Phường
12
|
Xã
Phước Tỉnh
|
437016.17
|
1157119.53
|
436696.91
|
1150690.23
|
Sông Cỏ May
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Trung
|
Phường
12
|
438552.99
|
1157831.23
|
434499.91
|
1155475.23
|
Sông Rạch Hào
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Trung
|
Phường
Phước Trung
|
437544.45
|
1159489.83
|
437012.34
|
1158023.40
|
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG
RAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên
(sông kênh rạch suối...)
|
Cột
áp dụng
|
Hệ
số Kq
|
Đoạn
sông
|
Tọa
độ VN2000
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Vị
trí đầu (XY)
|
Vị
trí cuối (XY)
|
Sông Ray: Từ Đập sông Ray (vị trí
xây Hồ sông Ray) lên phía thượng lưu.
|
B
|
1,2
|
Xã
Tân Lâm
|
Xã
Tân Lâm
|
467264.90
|
1194774.51
|
457227.36
|
1185905.17
|
Sông Ray: Từ Đập sông Ray (vị trí
xây Hồ sông Ray) về phía hạ lưu sông Ray - cửa Lộc An
|
B
|
0,9
|
Xã
Hòa Bình
|
Xã Lộc
An
|
457760.43
|
1176706.92
|
458055.32
|
1158191.34
|
Suối Bà Lú
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Lâm
|
Xã
Tân Lâm
|
459422.02
|
1188020.43
|
465467.23
|
1186563.01
|
Suối Nùng Tung
|
B
|
0,9
|
Xã
Bàu Lâm
|
Xã
Bàu Lâm
|
460192.25
|
1182692.94
|
459308.59
|
1181,668.9
8
|
Suối Tầm Bó
|
B
|
0,9
|
Xã
Quảng Thành
|
Xã
Sơn Bình
|
447208.39
|
1182742.63
|
454017.62
|
1180719.11
|
Suối Gia Hoét
|
B
|
0,9
|
Xã
Quảng Thành
|
Xã
Sơn Bình
|
449019.19
|
1183005.55
|
452968.15
|
1179975.93
|
Suối Tầm Bong
|
B
|
0,9
|
Xã
Bàu Lâm
|
Xã
Bàu Lâm
|
459027.39
|
1183119.59
|
458526.01
|
1182570.66
|
Suối Khỉ
|
B
|
0,9
|
Xã
Sơn Bình
|
Xã
Sơn Bình
|
454770.89
|
1174707.14
|
456259.96
|
1173643.52
|
Suối Giàu
|
B
|
0,9
|
Xã
Xuân Sơn
|
Xã
Suối Rao
|
450311.14
|
1176284.66
|
451738.89
|
1172885.93
|
Suối Giao
|
B
|
0,9
|
Xã
Suối Rao
|
Xã
Suối Rao
|
453107.45
|
1170108.77
|
455747.04
|
1168632.26
|
Suối Lồ Ồ
|
B
|
0,9
|
Xã
Bình Giã
|
Xã
Đá Bạc
|
446730.84
|
1175462.27
|
449838.66
|
1168721.18
|
Suối Lồ Ồ 2
|
B
|
0,9
|
Xã
Đá Bạc
|
Xã
Đá Bạc
|
449066.91
|
1173104.30
|
452430.92
|
1167494.30
|
Suối Lồ Ồ nhỏ
|
B
|
0,9
|
Xã
Đá Bạc
|
Xã
Đá Bạc
|
449903.14
|
1168542.59
|
451312.19
|
1168091.14
|
Suối Đá Bàng
|
B
|
0,9
|
Xã
Đá Bạc
|
Xã
Đá Bạc
|
445615.50
|
1172185.97
|
445806.22
|
1169325.26
|
Suối Sâu
|
B
|
0,9
|
Xã
Láng Dài
|
Xã
Láng Dài
|
456,611.20
|
1,166,692.88
|
457,125.70
|
1,161,824.9
6
|
Suối Tre
|
B
|
0,9
|
Xã
Láng Dài
|
Xã
Láng Dài
|
457152.77
|
1166151.63
|
457169.53
|
1163620.99
|
Sông Đăng
|
B
|
0,9
|
Xã
Láng Dài
|
Xã
Láng Dài
|
453615.64
|
1161241.69
|
458209.11
|
1160877.60
|
Suối Mả Trốc
|
B
|
0,9
|
Xã
Phước Long Thọ
|
Xã
Phước Long Thọ
|
449879.25
|
1161924.12
|
453544.01
|
1160939.43
|
Sông Bà Đáp
|
B
|
0,9
|
Xã Lộc
An
|
Xã Lộc
An
|
453862.82
|
1158292.35
|
456350.63
|
1157464.16
|
Sông Hỏa - Thượng lưu hồ sông Hỏa
|
B
|
0,9
|
Xã
Hòa Hưng
|
Xã
Hòa Hội
|
464496.13
|
1179412.64
|
468146.92
|
1170564.90
|
Sông Hỏa - Hạ lưu hồ Sông Hỏa Sông
Hỏa - Thượng lưu hồ sông Hỏa
|
B
|
0,9
|
Xã Hòa
Hội
|
Xã
Bông Trang
|
466054.02
|
1168370.76
|
469142.91
|
1170745.23
|
Suối Le
|
B
|
0,9
|
Xã
Bàu Lâm
|
Xã
Hòa Hội
|
461627.48
|
1182885.75
|
464421.20
|
1179497.77
|
Suối Dán Ý
|
B
|
0,9
|
Xã
Bàu Lâm
|
Xã
Hòa Hội
|
462674.94
|
1182944.41
|
464421.20
|
1179497.77
|
Suối Cầu 3
|
B
|
0,9
|
Xã Hòa
Hội
|
Xã
Hòa Hội
|
466696.14
|
1178326.25
|
466954.97
|
1176391.87
|
Suối Chua
|
B
|
0,9
|
Xã
Hòa Bình
|
Xã
Hòa Hội
|
462405.09
|
1172189.37
|
464462.07
|
1171440.14
|
Suối Sóc
|
B
|
0,9
|
Xã Hòa
Hội
|
Xã Hòa
Hội
|
463889.93
|
1177311.38
|
464244.11
|
1172352.83
|
Suối Đá
|
B
|
0,9
|
Xã
Bông Trang
|
Xã Bông
Trang
|
468031.13
|
1168034.55
|
465974.15
|
1166835.77
|
Suối Cát
|
B
|
0,9
|
Xã
Bông Trang
|
Xã
Bông Trang
|
466081.26
|
1166817.81
|
468813.02
|
1164823.47
|
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG BĂNG CHUA - ĐU
ĐỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên
(sông kênh rạch suối...)
|
Cột
áp dụng
|
Hệ
số Kq
|
Đoạn
sông
|
Tọa
độ VN2000
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Vị
trí đầu (XY)
|
Vị
trí cuối (XY)
|
Sông Băng Chua - Đu Đủ
|
B
|
0,9
|
Xã Hòa
Hiệp
|
Xã
Bình Châu
|
473220.70
|
1188353.46
|
479538.94
|
1174895.78
|
Suối Bang
|
B
|
0,9
|
Xã
Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
476051.30
|
1177165.16
|
479362.973
|
1174376.24
|
Suối Cầu 5
|
B
|
0,9
|
Xã
Hòa Hiệp
|
Xã
Hòa Hiệp
|
469615.74
|
1183898.20
|
476051.30
|
1177165.17
|
Suối Cầu 6
|
B
|
0,9
|
Xã Hòa
Hiệp
|
Xã
Hòa Hiệp
|
473185.47
|
1183102.13
|
476190.08
|
1177163.62
|
Suối Các
|
B
|
0,9
|
Xã
Hòa Hiệp
|
Xã
Hòa Hiệp
|
471518.40
|
1186095.81
|
471798.80
|
1184756.88
|
Suối Đá
|
B
|
0,9
|
Xã
Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
471701.93
|
1173184.21
|
474635.15
|
1168146.42
|
Sông Lô
|
B
|
0,9
|
Xã
Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
479056.40
|
1169481.92
|
478968.82
|
1167971.77
|
Suối nước mặn
|
B
|
0,9
|
Xã
Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
478395.08
|
1172089.99
|
479826.26
|
1170688.27
|
PHỤ LỤC 5
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI CÁC SÔNG SUỐI KÊNH
RẠCH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
Tên
(sông kênh rạch suối...)
|
Cột
áp dụng
|
Hệ
số Kq
|
Đoạn
sông
|
Tọa
độ VN2000
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Vị
trí đầu (XY)
|
Vị
trí cuối (XY)
|
Rạch Cái Mép
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Phước Hòa
|
419485.98
|
1160565.32
|
419768.75
|
1159400.96
|
Rạch Ông
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Phước Hòa
|
421697.22
|
116,172.31
|
419544.20
|
1160631.85
|
Ngọn Hộ Bài
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Phước Hòa
|
420338.45
|
116,492.55
|
420908.16
|
1158968.49
|
Vàm Ông Bền
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hòa
|
Xã Tân Hòa
|
423241.03
|
115,899.87
|
422733.70
|
1158026.61
|
Sông Cá Cóc
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Phước
|
Xã
Tân Hòa
|
422886.91
|
1164281.23
|
422576.91
|
1158485.23
|
Sông Mỏ Nhát
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Phước Hòa
|
422779.44
|
116,029.28
|
424147.56
|
1160937.50
|
Ngọn Như Giữa
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Phước Hòa
|
421,781.42
|
116,752.44
|
422754.49
|
1159638.00
|
Ngọn Như Đầu
|
B
|
0,9
|
Phường
Phước Hòa
|
Phường
Phước Hòa
|
423103.80
|
116,505.12
|
423128.75
|
1159924.92
|
Rạch Tre
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hòa
|
Xã
Tân Hòa
|
426779.18
|
1162711.16
|
426962.09
|
1161104.07
|
Tắc So Đũa
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hòa
|
Xã
Tân Hòa
|
423619.44
|
1159829.28
|
424609.14
|
1159213.84
|
Tắc Hào
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hòa
|
Xã
Tân Hòa
|
424783.80
|
1160236.80
|
425124.79
|
1159737.80
|
Sông Chà Và
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
430688.74
|
1156606.51
|
429533.54
|
1153841.44
|
Sông Rạng
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
428883.99
|
1158519.38
|
424733.91
|
1159055.81
|
Sông Bãi Bùn
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
427145.77
|
1158968.49
|
427694.68
|
1158003.74
|
Rạch Ngọn Ông Mén
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hòa
|
Xã
Long Sơn
|
426363.99
|
1160594.43
|
427495.08
|
1159771.06
|
Sông Xóm Mới
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hải
|
Xã
Tân Hải
|
427021.02
|
1161060.17
|
427898.70
|
1160108.85
|
Sông Ông Bông
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
428041.61
|
1158151.13
|
428817.45
|
1158209.58
|
Sông Bồ Hóc
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Tân Hải
|
427869.34
|
1157997.50
|
429532.69
|
1
1158783.44
|
Sông Bến Điệp
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
424,101.81
|
1155768.59
|
428181.37
|
1154968.19
|
Kênh Bến Đình
|
B
|
0,9
|
Phường
Thắng Nhì
|
Phường
Thắng Nhì
|
425560.91
|
1147610.23
|
427370.91
|
1147830.23
|
Sông Mũi Giụi
|
B
|
0,9
|
Phường
Kim Dinh
|
Xã
Long Sơn
|
434447.94
|
1157419.48
|
431004.77
|
1159627.61
|
Sông Bà Tìm
|
B
|
0,9
|
Phường
Long Hương
|
Phường
Long Hương
|
434123.59
|
1159428.00
|
433000.82
|
1159619.28
|
Sông Lạch Ván
|
B
|
0,9
|
Xã
Tân Hải
|
Xã
Tân Hải
|
428509.73
|
1160205.62
|
429333.10
|
1158974.72
|
Rạch Bến Gỗ
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
428202.01
|
1154329.78
|
428181.37
|
1154968.19
|
Rạch Cồn Bần
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
428817.45
|
1156762.45
|
428892.31
|
1157727.20
|
Sông Long Hòa
|
B
|
0,9
|
Phường
Kim Dinh
|
Phường
Long Hương
|
432659.82
|
1159827.20
|
433125.57
|
1157747.99
|
Rạch Gò Găng
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
432293.89
|
1152903.45
|
431121.22
|
1152811.96
|
Rạch Mũi Giụi
|
B
|
0,9
|
Xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn
|
432518.45
|
1155905.83
|
431570.32
|
1156205.22
|
Rạch Cầu Cháy
|
B
|
0,9
|
Phường
12
|
Phường
11
|
430850.91
|
1148353.23
|
430900.91
|
1151681.23
|
Rạch Bà
|
B
|
0,9
|
Phường
Rạch Dừa
|
Phường
10
|
432782.91
|
1153908.23
|
433340.91
|
1152601.23
|
Rạch Sáo
|
B
|
0,9
|
Phường
11
|
Phường
12
|
444235.91
|
1163748.23
|
443624.91
|
1159257.23
|
PHỤ LỤC 6
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN LÀ CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21
tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
sông
|
Cột
áp dụng
|
Hệ
số Kq
|
Ghi
chú
|
01
|
Hồ
Bút Thiền
|
B
|
0,6
|
Huyện
Đất Đỏ và Long Điền
|
02
|
Hồ Lồ
Ô
|
B
|
0,6
|
Huyện
Đất Đỏ
|
03
|
Hồ Sở
Bông
|
B
|
0,6
|
Huyện
Đất Đỏ
|
04
|
Hồ
Suối Môn
|
B
|
0,6
|
05
|
Hồ
Gia Hoét
|
B
|
0,6
|
Huyện
Châu Đức
|
06
|
Hồ Tầm
Bó
|
B
|
0,6
|
07
|
Hồ
Gia Hoét 1
|
B
|
0,6
|
08
|
Hồ
Gia Hoét 2
|
B
|
0,6
|
09
|
Hồ
Suối Giàu
|
B
|
0,6
|
10
|
Hồ
Suối Lúp
|
B
|
0,6
|
11
|
Hồ
Suối Chích
|
B
|
0,6
|
12
|
Hồ
Suối Đôi
|
B
|
0,6
|
13
|
Hồ
Suối Đá
|
B
|
0,6
|
TX.
Phú Mỹ
|
14
|
Hồ
Phước Bình
|
B
|
0,6
|
15
|
Hồ
Nhà Bè
|
B
|
0,6
|
16
|
Hồ
Giao Kèo
|
B
|
0,6
|
17
|
Hồ
Suối Giao
|
B
|
0,6
|
18
|
Hồ
Nước Ngọt
|
B
|
0,6
|
19
|
Hồ Rạch
Chanh
|
B
|
0,6
|
20
|
Hồ
Sông Kinh
|
B
|
0,6
|
Huyện
Xuyên Mộc
|
21
|
Hồ Bầu
Úc
|
B
|
0,6
|
TP.
Bà Rịa
|
22
|
Hồ
Mang Cá
|
B
|
0,6
|
TP. Vũng
Tàu
|
23
|
Hồ
Bàu Trũng
|
B
|
0,6
|
24
|
Hồ
Bàu Sen
|
B
|
0,6
|
25
|
Hồ
Võ Thị Sáu
|
B
|
0,6
|
26
|
Hồ Rạch
Bà
|
B
|
0,6
|
27
|
Hồ Á
Châu
|
B
|
0,6
|
PHỤ LỤC 7
CÁC HỒ CẤP NƯỚC SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày
21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
hồ
|
Ghi
chú
|
01
|
Hồ Đá Bàng
|
Huyện
Đất Đỏ và Châu Đức
|
02
|
Hồ Kim Long
|
Huyện
Châu Đức
|
03
|
Hồ Đá Đen
|
04
|
Hồ Sông Ray
|
05
|
Hồ Núi Nham
|
06
|
Hồ Châu Pha
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
07
|
Hồ Suối Nhum
|
08
|
Hồ Xuyên Mộc
|
Huyện
Xuyên Mộc
|
09
|
Hồ Suối Cát
|
10
|
Hồ Sông Hỏa
|
11
|
Hồ Quang Trung
|
Huyện
Côn Đảo
|
12
|
Hồ An Hải
|
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 21/04/2022 quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
6.309
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|