|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2006/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 07/2006/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng
6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học - Công nghệ,
Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường;
- Công báo;
- Lưu VT, KHCN, PC
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-BTNMTngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này nhằm thống
nhất quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Bộ sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp khoa học của Nhà
nước (sau đây gọi chung là đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ), áp dụng đối
với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực
hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản
lý.
Điều
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ phải xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà
nước, yêu cầu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và phát triển khoa học công
nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Nội dung nghiên cứu
của đề tài phải có giá trị khoa học và ý nghĩa thực tiễn, có tính sáng tạo; đối
với dự án sản xuất thử nghiệm, yêu cầu phải ứng dụng các thiết bị, công nghệ
tiên tiến.
3. Dự kiến kết quả
nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ phải có tính khả thi, địa
chỉ ứng dụng cụ thể, có giải pháp tổ chức quản lý và thực hiện có hiệu quả.
Chương 2:
XÁC ĐỊNH,
TUYỂN CHỌN, PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều
3. Đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Căn cứ vào chương
trình, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Bộ và yêu cầu phục vụ công
tác quản lý nhà nước, hàng năm các tổ chức, cá nhân đề xuất các đề tài khoa học
và công nghệ.
2. Hồ sơ đề xuất đề tài
khoa học và công nghệ cấp Bộ gồm:
a) Văn bản đề nghị của
tổ chức, cá nhân kèm theo phiếu đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
được lập theo Mẫu số 1;
b) Danh mục các đề tài
khoa học và công nghệ cấp Bộ đề xuất được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên theo mục
tiêu, tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài.
Điều
4. Xác định danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ tổng hợp danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ trên cơ sở đề xuất
của các tổ chức, cá nhân.
2. Trên cơ sở ý kiến tư
vấn của Hội đồng khoa học và công nghệ Bộ, Vụ Khoa học - Công nghệ tổng hợp
trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt danh mục các đề
tài khoa học và công nghệ cấp Bộ; công bố danh mục, thông báo việc tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài bằng văn bản và trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều
5. Tổ chức chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Tổ chức chủ trì đề tài
khoa học và công nghệ cấp Bộ là các tổ chức khoa học và công nghệ và các tổ
chức khác có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực
khoa học và công nghệ của đề tài, được Bộ Tài nguyên và Môi trường giao tổ chức
thực hiện đề tài.
Điều
6. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ giao trực tiếp
1. Đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ giao trực tiếp gồm các đề tài thuộc phạm vi bí mật quốc gia,
các đề tài cấp bách phục vụ công tác quản lý nhà nước hoặc các đề tài có nội
dung chuyên sâu chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện, năng lực,
chuyên môn và trang thiết bị máy móc để thực hiện.
2. Vụ Khoa học - Công
nghệ có trách nhiệm xem xét, tổng hợp danh mục các đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ giao trực tiếp theo quy định tại khoản 1, Điều này trình Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Tổ chức được giao trực
tiếp đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ có trách nhiệm lựa chọn chủ nhiệm đề
tài. Tổ chức và chủ nhiệm đề tài xây dựng thuyết minh, lập dự toán, bảo vệ
thuyết minh đề tài trước Hội đồng khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định thành lập.
3. Vụ Khoa học - Công
nghệ chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định hồ sơ,
thuyết minh và dự toán đề tài, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều
7. Nguyên tắc, điều kiện và hồ sơ tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Ngoài các trường hợp
giao trực tiếp quy định tại Điều 6 của Quy định này, các đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ thuộc danh mục đã được Bộ phê duyệt đều thực hiện tuyển chọn
theo quy định như sau:
1. Nguyên tắc: công
khai, công bằng, dân chủ và khách qua.
2. Điều kiện tuyển
chọn:
a) Các tổ chức có đủ
điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định này;
b) Cá nhân có năng lực
tổ chức và thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ, có ít nhất 10 năm công
tác theo đúng lĩnh vực chuyên môn của đề tài;
c) Các tổ chức và cá
nhân chỉ được tuyển chọn chọn khi đã hoàn thành việc quyết toán đề tài khoa học
và công nghệ; hoàn trả kinh phí thu hồi của các dự án sản xuất thử nghiệm. Mỗi
cá nhân không được đồng thời làm chủ nhiệm từ 02 đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ trở lên.
3. Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn bao gồm:
a) Đơn đăng ký chủ trì
thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo Mẫu số 2;
b) Thuyết minh đề tài
khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo các mẫu số 3, mẫu số 4 và nội dung
phải đảm bảo mục tiêu, yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quy định này;
c) Tóm tắt hoạt động
khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ được lập theo Mẫu số 5;
d) Lý lịch khoa học của
cá nhân đăng ký chủ trì và thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được
lập theo Mẫu số 6;
đ) Văn bản xác nhận về
sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu;
e) Các văn bản pháp lý
chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn nộp tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Khoa học - Công nghệ).
Điều
8. Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ
1. Đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ được tuyển chọn thông qua việc đánh giá do Hội đồng tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện, phải
đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và các quy
định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 7 của Quy định này.
2. Vụ Khoa học - Công
nghệ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Hội đồng tuyển chọn có
từ 7 đến 11 thành viên, gồm chủ tịch, thư ký, 02 phản biện và các ủy viên khác;
1/3 số thành viên hội đồng là người đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước liên
quan, tổ chức áp dụng kết quả nghiên cứu đề tài; 2/3 số thành viên Hội đồng là
nhà khoa học hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan. Thành
viên hội đồng là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn
nghiệm vụ và am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài. Chủ
nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài không tham gia Hội đồng
tuyển chọn.
3. Hội đồng tuyển chọn
chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của
02 phân biện. Chủ tịch hội đồng tuyển chọn trực tiếp chủ trì cuộc họp. Các
thành viên đều được cung cấp tài liệu cho phiên họp ít nhất ba ngày trước khi
họp. Hội đồng tuyển chọn thảo luận từng đề tài, mỗi thành viên hội đồng đánh
giá tuyển chọn bằng cách cho điểm.
Thuyết minh đề tài khoa
học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá theo điểm trung bình cộng của các thành
viên hội đồng và kết quả đánh giá được ghi thành biên bản.
4. Tổ chức, cá nhân
được đề nghị Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định trúng
tuyển chủ trì đề tài khoa học và công nghệ là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được
xếp hạng cao nhất.
5. Thòi hạn đề xuất,
xác định danh mục đề tài, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học
và công nghệ được tiến hành từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 9 của năm trước
năm triển khai thực hiện.
Điều
9. Phê duyệt thuyết minh đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Trên cơ sở tư vấn của
Hội đồng tuyển chọn, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch
- Tài chính thẩm định thuyết minh, dự toán kinh phí của đề tài, trình Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Chương 3:
QUẢN LÝ VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Tổ chức thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Căn cứ Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt thuyết minh và dự toán đề tài;
để quản lý, tổ chức triển khai đề tài, Bộ Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng
khoa học và công nghệ với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài (Mẫu số 7) theo
quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
Điều
11. Quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ trưởng tổ
chức việc xác định danh mục đề tài, tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện đề tài, xét duyệt thuyết minh đề tài, ký kết hợp đồng khoa học công nghệ,
đánh giá nghiệm thu đề tài và thanh lý hợp đồng khoa học công nghệ theo các quy
định của pháp luật;
b) Đôn đốc, kiểm tra
tiến độ thực hiện, giao nộp kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ;
c) Thống kê, biên tập
danh mục, kết quả thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ; cung cấp
kịp thời thông tin về các kết quả khoa học và công nghệ đã thực hiện cho các cơ
quan có liên quan theo quy định của pháp luật;
d) Giúp Bộ trưởng tổ
chức tuyển chọn danh mục các đề tài chuyển giao để ứng dụng, sử dụng kết quả
các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ vào thực tiễn, trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và tổ chức công bố sau khi được phê duyệt.
2. Vụ Kế hoạch - Tài
chính hướng dẫn lập, thẩm định dự án và bố trí kinh phí thực hiện cho các đề
tài đã được phê duyệt; kiểm tra việc chấp hành dự toán và quyết toán nguồn kinh
phí sự nghiệp khoa học các đề tài theo nội dung đã được phê duyệt.
3. Các Cục quản lý nhà
nước và Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia trực thuộc Bộ có trách nhiệm xác
định và tổng hợp danh mục đề tài báo cáo Bộ bằng văn bản; kiểm tra đôn đốc tiến
độ thực hiện đề tài và quản lý tài chính đề tài đối với các đơn vị trực thuộc
theo quy định của pháp luật.
Điều
12. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Tổ chức chủ trì và
chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu và
trả lời những vấn đề cần thiết liên quan đến kết quả nghiên cứu theo yêu cầu
của Hội đồng đánh giá nghiệm thu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài
liệu đã cung cấp.
2. Quản lý, tổ chức
thực hiện đề tài, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện, tổ chức đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các đề tài.
3. Chịu trách nhiệm về
chất lượng kết quả nghiên cứu của đề tài và hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí
được giao.
4. Thực hiện báo cáo
định kỳ theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Quy định này.
5. Trường hợp thay đổi
chủ nhiệm đề tài, thay đổi địa bàn thử nghiệm, điều chỉnh khối lượng, phương
pháp, sản phẩm, dự toán, thời gian thực hiện, phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét, quyết định.
Đối với các đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý, các Cục quản lý nhà nước và Trung tâm khí tượng Thủy
văn Quốc gia có trách nhiệm xem xét, tổng hợp và báo cáo Bộ quyết định.
6. Giao nộp, đăng ký và
lưu trữ kết quả nghiên cứu theo Điều 17 của Quy định này; bảo mật số liệu và
kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều
13. Trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Xây dựng, trình
duyệt thuyết minh đề tài, tổ chức thực hiện đề tài, lập báo cáo tổng kết, báo
cáo kết quả thực hiện tại Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công
nghệ.
2. Báo cáo tiến độ thực
hiện đề tài theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Quy định này; chịu trách
nhiệm trước cơ quan chủ trì, cơ quan quản lý đề tài và trước pháp luật về khối
lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện, tính trung thực của các số liệu của đề
tài, hiệu quả sử dụng kinh phí đã được cấp; bảo mật số liệu và kết quả thực
hiện đề tài khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Được bảo đảm quyền
tác giả đối với kết quả nghiên cứu và hưởng các quyền lợi theo quy định hiện
hành
Điều
14. Chế độ báo cáo và kiểm tra, quản lý việc thực hiện đề tài khoa học và công
nghệ cấp Bộ
1. Định kỳ 6 tháng một
lần, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường về tiến độ, khối lượng, kết quả và kinh phí thực hiện.
2. Định kỳ 6 tháng một
lần, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và
các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra về khối lượng, kinh phí, chất lượng
và tiến độ thực hiện của đề tài. Trường hợp cần thiết, có thể tiến hành kiểm
tra đột xuất việc thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với tổ chức
chủ trì và chủ nhiệm đề tài.
3. Việc kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất phải được thông báo bằng văn bản trước khi thực hiện. Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Chương 4:
NGHIỆM
THU, THANH LÝ VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều
15. Đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ ở cấp cơ sở
1. Đánh giá, nghiệm thu
đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ ở cấp cơ sở do tổ chức chủ trì đề tài thực
hiện và phải hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng.
Thủ trưởng cơ quan chủ
trì đề tài ra quyết định thành lập Hội đồng và tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp
cơ sở. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài không tham gia
Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở.
2. Hội đồng đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở xem xét nội dung, khối lượng sản phẩm của đề tài; phương
pháp nghiên cứu; các chỉ tiêu, yêu cầu khoa học kết quả nghiên cứu đề tài; mức
độ hoàn thành báo cáo và tài liệu công nghệ so với thuyết minh đề tài và Hợp
đồng khoa học và công nghệ để đánh giá nghiệm thu.
3. Hội đồng đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở xếp loại đề tài theo 2 mức: “đạt” hoặc “không đạt”.
Đề tài được đánh giá ở
mức “đạt” là đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt bỏ phiếu
đánh giá “đạt” và là cơ sở để trình Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ đánh
giá, nghiệm thu.
Điều
16. Đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ ở cấp Bộ
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ. Hội đồng gồm Chủ tịch,
Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên, trong đó phải có đại diện của các tổ chức
ứng dụng kết quả nghiên cứu. Phiên họp phải có từ 2/3 tổng số thành viên hội
đồng tham dự trở lên mới được coi là hợp lệ.
2. Cán bộ của cơ quan
chủ trì đề tài không được quá 20% số thành viên Hội đồng.
3. Mỗi đề tài phải có
02 phản biện, các thành viên hội đồng phải có ý kiến đánh giá bằng văn bản và
chịu trách nhiệm về đánh giá của mình.
4. Trên cơ sở xem xét
nội dung, khối lượng sản phẩm của đề tài; phương pháp nghiên cứu; các chỉ tiêu,
yêu cầu khoa học kết quả nghiên cứu đề tài; mức độ hoàn thành báo cáo và tài
liệu công nghệ so với thuyết minh đề tài và Hợp đồng khoa học và công nghệ, Hội
đồng nghiệm thu đánh giá kết quả bằng phiếu kín. Kết quả bỏ phiếu chỉ được công
nhận khi có ít nhất 3/4 số phiếu hợp lệ tán thành.
5. Trên cơ sở Biên bản
đánh giá nghiệm thu của Hội đồng, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì phối hợp với
Vụ Kế toán - Tài chính tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường
quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
6. Đối với đề tài được
đánh giá ở mức “không đạt”, kinh phí cấp từ ngân sách Nhà nước cho đề tài phải
được bồi hoàn theo quy định tài chính hiện hành.
Điều
17. Giao nộp kết quả, sản phẩm và đăng ký, lưu trữ kết quả đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ
1. Các đề tài được đánh
giá ở mức “đạt”, trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa
học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét quyết định công nhận kết quả thực
hiện đề tài.
2. Hồ sơ giao nộp kết
quả nghiên cứu đề tài gồm:
a) 05 (năm) báo cáo
tổng kết, 05 (năm) báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài, kèm theo toàn bộ
các sản phẩm đã được phê duyệt tại thuyết minh đề tài;
b) 01 (một) bộ đĩa CD
có ghi lại các kết quả và sản phẩm nghiên cứu của đề tài, kể cả các phần mềm.
3. Trong vòng không quá
30 ngày sau khi có quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài, tổ chức chủ
trì và chủ nhiệm đề tài phải thực hiện các thủ tục đăng ký kết quả nghiên cứu
tại Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và
Công nghệ và nộp lưu trữ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều
18. Quyết toán kinh phí thực hiện đề tài và thanh lý hợp đồng khoa học công
nghệ
1. Tổ chức chủ trì và
chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm phải lập báo cáo quyết toán hàng năm, báo cáo
quyết toán kinh phí thực hiện đề tài gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Vụ kế hoạch
- Tài chính có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường tổ chức
kiểm tra, phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Sau khi có Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận kết quả thực hiện đề
tài và tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài đã giao nộp kết quả, sản phẩm, đăng
ký, lưu trữ kết quả thục hiện đề tài theo quy định tại Điều 17 của Quy định
này, Vụ Khoa học - Công nghệ chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường tổ chức thực hiện việc thanh lý hợp đồng khoa học và công nghệ của
đề tài.
Điều
19. Ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở tư vấn, đánh
giá của Hội đồng khoa học công nghệ của Bộ tài nguyên và Môi trường, những đề
tài khoa học và công nghệ có giá trị về khoa học và thực tiễn, Vụ trưởng Vụ
khoa học - Công nghệ tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét, quyết định việc chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công
nghệ cấp Bộ để tổ chức ứng dụng trong quản lý và sản xuất.
Chương 5:
KHEN
THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
20. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân thực
hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá đạt kết quả có ý nghĩa
khoa học và giá trị thực tiễn cao được xem xét trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường khen thưởng theo quy định.
Điều
21. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi
phạm Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan sẽ bị xử lý
kỷ luật hoặc bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31
tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong hoạt động
khoa học công nghệ và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Chương 6:
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
22. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ và Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có
liên quan cần phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, giải quyết./.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
………, ngày …… tháng ……
năm 200…
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT
ĐỀ
TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên đề tài:
2. Giải trình về tính
cấp thiết của đề tài:
3. Mục tiêu của đề tài:
4. Những nội dung chính
cần nghiên cứu:
5. Các sản phẩm chủ yếu
dự kiến tạo ra:
6. Địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến tổng kinh
phí:
8. Các vấn đề khác (nếu
có)
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi
trường
Căn cứ
thông báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) năm 200…, chúng tôi:
a) ......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Tên, địa
chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì Đề tài, Dự án SXTN)
b).......................................................................................................................................
(Họ và
tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm thủ nhiệm Đề tài.
Dự án SXTN)
xin đăng
ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án SXTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi
xin cam đoan những nội dung và thông tin trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
……………,
ngày…… tháng …… năm 200…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
(Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài
|
2
|
Mã số
|
|
|
|
|
3
|
Thời gian thực hiện:
…… tháng
|
4
|
Cấp quản lý
|
|
(Từ tháng …/200… đến
tháng…/200…)
|
|
|
5
|
Kinh phí …………… triệu
đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu đồng)
|
|
- Từ ngân sách sự
nghiệp khoa học
|
|
|
- Từ nguồn tự có của
cơ quan
|
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
6
|
¨ Thuộc Chương
trình (ghi rõ t6n chương trình, nếu có)
|
|
¨ Thuộc Dự án
KH&CN (ghi rõ tên dự án KH&CN, nếu có)
|
|
¨ Đề tài độc lập
|
7
|
|
|
|
Họ và tên:…………………………………………………………………………………
|
|
Năm sinh:
………………………………………………………………………………...
|
|
Nam/Nữ:………………………………………………………………………….
|
|
Học
hàm:…………………………………… Năm được phong học hàm:………………
|
|
Học
vị:……………………………………… Năm được phong học vị:…………………
|
|
Chức danh khoa
học:……………………….. Chức vụ:…………………………………
|
|
Điện
thoại:………………………………………………………………………………..
|
|
Cơ quan:…………………………
Nhà riêng:…………………Mobile:………………..
|
|
Fax:………………………………
E-mail………………………………………………
|
|
Tên cơ quan đang công
tác:………………………………………………………………
|
|
Địa chỉ cơ
quan:…………………………………………………………………………
|
|
Địa chỉ nhà
riêng:……………………………………………………………………….
|
|
8
|
Cơ quan chủ trì đề
tài
|
|
|
Tên cơ quan chủ trì
đề tài:………………………………………………………………
|
|
|
Điện
thoại:…………………………… Fax:……………………………………………
|
|
|
E-mail:…………………………………………………………………………………..
|
|
|
Website:…………………………………………………………………………………
|
|
|
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………….
|
|
|
Họ và tên thủ trưởng
cơ quan:………………………………………………………….
|
|
|
Số tài
khoản:……………………………………………………………………………
|
|
|
Ngân
hàng:………………………………………………………………………………
|
|
|
Tên cơ quan chủ quản
đề tài:……………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
9
|
Mục tiêu của đề tài (bám sát và cụ thể
hóa mục tiêu đặt hàng - nếu có đặt hàng)
|
………………………………………………………………………………………………
|
………………………………………………………………………………………………
|
………………………………………………………………………………………………
|
………………………………………………………………………………………………
|
………………………………………………………………………………………………
|
10
|
Tông quan tình hình
nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
|
(Trên cơ
sở đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những
công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới
nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ
KH&CN trong nước và thế giới, nêu được những gì đã giải quyết rồi, những
gì còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết
- luận giải, cụ thể hóa được cấp thiết của đề tài và những vấn đề mới về
KH&CN mà đề tài đặt ra nghiên cứu)
|
|
|
10.1.
Tình trạng đề tài
|
|
|
¨ Mới
|
¨ Kế tiếp (tiếp tục
hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả)
|
10.2.
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
|
Ngoài
nước
(phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết auả KH&CN liên
quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện: nếu có các đề tài
cùng bản chất đang thực hiện hoặc đăng ký nghiên cứu ở cấp khác, nơi khác của
nhóm nghiên cứu phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài
này; nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp
nghiên cứu được thì cần ghi cụ thể Tên đề tài, tên Chủ nhiệm đề tài và Cơ
quan chủ trì đề tài đó)
|
……………………………………………………………………………………………………
|
10.3.
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã nêu
trên phần tỗng quan (tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố -
chỉ ghi những công trình tác giả thật tâm đắc và đã trích dẫn để luận giải
cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài)
|
……………………………………………………………………………………………………
|
10.4.
Phân tích, đánh giá cụ thể những vấn đề KH&CN còn tồn tại, hạn chế của
sản phẩm, công nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt
ra nghiên cứu, giải quyết ở đề tài này (nêu rõ, nếu thành công thì
đạt được những vấn đề gì)
|
……………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Cách tiếp cận
|
|
(Luận cứ rõ việc lựa
chọn cách tiếp cận phù hợp đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt
ra)……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Nội dung nghiên cứu
ứng dụng và triển khai thực nghiệm
|
Liệt kê
và mô tả những nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm cần
tiến hành để đạt được mục tiêu đặt ra, trong đó, chỉ rõ những nội dung
mới, nội dung quan trọng nhất để tạo ra sản phẩm, công nghệ chủ yếu; những
hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng; dự kiến những
nội dung có tính rủi ra và giải pháp khắc phục - nếu có)
|
|
……………………………………………………………………………………………
|
13
|
Phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng
|
(Luận cứ
rõ việc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với
từng nội dung củ đề tài; làm rõ tính mới, sáng tạo, độc đáo của phương pháp
nghiên cứu kỹ thuật (sử dụng)
……………………………………………………………………………………………………
|
14
|
Họp tác quốc tế (nếu có)
|
|
Tên đối tác
(Người và tổ chức
khoa học và công
nghệ)
|
Nội dung hợp tác
(Ghi rõ nội dung cần
hợp tác; lý do hợp tác; hình thức thực hiện; dự kiến kết quả hợp tác đáp ứng
yêu cầu của đề tài)
|
|
|
15
|
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những
nội dung đã nêu tại mục 12)
|
|
Các nội dung, công
việc chủ yếu cần được thực hiện
(các mốc đánh giá chủ
yếu)
|
Sản phẩm phải đạt
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
CỦA ĐỀ TÀI
16
|
Dạng kết quả dự kiến
của đề tài
|
Dạng kết quả I
|
Dạng kết quả II
|
Dạng kết quả III
|
Dạng kết quả IV
|
¨ Mẫu (model,
maket)
|
¨ Nguyên lý ứng dụng
|
¨ Sơ đồ, bản đồ
|
¨ Báo cáo
|
¨ Sản phẩm (có thể
trở thành hàng hóa, để thương mại hóa)
|
¨ Phương pháp
|
¨ Số liệu, Cơ sở dữ
liệu
|
¨ Sách chuyên khảo
|
¨ Vật liệu
|
¨ Tiêu chuẩn
|
¨ Báo cáo phân tích
|
¨ Kết quả tham gia đào
tạo sau đại học
|
¨ Thiết bị, máy móc
|
¨ Quy phạm
|
¨ Tài liệu dự báo (phương
pháp, quy trình, mô hình…)
|
¨ Sản phẩm đăng ký sở
hữu trí tuệ
|
¨ Dây chuyền công nghệ
|
¨ Phần mềm máy tính
|
¨ Đề án, quy hoạch
|
¨ Khác
|
¨ Khác
|
¨ Bản vẽ thiết kế
|
¨ Luận chứng kinh
tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
|
¨ Quy trình công nghệ
|
¨ Khác
|
|
|
¨ Khác
|
|
|
17
|
Yêu cầu chất lượng và
số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra
|
|
(Kê khai đầy đủ, phù
hợp với những dạng kết quả đã nêu tại mục 16)
|
17.1
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ
tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I)
|
|
Tên sản phẩm cụ thể
và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến số lượng, quy
mô sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
(theo các tiêu chuẩn
mới nhất)
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
17.2
|
Yêu cầu khoa học đối
với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III)
|
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học dự
kiến đạt được
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
17.3
|
Dự kiến công bố kết
quả tạo ra (dạng kết quả IV)
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
17.4.
Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên
cứu, đặc biệt là của sản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề tài so
với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập
công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài (trình độ KH&CN,
tính phù hợp, hiệu quả kinh tế,…)
……………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Khả năng và phương
thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
|
18.1.
Khả năng về thị trường (nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu
tên và nhu cầu của khách hàng cụ thể nếu có; khi nào có thể đưa sản phẩm của
đề tài ra thị trường?);
…………………………………………………………………………………………………
18.2.
Khả năng về kinh tế (khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng
của sản phẩm)
18.3. Khả
năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………………
18.4. Mô
tả phương thức chuyển giao
(Chuyển giao công
nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả
dần theo tỷ lệ % của doanh thu, liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc
góp vốn (với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả
nghiên cứu) theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất, tự thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra,…)
……………………………………………………………………………………………………
|
19
|
Các lợi ích mang lại
và các tác động của kết quả nghiên cứu
|
19.1. Đối
với lĩnh vực KH&CN có liên quan
(Ghi những dự kiến
đóng góp vào các thành tựu nổi bật trong khoa học quốc tế, đóng góp vào tiêu
chuẩn quốc tế; triển vọng phát triển theo hướng nghiên cứu của đề tài; ảnh
hưởng về lý luận đến phát triển ngành khoa học, đến sáng tạo trường phái khoa
học mới…)
|
19.2. Đối
với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu
|
……………………………………………………………………………………………………
|
19.3. Đối
với kinh tế - xã hội và môi trường
|
(Nêu những tác động
dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; những
luận cứ khoa học của đề tài có khả năng ảnh hưởng đến chủ trương chính sách,
cơ chế quản lý cụ thể của Đảng và Nhà nước; khả năng ảnh hưởng đến chủ trương
chính sách, cơ chế quản lý cụ thể của Đảng và Nhà nước; khả năng nâng cao
tiêu chuẩn văn hóa của xã hội; ảnh hưởng đến môi trường; khả năng ảnh hưởng
đến sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng, hoặc tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp
ứng nhu cầu thị trường, góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả sản
xuất v.v…)
|
………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
20
|
Hoạt động của các tổ
chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài
|
(Ghi các
tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nhiệm vụ được giao thực
hiện trong đề tài, kể cả các đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả
nghiên cứu - Những dự kiến phân công này sẽ được thể hiện bằng các hợp đồng
thực hiện giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài với các đơn vị, tổ
chức nói trên - khi được giao nhiệm vụ chính thức hoặc sau khi trúng tuyển).
|
|
Tên tổ chức, thủ
trưởng
của tổ chức
|
Địa chỉ
|
Nhiệm vụ được giao
thực hiện trong đề tài
|
Dự kiến kinh phí
|
21
|
Cán bộ thực hiện đề tài
|
|
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học
chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp tham gia thực hiện đề tài,
không quá 07 người kể cả chủ nhiệm đề tài - mỗi người có tên trong danh sách
này cần khai báo lý lịch khoa học theo Mẫu số 6)
|
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
Thời gian làm việc
cho đề tài
(Số tháng quy đổi)
|
|
|
|
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết
xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: triệu đồng
22
|
Kinh phí thực hiện đề
tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Công lao động
(Khoa học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
|
Thiết bị máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn tự có của cơ sở
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy
động,…)
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng ……
năm 200…
Thủ trưởng
Cơ quan chủ trì đề
tài
(Họ tên, chữ ký, đóng
dấu)
|
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên và chữ ký)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Theo
nội dung chi)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản
chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Công lao động (khoa
học, phổ thông)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Theo
nhóm mục chi)*
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nhóm mục chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Nhóm 1: Thanh toán cá
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
100, 101, 102.106)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2: Nghiệp vụ
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 119)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3: Mua sắm sửa
chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
118, 144, 145, 157)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4: Các khoản chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
134,…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
Theo các mục chi của Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước
DỰ
TOÁN CÁC KHOẢN CHI
Khoản
1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung lao động
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
Thuê khoán lao động
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Thuê khoán lao động
phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản
2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Dụng cụ, phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sách, tài liệu,
số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản
3. Thiết bị, máy móc
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
|
Thiết bị hiện có tham
gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị về giá trị còn lại, không cộng vào
tổng kinh phí của Khoản 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Mua thiết bị, công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Mua thiết bị thử
nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Mua bằng sáng chế,
bản quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Mua phần mềm máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Khấu hao thiết bị (chỉ khai mục này
khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị,
thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ
TOÁN CÁC KHOẢN CHI
Khoản
1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung lao động
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
Thuê khoán lao động
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Thuê khoán lao động
phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản
2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Dụng cụ, phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Năng lượng, nhiên
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Mua sách, tài liệu,
số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
|
Thiết bị hiện có tham
gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào
tổng kinh phí của Khoản 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Mua thiết bị, công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Mua thiết bị thử
nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Mua bằng sáng chế,
bản quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Mua phần mềm máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Khấu hao thiết bị (chỉ khai mục này khi
cơ quan chủ trì là doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị,
thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
|
Chi phí xây dựng……m2
nhà xưởng. PTN
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Chi phí sửa chữa……m2
nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Chi phí lắp đặt hệ
thống điện, nước
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
Công tác trong nước
(địa điểm, thời gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
|
Đoàn ra (nước đến, số
người, số ngày, số lần…)
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
|
Đoàn vào (số người,
số ngày, số lần…)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Kinh phí quản lý (của cơ quan chủ
trì)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Chi phí đánh giá,
kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra
nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi nghiệm thu
trung gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu
nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu
ở cấp quản lý đề tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu,
văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ sở
hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Phụ cấp chủ nhiệm đề
tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4
THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
1.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1
|
Tên dự án
|
2
|
Mã số
|
|
|
|
|
3
|
Thời gian thực hiện:
……… tháng
|
4
|
Cấp quản lý
|
(Từ tháng
…/200… đến tháng …/200…)
|
|
5
|
¨ Thuộc Chương trình
(ghi rõ tên chương trình, nếu có)
|
|
|
|
¨ Dự án độc lập
|
6
|
Tồng vốn thực hiện dự
án…………………
triệu đồng, trong đó
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu đồng)
|
- Từ Ngân sách sự
nghiệp khoa học
|
|
- Vốn tự có của cơ
quan chủ trì (nếu có)
|
|
- Khác (liên doanh…)
|
|
7
|
Kinh phí thu hồi ………
triệu đồng
|
|
(………% kinh phí hỗ trợ
từ ngân sách SHKH)
|
Thời gian thu hồi
kinh phí (sau khi Dự án kết thúc):
|
Đợt I: …… tháng
|
|
Đợt 2: …… tháng
|
8
|
Chủ nhiệm dự án
|
|
Họ và
tên:………………………………………
|
|
|
Năm
sinh:………………………………………
|
Nam/Nữ:………………………………
|
|
Học
hàm:………………………………………
|
Học vị:…………………………………
|
|
Chức danh khoa
học:…………………………
|
|
|
Chức
vụ:………………………………………
|
|
|
Điện thoại: Cơ
quan:…………… Nhà riêng:……………… Mobile:……………………
|
|
Fax:……………………………E-mail:…………………………………………………..
|
|
Tên cơ quan đang công
tác:……………………………………………………………….
|
|
Địa chỉ cơ
quan:……………………………………………………………………………
|
|
Địa chỉ nhà riêng:…………………………………………………………………………
|
9
|
Tổ chức chủ trì thực
hiện Dự án
|
|
Tên tổ chức chủ trì
Dự án:
|
|
Điện thoại:…………………………
Fax:………………………………………………….
|
|
E-mail:………………………………………………………………………………………
|
|
Website:……………………………………………………………………………………
|
|
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
|
|
Họ và tên thủ trưởng
cơ quan:……………………………………………………………
|
|
Số tài
khoản:………………………………………………………………………………
|
|
Ngân
hàng:…………………………………………………………………………………
|
|
Tên cơ quan chủ quản
dự án:………………………………………………………………
|
10
|
Tổ chức tham gia
chính
|
|
10.1 Tổ chức chịu
trách nhiệm về công nghệ
|
|
Tên tổ chức chịu
trách nhiệm về công nghệ:………………………………………………
|
|
Điện thoại:…………………………
Fax:…………………………………………………
|
|
E-mail:……………………………………………………………………………………..
|
|
Website:……………………………………………………………………………………
|
|
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
|
|
Họ và tên thủ trưởng
cơ quan:……………………………………………………………
|
|
Người chịu trách
nhiệm chính về công nghệ của Dự án:…………………………………
|
|
10.2. Tổ chức khác
|
|
Tên tổ
chức:………………………………………………………………………………
|
|
Điện thoại:………………………
Fax:……………………………………………………
|
|
E-mail:……………………………………………………………………………………
|
|
Website:…………………………………………………………………………………
|
|
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………
|
|
Họ và tên thủ trưởng
cơ quan:……………………………………………………………
|
11
|
Cán bộ thực hiện Dự
án
|
|
(Ghi những người dự
kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp tham
gia thực hiện dự án, không quá 7 người kể cả chủ nhiệm dự án - mỗi người có
tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo Mẫu số 6)
|
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
Thời gian làm việc
cho dự án
(Số tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
12
|
Xuất xứ
|
[Ghi rõ
xuất xứ của Dự án từ một trong các nguồn sau:
- Từ kết
quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được
Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên
đề tài, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã
số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo biên bản đánh giá nghiệm
thu/ Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền)
|
- Từ sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công
nghệ (tên văn bảng, chứng chỉ, ngày cấp)
|
- Kết quả
khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ, tên văn
bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có, nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan)]
|
……………………………………………………………………………………………………
|
13
|
Luận cứ về tính cấp
thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án
|
……………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
14
|
Mục tiêu
|
14.1
Mục tiêu của Dự án sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ đặt ra (chất
lượng sản phẩm; quy mô sản xuất);
………………………………………………………………………………………………………
14.2.
Mục tiêu của Dự án sản xuất thử nghiệm (trình độ công nghệ, quy mô
sản phẩm)
………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Nội dung
|
15.1 Mô tả
công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển
khai trong Dự án
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
15.2.
Phân tích những vấn đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ (hiện
trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm
vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất
lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản
xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của Dự án sản xuất thử
nghiệm);
15.3.
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyềt
những vấn đề đặc ra, kể cả tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật
đáp ứng cho việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
16
|
Phương án triển khai
|
|
16.1. Phương án tổ
chức sản xuất thử nghiệm:
|
|
a) Phương thức tổ
chức thực hiện:
|
(- Đối
với đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực thử nghiệm và hoàn
thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; phương án liên doanh, phối hợp với
các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ;
|
- Đối với
đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: cần khẳng định rõ về năng
lực thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu của Dự án; việc liên
doanh với doanh nghiệp để có tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án
của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về
vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;…)
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
b) Mô tả,
phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai Dự án:
|
- Địa
điểm thực hiện Dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở
hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước… của địa bàn triển khai Dự án);
nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng…;
|
- Trang
thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ
những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia,
trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng
trang thiết bị của thị trường cho Dự án;……);
|
- Nguyên
vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất
thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;…)
|
- Nhân lực cần cho
triển khai Dự án: số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện Dự
án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ Dự án
và giải pháp khắc phục);
|
………………………………………………………………………………………………………
|
16.2.
Phương án tài chính (phân tích và tính toán tài chính của quá trình
thực hiện Dự án) trên cơ sở:
|
Tổng vốn
đầu tư để triển khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một
khối lượng sản phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất thử nghiệm để có thể
tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo (trong trường
hợp cần thiết);
|
- Phương
án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài nhân sách nhà nước tham gia Dự án
(kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo
cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn
hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của
các tổ chức tham gia Dự án,…)
|
- Phương
án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng
nguồn vốn này).
|
- Tính
toán, phân tích giá thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản phẩm của Dự
án nếu có); thời gian thu hồi vốn.
|
16.3.
Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án (giải
trình và làm rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo);
|
- Dự báo
nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt
hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm Dự án);
|
- Phương
án tiếp thị sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web,
tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi…);
|
- Phân
tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử
nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá
thị trường trong nước hiện tại; dự báo xu thế giảm giá sản phẩm cho những năm
tới); các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án;
|
- Phương
án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công
nghiệp.
|
………………………………………………………………………………………………………
|
17
|
Sản phẩm của Dự án
|
[Phân
tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và
của nước ngoài: (i) Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ
đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm
đăng ký sở hữu công nghiệp; (iii) Ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ; (v) Sản phẩm
sản xuất thử nghiệm (chủng loại, khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)]
…………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Phương án phát triển
của Dự án sau khi kết thúc
|
18.1.
Phương thức triển khai [Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn
trong các loại hình sau đây: (i) Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh
nghiệp; (ii) Nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án; (iii) Liên doanh, liên
kết; (iv) Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản
xuất - kinh doanh; (v) Hình thức khác: Nêu rõ]
|
……………………………………………………………………………………………………
|
18.2. Quy
mô sản xuất (công
nghệ, nhân lực, sản phẩm,…)
|
……………………………………………………………………………………………………
|
18.3.
Tổng số vốn của Dự án sản xuất.
|
……………………………………………………………………………………………………
|
III. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Tổng kinh
phí cần thiết để triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm = Vốn cố định của Dự án
sản xuất
- Giá trị
còn lại của thiết bị và nhà xưởng đã có + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + vốn lưu
động.
* Vốn
cố định của Dự án sản xuất gồm: (1) Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại);
(II) Thiết bị, máy móc mua mới; (III) Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (IV)
Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
* Vốn
lưu động: Chỉ
tính chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và
tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh
phí hỗ trợ công nghệ: Chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế - kỹ thuật
Bảng
1. Tổng kinh phí đầu tư cần thiết: để triển khai Dự án
Đơn
vị: triệu đồng
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Vốn cố định
|
Kinh phí hỗ trợ công
nghệ
|
Vốn lưu động
|
Thiết bị, máy móc mua
mới
|
Nhà xưởng xây dựng
mới và cải tạo
|
Chi phí lao động
|
Nguyên vật liệu, năng
lượng
|
Thuê thiết bị, nhà
xưởng
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Ngân sách SNKH:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn tự có của cơ sở
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy
động…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong
thời gian thực hiện Dự án)
|
Nội dung
|
Tổng số chi phí (1000
đ)
|
Trong đó theo sản
phẩm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu, bao
bì
|
|
|
|
|
2
|
Điện, nước, xăng dầu
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
4
|
Sửa chữa, bảo trì
thiết bị
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí gián tiếp và
khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
6
|
Khấu hao thiết bị cho
dự án
- Khấu hao thiết bị
cũ
- Khấu hao thiết bị
mới
|
|
|
|
|
7
|
Khấu hao nhà xưởng
cho dự án
- Khấu hao nhà xưởng
cũ
- Khấu hao nhà xưởng
mới
|
|
|
|
|
8
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
9
|
Thuê nhà xưởng
|
|
|
|
|
10
|
Phân bổ chi phí hỗ
trợ công nghệ
|
|
|
|
|
11
|
Tiếp thị, quảng cáo
|
|
|
|
|
12
|
Khác (trả lãi vay,
các loại phí…)
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí sản
xuất thử nghiệm (A+B)
|
|
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị
sản phẩm:
|
|
|
|
|
Bảng
3. Tổng doanh thu
(Cho
thời gian thực hiện Dự án)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá bán dự kiến (1000
đ)
|
Thành tiền (1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng
4. Tổng doanh thu
(Cho
1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
(1000 đ)
|
Thành tiền
(1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng
5. Tính toán hiệu quả kinh tế Dự án (cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Nội dung
|
Thành tiền (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Tổng vốn đầu tư cho Dự án
|
|
2
|
Tổng chi phí, trong một năm
|
|
3
|
Tổng doanh thu, trong một năm
|
|
4
|
Lãi gộp (3) - (2)
|
|
5
|
Lãi rộng: (4) - (thuế + lãi vay + các loại
phí)
|
|
6
|
Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ
công nghệ trong 1 năm
|
|
7
|
Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính)
|
|
8
|
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước
tính)
|
|
9
|
Tỷ lệ lãi ròng sơ với tổng doanh thu, % (ước
tính)
|
|
10
|
Hiệu quả kinh tế - xã hội
|
|
(Tiết
kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi
trường…)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm
200…
Chủ nhiệm Dự án
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày … tháng … năm
200…
Cơ quan chủ trì Dự án
(Họ tên, chữ ký, đóng
dấu)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo
nội dung chi)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản
chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Thiết bị, máy móc mua
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng
mới và cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên vật liệu năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuê thiết bị, nhà
xưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo
nhóm mục chi)*
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nhóm mục chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
|
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Nhóm 1: Thanh toán cá
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
100, 101, 102, 106)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2: Nghiệp vụ
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
100, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3: Mua sắm sửa
chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
118, 144, 145, 157)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4: Các khoản chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(bao gồm các mục chi:
134,…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chi
chú: Theo các mục chi của Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước
NHU
CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
(Để
sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp
theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
Nguyên, vật liệu chủ
yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Nguyên, vật liệu phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Dụng cụ, phụ tùng,
vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHU
CẦU ĐIỆN, NƯỚC, XĂNG DẦU
(Để
sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp
theo)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
Về điện:
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện sản xuất: Tổng
công suất thiết bị, máy móc …………kW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Về nước:
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Về xăng dầu:
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thiết bị sản
xuất …… tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho phương tiện vận
tải……… tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
YÊU
CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
Đơn
vị: Triệu đồng
A.
Thiết bị hiện có (tính
giá trị còn lại)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị thử nghiệm,
đo lường
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
YÊU
CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
B.
Thiết bị mới bổ sung, thuê thiết bị
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
Mua thiết bị công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Mua thiết bị thử
nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Mua bằng sáng chế,
bản quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Mua phần mềm máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Thuê thiết bị (nêu
các thiết bị cần thuê, giá thuê vả chỉ ghi vào cột 7 để tính vốn lưu động)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI
PHÍ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Chi phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
|
Chi phí hỗ trợ cho
các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
- Hoàn thiện, nắm
vững và làm chủ quy trình công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
- Hoàn thiện các
thông số về kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
- Ổn định các thông
số và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
- Ổn định chất lượng
sản phẩm; về khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
Chi phí đào tạo công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
- Cán bộ công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
- Công nhân vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẦU
TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
Đơn
vị: Triệu đồng
A. Nhà
xưởng đã có (giá trị còn lại)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A:
|
|
|
|
B. Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
|
Xây dựng nhà xưởng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Chi phí sửa chữa cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Chi phí lắp đặt hệ thống nước
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B:
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ LAO ĐỘNG
(Để sản xuất khối lượng
sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Số người
|
Số tháng
|
Chi phí tr.đ/người
tháng
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
Chủ nhiệm Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI KHÁC CHO DỰ ÁN
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
Công tác phí
- Trong nước
- Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Quản lý phí
- Quản lý hành chính
thực hiện Dự án
- Tiếp thị quảng cáo,
hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Sửa chữa, bảo trì
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Chi phí kiểm tra,
đánh giá nghiệm thu:
- Chi phí kiểm tra
nội bộ
- Chi phí nghiệm thu
cấp cơ sở (bên B)
- Chi phí nghiệm thu
cấp Nhà nước, cấp Bộ/tỉnh (Bên A)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Chi khác:
- Hội thảo, hội nghị,
- Đăng ký bảo hộ sở
hữu trí tuệ,
- Báo cáo tổng kết,
- In ấn,
- Phụ cấp chủ nhiệm
dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
TT
|
Nội dung công việc
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
17
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
…
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, xây dựng
nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn thiện công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chế tạo, mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lắp đặt thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đào tạo công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sản xuất thử nghiệm
(cát đợt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thử nghiệm mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hiệu chỉnh công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đánh giá nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN
CỦA THỊ TRƯỜNG
I. Nhu cầu thị trường
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Chú thích
|
200…
|
200…
|
200…
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Cơ sở tiêu thụ
|
200…
|
200…
|
200…
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh mục chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm và chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Ghi chú
|
Cần đạt
|
Tương tự mẫu
|
|
Trong nước
|
Thế giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÓM TẮC HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
1. Tên tổ chức
|
|
|
Năm thành lập
|
|
|
Địa chỉ
|
|
|
Điện thoại
|
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
|
2. Chức năng,
nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan
đến Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn
|
3. Tổng số cán bộ
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ có trình độ
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Sở cán bộ
nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn
|
TT
|
Cán bộ có trình độ
đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham gia
thực hiện Đề tài, Dự án SXTN
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
5. Kinh nghiệm và
thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến Đề tài, Dự án SXTN
tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đề tài, dự án SXTN
đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có
kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham
gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt
động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác,…)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có liên quan đến Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn
- Nhà xưởng
- Trang thiết bị chủ
yếu:
|
7. Khả năng huy động
các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện Đề tài, Dự án SXTN đăng
ký tuyển chọn
• Vốn tự có: ………………
triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo)
• Nguồn vốn khác:
………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo)
|
|
………, ngày …… tháng ……
năm 200…
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
(Họ tên và chữ ký của
người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu
số 6
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
CỦA
CÁ NHÂN CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN SXTN:
|
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN:
|
|
1. Họ và tên:
|
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong học
hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên
cứu:
|
Chức vụ
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
|
7. Điện thoại: CQ:
|
NR:
|
Mobile:
|
8. Fax:
|
Email:
|
9. Cơ quan - nơi làm
việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm Đề tài, Dự án:
Tên người Lãnh đạo Cơ
quan:
Điện thoại người Lãnh
đạo Cơ quan:
Địa chỉ Cơ quan:
|
10. Quá trình đào tạo
|
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa
học
|
|
|
|
11. Quá trình công
tác
|
Thời gian
(Từ năm… đến năm…)
|
Vị trí công tác
|
Cơ quan công tác
|
Địa chỉ cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình
công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05
công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn trong
5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình)
|
Là tác giả hoặc là
đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng
công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bản
bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn -
nếu có)
|
1
|
Tên và nội dung văn
bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
14. Số công trình
được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu
có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự
án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh
vực nghiên cứu của đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
|
Tên đề tài, dự án,
nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạngđề tài (đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(Về KH&CN, về
chất lượng sản phẩm,… liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội dung
giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt
động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến đề
tài, dự án tuyển chọn-nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………, ngày …… tháng
…… năm 200…
TỔ CHỨC-NƠI LÀM VIỆC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Xác nhận và đóng
dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ
dành thời gian cần thiết để Ông, bà… chủ trì (tham gia) thực hiện Đề
|
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC
HIỆN CHÍNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN)
(Họ tên và chữ ký)
|
BỘ TÀI NGUYÊN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ MÔI TRƯỜNG Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
***** *******
Số: ………/HĐKHCN Hà
Nội, ngày tháng năm 200…
HỢP ĐỒNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số
81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
……/2006/QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
Căn cứ Quyết định số
……/QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm 200… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc phê duyệt thuyết minh, dự toán đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (Bên A) là:
Bộ Tài nguyên Môi trường
Địa chỉ: 83, Nguyễn Chí
Thanh, Đống Đa, Hà Nội;
Điện thoại:............................................................................................................................
Tài khoản:.............................................................................................................................
Đại diện là:...........................................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Được ủy quyền theo giấy
ủy quyền số ……… do ………………………………… chức vụ………………………… ký ngày … tháng … năm … (nếu
có)
2. Bên nhận (Bên B) là:........................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Tài khoản:.............................................................................................................................
Đại diện là: - Ông (Bà)
……………………… Chức vụ: .............................................................
Được ủy quyền theo giấy
ủy quyền số: ……… do ………………………………… chức vụ ký ngày … tháng … năm … (nếu có)
- Ông (Bà)…………………………… Chủ nhiệm đề tài .................................................
............................................................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký
kết Hợp đồng khoa học và công nghệ như sau:
Điều 1: Bên A giao cho bên B
thực hiện đề tài:.......................................................................
............................................................................................................................................
theo các nội dung trong
Thuyết minh, dự toán đề tài đã được Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường phê
duyệt tại Quyết định số……/QĐ-BTNMT, ngày … tháng … năm 200….
Thuyết
minh đề tài, các Phụ lục 1, 2, và 3 kèm theo, dự án kinh phí được duyệt hàng
năm là bộ phận của Hợp đồng này.
Điều 2: Trách nhiệm bên
B
1. Bên B
cam kết thực hiện đề tài:............................................................................
...........................................................................................................................................
tại Điều 1.
2. Sau
khi kết thúc đề tài, Bên B phải nộp cho Bên A đầy đủ các tài liệu, sản phẩm nêu
trên Thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1 và 2 kèm theo Biên bản
đánh giá nghiệm thu Hội đồng khoa học và công nghệ cấp cơ sở, Báo cáo tài chính
của đề tài để tổ chức đánh giá và nghiệm thu ở Hội đồng khoa học và công nghệ
cấp Bộ làm cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định công
nhận kết quả thực hiện đề tài.
3. Nếu đề
tài bị Hội đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ đánh giá ở mức “không đạt”, bên B
phải bồi khoản kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước cho đề tài theo quy định
của pháp luật.
4. Bên B
được hưởng quyền tác giả và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành liên quan
đến quyền tác giả.
Điều 3: Trách nhiệm Bên
A
1. Bên A
chuyển cho Bên B số kinh phí thực hiện Hợp đồng nêu tại Điều 5 theo quy định
hiện hành về cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước.
2. Trong
thời gian 30 ngày kể từ khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung nêu ở Khoản
1, Khoản 2, Điều 2 của Hợp đồng này và đã nộp kết quả, sản phẩm, đăng ký, lưu
trữ kết quả thực hiện đề tài theo quy định của pháp luật, Bên A có trách nhiệm
tổ chức thanh lý Hợp đồng theo quy định.
Điều 4: Thời hạn, tiến
độ thực hiện hợp đồng
Thời hạn
thực hiện đề tài là … tháng, từ tháng … năm 200… đến tháng … năm 200…; chi tiết
tại Phụ lục 2 kèm theo Hợp đồng.
Điều 5: Kinh phí thực
hiện hợp đồng
1. Kinh
phí cấp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện Hợp đồng là: …… (bằng chữ:…………………)
2. Hàng
năm, Bên A sẽ tiến hành kiểm tra tình hình thực hiện đề tài. Nếu Bên B không
hoàn thành công việc theo đúng tiến độ nêu trong Thuyết minh dự toán đề tàin và
Phụ lục 2 kèm theo hợp đồng, Bên A sẽ xem xét cụ thể theo quy định hoặc sẽ
ngừng việc cấp kinh phí.
Điều 6. Giải quyết
tranh chấp
1. Trong
quá trình thực hiện đề tài, nếu một trong các bên có yêu cầu thay đổi hoặc bổ
sung nội dung Hợp đồng, phải kịp thời có sự thỏa thuận bằng văn bản.
2. Hai
bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng Một trong các
bên nếu không hoàn thành hoặc hoàn thành không đầy đủ theo các điều khoản đã
ghi trong Hợp đồng thì phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề
có liên quan.
Điều 7: Điều khoản thi
hành
Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi
Bên giữ 03 bản.
BÊN A (Bên giao)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Dấu, chữ ký, ghi rõ
họ và tên)
|
BÊN B (Bên nhận)
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
(Dấu, chữ ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Phụ
lục 1
(Kèm
theo Hợp đồng số: ……/HĐKHCN
ngày
tháng năm 200…)
DANH
MỤC SẢN PHẨM
Đề
tài: “………………………………”
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật hoặc yêu cầu khoa học
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 200…
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Phụ lục 2
(Kèm theo Hợp đồng
số: ………/HĐKHCN
ngày tháng
năm 200…)
|
NỘI
DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đề
tài: “……………………”
STT
|
Các nội dung, công
việc vụ thể
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Năm 200…
|
1.
|
|
|
Tháng … 200…
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Năm 200…
|
3.
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 200…
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Phụ lục 3
(Kèm theo Hợp đồng số:
………/HĐKHCN ngày tháng năm 200…)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
*******
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM
200…
Đề tài:......................................................................................................................................................................
Chủ nhiệm:...............................................................................................................................................................
Mục tiêu nhiệm vụ:....................................................................................................................................................
Sản phẩm hoàn thành:..............................................................................................................................................
Thời gian thực hiện:..................................................................................................................................................
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Theo đề cương được
duyệt
|
Dự toán năm 200…
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Viết bằng
chữ:…………………………………………………)
…… ngày tháng
năm 200…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Dấu chữ ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 200…
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Dấu, chữ ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Quyết định 07/2006/QĐ-BTNMT về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2006/QĐ-BTNMT ngày 15/06/2006 về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
6.064
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|