BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
Số :07/2005/QĐ-BNN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNVỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật
nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Nông nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
07/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Chương
1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi lợn đực giống để sản
xuất tinh sử dụng trong thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp(sau đây
được gọi là người nuôi lợn đực giống).
Điều 2. Người nuôi lợn đực giống phải
tuân thủ đồng thời các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Các thuật ngữ dùng trong Quy định
này được hiểu như sau:
1.Cơ sở nuôi
lợn đực giống là nơi nuôi lợn đực để phối giống trực tiếp hoặc để sản xuất tinh
sử dụng thụ tinh nhân tạo lợn, bao gồm:
a, Các
doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu và trang trại chăn nuôi;
b, Trạm thụ
tinh nhân tạo lợn;
c, Hộ chăn
nuôi gia đình.
2. Chứng chỉ
chất lượng giống là văn bản của cơ quan quản lý ngành nông nghiệp chứng nhận phẩm
cấp giống đối với lợn đực giống theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Người nuôi lợn đực giống phải công bố chất lượng giống
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số
61/2002/QĐ-BNN , ngày 08 tháng 7 năm 2002 về việc ban hành Danh mục hàng hoá giống
vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng; Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN về việc
ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuât đối với giống vật nuôi phải công bố chất
lượng và Quyết định số 67/2002/QĐ-BNN về việc ban hành Quy định tạm thời các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi.
Chương
2:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG ĐỂ THỤ TINH
NHÂN TẠO
Điều 5.Người nuôi lợn đực giống để sản xuất
tinh sử dụng cho thụ tinh nhân tạo phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi,
đồng thời phải bảo đảm các điều kiện sau đõy:
1. Lợn đực
nuôi để sản xuất tinh sử dụng trong thụ tinh nhân tạo là lợn đực đã được kiểm
tra năng suất cá thể và phải đạt yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm tra
năng suất cá thể. Lợn đực giống phải có lý lịch rõ ràng, kèm theo phiếu kiểm dịch
thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông
nghiệp có thẩm quyền cấp. Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi
theo quy định hiện hành.
2. Số lượng
lợn đực giống trong một trạm thụ tinh nhõn tạo khụng ớt hơn bốn con và trong một
trang trại phải phự hợp với quy mụ đàn nỏi.
3. Chuồng trại phải bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện
tích chuồng nuôi tối thiểu 5 m2/con đối với lợn nội và 6 m2/con
đối với lợn ngoại.
4. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp
chăn nuôi thú y trở lên và được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai
thác, pha chế, bảo quản và vận chuyển tinh dịch.
5. Có sổ sách theo dõi chất lượng tinh dịch, đủ trang thiết
bị và vật tư chuyên ngành được quy định tại phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo
văn bản này.
Điều 6. Trong thời gian sản xuất tinh, lợn đực
giống phải đợc theo dõi và kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần các chỉ tiêu sức
đề kháng của tinh trùng (R), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác
tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh đã lọc (V), hoạt
lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng
tinh dịch phải đợc ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định
tại phụ lục kèm theo văn bản này.
Điều 7: Việc sản xuất, pha chế, kiểm tra chất
lượng, bảo tồn, phõn phối, vận chuyển và vệ sinh thỳ y tinh dịch lợn phải tuõn
thủ theo cỏc quy định tại Quy trỡnh kỹ thuật thụ tinh nhõn tạo lợn do Bộ Nụng
nghiệp và Phỏt triển nụng thụn ban hành. Cỏc lọ đựng tinh phải được gắn nhón,
trờn đú ghi rừ tờn và số hiệu lợn đực giống; khối lượng tinh dịch; tờn cơ sở sản
xuất; chỉ tiờu chất lượng chủ yếu và thời hạn sử dụng.
Điều 8. Người nuôi lợn đực giống phải thực
hiện nghiêm túc việc bình tuyển, giám định lợn giống hàng năm theo các tiêu chuẩn
của ngành nông nghiệp đã ban hành. Nếu lợn đực không đạt tiêu chuẩn giống, người
chăn nuôi lợn đực giống phải dừng ngay việc khai thác tinh dịch lợn đồng thời
loại thải kịp thời và báo cáo với cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ chất
lượng giống trên địa bàn.
Điều 9. Người nuôi lợn đực giống để
sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo có trách nhiệm báo cáo định kỳ sáu
tháng/lần chất lượng lợn giống, chất lượng tinh dịch lợn với cơ quan quản lý
nhà nước về ngành nông nghiệp có thẩm quyền.
Điều 10: Lợn đực giống phải được tiờm phũng
định kỳ vacxin phũng bệnh, phải được kiểm tra huyết thanh cỏc bệnh truyền nhiễm
theo quy định của thỳ y. Nghiờm cấm khai thỏc tinh, lưu hành và sử dụng tinh dịch
lợn đực giống đang bị bệnh.
Điều 11. Số lần khai thác tinh không quá hai lần/tuần đối với lợn đực
giống dưới hai năm tuổi và không quá ba lần/tuần đối với lợn đực giống trên hai
năm tuổi. Tuổi bắt đầu khai thác tinh của lợn đực giống không ít hơn tám tháng
tuổi đối với lợn nội, mười tháng tuổi đối với lợn ngoại và tuổi sử dụng không
quá ba năm rưỡi.
Điều 12: Mụi trường pha loóng, bảo tồn tinh
dịch lợn mới sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu lần đầu chỉ được đưa vào sử dụng
và lưu thụng trờn thị trường sau khi đó được khảo nghiệm và cú Quyết định của Cục
trưởng Cục Nụng nghiệp cho phộp ứng dụng trong sản xuất trờn cơ sở kết quả nghiệm
thu, đỏnh giỏ của Hội đồng khoa học do Cục thành lập. Phớ khảo nghiệm do tổ chức,
cỏ nhõn nhập khẩu chịu trỏch nhiệm.
Điều 13: Tổ chức, cỏ nhõn nhập khẩu tinh lợn
giống phải làm hồ sơ xin nhập khẩu gửi cho Cục Nụng nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
a)
Đơn xin nhập khẩu tinh lợn giống theo mẫu quy định;
b) Hồ
sơ lý lịch lợn đực giống có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu
tinh lợn.
Đối với
tinh lợn giống chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh
doanh tại Việt Nam chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường sau
khi đã đợc khảo nghiệm và có quyết định của Cục trưởng Cục Nông nghiệp cho
phép ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng
khoa học do Cục thành lập. Phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân nhập khẩu chịu
trách nhiệm.
Chương
3:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG
TRỰC TIẾP
Điều 15. Lợn đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp phải được sản xuất từ cơ sở giống lợn đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng, phiếu kiểm dịch
thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp cấp
huyện cấp và được người chăn nuôi đăng ký với Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có cơ
sở chăn nuôi.
Điều 16: Lợn đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp khụng quỏ ba lần/tuần. Tuổi lợn bắt đầu phối giống trực tiếp khụng ớt
hơn tỏm thỏng tuổi đối với lợn nội, mười thỏng tuổi đối với lợn ngoại và tuổi sử
dụng khụng quỏ ba năm.
Điều 17: Lợn đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp phải được tiờm phũng định kỳ vacxin phũng bệnh và kiểm tra huyết
thanh cỏc bệnh truyền nhiễm theo quy định của ngành thỳ y. Nghiờm cấm khai thỏc,
sử dụng lợn đực giống đang bị bệnh.
Điều 18: Người nuụi lợn đực giống để phối giống
trực tiếp phải thực hiện nghiờm tỳc việc bỡnh tuyển, giỏm định lợn giống hàng
năm theo cỏc tiờu chuẩn của ngành nụng nghiệp đó ban hành.Nếu lợn đực giống khụng
đạt tiờu chuẩn phải loại thải kịp thời và bỏo cỏo với Uỷ ban nhõn dõn cấp xó,
nơi đó đăng ký nuụi lợn đực giống.
Chương
4:
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI LỢN ĐỰC GIỐNG
Điều 19. Phân cấp quản lý nhà nước đối với chăn nuôi lợn đực giống
như sau:
1. Cục Nông
nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng lợn đực giống
trên phạm vi cả nước, quản lý và cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các cơ sở
chăn nuôi lợn đực giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, các
công ty có 100% vốn nước ngoài;
b) Tổ chức
xây dựng và banh hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá chất lượng giống, các phần
mềm quản lý và những quy định đánh số thống nhất đối với lợn đực giống trên phạm
vi cả nước;
c) Thẩm định
hồ sơ, tổ chức khảo nghiệm và cấp phép nhập khẩu tinh lợn, môi trường pha
loãng, bảo tồn tinh dịch lợn;
d) Hàng năm
tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng lợn đực
giống của các cơ sở chăn nuôi lợn đực giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý, các công ty có 100% vốn nước ngoài.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng lợn đực giống
trên phạm vi của tỉnh, thành phố; cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn
nuôi lợn đực giống trên địa bàn của tỉnh, thành phố trừ các cơ sở do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý như đã ghi ở mục a, khoản 1, Điều 19;
b) Hàng năm
xây dựng kế hoạch giám định, bình tuyển lợn đực giống trên phạm vi của địa phương;
chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về ngành nông nghiệp cấp huyện
và cấp tương đương tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn lợn đực giống
của các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
c) Hàng năm
tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng lợn đực
giống của các cơ sở chăn nuôi lợn đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản
lý;
d) Định kỳ
một lần/năm báo cáo Cục Nông nghiệp về công tác quản lý nhà nước chất lượng lợn
đực giống trên địa bàn tỉnh, thành phố.
3. Cơ quan
quản lý nhà nước về ngành Nông nghiệp cấp huyện có trách nhiệm:
a) Quản lý
nhà nước đối với chất lượng lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp nuôi
tại hộ gia đình trên địa bàn;
b) Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức, hớng dẫn
đăng ký và cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với lợn đực giống sử dụng để phối
giống trực tiếp nuôi tại hộ gia đình;
c) Tổ chức
thực hiện việc giám định, bình tuyển lợn đực giống sử dụng để phối giống trực
tiếp trên địa bàn huyện;
d) Định kỳ
một lần/năm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý nhà
nước về chất lượng lợn đực giống trên địa bàn.
Chương
5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20: Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi và chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quy định
này.
Trong
quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
Phụ lục 1: Yêu cầu về thiết bị và dụng cụ sản xuất
tinh dịch trong trạm thụ tinh nhân tạo lợn
STT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
đối với quy mô
|
4 - 30
lợn đực giống
|
31 -
50 lợn đực giống
|
51 -
100 lợn đực giống
|
|
Dụng
cụ lấy tinh
|
|
|
|
|
1
|
Giá nhảy
cho lợn đực
|
Chiếc
|
1 - 2
|
2 - 3
|
3 – 5
|
2
|
Cốc hứng
tinh
|
Chiếc
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
3
|
Khăn lọc
tinh
|
Chiếc
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
4
|
Khăn sạch
|
Chiếc
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
5
|
Găng tay
cao su
|
Đôi
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
6
|
Thảm cao
su
|
Chiếc
|
2 - 5
|
5 - 10
|
7 - 15
|
|
Dụng
cụ kiểm tra, đánh giá, pha loãng tinh dịch
|
|
|
|
|
1
|
Kính hiển
vi
|
Chiếc
|
1 - 2
|
3 - 5
|
5 - 6
|
2
|
Lamen
|
Chiếc
|
300 - 500
|
500 -
1000
|
1000 -
2000
|
3
|
Phiến
kính
|
Chiếc
|
300 - 500
|
500 -
1000
|
1000 -
2000
|
4
5
|
Buồng đếm
(hồng cầu, bạch cầu)
Máy đo pH
(pH metter)
|
Chiếc
Chiếc
|
2
1
|
5 - 10
2 - 3
|
20 - 50
3 – 5
|
6
|
Cốc đong
các loại
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
7
|
Bình tam
giác
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
8
|
ống hút
(pipet) các loại
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
9
|
Đũa thủy
tinh
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
10
|
Giấy lọc
|
Gói
|
10 - 50
|
30 - 50
|
70 - 100
|
11
|
Giấy quỳ
tím
|
Gói
|
10 - 50
|
30 - 50
|
70 - 100
|
12
|
Cân điện
tử
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
2 - 3
|
13
|
Giá để ống
nghiệm
|
Chiếc
|
1
|
5
|
10
|
14
|
ống nghiệm
|
Chiếc
|
100 - 300
|
500 - 700
|
1000 -
1500
|
15
|
Máy khuấy
từ tự làm nóng môi trường pha chế tinh.
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
3 - 5
|
16
|
Máy chưng
cất nớc 2 lần công suất 3-4 lít/giờ.
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
3 - 5
|
17
|
Máy xác định
tinh trùng quang phổ.
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
3 - 5
|
|
Dụng
cụ đóng gói và bảo tồn tinh dịch:
|
|
|
|
|
1
|
Lọ đựng
liều tinh (hoặc túi nilon)
|
Chiếc
|
500 -
1000
|
1000 -
1500
|
1500 -
2000
|
2
|
Tủ lạnh
|
Chiếc
|
1
|
3
|
5
|
3
|
Tủ bảo ôn
|
Chiếc
|
1
|
3
|
5
|
|
Các
thiết bị, dụng cụ rửa và khử trùng:
|
|
|
|
|
1
|
Bồn rửa bằng
INOX
|
Chiếc
|
4 - 6
|
6 - 7
|
6 - 10
|
2
|
Chổi lông
các loại
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 15
|
15 - 20
|
3
|
Giá để dụng
cụ sau khi rửa
|
Chiếc
|
3 - 5
|
5 - 7
|
7 - 10
|
4
|
Xà phòng
trung tính (hộp 5 lít)
|
Hộp
|
5 - 10
|
10 - 15
|
15 - 20
|
5
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Tủ đựng dụng
cụ sau khi khử trùng
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
7
|
ống khử
trùng dẫn tinh quản
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Đèn khử
trùng
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
Phụ lục 2: Mẫu sổ theo dõi phẩm chất tinh dịch lợn (áp dụng
đối với lợn đực giống TTNT)
Số hiệu
con đực
|
Ngày lấy
tinh
|
Giờ lấy
tinh
|
Ôn độ
không khí
|
Phẩm chất
tinh dịch
|
Pha loãng
|
Người kiểm
tra
|
Ghi chú
|
Màu sắc
|
V
ml
|
A
|
C
106/ml
|
VAC
109
|
R
|
Tỷ lệ kỳ
hình %
|
Tỷ lệ sống
chết
%
|
pH
|
Loại môi
trường sử dụng
|
Mức độ
pha loãng
|
Số liều
tinh sản xuất
|
Số liều
tinh tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3: Mẫu sổ theo dõi phẩm chất tinh dịch lợn (áp dụng
đối với đực giống phối giống trực
tiếp)
Số hiệu
con đực
|
Ngày lấy
tinh
|
Ôn độ
không khí
|
Phẩm
chất tinh dịch lợn
|
Ghi
chú
|
V (ml)
|
A
|
C (106/ml)
|
VAC
(109)
|
Tỷ lệ kỳ
hình %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4: Lịch lấy tinh hoặc phối giống
Ngày, tháng,
năm
|
Số hiệu
lợn đực
|
Ghi
chú
|
Đực số
1
|
Đực số
2
|
Đực số
3
|
Đực sô
4
|
20-10-04
|
+
|
|
+
|
|
|
21-10-04
|
|
+
|
|
+
|
|
22-10-04
|
|
|
|
|
|
23-10-04
|
|
|
|
|
|
24-10-04
|
+
|
|
+
|
|
|
25-10-04
|
|
+
|
|
+
|
|
Phụ lục 5: Phiếu phân phối tinh dịch lợn
1. Cơ sở sản
xuất tinh:…………………………………………………………
2. Ngày sản
xuất:………………………………………………………………
3. Giống và
số tai lợn đực:……………………………………………………..
4. Sức hoạt
động của tinh trùng (tinh nguyên):………………………………..
5. Nồng độ
tinh trùng:………………………………………………………….
6. Sức hoạt
động của tinh trùng sau khi pha loãng:…………………………….
7. Sức hoạt
động của tinh trùng lúc phân phối:………………………………..
8. Số liều
tinh phân phối:……………………………………………………….
Người quản
lý cơ sở chăn
nuôi
Người phân phối tinh
(ký tên, đóng dấu)
(ký và
ghi rõ họ tên tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….. , ngày
tháng năm
Đơn xin
nhập khẩu tinh lợn giống
Kính gửi: Cục
Nông nghiệp
Tên tổ chức,
cá nhân xin nhập khẩu:………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………;
Fax: ……………………………………...
Đề nghị Cục
Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép nhập khẩu…….. liều tinh lợn giống.
Cụ thể như sau:
STT
|
Tên giống
lợn
|
Phẩm cấp
giống
|
Số hiệu lợn
đực giống
|
Số lượng
liều tinh
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Thời gian
nhập khẩu:………………………………………………………….
Cảng nhập
khẩu:……………………………………………………………….
Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu
(Ký tên,
đúng dấu)