QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Quyết định số
26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố Hóa chất độc;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1662/TTr-SCT ngày 24 tháng 12 năm 2019 và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 311/BC-STP ngày 23 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế phối
hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Cục Hải quan Hà Nam Ninh, Cục Quản lý thị trường; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa
chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Ninh Bình;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, VP5;
NN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội
dung, trách nhiệm và hình thức phối hợp quản lý nhà nước về
hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành ở tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động
hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo
tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ
quan quản lý nhà nước; đảm bảo giải quyết công việc có tính hệ thống, hiệu quả
và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết các
thủ tục liên quan đến hoạt động hóa chất.
2. Công tác phối hợp phải đề cao
trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và các cá nhân
được giao nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
3. Công tác quản lý nhà nước đối với
các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhiều loại hóa chất, do nhiều
ngành quản lý, các đơn vị phối hợp thực hiện thông qua cơ quan đầu mối là Sở
Công Thương.
4. Các nội dung quản lý nhà nước đối
với hoạt động hóa chất không nằm trong Quy chế này được thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hình thức
phối hợp
1. Làm việc trực tiếp để thảo luận,
trao đổi thông tin, tài liệu.
2. Trao đổi thông qua văn bản.
3. Trao đổi thông qua các phương tiện
thông tin liên lạc.
4. Cử cán bộ tham gia các hoạt động phối
hợp liên ngành.
5. Thông qua các hội nghị, hội thảo,
tập huấn.
6. Các hình thức phối hợp khác.
Chương II
PHỐI HỢP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Điều 5. Nội dung
phối hợp
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức về chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất.
2. Kết nối, thống kê, cập nhật danh
sách, phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ
hóa chất nguy hiểm trên địa bàn tỉnh; chia sẻ thông tin quản lý về hóa chất và
các nội dung khác có liên quan.
3. Tổ chức kiểm tra liên ngành đối với
các cơ sở hoạt động hóa chất; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất;
kiểm soát hoạt động lưu thông hóa chất trên thị trường.
4. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Điều 6. Phối hợp
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn hóa chất
1. Các Sở: Công Thương, Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất cho các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản
lý có trách nhiệm phối hợp tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về
an toàn trong hoạt động hóa chất.
Điều 7. Phối hợp
thống kê, chia sẻ thông tin quản lý hoạt động hóa chất
1. Sở Công Thương là đầu mối tiếp nhận
báo cáo, tổng hợp và phân loại các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ban, ngành có trách nhiệm thống kê các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa
chất theo thẩm quyền quản lý; kết quả cấp các loại Giấy phép, Giấy chứng nhận;
kết quả xử lý vi phạm hành chính; tình hình xuất nhập khẩu hóa chất định kỳ gửi
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy định về lập các Phụ lục báo
cáo
a) Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Y tế lập báo cáo thống kê các đơn vị hoạt động hóa chất thuộc phạm
vi quản lý theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
b) Sở Khoa học và Công nghệ, Công an
tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển
chất, hàng nguy hiểm theo Phụ lục 02 kèm theo Quy
chế này.
c) Các cơ quan đơn vị: Cục Quản lý thị
trường, Công An tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình xử lý các vi phạm về hoạt động
sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.
d) Cục Hải quan Hà Nam Ninh lập báo
cáo thống kê các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa
bàn tỉnh theo Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.
Điều 8. Phối hợp
kiểm tra, kiểm soát hoạt động hóa chất
1. Các Sở: Công Thương, Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn
trữ hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; xử phạt hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền phạt các lỗi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các Sở quản lý chuyên ngành về
hóa chất thực hiện thanh tra, kiểm tra các cơ sở hoạt động hóa chất trong khu vực
và trên địa bàn quản lý; thực hiện kiểm soát việc chấp hành của các cơ sở hóa
chất theo kiến nghị của các Đoàn kiểm tra.
3. Cục Hải quan Hà Nam Ninh phối hợp
với cơ quan có liên quan kiểm soát, quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa
chất trên địa bàn tỉnh.
4. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp kiểm tra phòng cháy, chữa cháy đối
với các công trình hóa chất, hoạt động vận chuyển hóa chất, sản xuất, sử dụng
và tồn trữ tiền chất công nghiệp; điều tra, khởi tố các trường hợp có dấu hiệu
phạm tội và các vụ án liên quan đến hoạt động hóa chất để gây ra sự cố gây thiệt
hại nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường.
5. Cục Quản lý thị trường chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức kiểm tra, kiểm
soát, thanh tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, vận chuyển,
lưu giữ hóa chất trên địa bàn tỉnh; xử lý đối với các hành vi vi phạm hành
chính về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, nguồn gốc, xuất xứ, ghi nhãn
hóa chất theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Phối hợp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Sở Công Thương chủ trì tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc xây dựng và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất cấp tỉnh theo quy định của Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ “về việc tăng cường công tác phòng ngừa,
ứng phó sự cố Hóa chất độc hại”.
2. Các sở: Công thương, Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo các nội dung:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
xây dựng Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ
sở hoạt động hóa chất thuộc lĩnh quản lý; định kỳ kiểm tra năng lực ứng phó sự
cố hóa chất của các cơ sở;
b) Chỉ đạo việc huy động lực lượng,
phương tiện của ngành tham gia công tác ứng phó khi xảy ra sự cố hóa chất.
3. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện ứng phó và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ
khi xảy ra sự cố hóa chất của các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành hóa chất kiểm tra Biện pháp hoặc
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
sử dụng, tồn trữ hóa chất nguy hiểm trong các khu công nghiệp; có trách nhiệm
huy động lực lượng và phương tiện của các cơ sở, doanh nghiệp trong khu công
nghiệp tham gia ứng phó cứu nạn, cứu hộ khi sự cố xảy ra.
5. Ủy ban nhân dân các các huyện,
thành phố có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng xây dựng Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn; phối hợp công tác kiểm
tra Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở hoạt
động hóa chất. Trách nhiệm huy động lực lượng người, phương tiện tại chỗ để ứng
phó sự cố, thực hiện sơ cứu, sơ tán người, tài sản, thông báo kịp thời cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương.
6. Cơ quan chủ trì, trách nhiệm và nội
dung phối hợp ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh của các sở, ban, ngành ở tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa
chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Điều 10. Sở Công
Thương
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh;
trực tiếp quản lý hoạt động hóa chất trong ngành công nghiệp bao gồm các danh mục:
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; hóa chất phải
khai báo; hóa chất độc; tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; hóa chất phải xây
dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng,
bảo quản hóa chất trong ngành công nghiệp.
3. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục
hành chính về sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; xử lý hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xử lý các vi phạm trong hoạt động hóa chất theo thẩm quyền.
5. Cung cấp, trao đổi các thông tin về
tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh cho các cơ quan có liên quan khi
có yêu cầu.
6. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất
trên địa bàn theo quy định.
Điều 11. Sở Y tế
1. Quản lý về điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất có điều kiện trong ngành y tế, ngành thực phẩm đối với các
tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa
bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng,
bảo quản hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của
các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên
địa bàn tỉnh; xử lý hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vi phạm trong
hoạt động hóa chất theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất
trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 12. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý về điều kiện sản xuất,
kinh doanh, sử dụng hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú
y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản theo hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hướng dẫn và giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận: đủ điều kiện kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật, đủ điều kiện
kinh doanh phân bón, đủ điều kiện sản xuất phân bón (đối với cơ sở chỉ hoạt động
đóng gói phân bón), đủ điều kiện kinh doanh thuốc Thú y, đủ
điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản. Hướng
dẫn phân loại, ghi nhãn và xây dựng Phiếu an toàn hóa chất đối với các loại thuốc
bảo vệ thực vật; hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
3. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng,
bảo quản hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,
thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của
các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy
sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản; xử lý hoặc
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vi phạm trong hoạt động hóa chất theo thẩm
quyền.
5. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất
trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản
chế biến nông lâm sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 13. Công an
tỉnh
1. Hướng dẫn và giải quyết thủ tục cấp
Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định của Bộ Công an.
2. Thẩm duyệt và nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy, chấp thuận thông báo về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối
với các cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc vận
chuyển chất, hàng nguy hiểm cháy, nổ thuộc thẩm quyền quản lý; việc thực hiện
các quy định của pháp luật về phòng chống cháy, nổ của các tổ chức, cá nhân hoạt
động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền huấn
luyện cho các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất về công tác phòng cháy, chữa
cháy, phòng nổ. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ công tác phòng cháy,
chữa cháy cho các đối tượng làm việc trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ theo
quy định.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan đảm bảo an ninh, trật tự và tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi có
cháy, nổ, tai nạn, sự cố liên quan đến hóa chất xảy ra trên địa bàn tỉnh.
6. Tổng hợp báo cáo kết quả cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ cho các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 14. Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh
1. Quản lý hóa chất, sản phẩm hóa chất
thuộc lĩnh vực quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo việc huy động lực lượng,
phương tiện và thực hiện các biện pháp để ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ khi
xảy ra sự cố cháy, nổ, sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động hóa chất. Hướng dẫn lập và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở hoạt
động hóa chất trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện quản lý, xử
lý chất thải nguy hại cho cơ sở hoạt động hóa chất theo quy định.
2. Hướng dẫn việc xử lý, thải bỏ, hóa
chất độc tồn dư, chất thải trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa
chất độc, hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất độc bị tịch thu theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực thi
pháp luật về bảo vệ môi trường; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với
cơ sở hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
Điều 16. Sở Khoa
học và Công nghệ
1. Quản lý việc bảo quản, sử dụng hóa
chất để thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu khoa học của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục
hành chính về hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp
chất oxit hữu cơ, các chất phóng xạ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
3. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm
về đóng gói, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm và các vi phạm khác trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất nguy hiểm theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp báo cáo kết quả cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 17. Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Cung cấp danh sách và các thông
tin quan liên quan của tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong khu công nghiệp
khi có yêu cầu.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân
khi có yêu cầu.
Điều 18. Sở Giáo
dục và Đào tạo
1. Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn hóa chất trong
các trường phổ thông.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất và
công tác thu gom, tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng trong hệ thống trường phổ
thông và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa
bàn tỉnh.
Điều 19. Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
1. Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến các quy định pháp luật về vệ sinh lao động, an toàn lao động, an toàn
hóa chất đối với các đối tượng quản lý.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất và
công tác thu gom, tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng trong hệ thống các cơ sở dạy
nghề thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 20. Cục Hải
quan Hà Nam Ninh
1. Giám sát, quản lý hải quan quá
trình xuất nhập khẩu hóa chất.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân
khi có yêu cầu.
Điều 21. Cục Quản
lý thị trường
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, thanh
tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, lưu giữ
hóa chất trên địa bàn tỉnh; xử lý đối với các hành vi vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
Điều 22. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn
rà soát, thống kê tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân
khi có yêu cầu.
3. Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện không đáp ứng đủ
điều kiện kinh doanh; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với những trường hợp
phát hiện vi phạm.
Điều 23. Các tổ
chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh
1. Chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động hóa chất, quy định về
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và
tồn trữ hóa chất nguy hiểm.
2. Tăng cường công tác tự kiểm tra,
giám sát tại cơ sở việc thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật trong sản
xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất, đặc biệt là các hóa chất nguy hiểm.
3. Thực hiện quy định của Luật Hóa chất
về xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp
với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất. Thường xuyên kiểm tra
các trang thiết bị an toàn, phòng chống cháy, nổ, phòng chống rò rỉ, phát tán
hóa chất độc hại và đảm bảo khả năng ứng phó tại chỗ khi sự cố hóa chất xảy ra.
4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử
dụng hóa chất thuộc đối tượng phải lập Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất phải tổ chức thực hành diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và người đứng đầu cơ quan, tổ chức
liên quan căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật, trách nhiệm được phân công tổ
chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Định kỳ trước ngày 20 tháng 01
hàng năm các cơ quan có tên trong Khoản 2, Điều 7 của Quy chế này tổng hợp tình
hình hoạt động hóa chất của năm trước (theo biểu mẫu được ban hành kèm theo Quy
chế) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện Quy chế này.
Điều 25. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
Phụ lục 01: Mẫu
tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất trong lĩnh vực Y tế và Nông nghiệp
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Ninh
Bình, ngày … tháng … năm ...
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT THUỘC LĨNH VỰC ...(1)
năm……………..
Kính gửi:
…………………2)…………………
Căn cứ Quy chế phối
hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
/2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020;
...(3)... tổng hợp tình hình hoạt động
hóa chất trên địa bàn tỉnh năm……như sau:
I. Danh sách doanh nghiệp/cơ
sở hoạt động hóa chất:
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Quy mô hoạt động hóa chất (4)
|
Giấy phép/Giấy chứng nhận hoạt động
|
Ghi chú
|
A.
|
Đơn vị sản
xuất hóa chất
|
1
|
Công ty ..
|
..
|
..
|
..
|
|
|
Kèm theo
danh mục hóa chất, khối lượng
|
B.
|
Đơn vị kinh
doanh hóa chất
|
1
|
Công ty …
|
|
|
|
|
|
|
C.
|
Đơn vị cất giữ
(kho lưu giữ)/ sử dụng hóa chất
|
1
|
Công ty...
|
|
|
|
|
|
|
D.
|
Đơn vị vận
chuyển hóa chất
|
1
|
Công ty …
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình
tai nạn, sự cố hóa chất liên quan đến lĩnh vực quản
lý:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
III. Tình hình thực hiện các quy định
về công tác huấn luyện an toàn hóa chất tại các doanh nghiệp/cơ sở
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
IV. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý hóa chất:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Lĩnh vực Y tế hoặc Nông nghiệp
- (2) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (3) Tên cơ quan gửi báo cáo.
- (4) Quy mô hoạt động Hóa chất được hiểu là: Quy
mô công suất sản xuất đối với các cơ sở sản xuất Hóa chất; Quy mô hoạt động
kinh doanh, quy mô cất giữ Hóa chất lớn nhất tại một thời điểm của cơ sở kinh
doanh, cất giữ và sử dụng Hóa chất nguy hiểm.
Phụ lục 02: Mẫu
báo cáo tình hình cấp Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Ninh
Bình, ngày … tháng … năm ...
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM
năm…………………
Kính gửi:
…………………(1)…………………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà
nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành
tại Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020;
...(2)... tổng hợp tình hình cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm trên địa bàn tỉnh năm………
như sau:
I. Danh sách tổ chức cá nhân vận chuyển hóa chất:
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ
|
Phương tiện vận chuyển
|
Giấy phép
|
Quy mô vận chuyển
|
1
|
Công
ty …
|
…
|
…
|
- BKS số: …
|
Số: …,
thời hạn …
|
- Hóa chất A: … (kg)
- Hóa chất B: … (kg)
…
|
- BKS số: …
|
Số: …,
thời hạn …
|
- Hóa chất A: … (kg)
- Hóa chất B: … (kg)
…
|
2
|
Công
ty …
|
…
|
…
|
- BKS số: …
|
Số: …,
thời hạn …
|
- Hóa chất A: … (kg)
- Hóa chất B: … (kg)
…
|
- BKS số: …
|
Số: …,
thời hạn …
|
- Hóa chất A: … (kg)
- Hóa chất B: … (kg)
…
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý hóa chất:
…………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo;
Phụ lục 03:
Tổng hợp tình hình xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Ninh
Bình, ngày … tháng … năm ...
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
năm…………………
Kính gửi:
…………………..(1)………………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành tại
Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2020;
….(2)…. tổng hợp tình hình xử lý vi
phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm)……………… như sau:
I. Danh sách cơ sở vi phạm:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Địa chỉ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Lỗi vi phạm về hoạt động hóa chất
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Công ty ..
|
..
|
..
|
|
|
|
2
|
Công ty ..
|
..
|
..
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý hóa chất:
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo;
Phụ lục 04: Mẫu
thống kê đơn vị xuất, nhập khẩu Hóa chất trên địa bàn tỉnh
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Ninh
Bình, ngày … tháng … năm ...
|
THỐNG
KÊ
DANH
SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
năm…………
Kính gửi:
…….…….…….(1)……………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà
nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành
tại Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2020;
...(2)… tổng hợp
tình hình xuất nhập khẩu hóa chất trên địa bàn (6 tháng/năm)……………. như sau:
I. Danh sách tổ chức,
cá nhân xuất nhập khẩu hóa chất:
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ
|
Quy mô hoạt động Hóa chất
|
Ghi chú
|
Tên Hóa chất
|
Khối lượng (kg)
|
A.
|
Đơn vị nhập khẩu
Hóa chất
|
|
|
|
1
…
|
Công ty ...
|
...
|
...
|
Hóa chất …
|
...
|
|
Hóa chất …
|
...
|
|
|
|
|
B
|
Đơn vị xuất khẩu
Hóa chất
|
1
…
|
Công ty ...
|
…
|
…
|
Hóa chất …
|
…
|
|
Hóa chất …
|
...
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý Hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo;