|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 16
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM; LOÀI CÂY MỤC
ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm
sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện
pháp lâm sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định Danh mục loài cây sinh
trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với
rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối với các loài cây không quy định trong Danh mục
loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục
đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1 điều này
thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến các
biện pháp lâm sinh, bao gồm:
1. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung;
2. Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng;
3. Cải tạo rừng tự nhiên;
4. Trồng rừng mới, trồng lại rừng; chăm sóc, nuôi
dưỡng rừng trồng.
Điều 3. Danh mục loài cây sinh
trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với
rừng phòng hộ và rừng sản xuất
1. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh
trưởng chậm trên địa bàn tỉnh Lai Châu được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.
2. Danh mục loài cây mục đích, cây phi mục đích đối
với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu được quy định tại
Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện. Theo dõi, tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, đơn
vị, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp
với tình hình triển khai công tác phát triển rừng.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Danh mục loài cây sinh trưởng
nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng
phòng hộ và rừng sản xuất để triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 02 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt9.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Lai
Châu)
I. LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH
TT
|
Loài cây
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bạch đàn cự vỹ
|
Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica
|
2
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis
|
3
|
Hông
|
Paulownia tomentosa
|
4
|
Keo lai
|
Acacia mangium x Acacia auriculiformis
|
5
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium
|
6
|
Mỡ
|
Mangletia conifera
|
7
|
Tếch
|
Tectona grandis
|
8
|
Trẩu
|
Vernicia motana
|
9
|
Xoan ta
|
Melia azedarach
|
10
|
Xoan đào
|
Prunus arborea
|
II. LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM
TT
|
Loài cây
|
Tên Việt Nam
|
Tên Khoa học
|
1
|
Bạch đàn urô
|
Eucalyptus urophylla
|
2
|
Giổi ăn hạt
|
Michelian tonkinensis
|
3
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris
|
4
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis
|
5
|
Lim xanh
|
Erythrophloeum fordii
|
6
|
Mac ca
|
Macadamia integrifolia
|
7
|
Quế
|
Cinamomum cassia
|
8
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon
|
9
|
Sa mộc (Sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
|
10
|
Sấu
|
Dracontomelum duperreanum
|
11
|
Sơn tra
|
Docynia indica
|
12
|
Sưa
|
Dalbergia tonkinensis
|
13
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii
|
14
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya
|
15
|
Thông mã vĩ (Thông đuôi ngựa)
|
Pinus massoniana
|
16
|
Tống quá sủ
|
Alnus nepalensis
|
17
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum
|
18
|
Vối thuốc
|
Schima wallichii
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG
PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Lai
Châu)
I. LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH
TT
|
Loài cây
|
Mục đích
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
1
|
Bạch đàn cự vỹ
|
Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica
|
|
X
|
2
|
Bạch đàn urô
|
Eucalyptus urophylla
|
|
X
|
3
|
Bách xanh
|
Calocedrus macrolepis
|
X
|
X
|
4
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis
|
|
X
|
5
|
Bời lời
|
Litsea cubeba
|
X
|
X
|
6
|
Cáng lò
|
Betula alnoides
|
X
|
X
|
7
|
Cao su
|
Hevea brasilinesis
|
|
X
|
8
|
Chè Shan
|
Camellia sinensis
|
X
|
X
|
9
|
Chò chỉ
|
Parashorea chinensis
|
X
|
X
|
10
|
Chò đãi
|
Annamocarya sinensis
|
|
X
|
11
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus retusus
|
X
|
|
12
|
Chò xanh
|
Terminalia myriocarpa
|
X
|
|
13
|
Cọ phèn
|
Protium serratum
|
X
|
X
|
14
|
Cứt ngựa
|
Archidendron balansae
|
X
|
X
|
15
|
Dạ nâu
|
Chaetocarpus castanocarpus
|
X
|
|
16
|
Dâu da
|
Baccaurea ramiflora
|
X
|
|
17
|
Dẻ ăn quả (Dẻ gai yên thế)
|
Castanopsis boisii
|
X
|
X
|
18
|
Dẻ gai ấn độ
|
Castanopsis indica
|
X
|
X
|
19
|
Dẻ gai lá dày
|
Castanopsis crassifolia
|
X
|
X
|
20
|
Dướng
|
Broussonetia papyrifera
|
|
X
|
21
|
Đa búp đỏ
|
Ficus elastica
|
X
|
|
22
|
Đinh
|
Markhamia stipulata
|
X
|
X
|
23
|
Đinh vân nam
|
Radermachera yunnanensis
|
X
|
X
|
24
|
Đinh vàng
|
Fernandoa collignonii
|
X
|
X
|
25
|
Đỏ ngọn
|
Cratoxylon prunifolium
|
|
X
|
26
|
Gáo
|
Anthocephalus indicus
|
X
|
X
|
27
|
Gáo vàng
|
Nauclea orientalis
|
X
|
X
|
28
|
Giổi ăn hạt
|
Michelian tonkinensis
|
X
|
X
|
29
|
Giổi bà
|
Michelia balansae
|
X
|
X
|
30
|
Giổi găng
|
Paramichelia baillonii
|
X
|
X
|
31
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris
|
X
|
X
|
32
|
Gội nếp
|
Aglaia spectabilis
|
X
|
X
|
33
|
Gội núi
|
Aglaia globosus
|
X
|
X
|
34
|
Gù hương
|
Cinnamomum balansae
|
X
|
X
|
35
|
Gụ mật
|
Sindora siamensis
|
X
|
X
|
36
|
Hồi
|
Illicium verum
|
|
X
|
37
|
Hông
|
Paulownia tomentosa
|
|
X
|
38
|
Huỳnh đàn hai tuyến
|
Dysoxylum gotadhora
|
X
|
|
39
|
Kè đuôi giông
|
Markhamia stipulata
|
|
X
|
40
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis
|
|
X
|
41
|
Keo lai
|
Acacia hybrid
|
|
X
|
42
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium
|
|
X
|
43
|
Kháo
|
Machilus odoratissima
|
X
|
X
|
44
|
Kim giao
|
Podocarpus fleuryi
|
X
|
X
|
45
|
Lá nến
|
Macaranga sampsonii
|
|
X
|
46
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis
|
|
X
|
47
|
Lát khét
|
Toona sureni
|
|
X
|
48
|
Lim xanh
|
Erythrophloeum fordii
|
X
|
X
|
49
|
Lim xẹt
|
Peltophorum dasyrrhachis var. tonkinense
|
X
|
X
|
50
|
Long não
|
Cinnamomum camphora
|
X
|
X
|
51
|
Mắc ca
|
Macadamia integrifolia
|
X
|
X
|
52
|
Mặc nưa
|
Diospyros mollis
|
|
X
|
53
|
Mán đỉa
|
Archidendron clypearia
|
|
X
|
54
|
Màng tang
|
Litsea cubeba
|
|
X
|
55
|
Me
|
Tamarindus indica
|
X
|
|
56
|
Me rừng
|
Phyllanthus emblica
|
X
|
|
57
|
Mỡ
|
Mangletia conifera
|
|
X
|
58
|
Móng bò sọc
|
Banhinia variegata
|
|
X
|
59
|
Móng bò tím
|
Bauhinia purpurea
|
|
X
|
60
|
Mun
|
Diospyros mun
|
X
|
X
|
61
|
Muồng xanh
|
Albizia procera
|
|
X
|
62
|
Ngát
|
Gironniera subaequalis
|
X
|
|
63
|
Nghiến
|
Burretiodendron hsienmu
|
X
|
X
|
64
|
Ngọc lan lông
|
Magnolia albosericea
|
X
|
X
|
65
|
Nhội
|
Bischofia trifoliata
|
X
|
X
|
66
|
Nụ
|
Garcinia xanthochymus
|
|
X
|
67
|
Óc chó
|
Juglans regia
|
X
|
X
|
68
|
Phay sừng
|
Duabaga sonneratioides
|
X
|
|
69
|
Pơ mu
|
Fokienia hodginsii
|
X
|
X
|
70
|
Quế
|
Cinamomum cassia
|
X
|
X
|
71
|
Ràng ràng mít
|
Ormosia balansae
|
X
|
X
|
72
|
Re gừng
|
Cinnamomum bejolghota
|
X
|
X
|
73
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon
|
X
|
X
|
74
|
Sa mộc (Sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
|
X
|
X
|
75
|
Sâng
|
Amesiodendron chinensis
|
X
|
|
76
|
Sang máu
|
Horsfieldia amygdalina
|
|
X
|
77
|
Sảng nhung
|
Sterculia lanceolata
|
|
X
|
78
|
Sanh
|
Ficus benjamina
|
X
|
|
79
|
Sao đen
|
Hopea odorata
|
X
|
X
|
80
|
Sấu
|
Dracontomelum duperreanum
|
X
|
X
|
81
|
Sau sau
|
Liquidambar formosana
|
X
|
|
82
|
Sến mật
|
Madhuca pasquieri
|
X
|
X
|
83
|
Si
|
Ficus retusa var. nitida
|
X
|
|
84
|
Sồi phảng
|
Castanopsis cerebrina
|
X
|
X
|
85
|
Sòi tía
|
Sapium discolor
|
X
|
|
86
|
Sồi xanh
|
Lithocarpus pseudosundaicus
|
X
|
X
|
87
|
Sơn tra
|
Docynia indica
|
X
|
X
|
88
|
Sơn vé
|
Garcinia merguensis
|
|
X
|
89
|
Sưa
|
Dalbergia tonkinensis
|
X
|
X
|
90
|
Sữa
|
Alstonia scholaris
|
X
|
|
91
|
Táu muối
|
Vatica odorata
|
X
|
X
|
92
|
Tếch
|
Tectona grandis
|
|
X
|
93
|
Thẩu tấu lá dày
|
Aporosa tetrapleura
|
X
|
|
94
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya
|
X
|
X
|
95
|
Thông mã vĩ
|
Pinus massoniana
|
X
|
X
|
96
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii
|
X
|
X
|
97
|
Thừng mực lông
|
Wrightia pubescens
|
X
|
X
|
98
|
Tô hạp điện biên
|
Altingia siamensis
|
X
|
X
|
99
|
Tông dù
|
Toona sinensis
|
|
X
|
100
|
Tống quá sủ
|
Alnus nepalensis
|
X
|
X
|
101
|
Trai lý
|
Garcinia fagraeoides
|
X
|
X
|
102
|
Trám chim
|
Canarium tonkinense
|
X
|
X
|
103
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum
|
X
|
X
|
104
|
Trám hồng
|
Canarium bengalense
|
X
|
X
|
105
|
Trám trắng
|
Canarium album
|
X
|
X
|
106
|
Trẩu
|
Vernicia motana
|
|
X
|
107
|
Trường mật
|
Pometia pinnata
|
X
|
|
108
|
Vàng anh
|
Sacara dives
|
X
|
|
109
|
Vàng tâm
|
Manglietia dandyi
|
X
|
X
|
110
|
Vạng trứng
|
Endospermum chinense
|
X
|
X
|
111
|
Vối thuốc
|
Schima wallichii
|
X
|
X
|
112
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis
|
|
X
|
113
|
Xoan đào
|
Prunus arborea
|
|
X
|
114
|
Xoan ta
|
Melia azedarach
|
|
X
|
II. LOÀI CÂY PHI MỤC ĐÍCH
TT
|
Loài cây
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Ba bét lông
|
Mallotus barbatus
|
2
|
Ba soi
|
Macaranga denticulata
|
3
|
Ban trắng
|
Bauhinia variegata
|
4
|
Bọ nẹt
|
Alchornea rugosa
|
5
|
Bứa
|
Garcinia obolongiflia
|
6
|
Cơi
|
Pterocarya tonkinensis
|
7
|
Dọc
|
Garcinia multiflora
|
8
|
Duối
|
Streblus asper
|
9
|
Đu đủ rừng
|
Trevesia cavaleriei
|
10
|
Gạo
|
Bombax ceiba
|
11
|
Hu đay
|
Trema orientalis
|
12
|
Muối
|
Rhus chinensis
|
13
|
Ngái
|
Ficus hispida
|
14
|
Núc nác
|
Oroxylon indicum
|
15
|
Sổ xoan
|
Dillenia ovata
|
16
|
Sống rắn
|
Albizia chinensis
|
17
|
Sung
|
Ficus racemosa
|
18
|
Thàn mát
|
Millettia ichthyotona
|
19
|
Thành ngạnh
|
Cratoxylon palyanthm
|
20
|
Thổ mật
|
Bridelia monoica
|
21
|
Vả
|
Ficus auriculata
|
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 quy định về Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
755
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|