QUY ĐỊNH
PHÂN
VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng
01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân vùng môi trường tiếp
nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để áp dụng các quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải nước
thải, khí thải vào môi trường.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần
vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
2. Nước thải công nghiệp là dung dịch thải ra từ
các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp vào nguồn tiếp nhận
nước thải.
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ hoạt động
sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
4. Nguồn tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc
vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải được xả
vào.
5. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf), hệ số lưu lượng/dung
tích nguồn tiếp nhận (Kq) và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp), hệ số vùng (Kv)
và phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải
được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
7. Ký hiệu A, B trong bảng phân
vùng môi trường tương ứng với cột A, cột B trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải, là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở
tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải khi xả vào các nguồn
tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau.
8. Khoảng cách trong Quy định này được tính từ nguồn
phát thải đến ranh giới khu vực phân vùng môi trường.
Chương II
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
Điều 4. Phân vùng môi trường các sông, suối,
kênh, mương, khe, rạch
Phân vùng môi trường các sông, suối, kênh, mương,
khe, rạch để tiếp nhận nước thải được thể hiện tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1. Phân vùng môi trường các sông, suối, kênh,
mương, khe, rạch
TT
|
Tên sông, suối, kênh, rạch
|
Lưu lượng dòng chảy
Q (m3/s)
|
Thời điểm áp dụng
|
Từ năm 2012
|
Từ năm 2015
|
Từ năm 2020
|
1
|
Sông Hồng
|
200 < Q <
1000
|
A
|
A
|
A
|
2
|
Sông Lô
|
50 < Q ≤ 200
|
A
|
A
|
A
|
3
|
Sông Phó Đáy
|
Q ≤ 50
|
B
|
A
|
A
|
4
|
Sông Cà Lồ
|
Q ≤ 50
|
B
|
A
|
A
|
5
|
Sông Phan
|
Q ≤ 50
|
B
|
A
|
A
|
6
|
Các sông, suối, kênh, mương, khe, rạch còn lại
|
Q ≤ 50
|
B
|
B
|
A
|
Điều 5. Phân vùng môi trường các hồ, ao, đầm
Phân vùng môi trường các hồ, ao, đầm để tiếp nhận
nước thải được thể hiện tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2. Phân vùng môi trường các các hồ, ao, đầm
TT
|
Tên hồ, đầm
|
Địa điểm
|
Dung tích V (triệu m3)
|
Từ năm 2012
|
Từ năm 2015
|
Từ năm 2020
|
1
|
Đầm Vạc
|
TP. Vĩnh Yên
|
V≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Thanh Lanh
|
H. Bình Xuyên
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Gia Khau
|
H. Bình Xuyên
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Xạ Hương
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Bản Long
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Vân Trục
|
H. Lập Thạch
|
10 < V ≤ 100
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Đại Lải
|
TX. Phúc Yên
|
10 < V ≤ 100
|
A
|
A
|
A
|
2
|
Đầm Rưng
|
H. Vĩnh Tường
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Hồ Vĩnh Thành
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Hồ Làng Hà
|
H. Tam Dương
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Hồ Bò Lạc
|
H. Lập Thạch
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
3
|
Hồ Liễn Sơn
|
H. Lập Thạch
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Hồ Khuôn
|
H. Lập Thạch
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Hồ Suối Sải
|
H. Lập Thạch
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Hồ Đồng Mồ
|
H. Sông Lô
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Đầm Sổ
|
H. Vĩnh Tường
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Đầm Tam Hồng
|
H. Yên Lạc
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Đầm Cốc Lâm
|
H. Yên Lạc
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
4
|
Các hồ, ao, đầm còn lại
|
|
V ≤10
|
B
|
B
|
B
|
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các cơ sở sản xuất,
chế biên, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu
lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường) trong đó đã cam kết
nước thải sau xử lý đạt loại B của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường mà nước thải này có chảy vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột
A từ năm 2012 thì cơ sở đó phải có biện pháp xử lý nước thải đạt loại A xong
trước ngày 01/01/2015.
2. Đối với các cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu
lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường) trong đó đã cam kết
nước thải sau xử lý đạt loại A của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường mà nước thải này chảy vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột B
thì các cơ sở này vẫn phải áp dụng cột A. Trường hợp muốn điều
chỉnh phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Chương III
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN KHÍ THẢI
Điều 7. Vùng 1, áp dụng hệ số
vùng Kv = 0,6
1. Khu vực Vườn Quốc gia Tam
Đảo (huyện Tam Đảo và Bình Xuyên), Khu rừng nghiên cứu của Trung tâm
Khoa học sản xuất Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ (xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên),
Trạm đa dạng sinh học Mê Linh (xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên), các khu
rừng đặc dụng khác; các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp
hạng. Cụ thể:
a) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004 gồm: Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh
quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
b) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được
xếp hạng bao gồm các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO,
Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
2. Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
có khoảng cách ranh giới đến khu vực quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy định này
dưới 05 (năm) km.
Điều 8. Vùng 2, áp dụng hệ số vùng Kv = 0,8
1. Khu vực nội thành, nội thị các đô thị sau:
a) Nội thành thành phố Vĩnh Yên gồm các phường: Đống
Đa, Đồng Tâm, Tích Sơn, Liên Bảo, Hội Hợp, Ngô Quyền, Khai Quang;
b) Nội thị thị xã Phúc Yên gồm các phường: Trưng
Trắc, Hùng Vương, Trưng Nhị, Phúc Thắng, Xuân Hòa, Đồng Xuân;
c) Thị trấn Hương Canh thuộc huyện Bình Xuyên.
2. Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
có khoảng cách ranh giới đến khu vực quy định tại khoản 1, Điều 8 của Quy định
này dưới 05 (năm) km.
Điều 9. Vùng 3, áp dụng hệ số vùng Kv = 1, 0
1. Các đô thị sau: Thị trấn Gia Khánh và thị trấn
Thanh Lãng thuộc huyện Bình Xuyên; thị trấn Hợp Hòa thuộc huyện Tam Dương; thị
trấn Yên Lạc thuộc huyện Yên Lạc; thị trấn Lập Thạch và thị trấn Hoa Sơn thuộc
huyện Lập Thạch; thị trấn Thổ Tang, thị trấn Vĩnh Tường và thị trấn Tứ Trưng
thuộc huyện Vĩnh Tường; thị trấn Tam Sơn thuộc huyện Sông Lô; xã Hợp Châu thuộc
huyện Tam Đảo.
2. Vùng ngoại thành, ngoại thị của các đô thị quy
định tại khoản 1, Điều 8 của Quy định này (trừ Thị trấn Hương Canh, huyện
Bình Xuyên).
3. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm kinh
tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc phê duyệt
quy hoạch.
4. Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
có khoảng cách đến ranh giới khu vực quy định tại các khoản 1, 2 và 3, Điều 9 của
Quy định này dưới 05 (năm) km.
Điều 10. Vùng 4, áp dụng hệ số vùng Kv = 1,2
Bao gồm các xã khu vực nông thôn. Cụ thể:
1. Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Bình Xuyên
bao gồm: Bá Hiến, Thiện Kế, Sơn Lôi, Tam Hợp, Quất Lưu, Hương Sơn, Đạo Đức, Tân
Phong và Phú Xuân.
2. Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Yên Lạc bao
gồm: Đồng Văn, Trung Nguyên, Tề Lỗ, Bình Định, Đồng Cương, Văn Tiến, Nguyệt Đức,
Trung Kiên, Trung Hà, Hồng Phương, Yên Phương, Hồng Châu, Liên Châu, Đại Tự,
Tam Hồng, Yên Đồng.
3. Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Vĩnh Tường
bao gồm: Bình Dương, Vân Xuân, Vĩnh Sơn, Vũ Di, Ngũ Kiên, Phú Đa, Vĩnh Ninh,
Vĩnh Thịnh, An Tường, Phú Thịnh, Lý Nhân, Cao Đại, Thượng Trưng, Tân Cương, Tuân
Chính, Tam Phúc, Lũng Hoà, Bồ Sao, Việt Xuân, Yên Lập, Tân Tiến, Chấn Hưng, Đại
Đồng, Nghĩa Hưng, Yên Bình, Kim Xá.
4. Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Tam Dương
bao gồm: Hợp Thịnh, Kim Long, An Hoà, Duy Phiên, Thanh Vân, Hoàng Đan, Hoàng
Lâu, Vân Hội, Đạo Tú.
5. Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Lập Thạch
bao gồm: Sơn Đông, Đồng Ích, Đình Chu, Văn Quán, Tiên Lữ, Triệu Đề.
6. Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Sông Lô bao
gồm: Cao Phong, Đức Bác, Như Thuỵ, Tứ Yên.
Điều 11. Vùng 5, áp dụng hệ số vùng Kv =1,4
Bao gồm các xã khu vực nông thôn miền núi. Cụ
thể:
1. Các xã nông thôn miền núi thuộc huyện Sông Lô
bao gồm: Bạch Lựu, Đôn Nhân, Đồng Quế, Đồng Thịnh, Hải Lựu, Lãng Công, Nhạo Sơn,
Nhân Đạo, Phương Khoan, Quang Yên, Tân Lập, Yên Thạch.
2. Các xã nông thôn miền núi thuộc huyện Lập Thạch
bao gồm: Vân Trục, Tử Du, Bắc Bình, Quang Sơn, Hợp Lý, Liễn Sơn, Liên Hoà, Bàn
Giản, Ngọc Mỹ, Thái Hoà, Xuân Lôi, Xuân Hoà.
3. Các xã nông thôn miền núi thuộc huyện Tam Dương
bao gồm: Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Hướng Đạo.
4. Các xã khu vực nông thôn miền núi thuộc huyện
Tam Đảo bao gồm: Yên Dương, Bồ Lý, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Quan, Hồ Sơn, Minh
Quang.
Xã nông thôn miền núi thuộc huyện Bình Xuyên bao
gồm: Trung Mỹ.
Điều 12. Áp dụng hệ số vùng cho một
số trường hợp đặc thù
1. Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 05 km thì áp dụng hệ số vùng đối với
vùng có hệ số nhỏ nhất (chỉ áp dụng đối với vùng 1, vùng 2 và vùng 3) .
2. Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh,
dịch vụ trong tỉnh nằm cách địa giới của tỉnh dưới 05 km thì việc
xác định hệ số vùng áp dụng phải căn cứ vào phân vùng môi trường
của các địa phương giáp ranh, đảm bảo theo nguyên tắc như quy định tại
khoản 1 Điều này. Việc xác định hệ số vùng của địa phương giáp ranh
căn cứ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm xác định hệ số vùng cho từng trường
hợp cụ thể.
Điều 13. Thay đổi, điều chỉnh hệ số vùng
1. Khi có sự điều chỉnh về ranh giới hành chính,
thành lập mới, thay đổi về loại đô thị hoặc các thay đổi khác có liên quan đến việc
áp dụng hệ số vùng thì sẽ được áp dụng hệ số vùng mới tương ứng với sự thay đổi
đó.
2. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh,
dịch vụ hoạt động trước ngày áp dụng hệ số vùng mới ở trên mà đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng hệ số vùng có hệ số lớn hơn thì tiếp
tục được áp dụng hệ số vùng cũ (hệ số lớn hơn) trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày hệ số vùng mới được áp dụng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê, kiểm toán chất
thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải; cung cấp đúng, đủ, kịp thời các
thông tin, số liệu về lưu lượng nước thải, khí thải cho cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát hiện
thấy vướng mắc, bất cập, các Sở, Ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.