|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
87/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sỹ
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
04 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng
01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch,
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2058/TTr-UBND ngày
10 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc
Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2011 - 2020 với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
- Xây dựng ổn định và nâng cao chất lượng rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh, bảo vệ nguồn nước và
môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp dịch vụ môi trường đáp
ứng mục tiêu sản xuất kinh doanh lâm nghiệp có hiệu quả và bền vững; phấn đấu đến
năm 2015, đưa độ che phủ của rừng toàn tỉnh đạt 50% và đến cuối năm 2020 đạt
trên 52%.
- Hình thành các vùng rừng kinh tế tập trung, đáp ứng
phần lớn nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh; phấn
đấu đến năm 2020 có ít nhất 8% diện tích đất có rừng trồng sản xuất được cấp chứng
chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn, tiêu chí của Hội đồng quản trị rừng quốc tế
(FSC).
- Thực hiện lồng ghép chương trình phát triển lâm
nghiệp với các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
a) Bảo vệ rừng:
Quản lý, bảo vệ toàn bộ diện tích đất có rừng, bao
gồm rừng tự nhiên và rừng trồng của rừng đặc dụng, phòng hộ và rừng sản xuất.
Khoán quản lý, bảo vệ rừng: 2.123.145 lượt ha,
trong đó: giai đoạn 2011 – 2015 bình quân 169.000 ha/năm, giai đoạn 2016 - 2020
bình quân 256.000 ha/năm.
b) Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi tái sinh rừng bình quân 23.200
ha/năm.
- Trồng rừng tập trung giai đoạn 2011 - 2020:
177.316 ha, bình quân 17.730 ha/năm, trong đó:
+ Trồng rừng đặc dụng: 130 ha;
+ Trồng rừng phòng hộ: 6.668 ha, gồm: trồng mới
3.031 ha, cải tạo rừng kém chất lượng 3.637 ha;
+ Trồng rừng sản xuất: 170.518 ha, gồm: trồng mới
27.493 ha, trồng lại rừng sau khai thác 115.951 ha, trồng cao su trên đất lâm
nghiệp 27.073 ha.
- Trồng cây phân tán: 18 triệu cây, bình quân 1,8
triệu cây/năm.
- Nuôi dưỡng rừng: 1.650 lượt ha; bình quân 165
ha/năm.
- Giao rừng và cho thuê rừng: 358.990 ha, bình quân
72.000 ha/năm.
- Cấp chứng chỉ rừng (FSC) cho 10.000 ha rừng trồng
sản xuất, trong đó đã được cấp 1.050 ha.
c) Khai thác và chế biến lâm sản:
- Khai thác gỗ rừng trồng: 151.510 ha (bao gồm cả
diện tích tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và khai thác cây trồng phân tán), bình
quân 15.150 ha/năm; sản lượng 11.378.350 m3, bình quân năm 1.137.800
m3/năm.
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ: Nhựa thông 8080 tấn
(808 tấn/năm); mủ cao su 40.760 tấn (4.070 tấn/năm); song mây 12.510 tấn (1.250
tấn/năm), đót 3.320 tấn (332 tấn/năm).
- Chế biến gỗ xây dựng, đồ mộc dân dụng 695.050 m3
(69.500 m3/năm) dăm gỗ và nguyên liệu bột giấy 10.683.300 tấn
(1.068.000 tấn/năm).
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Xây dựng vườn ươm: 14 vườn.
- Xây dựng đường lâm nghiệp: 275 km; sửa chữa đường
lâm nghiệp: 500 km.
- Xây dựng trạm bảo vệ rừng: 11 trạm; chòi canh lửa:
11 cái; băng cản lửa: 100 km.
3. Điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng
(Có phục lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý
theo quy hoạch; xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, hằng năm báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
03 LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân
ttỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng diện tích
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
|
Tổng
|
719.922,00
|
133.547,73
|
327.641,04
|
258.733,23
|
1
|
Bắc Trà My
|
64.075,32
|
-
|
24.772,83
|
39.302,49
|
2
|
Đại Lộc
|
34.334,27
|
-
|
17.418,35
|
16.915,92
|
3
|
Điện Bàn
|
168,00
|
-
|
168,00
|
-
|
4
|
Đông Giang
|
67.831,60
|
12.461,93
|
37.811,10
|
17.558,57
|
5
|
Duy Xuyên
|
12.558,96
|
1.081,35
|
8.573,66
|
2.903,95
|
6
|
Hiệp Đức
|
33.029,92
|
-
|
7.948,51
|
25.081,41
|
7
|
Hội An
|
1.605,00
|
1.490,00
|
115,00
|
-
|
8
|
Nam Giang
|
150.697,33
|
56.590,82
|
62.889,60
|
31.216,91
|
9
|
Nam Trà My
|
62.283,08
|
17.190,00
|
33.228,26
|
11.864,82
|
10
|
Nông Sơn
|
39.135,65
|
17.484,36
|
10.518,16
|
11.133,13
|
11
|
Núi Thành
|
25.744,74
|
110,94
|
13.113,66
|
12.520,14
|
12
|
Phú Ninh
|
8.016,55
|
-
|
2.521,80
|
5.494,75
|
13
|
Phước Sơn
|
97.869,79
|
18.683,52
|
47.604,76
|
31.581,51
|
14
|
Quế Sơn
|
10.037,80
|
-
|
4.095,51
|
5.942,29
|
15
|
Tây Giang
|
77.493,81
|
8.454,81
|
46.813,34
|
22.225,66
|
16
|
Thăng Bình
|
5.822,77
|
-
|
2.852,03
|
2.970,74
|
17
|
Tiên Phước
|
28.625,29
|
-
|
6.672,72
|
21.952,57
|
18
|
Tam Kỳ
|
592,12
|
-
|
523,75
|
68,37
|
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND ngày 04/07/2013 Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
5.117
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|