|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/2013/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày 12
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc, phương pháp xác định giá các
loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc, phương pháp xác định giá các
loại rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số
102/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy
định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số
385/BC-HĐND của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa ban hành theo quy định tại Nghị quyết này làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền
sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định
tại Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước
cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng
trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử
dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
5. Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà
nước.
6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
III. NGUYÊN TẮC, CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI RỪNG
1. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách
quan và khoa học.
2. Sát với giá chuyển nhượng quyền sử
dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng, giá cho thuê quyền sử dụng rừng thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi giá quyền sử dụng rừng, giá
quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường có biến động lớn thì phải điều
chỉnh cho phù hợp.
3. Căn cứ vào vị trí khu rừng, trạng
thái rừng; trữ lượng, chất lượng lâm sản tại thời điểm định giá.
4. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng rừng; chế độ quản lý và sử dụng của từng loại rừng; tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật do Nhà nước ban hành.
5. Các khu rừng cùng loại, cùng chức năng,
tương đương về vị trí khu rừng, có trạng thái rừng, trữ lượng, chất lượng lâm
sản như nhau thì có cùng mức giá.
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI
RỪNG
1. Phương pháp so sánh áp dụng đối với
rừng đặc dụng chưa có hoạt động kinh doanh cảnh quan, nghiên cứu khoa học.
2. Phương pháp thu nhập áp dụng đối
với giá trị lâm sản cây đứng rừng tự nhiên, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
3. Phương pháp chi phí áp dụng đối với
rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Kết hợp áp dụng hai phương pháp chi
phí và thu nhập đối với cây cao su và cây luồng; thời kỳ kiến thiết cơ bản áp
dụng phương pháp chi phí, thời kỳ khai thác ổn định áp dụng phương pháp thu
nhập.
V. GIÁ CÁC LOẠI RỪNG
1. Giá trị lâm sản cây đứng rừng tự
nhiên.
(Chi tiết tại biểu số 01)
2. Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là
rừng tự nhiên.
(Chi tiết tại biểu số 02)
3. Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên.
(Chi tiết tại biểu số 03)
4. Rừng đặc dụng chưa có hoạt động
kinh doanh cảnh quan, nghiên cứu khoa học.
(Chi tiết tại biểu số 04)
5. Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng.
(Chi tiết tại biểu số 05)
V. XÁC ĐỊNH TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT GÂY THIỆT HẠI VỀ RỪNG THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
Tiền bồi thường thiệt hại đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng là số tiền mà người có
hành vi vi phạm gây thiệt hại về rừng phải bồi thường cho Nhà nước, bao gồm giá
trị lâm sản và giá trị môi trường của rừng bị thiệt hại.
1. Giá trị lâm sản là giá trị của toàn
bộ gỗ (cây đứng), lâm sản ngoài gỗ trên diện tích rừng bị phá gây thiệt hại về
rừng.
2. Giá trị môi trường được tính bằng
giá trị của rừng về lâm sản nhân với hệ số k. Hệ số k được xác định như sau:
2.1. Đối với rừng đặc dụng hệ số k là
5.
2.2. Đối với rừng phòng hộ hệ số k là
4.
2.3. Đối với rừng sản xuất là rừng tự
nhiên hệ số k là 3.
2.4. Đối với rừng sản xuất là rừng
trồng hệ số k là 2.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy
định hiện hành của pháp luật ban hành quyết định chi tiết giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; công bố công khai để nhân dân biết; tổ chức triển
khai thực hiện. Khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế
trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục
trong thời gian từ 6 tháng trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi
nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được HĐND tỉnh Thanh Hóa
Khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận:
-
VPQH, VPCTN, VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- MTTQ tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, CT HĐND.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
BIỂU
SỐ 01:
GIÁ
TRỊ LÂM SẢN CÂY ĐỨNG RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo NQ số 68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha
TT
|
Loại rừng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
1
|
Rừng giàu (TL từ
201 - 300m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trữ lượng từ 251 - 300m3/ha
|
578,59
|
691,55
|
575,51
|
666,97
|
479,81
|
573,47
|
-
|
Trữ lượng từ 201 - 250m3/ha
|
463,34
|
576,29
|
482,18
|
573,22
|
384,23
|
477,90
|
2
|
Rừng trung bình (TL
từ 101 -
200m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trữ lượng từ 151 - 200m3/ha
|
343,79
|
455,35
|
313,33
|
415,00
|
309,16
|
409,49
|
-
|
Trữ lượng từ 101 - 150m3/ha
|
229,95
|
341,51
|
209,58
|
311,25
|
206,79
|
307,12
|
3
|
Rừng nghèo (TL từ
10 - 100m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trữ lượng từ 51 - 100m3/ha
|
138,73
|
272,01
|
102,92
|
179,54
|
98,73
|
193,59
|
-
|
Trữ lượng từ 10 - 50m3/ha
|
27,20
|
136,01
|
20,18
|
100,90
|
19,36
|
96,79
|
4
|
Rừng chưa có trữ
lượng (dưới
10 m3/ha)
|
1,54
|
13,93
|
1,42
|
12,77
|
1,29
|
11,61
|
5
|
Rừng nứa to (D ³ 5cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 8000 cây/ha
|
25,93
|
|
22,22
|
|
21,89
|
|
|
- Trung bình 5000 - 8000 cây/ha
|
18,11
|
24,44
|
14,02
|
18,28
|
14,31
|
20,46
|
|
- Thưa < 5000 cây/ha
|
|
14,92
|
|
10,91
|
|
12,20
|
6
|
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 5000 cây/ha
|
|
|
22,09
|
|
21,11
|
|
|
- Trung bình 2000 - 5000 cây/ha
|
|
|
9,60
|
19,56
|
9,34
|
19,13
|
|
- Thưa < 2000 cây/ha
|
|
|
|
8,21
|
|
8,07
|
BIỂU SỐ
02:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành kèm theo NQ số 68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng/ha
TT
|
Loại rừng
|
Huyện Mường
Lát
|
Huyện Quan
Hóa
|
Huyện Quan
Sơn
|
Huyện Bá Thước
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
Huyện Lang
Chánh
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
1
|
Rừng giàu (TL từ
201 - 300 m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 251 - 300 m3/ha
|
35,22
|
42,09
|
|
|
39,13
|
46,77
|
38,38
|
45,87
|
|
|
39,00
|
46,62
|
|
- Trữ lượng từ 201 - 250 m3/ha
|
28,20
|
35,08
|
|
|
31,33
|
38,97
|
30,74
|
38,23
|
|
|
31,23
|
38,85
|
2
|
Rừng trung bình (TL
từ 101
- 200m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 151 - 200 m3/ha
|
21,19
|
28,06
|
33,24
|
44,02
|
32,53
|
43,09
|
23,09
|
30,58
|
24,39
|
32,30
|
25,69
|
34,02
|
|
- Trữ lượng từ 101 - 150 m3/ha
|
14,17
|
21,05
|
22,23
|
33,02
|
21,76
|
32,31
|
15,44
|
22,94
|
16,31
|
24,23
|
17,18
|
25,52
|
3
|
Rừng nghèo (TL từ
10 - 100m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trữ lượng từ 51 - 100 m3/ha
|
7,16
|
14,03
|
11,23
|
22,01
|
10,99
|
21,54
|
7,80
|
15,29
|
6,24
|
12,23
|
3,63
|
7,11
|
-
|
Trữ lượng từ 10 - 50 m3/ha
|
1,40
|
7,02
|
2,20
|
11,01
|
2,15
|
10,77
|
1,53
|
7,65
|
1,22
|
6,12
|
0,71
|
3,55
|
4
|
Rừng chưa có trữ
lượng (dưới
10 m3/ha)
|
0,72
|
1,64
|
1,21
|
1,84
|
1,14
|
1,84
|
0,89
|
1,72
|
0,71
|
1,63
|
0,94
|
1,68
|
5
|
Rừng nứa to (D ³ 5cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 8000 cây/ha
|
8,22
|
|
8,32
|
|
8,42
|
|
8,22
|
|
8,42
|
|
|
|
|
- Trung bình 5000 - 8000 cây/ha
|
5,24
|
7,29
|
5,14
|
8,22
|
5,85
|
7,91
|
5,24
|
6,68
|
6,06
|
7,81
|
|
|
|
- Thưa < 5000 cây/ha
|
|
4,11
|
|
4,83
|
|
4,93
|
|
3,60
|
|
4,93
|
|
|
6
|
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 5000 cây/ha
|
|
|
6,78
|
|
8,48
|
|
8,65
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình 2000 - 5000 cây/ha
|
|
|
3,39
|
5,93
|
3,73
|
8,31
|
3,56
|
5,93
|
|
|
|
|
|
- Thưa < 2000 cây/ha
|
|
|
|
1,86
|
|
2,37
|
|
2,20
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ
02:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành kèm theo NQ số 68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng/ha
TT
|
Loại rừng
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
Huyện Như Xuân
|
Huyện Thường Xuân
|
Huyện Như
Thanh
|
Huyện Thạch
Thành
|
Huyện Thọ Xuân
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
1
|
Rừng giàu (TL từ
201 - 300 m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 251 - 300 m3/ha
|
|
|
33,83
|
40,43
|
32,94
|
39,37
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 201 - 250 m3/ha
|
|
|
27,09
|
33,69
|
26,38
|
32,81
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (TL
từ 101
- 200m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 151 - 200 m3/ha
|
24,40
|
32,32
|
25,90
|
34,17
|
21,37
|
28,30
|
21,93
|
29,05
|
19,23
|
25,47
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 101 - 150 m3/ha
|
16,32
|
24,24
|
17,46
|
25,78
|
14,29
|
21,23
|
14,67
|
21,78
|
12,86
|
19,10
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (TL từ
10 - 100m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trữ lượng từ 51 - 100 m3/ha
|
3,44
|
6,75
|
8,82
|
17,29
|
7,22
|
14,15
|
7,41
|
14,52
|
6,49
|
12,74
|
3,63
|
7,11
|
-
|
Trữ lượng từ 10 - 50 m3/ha
|
0,68
|
3,37
|
1,73
|
8,64
|
1,42
|
7,08
|
1,45
|
7,26
|
1,27
|
6,37
|
0,71
|
3,55
|
4
|
Rừng chưa có trữ
lượng (dưới
10 m3/ha)
|
0,72
|
1,61
|
0,78
|
1,69
|
1,02
|
1,83
|
0,69
|
1,58
|
0,72
|
1,62
|
0,74
|
1,62
|
5
|
Rừng nứa to (D ³ 5cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 8000 cây/ha
|
|
|
7,55
|
|
8,90
|
|
7,55
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình 5000 - 8000 cây/ha
|
|
|
5,00
|
7,45
|
5,49
|
8,79
|
5,00
|
7,45
|
|
|
|
|
|
- Thưa < 5000 cây/ha
|
|
|
|
4,62
|
|
4,94
|
|
4,62
|
|
|
|
|
6
|
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 5000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
7,78
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình 2000 - 5000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
3,20
|
5,34
|
|
|
|
|
|
- Thưa < 2000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1,98
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ
03:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành kèm theo NQ số 68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng/ha
TT
|
Loại rừng
|
Huyện Mường
Lát
|
Huyện Quan
Hóa
|
Huyện Quan
Sơn
|
Huyện Lang
Chánh
|
Huyện Như
Xuân
|
Huyện
Thường Xuân
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
1
|
Rừng gỗ giàu (TL từ
201 - 300 m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 251 - 300 m3/ha
|
25,53
|
30,51
|
|
|
31,10
|
37,17
|
35,83
|
42,82
|
26,82
|
32,05
|
34,83
|
41,63
|
|
- Trữ lượng từ 201 - 250 m3/ha
|
20,44
|
25,43
|
|
|
24,63
|
30,63
|
20,54
|
25,70
|
21,48
|
26,71
|
27,89
|
34,69
|
2
|
Rừng gỗ trung bình
(TL từ 101 - 200m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 151 - 200 m3/ha
|
15,36
|
20,34
|
19,90
|
26,35
|
20,94
|
27,74
|
15,43
|
20,44
|
16,70
|
22,11
|
20,95
|
27,75
|
|
- Trữ lượng từ 101 - 150 m3/ha
|
10,27
|
15,26
|
13,31
|
19,51
|
14,01
|
20,54
|
10,32
|
15,33
|
11,17
|
16,58
|
14,02
|
20,82
|
3
|
Rừng gỗ nghèo (TL
từ 10 - 100m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 51 - 100 m3/ha
|
5,19
|
10,17
|
2,94
|
5,77
|
7,07
|
13,87
|
5,14
|
10,22
|
5,64
|
11,06
|
6,94
|
13,88
|
|
- Trữ lượng từ 10 - 50 m3/ha
|
1,02
|
5,09
|
0,58
|
2,88
|
1,39
|
6,93
|
1,02
|
5,06
|
1,11
|
5,53
|
1,39
|
6,85
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên chưa
có trữ lượng (dưới 10 m3/ha)
|
0,71
|
1,62
|
1,11
|
1,79
|
0,91
|
1,68
|
0,89
|
1,72
|
0,72
|
1,63
|
1,11
|
1,76
|
5
|
Rừng nứa to (D ³ 5cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 8000 cây/ha
|
4,09
|
|
4,01
|
|
3,31
|
|
3,89
|
|
3,36
|
|
4,01
|
|
|
- Trung bình 5000 - 8000 cây/ha
|
2,45
|
3,27
|
2,05
|
2,66
|
2,25
|
3,07
|
2,37
|
3,19
|
2,09
|
2,66
|
2,54
|
3,23
|
|
- Thưa < 5000 cây/ha
|
|
1,84
|
|
1,96
|
|
1,80
|
|
1,96
|
|
1,43
|
|
184
|
6
|
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 5000 cây/ha
|
|
|
|
|
3,83
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình 2000 - 5000 cây/ha
|
|
|
|
|
1,24
|
2,68
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghèo < 2000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
0,67
|
|
|
|
|
|
0,61
|
BIỂU SỐ
03:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành kèm theo NQ số 68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng/ha
TT
|
Loại rừng
|
Huyện Bá
Thước
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
Huyện Như Thanh
|
Huyện Thạch
Thành
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
Giá trị thấp nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
1
|
Rừng gỗ giàu (TL từ
201 - 300 m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 251 - 300 m3/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 201 - 250 m3/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng gỗ trung bình
(TL từ 101 - 200m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 151 - 200 m3/ha
|
20,69
|
27,40
|
18,62
|
24,66
|
20,69
|
27,40
|
16,70
|
22,11
|
16,70
|
22,11
|
|
- Trữ lượng từ 101 - 150 m3/ha
|
13,84
|
20,55
|
12,46
|
18,50
|
13,84
|
20,55
|
11,17
|
16,58
|
11,17
|
16,58
|
3
|
Rừng gỗ nghèo (TL
từ 10 - 100m3/ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng từ 51 - 100 m3/ha
|
6,99
|
13,70
|
6,29
|
12,33
|
6,99
|
13,70
|
5,64
|
11,06
|
5,42
|
10,64
|
|
- Trữ lượng từ 10 - 50 m3/ha
|
1,37
|
6,85
|
1,23
|
6,17
|
1,37
|
6,85
|
1,11
|
5,53
|
1,06
|
5,32
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên chưa
có trữ lượng (dưới 10 m3/ha)
|
0,87
|
1,67
|
0,70
|
1,58
|
0,73
|
1,57
|
0,68
|
1,62
|
0,74
|
1,63
|
5
|
Rừng nứa to (D ³ 5cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 8000 cây/ha
|
3,40
|
|
|
|
3,06
|
|
3,36
|
|
|
|
|
- Trung bình 5000 - 8000 cây/ha
|
2,45
|
3,15
|
|
|
2,21
|
2,84
|
2,09
|
2,66
|
|
|
|
- Thưa < 5000 cây/ha
|
|
1,96
|
|
|
|
1,77
|
|
1,43
|
|
|
6
|
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dày > 5000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình 2000 - 5000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghèo < 2000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 04
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG ĐẶC DỤNG CHƯA CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CẢNH QUAN, NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
(Ban hành kèm theo NQ số 68/2013/NQ-HĐND ngày
12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha/năm
TT
|
Tên khu
rừng
|
Giá cho
thuê 1ha rừng đặc dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Khu Du lịch văn hóa-sinh thái núi Trường
Lệ, thị xã Sầm Sơn
|
1,33
|
|
2
|
Khu Du lịch văn hóa Hàm Rồng, thành
phố Thanh Hóa
|
1,21
|
3
|
Khu di tích lịch sử Đền Bà Triệu
huyện Hậu Lộc
|
0,94
|
4
|
Khu Di tích lịch sử Lam Kinh, huyện
Thọ Xuân
|
0,93
|
5
|
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa
học lâm nghiệp
|
0,73
|
6
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên,
huyện Thường Xuân
|
0,71
|
7
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông,
huyện Bá Thước
|
0,62
|
8
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, huyện
Quan Hóa
|
0,64
|
9
|
Vườn Quốc gia Bến En, huyện Như
Thanh
|
0,60
|
BIỂU
SỐ 05
GIÁ
QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG
(Ban
hành kèm theo NQ số
68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha/năm
TT
|
Loài cây trồng
|
Bình quân/ha
|
Đơn vị hành
chính huyện, thị xã, thành phố
|
Cẩm Thủy
|
Hà Trung
|
Lang Chánh
|
Ngọc Lặc
|
Như Thanh
|
Như Xuân
|
Quan Hóa
|
Quan Sơn
|
Tĩnh Gia
|
Mường Lát
|
Thạnh Thành
|
Thường Xuân
|
Các huyện, thị còn
lại
|
I
|
Keo tai tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 766 ¸ 2.267
cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,07
|
9,34
|
9,53
|
10,77
|
10,77
|
9,34
|
10,77
|
10,77
|
10,77
|
9,34
|
|
8,87
|
10,48
|
9,56
|
Năm thứ hai
|
14,93
|
13,72
|
14,01
|
16,23
|
16,23
|
13,72
|
16,23
|
16,23
|
16,23
|
13,72
|
|
13,03
|
14,84
|
14,18
|
Năm thứ ba
|
18,57
|
17,17
|
17,48
|
20,20
|
20,20
|
17,17
|
20,20
|
20,20
|
20,20
|
17,17
|
|
16,31
|
18,00
|
17,64
|
Năm thứ tư
|
20,88
|
18,77
|
19,07
|
23,17
|
23,17
|
18,77
|
23,17
|
23,17
|
23,17
|
18,77
|
|
17,83
|
20,65
|
19,84
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
24,08
|
21,74
|
22,07
|
26,62
|
26,62
|
21,74
|
26,62
|
26,62
|
26,62
|
21,74
|
|
20,69
|
23,91
|
22,87
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
37,40
|
37,44
|
36,89
|
37,84
|
37,84
|
37,44
|
37,84
|
37,84
|
37,84
|
37,44
|
|
35,57
|
37,40
|
35,53
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
43,47
|
43,54
|
42,90
|
44,00
|
44,00
|
43,54
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
43,54
|
|
41,36
|
43,06
|
41,29
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
55,61
|
55,72
|
54,90
|
56,31
|
56,31
|
55,72
|
56,31
|
56,31
|
56,31
|
55,72
|
|
52,94
|
55,08
|
52,83
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
|
63,60
|
63,69
|
62,75
|
64,36
|
64,36
|
63,69
|
64,36
|
64,36
|
64,36
|
63,69
|
|
60,50
|
63,10
|
60,42
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
|
79,58
|
79,62
|
78,45
|
80,47
|
80,47
|
79,62
|
80,47
|
80,47
|
80,47
|
79,62
|
|
75,64
|
80,12
|
75,60
|
II
|
Keo lai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 866 ¸ 1.666
cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,27
|
9,51
|
|
10,48
|
10,21
|
10,48
|
10,48
|
10,48
|
|
|
|
10,21
|
10,30
|
9,76
|
Năm thứ hai
|
13,45
|
12,47
|
|
13,72
|
13,38
|
13,72
|
13,72
|
13,72
|
|
|
|
13,38
|
13,50
|
12,78
|
Năm thứ ba
|
15,69
|
14,59
|
|
15,99
|
15,65
|
15,99
|
15,99
|
15,99
|
|
|
|
15,65
|
15,70
|
14,91
|
Năm thứ tư
|
17,40
|
16,19
|
|
17,71
|
17,37
|
17,71
|
17,71
|
17,71
|
|
|
|
17,37
|
17,40
|
16,53
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
20,21
|
18,87
|
|
20,56
|
20,18
|
20,56
|
20,56
|
20,56
|
|
|
|
20,18
|
20,20
|
19,20
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
36,46
|
33,32
|
|
37,44
|
35,74
|
37,44
|
37,44
|
37,44
|
|
|
|
35,74
|
37,10
|
34,64
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
42,37
|
38,73
|
|
43,52
|
41,54
|
43,52
|
43,52
|
43,52
|
|
|
|
41,54
|
43,20
|
40,25
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
54,20
|
49,54
|
|
55,66
|
53,14
|
55,66
|
55,66
|
55,66
|
|
|
|
53,14
|
55,16
|
51,49
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
|
60,85
|
55,61
|
|
62,49
|
59,65
|
62,49
|
62,49
|
62,49
|
|
|
|
59,65
|
63,40
|
57,80
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
|
74,13
|
67,75
|
|
76,13
|
72,67
|
76,13
|
76,13
|
76,13
|
|
|
|
72,67
|
75,43
|
70,42
|
III
|
Keo lá tràm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 1330 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,14
|
9,82
|
|
|
|
9,87
|
9,93
|
|
|
|
|
10,94
|
|
9,63
|
Năm thứ hai
|
15,10
|
14,62
|
|
|
|
14,71
|
14,79
|
|
|
|
|
16,30
|
|
14,35
|
Năm thứ ba
|
17,95
|
17,37
|
|
|
|
17,47
|
17,58
|
|
|
|
|
19,37
|
|
17,05
|
Năm thứ tư
|
19,86
|
19,23
|
|
|
|
19,34
|
19,45
|
|
|
|
|
21,44
|
|
18,87
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
22,95
|
22,24
|
|
|
|
22,37
|
22,49
|
|
|
|
|
24,69
|
|
21,80
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
34,50
|
33,39
|
|
|
|
33,59
|
33,78
|
|
|
|
|
37,22
|
|
32,77
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
40,15
|
38,86
|
|
|
|
39,09
|
39,31
|
|
|
|
|
43,32
|
|
38,14
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
51,45
|
49,80
|
|
|
|
50,09
|
50,38
|
|
|
|
|
55,52
|
|
48,87
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
|
59,98
|
58,06
|
|
|
|
58,40
|
58,74
|
|
|
|
|
64,72
|
|
56,98
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
|
77,04
|
74,57
|
|
|
|
75,01
|
75,45
|
|
|
|
|
83,14
|
|
73,19
|
IV
|
Thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 800¸867 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,96
|
|
11,12
|
|
|
10,79
|
|
|
|
10,81
|
|
11,12
|
|
10,41
|
|
Năm thứ hai
|
14,04
|
|
14,34
|
|
|
13,91
|
|
|
|
13,56
|
|
14,34
|
|
13,33
|
|
Năm thứ ba
|
15,19
|
|
15,45
|
|
|
14,98
|
|
|
|
14,89
|
|
15,45
|
|
14,43
|
|
Năm thứ tư
|
16,29
|
|
16,33
|
|
|
15,84
|
|
|
|
16,67
|
|
16,33
|
|
15,48
|
|
Năm thứ năm
|
18,98
|
|
19,02
|
|
|
18,48
|
|
|
|
19,40
|
|
19,02
|
|
18,03
|
1.2
|
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
|
21,97
|
|
22,02
|
|
|
21,41
|
|
|
|
22,44
|
|
22,02
|
|
20,87
|
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
|
52,99
|
|
52,21
|
|
|
50,64
|
|
|
|
56,91
|
|
52,21
|
|
50,34
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
|
61,21
|
|
60,31
|
|
|
58,50
|
|
|
|
65,73
|
|
60,31
|
|
58,15
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
|
94,08
|
|
92,69
|
|
|
89,91
|
|
|
|
101,03
|
|
92,69
|
|
89,38
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
|
109,84
|
|
108,21
|
|
|
104,97
|
|
|
|
117,95
|
|
108,21
|
|
104,35
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
|
172,87
|
|
170,32
|
|
|
165,21
|
|
|
|
185,65
|
|
170,32
|
|
164,23
|
V
|
Muồng đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 400 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,40
|
|
|
|
|
10,40
|
|
|
|
|
|
|
|
9,88
|
Năm thứ hai
|
12,42
|
|
|
|
|
12,42
|
|
|
|
|
|
|
|
11,80
|
Năm thứ ba
|
14,02
|
|
|
|
|
14,02
|
|
|
|
|
|
|
|
13,32
|
Năm thứ tư
|
15,53
|
|
|
|
|
15,53
|
|
|
|
|
|
|
|
14,75
|
Năm thứ năm
|
18,14
|
|
|
|
|
18,14
|
|
|
|
|
|
|
|
17,23
|
1.2
|
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
|
21,03
|
|
|
|
|
19,95
|
|
|
|
|
|
|
|
19,98
|
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
|
56,50
|
|
|
|
|
56,50
|
|
|
|
|
|
|
|
53,67
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
|
65,26
|
|
|
|
|
65,26
|
|
|
|
|
|
|
|
62,00
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
|
100,30
|
|
|
|
|
100,30
|
|
|
|
|
|
|
|
95,29
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
|
113,87
|
|
|
|
|
113,87
|
|
|
|
|
|
|
|
108,18
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
|
168,14
|
|
|
|
|
168,14
|
|
|
|
|
|
|
|
159,73
|
VI
|
Lát hoa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 567 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
11,17
|
11,00
|
|
|
|
|
|
11,22
|
11,22
|
|
11,22
|
|
|
10,61
|
Năm thứ hai
|
13,57
|
13,37
|
|
|
|
|
|
13,64
|
13,64
|
|
13,64
|
|
|
12,89
|
Năm thứ ba
|
15,66
|
15,42
|
|
|
|
|
|
15,74
|
15,74
|
|
15,74
|
|
|
14,88
|
Năm thứ tư
|
17,37
|
17,11
|
|
|
|
|
|
17,46
|
17,46
|
|
17,46
|
|
|
16,50
|
Năm thứ năm
|
19,38
|
19,12
|
|
|
|
|
|
19,47
|
19,47
|
|
19,47
|
|
|
18,41
|
1.2
|
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
|
26,90
|
26,52
|
|
|
|
|
|
27,03
|
27,03
|
|
27,03
|
|
|
25,56
|
|
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm định
giá)
|
57,00
|
56,14
|
|
|
|
|
|
57,28
|
57,28
|
|
57,28
|
|
|
54,15
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
|
65,84
|
64,84
|
|
|
|
|
|
66,17
|
66,17
|
|
66,17
|
|
|
62,55
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
|
101,19
|
99,67
|
|
|
|
|
|
101,70
|
101,70
|
|
101,70
|
|
|
96,13
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
|
116,14
|
114,39
|
|
|
|
|
|
116,72
|
116,72
|
|
116,72
|
|
|
110,33
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
|
175,93
|
173,28
|
|
|
|
|
|
176,82
|
176,82
|
|
176,82
|
|
|
167,14
|
VII
|
Xoan ta
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mật độ 733 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất ( năm trồng)
|
10,89
|
10,19
|
|
|
10,19
|
10,55
|
|
|
11,76
|
|
11,76
|
|
|
10,34
|
Năm thứ hai
|
14,84
|
14,02
|
|
|
14,02
|
14,29
|
|
|
15,93
|
|
15,93
|
|
|
14,10
|
Năm thứ ba
|
17,19
|
16,15
|
|
|
16,15
|
16,61
|
|
|
18,51
|
|
18,51
|
|
|
16,33
|
Năm thứ tư
|
19,76
|
18,84
|
|
|
18,84
|
18,93
|
|
|
21,10
|
|
21,10
|
|
|
18,77
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
22,84
|
21,81
|
|
|
21,81
|
21,91
|
|
|
24,32
|
|
24,32
|
|
|
21,69
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
35,77
|
33,86
|
|
|
33,86
|
34,42
|
|
|
38,36
|
|
38,36
|
|
|
33,98
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
41,61
|
39,38
|
|
|
39,38
|
40,04
|
|
|
44,63
|
|
44,63
|
|
|
39,53
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
53,29
|
50,44
|
|
|
50,44
|
51,28
|
|
|
57,16
|
|
57,16
|
|
|
50,63
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
|
60,81
|
57,55
|
|
|
57,55
|
58,51
|
|
|
65,21
|
|
65,21
|
|
|
57,77
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
|
75,83
|
71,77
|
|
|
71,77
|
72,97
|
|
|
81,33
|
|
81,33
|
|
|
72,04
|
VIII
|
Sú, Vẹt, Bần,
Trang, Đước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 8.333 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
9,67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,67
|
|
|
|
9,18
|
Năm thứ hai
|
12,83
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,83
|
|
|
|
12,19
|
Năm thứ ba
|
15,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,10
|
|
|
|
14,35
|
Năm thứ tư
|
16,82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16,82
|
|
|
|
15,98
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
19,57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,57
|
|
|
|
18,59
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
39,74
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39,74
|
|
|
|
37,75
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
46,19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46,19
|
|
|
|
43,88
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
59,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59,08
|
|
|
|
56,13
|
IX
|
Phi Lao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 4.266 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
9,51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,51
|
|
|
|
9,03
|
Năm thứ hai
|
13,97
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,97
|
|
|
|
13,27
|
Năm thứ ba
|
16,24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16,24
|
|
|
|
15,43
|
Năm thứ tư
|
17,96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17,96
|
|
|
|
17,06
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
20,84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,84
|
|
|
|
19,79
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
45,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45,38
|
|
|
|
43,11
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
52,76
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52,76
|
|
|
|
50,12
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
67,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67,53
|
|
|
|
64,15
|
X
|
Bạch đàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mật độ 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,44
|
|
|
|
|
10,69
|
|
|
|
10,18
|
|
|
|
9,92
|
Năm thứ hai
|
14,43
|
|
|
|
|
14,79
|
|
|
|
14,08
|
|
|
|
13,71
|
Năm thứ ba
|
17,42
|
|
|
|
|
17,85
|
|
|
|
17,00
|
|
|
|
16,55
|
Năm thứ tư
|
19,65
|
|
|
|
|
20,13
|
|
|
|
19,17
|
|
|
|
18,67
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
22,71
|
|
|
|
|
23,25
|
|
|
|
22,18
|
|
|
|
21,58
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
39,44
|
|
|
|
|
40,40
|
|
|
|
38,47
|
|
|
|
37,46
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
45,85
|
|
|
|
|
46,97
|
|
|
|
44,74
|
|
|
|
43,56
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
58,69
|
|
|
|
|
60,12
|
|
|
|
57,26
|
|
|
|
55,76
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
|
64,23
|
|
|
|
|
65,80
|
|
|
|
62,67
|
|
|
|
61,02
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
|
75,32
|
|
|
|
|
77,15
|
|
|
|
73,48
|
|
|
|
71,55
|
XI
|
Luồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mật độ 1.700 ¸ 2200
cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng và chăm sóc giai đoạn đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
10,56
|
10,35
|
|
10,84
|
10,60
|
10,22
|
|
10,84
|
10,84
|
|
10,22
|
|
|
10,03
|
|
Năm thứ hai
|
12,87
|
12,61
|
|
13,20
|
12,97
|
12,44
|
|
13,20
|
13,20
|
|
12,44
|
|
|
12,22
|
|
Năm thứ ba
|
15,08
|
14,78
|
|
15,47
|
15,24
|
14,58
|
|
15,47
|
15,47
|
|
14,58
|
|
|
14,33
|
|
Năm thứ tư
|
16,76
|
16,42
|
|
17,19
|
16,96
|
16,20
|
|
17,19
|
17,19
|
|
16,20
|
|
|
15,93
|
|
Năm thứ năm
|
19,51
|
19,13
|
|
19,98
|
19,72
|
18,89
|
|
19,98
|
19,98
|
|
18,89
|
|
|
18,53
|
|
Năm thứ sáu
|
22,55
|
22,13
|
|
23,08
|
22,79
|
21,86
|
|
23,08
|
23,08
|
|
21,86
|
|
|
21,43
|
|
Năm thứ bảy
|
25,93
|
25,46
|
|
26,52
|
26,20
|
25,17
|
|
26,52
|
26,52
|
|
25,17
|
|
|
24,64
|
1.2
|
Từ năm thứ 8 trở đi (thời kỳ khai
thác ổn định)
|
30,72
|
30,16
|
|
31,52
|
31,00
|
29,67
|
|
31,52
|
31,52
|
|
29,67
|
|
|
29,18
|
XII
|
Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mật độ 555 - 600
cây/ha (không có khai hoang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
41,46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
53,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba
|
68,29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ tư
|
80,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ năm
|
91,57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ sáu
|
101,87
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ bảy
|
111,41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ năm thứ 8 trở đi (thời kỳ khai
thác ổn định)
|
118,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mật độ 555 - 600
cây/ha (có khai hoang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
51,90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
63,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba
|
78,67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ tư
|
78,68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ năm
|
90,71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ sáu
|
102,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ bảy
|
112,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ năm thứ 8 trở đi (thời kỳ khai
thác ổn định)
|
128,78
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII
|
Cọ phèn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 400 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,66
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
13,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,31
|
|
|
|
Năm thứ ba
|
15,95
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,95
|
|
|
|
Năm thứ tư
|
18,17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,17
|
|
|
|
1.2
|
Cấp tuổi II, năm thứ năm
|
21,07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21,07
|
|
|
|
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
|
54,79
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54,79
|
|
|
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
|
61,51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61,51
|
|
|
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
|
74,94
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74,94
|
|
|
|
XIV
|
Sao đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mật độ 1.030 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
10,33
|
10,17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,49
|
|
9,81
|
Năm thứ hai
|
14,98
|
14,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,82
|
|
14,23
|
Năm thứ ba
|
17,42
|
16,45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,40
|
|
16,55
|
Năm thứ tư
|
19,49
|
18,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,58
|
|
18,51
|
Năm thứ năm
|
22,53
|
21,32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,74
|
|
21,40
|
1.2
|
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
|
29,63
|
28,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,25
|
|
28,15
|
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
|
58,05
|
54,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61,30
|
|
55,15
|
1.3
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
|
67,05
|
63,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70,81
|
|
63,70
|
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
|
103,06
|
97,29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108,83
|
|
97,91
|
1.4
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
|
118,29
|
111,67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
124,91
|
|
112,37
|
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
|
179,19
|
169,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
189,21
|
|
170,23
|
* Ghi chú: Giá quyền sở hữu rừng trồng
là rừng sản xuất của các huyện còn lại chủ yếu là huyện đồng bằng, ven biển,
tương ứng bằng 95% giá bình quân/ha (do cấp đất, cấp thực bì, cự ly vận chuyển,
cự ly đi làm vv... thuận lợi hơn).
Nghị quyết 68/2013/NQ-HĐND quy định giá rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 68/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 quy định giá rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
4.036
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|