|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 ĐỂ TRIỂN KHAI MỘT SỐ DỰ ÁN CẤP THIẾT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của
Chính phủ: Số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030; số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2023 về một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác để thực hiện các dự án cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh;
Xét Tờ trình số
9068/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh cục bộ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của
Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh cục bộ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011
- 2020 như sau:
1. Điều chỉnh cục bộ diện tích
212,49 ha thuộc đất quy hoạch 03 loại rừng (trong đó, quy hoạch rừng phòng hộ
41,55 ha và quy hoạch rừng sản xuất 170,94 ha) tại Nghị quyết số
87/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020, Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 -
2020 sang đất ngoài quy hoạch 03 loại rừng tại các huyện: Núi Thành, Thăng
Bình, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Phú
Ninh, Tiên Phước và thành phố Tam Kỳ để triển khai một số dự án cấp thiết trên
địa bàn tỉnh.
(Chi
tiết đính kèm Phụ lục 1)
2. Bổ sung diện tích 213 ha đất
rừng tự nhiên ngoài quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn huyện Bắc Trà My vào
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam (trong đó, quy hoạch rừng
phòng hộ 42 ha và quy hoạch rừng sản xuất 171 ha) thay thế cho diện tích rừng
đã đưa ra khỏi quy hoạch để không làm thay đổi diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp
hiện có trên địa bàn tỉnh.
(Chi
tiết đính kèm Phụ lục 2)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện nghị
quyết; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát phần diện tích điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 đảm bảo phù hợp với
chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với các quy hoạch khác có
liên quan; thực hiện nghiêm các quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số
139/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2023, chịu trách nhiệm tính chính xác về số liệu,
vị trí, diện tích rừng trước khi điều chỉnh quy hoạch.
b) Cập nhật chỉ tiêu sử dụng rừng
đã điều chỉnh vào Quy hoạch tỉnh và Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh.
c) Sớm triển khai thực hiện các
dự án đảm bảo đúng tiến độ đề ra nhằm phát huy hiệu quả Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 29 tháng 12
năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ NN và PTNT, Bộ TN và MT;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐHQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊA ĐIỂM, VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH ĐIỀU CHỈNH RA KHỎI QUY HOẠCH
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(kèm theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 29/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Ha
TT
|
Địa điểm (xã,huyện)
|
Tên Dự án/Công trình
|
Diện tích rừng đưa ra khỏi quy hoạch
|
Tổng diện tích
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
|
41,55
|
170,94
|
212,49
|
1
|
Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành
|
Khu xử lý chất thải rắn Nam
Quảng Nam
|
|
35,40
|
35,40
|
2
|
Xã Tam Hoà, huyện Núi Thành
|
Dự án Hoàn thiện đường ven biển
129 (Võ Chí Công)
|
3,80
|
|
3,80
|
3
|
Các xã: Bình Phục, Bình Sa,
Bình Triều, Bình Tú, huyện Thăng Bình
|
Đường nối từ đường Võ Chí
Công đi khu Công nghiệp Đông Quế Sơn nối với Quốc lộ 14H và Quốc lộ 1A
|
10,87
|
|
10,87
|
4
|
Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành
|
Dự án Đường trục chính Tam
Hoà nối từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Chí Công và ĐT.613B
|
9,35
|
|
9,35
|
5
|
Các xã Mà Cooih, Kà Dăng huyện
Đông Giang; xã Đại Hưng, huyện Đại Lộc
|
Nâng cấp mở rộng đường ĐT
609, đoạn An Điềm - A Sờ
|
|
36,43
|
36,43
|
6
|
|
Dự án phát triển tích hợp
thích ứng tỉnh Quảng Nam (WB)
|
15,72
|
0,00
|
15,72
|
-
|
Xã Duy Nghĩa, huyện Duy
Xuyên; Các xã: Bình Giang, Bình Đào, huyện Thăng Bình
|
Nạo vét sông Trường Giang
|
4,50
|
|
4,50
|
-
|
Các xã: Bình Giang, Bình Đào,
huyện Thăng Bình
|
Xây dựng 07 cây cầu
|
0,52
|
|
0,52
|
-
|
Các xã: Tam Phú,Tam Thăng,
thành phố Tam Kỳ
|
Tổ hợp thoát lũ
|
10,70
|
|
10,70
|
7
|
|
Dự án Liên kết vùng miền
Trung tỉnh Quảng Nam
|
0,86
|
8,18
|
9,04
|
-
|
Xã Tiên Phong, huyện Tiên Phước
|
Hợp phần 1 đoạn 1
|
|
0,08
|
0,08
|
-
|
Thị trấn Trà My, xã Trà
Dương, huyện Bắc Trà My; các xã: Tiên Hiệp, Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước
|
Hợp phần 1 đoạn 2
|
|
8,10
|
8,10
|
-
|
Xã Bình Nam, huyện Thăng Bình
|
Hợp phần 2 đoạn 1
|
0,86
|
|
0,86
|
8
|
|
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng
thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
0,95
|
51,98
|
52,93
|
-
|
Các xã: Trà Cang, Trà Tập,
huyện Nam Trà My
|
Tiểu dự án QNa-01: Nâng cấp
đường giao thông liên xã, vùng dược liệu và Sâm Ngọc Linh, huyện Nam Trà My
|
0,95
|
8,18
|
9,13
|
-
|
Xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My
|
Tiểu dự án Qna02 - Nâng cấp
đường giao thông Sông Trường - Trà Giác
|
|
17,70
|
17,70
|
-
|
Xã Cà Dy, huyện Nam Giang
|
Tiểu dự án QNa-03 Xây dựng đường
giao thông kết nối khu tái định cư và vùng sản xuất huyện Nam Giang
|
|
9,40
|
9,40
|
-
|
Xã A Tiêng, huyện Tây Giang
|
Tiểu dự án QNa-04: Xây dựng 2
tuyến kè hai bên bờ sông A Vương đoạn qua trung tâm huyện Tây Giang
|
|
1,50
|
1,50
|
-
|
Xã Phước Năng, huyện Phước
Sơn
|
Tiểu dự án Qna05 - Nâng cấp hệ
thống thủy lợi kết hợp nước sinh hoạt khai thác đa mục tiêu xã Phước Năng
|
|
15,20
|
15,20
|
9
|
Thị trấn Trà My, huyện Bắc
Trà My
|
Di dời dân khẩn cấp khu dân
cư tổ Đàng Nước, tổ Đàng Bộ, tổ Mậu Cà và các khu vực lân cận thị trấn Trà My
|
|
1,38
|
1,38
|
10
|
Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam
Giang
|
Dự án sắp xếp khu dân cư khu
vực đường Trường Sơn Đông huyện Nam Giang
|
|
4,75
|
4,75
|
11
|
|
Dự án Trạm biến áp 110 kV
Tiên phước và đấu nối
|
|
0,12
|
0,12
|
-
|
Các xã: Tiên Mỹ, Tiên Phong,
Tiên Thọ huyện Tiên Phước
|
|
|
0,1043
|
0,1043
|
-
|
Xã Tam Vinh, huyện Phú Ninh
|
|
|
0,0157
|
0,0157
|
12
|
Các xã: Tiên Mỹ, Tiên Phong
huyện Tiên Phước
|
Dự án Hồ chứa nước Suối Thỏ
|
|
32,70
|
32,70
|
PHỤ LỤC 2
KHU VỰC, VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH ĐƯA VÀO QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG
(kèm theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 29/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Ha
TT
|
Địa điểm (xã,huyện)
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng đưa vào quy hoạch đất lâm nghiệp (ha)
|
Quy hoạch rừng phòng hộ
|
Quy hoạch rừng sản xuất
|
Ghi chú
|
1
|
Xã Trà Bui, huyện Bắc Trà My
|
750
|
26,20
|
|
|
2
|
Xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My
|
819
|
15,80
|
|
|
3
|
Xã Trà Giáp, huyện Bắc Trà My
|
845
|
|
16
|
|
846
|
|
10,68
|
|
848
|
|
2,15
|
|
4
|
Xã Trà Ka, huyện Bắc Trà My
|
850
|
|
42,8
|
|
851
|
|
6,83
|
|
5
|
Xã Trà Kót, huyện Bắc Trà My
|
780
|
|
0,72
|
|
781
|
|
2,18
|
|
785
|
|
1,73
|
|
786
|
|
0,85
|
|
6
|
Xã Trà Nú, huyện Bắc Trà My
|
777
|
|
87,06
|
|
Tổng diện tích (ha)
|
|
42
|
171
|
213
|
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 66/NQ-HĐND ngày 29/12/2023 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|