|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO
VỆ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG CÁC LƯU VỰC THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI
ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ và
phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Thực hiện Nghị quyết
số 12-NQ/TU ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Tỉnh uỷ Quảng Nam về phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, định hướng một số dự án
quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm
2030;
Xét Tờ trình số
8400/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo
vệ rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm
tra số 192/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định
mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên đối với diện tích rừng
chi trả dịch vụ môi trường rừng trong các lưu vực thuỷ điện được chủ rừng tự quản
lý bảo vệ theo hình thức hợp đồng với Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Các Ban Quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp xã và cộng đồng dân cư thôn có rừng tự
nhiên trong các lưu vực thuỷ điện trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là chủ rừng).
Điều 3. Nội dung, mức
chi và nguyên tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ đơn giá bảo
vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên chi trả dịch vụ môi trường rừng trong
các lưu vực thuỷ điện được chủ rừng tự quản lý bảo vệ rừng theo hình thức hợp đồng
với Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng nhưng đơn giá bảo vệ rừng thấp hơn
500.000 đồng/ha/năm để đạt mức 500.000 đồng/ha/năm với nội dung hỗ trợ cụ thể
như sau:
a) Chi 80% để hợp đồng
Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, gồm:
Chi lương với mức tối
thiểu: 4.000.000 đồng/người/tháng (thực nhận) và các khoản trích nộp theo
lương.
Hỗ trợ xăng xe:
300.000 đồng/người/tháng.
Hỗ trợ bảo hộ lao động
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng: 1.500.000 đồng/người/năm.
Hỗ trợ tiền ăn uống
(hậu cần) trong thời gian đi tuần tra với mức 100.000 đồng/người/ngày (theo số
ngày thực tế tuần tra nhưng không quá 15 ngày/tháng).
b) Chi 20% cho cộng đồng
dân cư thôn thực hiện các nội dung: Tuyên truyền, giám sát, hội họp, bình chọn,
vận động thành viên tham gia bảo vệ rừng và các hoạt động khác liên quan đến bảo
vệ rừng của chủ rừng, đảm bảo phù hợp nội dung chi theo quy định tại điểm c khoản
3 (đối với các Ban quản lý rừng) và khoản 4 (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã được
giao trách nhiệm quản lý rừng) Điều 70 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ; chủ rừng trực tiếp chi các nội dung cho cộng đồng
dân cư thôn và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2. Hỗ trợ công tác quản
lý của chủ rừng: Mức chi bằng 7%/tổng mức chi trực tiếp tỉnh hỗ trợ cho bảo vệ
rừng, để chi cho các nội dung sau:
a) Chi phí quản lý,
kiểm tra, nghiệm thu hàng năm.
b) Chi hỗ trợ Trạm
trưởng, Đội trưởng, Tổ trưởng tuần tra bảo vệ rừng là Lực lượng chuyên trách bảo
vệ rừng: 300.000 đồng/người/tháng. Đối với Trạm phó, Đội phó, Tổ phó tuần tra bảo
vệ rừng là Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, tuỳ theo nguồn kinh phí quản lý,
đơn vị có thể xem xét hỗ trợ mức phù hợp, đảm bảo không cao hơn mức hỗ trợ đối
với Trạm trưởng, Đội trưởng, Tổ trưởng.
c) Chi mua sắm thiết
bị, dụng cụ, công cụ hỗ trợ và tập huấn cho Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
3. Nội dung chi tại
các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết này chỉ áp dụng đối với nguồn kinh phí của tỉnh
hỗ trợ.
4. Đối với nguồn kinh
phí dịch vụ môi trường rừng trên diện tích chủ rừng tự bảo vệ rừng theo hình thức
hợp đồng với Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng (ngoài nguồn kinh phí hỗ trợ của
tỉnh): Chủ rừng chi tối thiểu 80% cho Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; kinh
phí dịch vụ môi trường rừng còn lại chi theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP .
5. Về diện tích
Tổng diện tích rừng tự
nhiên trong các lưu vực thuỷ điện là 328.953,36 ha. Gồm: Diện tích rừng tự
nhiên trong lưu vực thuỷ điện có đơn giá bảo vệ rừng dưới 500.000 đồng/ha/năm
là 242.559,44 ha; diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực thuỷ điện có đơn giá bảo
vệ rừng hiện tại trên 500.000 đồng/ha/năm và diện tích giao khoán bảo vệ rừng,
giao rừng cho cộng đồng là 86.393,92 ha.
Điều 4. Kinh phí thực
hiện
Dự kiến tổng kinh phí
thực hiện quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thuỷ điện giai đoạn
2022 - 2025 là 634,772 tỷ đồng. Trong đó: Nguồn dịch vụ môi trường rừng:
358,380 tỷ đồng; vốn ngân sách tỉnh (nguồn sự nghiệp): 276,392 tỷ đồng.
Dự kiến kế hoạch kinh
phí quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thuỷ điện mỗi năm khoảng
158,693 tỷ đồng. Trong đó: Nguồn dịch vụ môi trường rừng: 89,595 tỷ đồng; vốn
ngân sách tỉnh: 69,098 tỷ đồng.
(Đính
kèm Phụ lục)
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Triển khai thực hiện
Nghị quyết.
b) Quy định nhiệm vụ,
quyền hạn của Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng theo Nghị định số
01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng và các nhiệm vụ khác có liên quan.
c) Ban hành Quy chế
phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng giữa Kiểm lâm và Lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh; quy định về trách nhiệm và chế tài xử lý đối
với các tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng khai thác rừng, phá rừng trái
pháp luật trên địa bàn phụ trách.
d) Trong quá trình thực
hiện, kinh phí hỗ trợ của tỉnh được điều chỉnh tương ứng khi diện tích và đơn
giá chi trả dịch vụ môi trường trong các lưu vực thuỷ điện chuyển sang hợp đồng
với Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng có sự thay đổi. Trường hợp tăng thêm diện
tích rừng trong lưu vực thuỷ điện nằm ngoài diện tích hiện tại, Ủy ban nhân dân
tỉnh tổng hợp thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh
kinh phí đảm bảo đơn giá chi trực tiếp cho bảo vệ rừng không thấp hơn 500.000 đồng/ha/năm;
tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019 - 2020.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, NN&PTNT, TN&MT;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ
LỤC
KẾ HOẠCH KINH PHÍ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TỰ
NHIÊN TRONG CÁC LƯU VỰC THUỶ ĐIỆN HẰNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Huyện
|
Lưu
vực thủy điện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Hình
thức
BVR
|
Diện
tích
(ha)
|
Kế
hoạch kinh phí năm 2022 (1.000.000 đồng)
|
Trong
đó:
|
Số
người hợp đồng (người)
|
Diện
tích BVR/ người
|
Tổng
|
Kinh
phí của chủ rừng
|
Giao
khoán BVR
|
Tự
bảo vệ rừng (BVR chuyên trách)
|
Số
tiền dịch vụ môi trường rừng
|
Số
tiền nhà nước bổ sung năm 2022
|
Tổng
|
Hợp đồng cộng đồng
(20%)
|
Hợp
đồng lực lượng BVR (80%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+(9 )+(10)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(11) +(12)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
328.953,36
|
158.693,6
|
21.869,5
|
18.877,5
|
117.946,6
|
12.915,6
|
105.031,0
|
89.595,2
|
69.098,5
|
1.202
|
215
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
242.559,44
|
125.800,2
|
15.860,8
|
0,0
|
109.939,4
|
12.915,6
|
97.023,8
|
56.701,7
|
69.098,5
|
1.110
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
86.393,92
|
32.893,5
|
6.008,7
|
18.877,5
|
8.007,3
|
0,0
|
8.007,3
|
32.893,5
|
0,0
|
92
|
173
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
15.841,89
|
10.009,1
|
2.001,8
|
0,0
|
8.007,3
|
0,0
|
8.007,3
|
10.009,1
|
0,0
|
92
|
173
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
65.227,82
|
20.975,0
|
2.097,5
|
18.877,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
20.975,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
5.324,21
|
1.909,4
|
1.909,4
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1.909,4
|
0,0
|
|
|
1
|
Nam Trà My
|
BQL RPH Nam Trà My
|
43.313,00
|
22.461,0
|
2.820,6
|
0,0
|
19.640,4
|
2.321,7
|
17.318,7
|
10.039,9
|
12.421,1
|
198
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
42.420,03
|
22.022,6
|
2.732,9
|
0,0
|
19.289,7
|
2.321,7
|
16.968,0
|
9.601,5
|
12.421,1
|
194
|
219
|
|
|
Lưu vực TĐ Sông
Tranh 2 - Trà Linh 3 - Tà vi
|
|
42.420,03
|
22.022,6
|
2.732,9
|
|
19.289,7
|
2.321,7
|
16.968,0
|
9.601,5
|
12.421,1
|
194
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
892,97
|
438,4
|
87,7
|
0,0
|
350,7
|
0,0
|
350,7
|
438,4
|
0,0
|
4
|
223
|
|
|
Lưu vực thủy điện Đắk
Drinh
|
|
Chuyên trách
|
892,97
|
438,4
|
87,7
|
|
350,7
|
0,0
|
350,7
|
438,4
|
0,0
|
4
|
223
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
BQL RPH Bắc Trà My
|
21.331,65
|
12.854,4
|
2.824,3
|
0,0
|
10.030,1
|
842,1
|
9.188,0
|
8.349,4
|
4.505,0
|
105
|
190
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
15.018,71
|
7.804,1
|
954,5
|
0,0
|
6.849,5
|
842,1
|
6.007,5
|
3.299,0
|
4.505,0
|
69
|
219
|
|
|
Lưu vực TĐ Sông
Tranh 2 - Trà Linh 3 - Tà vi
|
|
13.629,60
|
7.075,9
|
878,1
|
|
6.197,8
|
746,0
|
5.451,8
|
3.085,0
|
3.990,9
|
62
|
219
|
|
|
Lưu vực thủy điện
Trà My 1- Trà My 2
|
|
1.389,11
|
728,2
|
76,4
|
|
651,7
|
96,1
|
555,6
|
214,1
|
514,1
|
6
|
219
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
3
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
6.312,94
|
5.050,4
|
1.869,8
|
0,0
|
3.180,6
|
0,0
|
3.180,6
|
5.050,4
|
0,0
|
36
|
137
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
4.969,62
|
3.975,7
|
795,1
|
0,0
|
3.180,6
|
0,0
|
3.180,6
|
3.975,7
|
0,0
|
36
|
137
|
|
|
Lưu vực TĐ Sông
Tranh 2 - Trà Linh 3 - Tà vi
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện
Trà My 1- Trà My 2
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
3
|
|
|
4.969,62
|
3.975,7
|
795,1
|
|
3.180,6
|
0,0
|
3.180,6
|
3.975,7
|
0,0
|
36
|
137
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh 3
|
Cộng đồng KWF10 Bắc Trà My
|
Cộng đồng
|
1.343,32
|
1.074,7
|
1.074,7
|
|
|
|
|
1.074,7
|
|
|
|
3
|
Phước Sơn
|
|
|
|
51.554,60
|
26.541,4
|
3.736,4
|
0,0
|
22.805,0
|
2.183,2
|
20.621,8
|
14.861,4
|
11.680,0
|
236
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
51.554,60
|
26.541,4
|
3.736,4
|
0,0
|
22.805,0
|
2.183,2
|
20.621,8
|
14.861,4
|
11.680,0
|
236
|
219
|
|
|
Lưu vực TĐ Đăk Mi 4; Đắk Sa
|
|
50.394,98
|
25.939,4
|
3.661,7
|
0,0
|
22.277,7
|
2.119,7
|
20.158,0
|
14.598,9
|
11.340,4
|
231
|
219
|
|
|
|
BQL RPH Phước Sơn
|
|
36.813,55
|
18.948,7
|
2.674,9
|
|
16.273,9
|
1.548,4
|
14.725,4
|
10.664,5
|
8.284,2
|
168
|
219
|
|
|
|
BQL VQG Sông Thanh
|
13.581,43
|
6.990,7
|
986,8
|
|
6.003,8
|
571,3
|
5.432,6
|
3.934,4
|
3.056,2
|
62
|
219
|
|
|
Lưu vực TĐ Sông Tranh 2 - T
|
BQL RPH Phước Sơn
|
|
1.159,62
|
602,0
|
74,7
|
|
527,3
|
63,5
|
463,8
|
262,5
|
339,6
|
5
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ kinh phí
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tây Giang
|
|
|
|
63.471,91
|
23.483,9
|
3.246,4
|
11.591,6
|
8.645,8
|
682,6
|
7.963,2
|
19.831,8
|
3.652,0
|
91
|
227
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
15.794,98
|
8.136,4
|
1.135,8
|
0,0
|
7.000,6
|
682,6
|
6.318,0
|
4.484,4
|
3.652,0
|
72
|
219
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương - Za Hung
|
|
5.948,00
|
3.005,6
|
536,1
|
0,0
|
2.469,5
|
90,3
|
2.379,2
|
2.522,7
|
482,9
|
27
|
219
|
|
|
|
BQL RPH Tây Giang
|
|
5.948,00
|
3.005,6
|
536,1
|
|
2.469,5
|
90,3
|
2.379,2
|
2.522,7
|
482,9
|
27
|
219
|
|
|
|
BQL KBT loài Sao La
|
|
0,00
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
BQL RPH Tây Giang
|
|
9.846,98
|
5.130,8
|
599,7
|
|
4.531,2
|
592,4
|
3.938,8
|
1.961,7
|
3.169,1
|
45
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ kinh phí
|
|
|
47.676,93
|
15.347,5
|
2.110,7
|
11.591,6
|
1.645,2
|
0,0
|
1.645,2
|
15.347,5
|
0,0
|
19
|
258
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
4.848,89
|
2.056,5
|
411,3
|
0,0
|
1.645,2
|
0,0
|
1.645,2
|
2.056,5
|
0,0
|
19
|
258
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương - Za Hung
|
|
4.848,89
|
2.056,5
|
411,3
|
0,0
|
1.645,2
|
0,0
|
1.645,2
|
2.056,5
|
0,0
|
19
|
258
|
|
|
|
BQL RPH Tây Giang
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BQL KBT loài Sao La
|
|
4.848,89
|
2.056,5
|
411,3
|
|
1.645,2
|
0,0
|
1.645,2
|
2.056,5
|
0,0
|
19
|
258
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
BQL RPH Tây Giang
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
40.972,08
|
12.879,5
|
1.288,0
|
11.591,6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
12.879,5
|
|
|
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương - Za Hung
|
|
20.974,16
|
8.895,6
|
889,6
|
8.006,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
8.895,6
|
|
|
|
|
|
|
BQL RPH Tây Giang
|
|
17.213,55
|
7.300,7
|
730,1
|
6.570,6
|
|
|
|
7.300,7
|
|
|
|
|
|
|
BQL KBT loài Sao La
|
|
3.760,61
|
1.595,0
|
159,5
|
1.435,5
|
|
|
|
1.595,0
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
BQL RPH Tây Giang
|
|
19.997,92
|
3.983,9
|
398,4
|
3.585,5
|
|
|
|
3.983,9
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
1.855,96
|
411,4
|
411,4
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
411,4
|
|
|
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương
|
Cộng đồng BCC Tây Giang
|
185,24
|
78,6
|
78,6
|
|
|
|
|
78,6
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
Cộng đồng BCC Tây Giang
|
1.670,72
|
332,8
|
332,8
|
|
|
|
|
332,8
|
|
|
|
5
|
Đông Giang
|
|
|
|
43.887,06
|
18.183,3
|
2.186,0
|
7.159,5
|
8.837,8
|
909,9
|
7.927,9
|
13.315,1
|
4.868,2
|
91
|
221
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
18.542,78
|
9.589,9
|
1.262,8
|
0,0
|
8.327,1
|
909,9
|
7.417,1
|
4.721,7
|
4.868,2
|
85
|
219
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
2.417,15
|
1.221,4
|
217,9
|
|
1.003,5
|
36,7
|
966,9
|
1.025,2
|
196,2
|
11
|
219
|
|
|
Lưu vực TĐ An Điềm, An Đi
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
11.262,25
|
5.858,7
|
703,6
|
|
5.155,2
|
650,3
|
4.504,9
|
2.379,9
|
3.478,9
|
52
|
219
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
2.617,00
|
1.363,6
|
159,4
|
|
1.204,2
|
157,4
|
1.046,8
|
521,3
|
842,3
|
12
|
219
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Côn 2
|
|
2.246,38
|
1.146,1
|
182,0
|
0,0
|
964,1
|
65,6
|
898,6
|
795,3
|
350,8
|
10
|
219
|
|
|
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
1.511,10
|
771,0
|
122,4
|
|
648,6
|
44,1
|
604,4
|
535,0
|
236,0
|
7
|
219
|
|
|
|
Vườn Quốc gia Bạch Mã
|
|
735,28
|
375,2
|
59,6
|
|
315,6
|
21,5
|
294,1
|
260,3
|
114,8
|
3
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ kinh phí
|
|
|
25.344,28
|
8.593,4
|
923,2
|
7.159,5
|
510,8
|
0,0
|
510,8
|
8.593,4
|
0,0
|
6
|
258
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương
|
BQL KBT loài Sao La
|
Chuyên trách
|
1.505,38
|
638,5
|
127,7
|
|
510,8
|
0,0
|
510,8
|
638,5
|
0,0
|
6
|
258
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
23.838,90
|
7.954,9
|
795,5
|
7.159,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
7.954,9
|
|
|
|
|
|
Lưu vực Thủy điện A Vương - Za Hung
|
|
7.412,39
|
3.143,8
|
314,4
|
2.829,4
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3.143,8
|
|
|
|
|
|
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
5.649,30
|
2.396,0
|
239,6
|
2.156,4
|
|
|
|
2.396,0
|
|
|
|
|
|
|
BQL KBT loài Sao La
|
|
1.763,09
|
747,8
|
74,8
|
673,0
|
|
|
|
747,8
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
6.487,59
|
1.292,4
|
129,2
|
1.163,2
|
|
|
|
1.292,4
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Côn 2
|
|
9.938,92
|
3.518,7
|
351,9
|
3.166,9
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3.518,7
|
|
|
|
|
|
|
BQL RPH Đông Giang
|
|
4.061,06
|
1.437,8
|
143,8
|
1.294,0
|
|
|
|
1.437,8
|
|
|
|
|
|
|
BQL KBT loài Sao La
|
|
3.470,24
|
1.228,6
|
122,9
|
1.105,7
|
|
|
|
1.228,6
|
|
|
|
|
|
|
Vườn Quốc gia Bạch Mã
|
2.407,62
|
852,4
|
85,2
|
767,1
|
|
|
|
852,4
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
|
|
|
84.116,78
|
43.145,6
|
5.416,5
|
0,0
|
37.729,1
|
4.932,4
|
32.796,7
|
16.757,4
|
26.388,2
|
375
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
|
Chuyên trách
|
81.991,85
|
42.722,3
|
4.993,1
|
0,0
|
37.729,1
|
4.932,4
|
32.796,7
|
16.334,1
|
26.388,2
|
375
|
219
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
|
81.991,85
|
42.722,3
|
4.993,1
|
0,0
|
37.729,1
|
4.932,4
|
32.796,7
|
16.334,1
|
26.388,2
|
375
|
219
|
|
|
|
BQL RPH Nam Giang
|
|
49.097,79
|
25.582,6
|
2.990,0
|
|
22.592,7
|
2.953,6
|
19.639,1
|
9.781,1
|
15.801,6
|
225
|
219
|
|
|
|
BQL VQG Sông Thanh
|
32.894,06
|
17.139,6
|
2.003,2
|
|
15.136,4
|
1.978,8
|
13.157,6
|
6.553,0
|
10.586,6
|
151
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ kinh phí
|
|
|
2.124,93
|
423,3
|
423,3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
423,3
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
2.124,93
|
423,3
|
423,3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
423,3
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
Cộng đồng BCC Nam Giang
|
394,12
|
78,5
|
78,5
|
|
|
|
|
78,5
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện Sông Bung
|
Cộng đồng KFW10 Nam Giang
|
1.730,81
|
344,8
|
344,8
|
|
|
|
|
344,8
|
|
|
|
7
|
Nông Sơn
|
|
BQL KBT loài và sinh cảnh Voi
|
5.774,88
|
2.992,2
|
382,9
|
0,0
|
2.609,2
|
299,3
|
2.310,0
|
1.391,0
|
1.601,2
|
26
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
Lưu vực TĐ Khe Diên
|
|
Chuyên trách
|
5.774,88
|
2.992,2
|
382,9
|
|
2.609,2
|
299,3
|
2.310,0
|
1.391,0
|
1.601,2
|
26
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ kinh phí
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
755,53
|
604,4
|
112,7
|
73,8
|
417,9
|
0,0
|
417,9
|
604,4
|
0,0
|
5
|
137
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
755,53
|
604,4
|
112,7
|
73,8
|
417,9
|
0,0
|
417,9
|
604,4
|
0,0
|
5
|
137
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
652,97
|
522,4
|
104,5
|
0,0
|
417,9
|
0,0
|
417,9
|
522,4
|
0,0
|
5
|
137
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
4
|
|
|
602,60
|
482,1
|
96,4
|
0,0
|
385,7
|
0,0
|
385,7
|
482,1
|
0,0
|
4
|
137
|
|
|
|
UBND xã Phước Gia
|
|
233,38
|
186,7
|
37,3
|
|
149,4
|
0,0
|
149,4
|
186,7
|
0,0
|
2
|
137
|
|
|
|
UBND xã Thăng Phước
|
|
160,84
|
128,7
|
25,7
|
|
102,9
|
0,0
|
102,9
|
128,7
|
0,0
|
1
|
137
|
|
|
|
UBND xã Quế Lưu
|
|
179,57
|
143,7
|
28,7
|
|
114,9
|
0,0
|
114,9
|
143,7
|
0,0
|
1
|
137
|
|
|
|
UBND xã Phước Trà
|
|
28,81
|
23,0
|
4,6
|
|
18,4
|
0,0
|
18,4
|
23,0
|
0,0
|
0,2
|
137
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
3
|
UBND xã Phước Gia
|
|
50,37
|
40,3
|
8,1
|
|
32,2
|
0,0
|
32,2
|
40,3
|
0,0
|
0,4
|
137
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
3
|
UBND xã Phước Gia
|
Giao khoán
|
102,56
|
82,0
|
8,2
|
73,8
|
|
|
|
82,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tiên Phước
|
|
|
|
2.972,06
|
2.377,6
|
475,5
|
0,0
|
1.902,1
|
0,0
|
1.902,1
|
2.377,6
|
0,0
|
22
|
137
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
2.972,06
|
2.377,6
|
475,5
|
0,0
|
1.902,1
|
0,0
|
1.902,1
|
2.377,6
|
0,0
|
22
|
137
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
2.972,06
|
2.377,6
|
475,5
|
0,0
|
1.902,1
|
0,0
|
1.902,1
|
2.377,6
|
0,0
|
22
|
137
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
3
|
|
|
1.743,07
|
1.394,5
|
278,9
|
0,0
|
1.115,6
|
0,0
|
1.115,6
|
1.394,5
|
0,0
|
13
|
137
|
|
|
|
UBND xã Tiên Lãnh
|
|
1.152,37
|
921,9
|
184,4
|
|
737,5
|
0,0
|
737,5
|
921,9
|
0,0
|
8
|
137
|
|
|
|
UBND xã Tiên Ngọc
|
|
590,70
|
472,6
|
94,5
|
|
378,0
|
0,0
|
378,0
|
472,6
|
0,0
|
4
|
137
|
|
|
Thủy điện Sông Tranh
4
|
|
|
1.228,99
|
983,2
|
196,6
|
|
786,6
|
0,0
|
786,6
|
983,2
|
0,0
|
9
|
137
|
|
|
|
UBND xã Tiên Lãnh
|
|
213,70
|
171,0
|
34,2
|
|
136,8
|
0,0
|
136,8
|
171,0
|
0,0
|
2
|
137
|
|
|
|
UBND xã Tiên Ngọc
|
|
831,96
|
665,6
|
133,1
|
|
532,5
|
0,0
|
532,5
|
665,6
|
0,0
|
6
|
137
|
|
|
|
UBND xã Tiên Hiệp
|
|
183,33
|
146,7
|
29,3
|
|
117,3
|
0,0
|
117,3
|
146,7
|
0,0
|
1
|
137
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Núi Thành
|
|
|
|
4.961,48
|
2.594,0
|
285,8
|
|
2.308,2
|
323,6
|
1.984,6
|
862,9
|
1.731,1
|
23
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
Lưu vực thủy điện
Phú Nin
|
BQL RPH Phú Ninh và ven biển
Q.Nam
|
Chuyên trách
|
4.961,48
|
2.594,0
|
285,8
|
|
2.308,2
|
323,6
|
1.984,6
|
862,9
|
1.731,1
|
23
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phú Ninh
|
|
|
|
775,89
|
405,7
|
44,7
|
|
361,0
|
50,6
|
310,4
|
134,9
|
270,7
|
4
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
Lưu vực thủy điện
Phú Nin
|
BQL RPH Phú Ninh và ven biển
Q.Nam
|
Chuyên trách
|
775,89
|
405,7
|
44,7
|
|
361,0
|
50,6
|
310,4
|
134,9
|
270,7
|
4
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao khoán
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Duy Xuyên
|
|
|
|
640,19
|
301,3
|
21,4
|
1,5
|
278,3
|
53,7
|
224,6
|
14,0
|
287,3
|
3
|
219
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
Lưu vực thủy điện
Duy Sơn
|
UBND xã Duy Sơn
|
Chuyên trách
|
561,56
|
299,6
|
21,2
|
|
278,3
|
53,7
|
224,6
|
12,2
|
287,3
|
3
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
78,63
|
1,7
|
0,2
|
1,5
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu vực thủy điện
Duy Sơn I
|
UBND xã Duy Sơn
|
Giao khoán
|
78,63
|
1,7
|
0,2
|
1,5
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đại Lộc
|
|
|
|
5.398,33
|
2.748,9
|
316,2
|
51,1
|
2.381,6
|
316,5
|
2.065,1
|
1.055,4
|
1.693,5
|
24
|
229
|
-
|
Tỉnh hỗ trợ kinh phí
|
|
Chuyên trách
|
5.162,68
|
2.692,1
|
310,5
|
|
2.381,6
|
316,5
|
2.065,1
|
998,6
|
1.693,5
|
24
|
219
|
|
|
Lưu vực TĐ An Điềm,
An Đi
|
UBND xã Đại Hưng
|
|
2.307,01
|
1.200,1
|
144,1
|
|
1.056,0
|
133,2
|
922,8
|
487,5
|
712,6
|
11
|
219
|
|
|
Lưu vực thủy điện Đại
Đồng
|
|
|
932,32
|
485,8
|
56,7
|
|
429,1
|
56,1
|
372,9
|
185,5
|
300,4
|
4
|
219
|
|
|
|
UBND xã Đại Đồng
|
|
560,58
|
292,1
|
34,1
|
|
258,0
|
33,8
|
224,2
|
111,5
|
180,6
|
3
|
219
|
|
|
|
UBND xã Đại Quang
|
|
371,74
|
193,7
|
22,6
|
|
171,1
|
22,4
|
148,7
|
73,9
|
119,8
|
2
|
219
|
|
|
Lưu vực thủy điện
Sông Cùng
|
|
1.923,35
|
1.006,2
|
109,7
|
|
896,5
|
127,2
|
769,3
|
325,6
|
680,6
|
9
|
219
|
|
|
|
UBND xã Đại Đồng
|
|
508,98
|
266,3
|
29,0
|
|
237,3
|
33,7
|
203,6
|
86,2
|
180,1
|
2
|
219
|
|
|
|
UBND xã Đại Lãnh
|
|
1.414,37
|
739,9
|
80,6
|
|
659,3
|
93,5
|
565,7
|
239,5
|
500,5
|
6
|
219
|
-
|
Tỉnh không hỗ trợ
kinh phí
|
|
|
235,65
|
56,8
|
5,7
|
51,1
|
|
|
|
56,8
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên trách
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu vực TĐ Khe Diên
|
UBND xã Đại Sơn
|
Giao khoán
|
235,65
|
56,8
|
5,7
|
51,1
|
|
|
|
56,8
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 38/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 quy định về mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
5.331
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
| |