HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số
57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng, giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định 1959/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại
Tờ trình số 298/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số
136/BC-KTNS ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh
và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND,
tổ đại biểu hđnd và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn
La khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- UB TVQH; Chính phủ;
- VP QH; VP Chính phủ; VP CTN;
- Các Bộ: Nông nghiệp & PTNT; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế- Bộ NN&PTNT;
- Vụ hoạt động ĐBVP Quốc hội; Vụ 3 VPCP;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- BTV huyện ủy, TT HĐND, UBND huyện, thành phố;
- TT HĐND xã, phường, thị trấn;
- Lãnh đạo, CV VPTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
I. MỤC TIÊU
1. Bảo vệ vững chắc diện tích rừng
hiện có, góp phần bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa
dạng sinh học và phát triển bền vững. Phấn đấu nâng độ che phủ rừng toàn tỉnh
lên 50% vào năm 2020;
2. Nâng cao
giá trị của rừng gắn với triển khai có hiệu quả chủ trương tái cơ cấu ngành lâm
nghiệp; ưu tiên phát triển cây ăn quả
trên đất dốc, cây lâm sản ngoài gỗ, các cây đa mục tiêu để người làm nghề rừng thực sự có thu nhập, từng bước làm giàu từ rừng
và thay thế cây lương thực ở những nơi không có điều kiện thâm canh, năng suất
thấp và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường;
3. Xây dựng
phát triển rừng phải gắn liền với khai thác sử dụng, hưởng lợi từ rừng, kinh
doanh, chế biến tiêu thụ lâm sản nhằm phát triển thị trường lâm sản hàng hóa
thúc đẩy kinh tế rừng phát triển bền vững; phát huy vai trò hạt nhân của doanh
nghiệp, hợp tác xã trong trồng rừng, chế biến và tiêu thụ lâm sản. Tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói,
giảm nghèo và đảm bảo an ninh, quốc phòng gắn với bảo vệ môi trường tại địa
phương.
II. CHỈ TIÊU
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẾN NĂM 2020
1. Bảo vệ rừng
- Quản lý
bảo vệ vững chắc 599.463 ha rừng hiện
có. Trong đó: rừng tự nhiên là 573.593ha; rừng trồng: 25.870ha.
- Nâng tỷ lệ độ che phủ rừng từ
42,3% năm 2015 lên 50% vào năm 2020.
2. Phát triển rừng
- Trồng rừng tập trung 27.000 ha,
trong đó: trồng rừng theo Quyết định số 57/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là
16.532 ha; trồng rừng dự án ODA (Jica3) là 3.310 ha; trồng lại rừng sau khai
thác 1.000 ha; trồng rừng thay thế do chuyển đổi mục đích sử dụng rừng 2.000 ha
và thu hút các nguồn vốn đầu tư khác 4.158 ha (trong đó: diện tích rừng trồng
đảm bảo tiêu chí khép tán thành rừng khoảng 14.000 đến 15.000 ha);
- Khoanh nuôi tái sinh phục
hồi rừng 106.600 ha (trong đó: diện tích khoanh nuôi đủ tiêu chí thành rừng
khoảng 90.000 đến 91.000 ha);
- Trồng cây phân tán 5 triệu cây (bình
quân 1,0 triệu cây/năm).
3. Khai thác sử dụng rừng
Khai thác rừng trồng sản xuất, tận
dụng rừng tự nhiên đảm bảo nhu cầu lâm sản tại chỗ cho nhân dân và đáp ứng nhu
cầu sản xuất của các nhà máy chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Khai thác gỗ
- Khai thác rừng trồng: 600ha/năm,
tương đương 36.000m3/năm;
- Khai thác rừng tự nhiên: 60.000m3/năm
(khai thác phục vụ nhu cầu hàng năm và khai thác tận dụng).
b) Khai thác tre, nứa: Khai thác
bình quân 5,0 triệu cây/năm.
c) Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Khai thác nhựa thông: bình quân
182 tấn/năm.
- Quả Sơn tra (bình quân 8.000 tấn/năm)
và một số loại quả khác khi chuyển diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng sang
trồng cây ăn quả trên đất dốc.
- Song mây: bình quân 300 tấn/năm;
Ngoài ra còn thu hái ở rừng tự
nhiên các loài dược liệu, đồ thủ công gia dụng như Đẳng sâm, Hoài sơn, Hà thủ
ô, Bông chít,... và một số loại măng, hoa quả, rau rừng khác phục vụ nhu cầu
người dân.
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ
và phát triển rừng
Nâng cấp vườn ươm 04 vườn; đường
lâm nghiệp 110 km; đường băng cản lửa 92 km; trạm bảo vệ rừng 33 trạm; chòi
canh lửa 16 chòi; rừng giống cây lâm nghiệp 209 ha.
(Chi tiết chỉ tiêu khối lượng
có Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch
và quản lý đất lâm nghiệp
a) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch lại
3 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) sau kết quả kiểm kê rừng theo
hướng xác định rõ quy mô, diện tích 3 loại rừng ổn định trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020, điều chỉnh một phần diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng đủ điều kiện
sang trồng cây ăn quả trên đất dốc, cây lâm nghiệp đa mục tiêu, cây lâm sản
ngoài gỗ và giành diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế -
xã hội;
b) Hoàn thiện
các quy hoạch, xác lập các khu rừng phòng hộ, đặc dụng: Rừng phòng hộ Quỳnh
Nhai, huyện Quỳnh Nhai; Rừng di tích lịch sử - Văn hóa Đền vua Lê Thái Tông,
thành phố Sơn La; và Rừng di tích lịch sử bản Nhọt, xã Gia Phù, huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La (Khu rừng Đại Tướng Võ Nguyên Giáp); Quy hoạch bảo tồn và
Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La đến năm 2020;
c) Thực hiện tốt
công tác quản lý Nhà nước về đất lâm nghiệp; xử lý nghiêm đối với các cá nhân,
hộ gia đình, cộng đồng bản, các tổ chức được giao đất lâm nghiệp, giao rừng
không sử dụng đúng mục đích lâm nghiệp. Đồng thời tập trung giải quyết dứt điểm
những vụ vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng còn tồn động chưa xử lý được.
2. Rà soát, ban hành cơ chế, chính sách về bảo vệ và phát triển rừng bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
a) Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ chuyển đổi diện tích đất
lâm nghiệp chưa có rừng đang canh tác nương rẫy đảm bảo đủ điều kiện chuyển
sang trồng cây ăn quả.
b) Nghiên cứu xây dựng, ban hành Nghị quyết hỗ trợ hợp tác xã trồng cây ăn
quả trên đất dốc; xây dựng mô hình, cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ giữa
người có đất lâm nghiệp và các tổ chức, doanh nghiệp có vốn trồng cây ăn quả
trên đất dốc.
c) Rà soát lại
các chính sách đã ban hành; nghiên cứu xây dựng và ban hành một số cơ chế,
chính sách phát triển lâm sản ngoài gỗ, cây lâm nghiệp đa mục tiêu trong đó cân
đối, bố trí từ ngân sách địa phương hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã trong
chuyển giao kỹ thuật, trồng, chăm sóc, thu mua, bảo quản và tiêu thụ lâm sản
ngoài gỗ.
d) Cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán dọc hành lang giao
thông; khuôn viên các cơ quan đơn vị.
3. Xây
dựng và triển khai hiệu quả các đề án, dự án trọng điểm về công tác bảo vệ và
phát triển rừng
a) Tiếp tục
triển khai các đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong kế hoạch
đầu tư trung hạn 2016 - 2020)
- Dự án bảo
vệ và Phát triển rừng (theo 16 dự án đã được tỉnh phê duyệt);
- Dự án phát
triển giống cây lâm nghiệp;
- Dự án
nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng;
- Dự án phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
- Dự án quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững và Dự án phát triển rừng
bền vững vùng Tây Bắc (Dự án Jica3);
b) Xây dựng
mới các Đề án, dự án trọng điểm
- Dự án trồng
tre, mây và lâm sản ngoài gỗ các lòng hồ thủy điện Hòa Bình; Sơn La; Ngọc Chiến
và Huổi Quảng (theo Quyết định số 63-QĐ/TU ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy);
- Đề án trồng
cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (thực hiện Thông báo số
120-TB/TU ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy);
- Đề án quản
lý khai thác bền vững rừng trồng trên địa bàn tỉnh;
- Đề án nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí chi trả dịch vụ môi trường
rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
- Đề án
nâng cao năng lực theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp;
- Triển khai
thực hiện các mô hình điểm về công tác bảo vệ và phát triển rừng (mỗi huyện
lựa chọn ít nhất 01 xã trên địa bàn để thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2016 -
2017).
c) Các dự án kêu gọi thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế
- Dự án phát
triển vùng nguyên liệu phục vụ nhà máy ván tre ghép thanh trên địa bàn huyện Mộc
Châu và Vân Hồ;
- Dự án đầu tư
nhà máy chế biến các sản phẩm từ quả macadamia gắn với phát triển vùng nguyên
liệu macadamia với mục tiêu tạo vùng nguyên liệu tập trung kết hợp với sử dụng
nguồn lao động dồi dào của địa phương trên địa bàn huyện Thành phố Sơn La, Mai
Sơn, Thuận Châu;
- Dự án chế biến
sản phẩm từ quả Sơn Tra, dược liệu và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.
- Dự án chế biến
ván MDF, ván dăm, tre ép công nghiệp tại một số huyện: Phù Yên, Mường La, Sông
Mã,...
4. Rà soát,
sắp xếp tổ chức bộ máy, đào tạo tập huấn hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã
lâm nghiệp và cộng đồng thôn bản và các chủ rừng
a) Tổ chức lại các Ban quản lý dự
án Bảo vệ và Phát triển rừng các huyện, thành phố về các Hạt Kiểm lâm theo theo
Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01 tháng 02 năm 2013 của
Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Tiếp tục hoàn
thành việc sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động các Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
30-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Bộ Chính trị;
c) Tổ chức
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ ngành lâm nghiệp trên toàn tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung tổ chức tập huấn cho lực lượng Kiểm
lâm địa bàn, cán bộ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng, cán bộ phụ trách công tác
lâm nghiệp huyện, xã và bản;
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp lâm
nghiệp, các hợp tác xã lâm nghiệp, các chủ rừng tiếp cận các nguồn vốn, khoa học,
kỹ thuật trong trồng rừng, ươm giống cây lâm nghiệp, kinh doanh rừng và chế biến,
tiêu thụ lâm sản;
e) Nâng cao vai trò của cộng đồng
bản trong công tác bảo vệ và phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp. Hỗ
trợ cộng đồng và các chủ rừng chia sẻ quyền lợi và trách nhiệm trong công tác bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng gắn với sử dụng hiệu quả tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng và các chương trình, dự án lâm nghiệp khác.
5. Tập
trung rà soát danh mục, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật cây trồng lâm nghiệp và
tài liệu hóa các hướng dẫn
a) Rà soát bổ
sung tiêu chuẩn, danh mục cơ cấu cây phân tán, cây trồng rừng trồng rừng trên địa
bàn tỉnh trong đó tập trung ưu tiên bổ sung các loài cây bản địa, cây ăn quả,
cây lâm nghiệp đa mục tiêu và cây lâm sản ngoài gỗ;
b) Nghiên cứu
rà soát bổ sung danh mục, tiêu chuẩn, đơn giá giống cây ăn quả vào tập đoàn cơ
cấu giống cây trồng rừng và hướng dẫn trồng cây ăn quả trên đất lâm nghiệp theo
các chương trình, dự án chính sách phát triển rừng trên địa bàn tỉnh;
c) Tăng cường
công tác quản lý giống cây trồng nông lâm nghiệp, quản lý chặt chẽ về tiêu chuẩn,
nguồn gốc xuất xứ giống cây trồng. Xây dựng thương hiệu và phát triển một số sản
phẩm lâm sản trên địa bàn tỉnh;
d) Tiếp tục tài liệu hóa các
hướng dẫn trong công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, trồng rừng,
phát triển rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, phát triển kinh tế lâm
nghiệp ... xây dựng sổ tay Kiểm lâm địa bàn.
6. Về
nhu cầu vốn và cơ chế huy động các nguồn vốn
a) Tổng nhu cầu
vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 là: khoảng 1.030.000 triệu
đồng, trong đó huy động từ các nguồn:
- Nguồn vốn hỗ
trợ từ ngân sách Trung ương là 270.000 triệu đồng;
- Nguồn ngân
sách địa phương 60.000 triệu đồng;
- Nguồn kinh
phí chi trả dịch vụ môi trường rừng 500.000 triệu đồng;
- Vốn thu hút
ODA: 60.000 triệu đồng;
- Vốn huy động
từ tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp 140.000 triệu đồng.
b) Cơ chế huy
động các nguồn vốn
- Lồng ghép kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình, dự án khác
trên cùng địa bàn để nâng cao hiệu quả tổng hợp về kinh tế - xã hội, bảo đảm an
ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái;
- Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách
Nhà nước cho Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 theo Quyết
định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (theo
Thông báo số 916/BKHĐT-TH ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Huy động nguồn đầu tư từ các tổ
chức quốc tế (Jica, KFW, WB,….) thông qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Huy động các nguồn tài chính hợp
pháp khác, bao gồm: Nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuế tài
nguyên và nguồn lực của các thành phần kinh tế khác.
7 . Về hợp tác quốc tế
a) Tăng cường
vận động, thu hút nguồn vốn ODA nhằm phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng.
Thông qua Bộ Nông nghiệp và PTNT tiếp cận các tổ chức tài chính WB, KfW, Jica…
và nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (VNFF), Quỹ Bảo tồn Việt
Nam (VCF), Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF); cơ chế giảm phát thải khí nhà kính
thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng (Redd+);
b) Từng bước tiếp cận tạo điều kiện
và cải thiện môi trường đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp FDI từ các
nhà đầu tư nước ngoài đặc biệt trong lĩnh vực trồng rừng nguyên liệu công nghiệp,
chế biến lâm sản và chuyển giao công nghệ.
8. Công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác quản lý bảo vệ rừng và phát triển
kinh tế rừng
- Thường xuyên
tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền và nhân dân về
công tác bảo vệ và phát triển rừng; về giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, quốc
phòng, an ninh của rừng;
- Tăng cường giáo
dục, phổ biến sâu rộng trong cấp ủy, chính quyền, cán bộ, đảng viên và nhân dân
về Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước có liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
Stt
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Toàn tỉnh
|
Chia ra các huyện, thành phố
|
TP Sơn La
|
Quỳnh Nhai
|
Thuận Châu
|
Mường La
|
Bắc Yên
|
Phù Yên
|
Vân Hồ
|
Mộc Châu
|
Yên Châu
|
Mai Sơn
|
Sông Mã
|
Sốp Cộp
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
1,412,349
|
32,352
|
105,600
|
153,336
|
142,535
|
109,864
|
123,423
|
98,289
|
107,170
|
85,776
|
142,671
|
163,992
|
147,342
|
1
|
Tỷ lệ
che phủ rừng đến 2020
|
%
|
50.00%
|
33.07
|
52.79
|
54.17
|
49.89
|
48.46
|
50.31
|
61.41
|
51.56
|
51.66
|
41.40
|
44.00
|
53.63
|
|
Trong
đó: diện tích có rừng đến 2020
|
|
706,104
|
10,698
|
55,747
|
83,061
|
71,105
|
53,244
|
62,089
|
60,357
|
55,262
|
44,309
|
59,068
|
72,151
|
79,013
|
2
|
Trồng rừng
|
Ha
|
27,000
|
782
|
2,983
|
4,104
|
2,017
|
1,321
|
2,203
|
2,510
|
2,424
|
2,129
|
2,206
|
2,007
|
2,314
|
2.1
|
Trồng rừng
chương trình bảo vệ PTR (QĐ số 57/QĐ-TTg)
|
|
16,532
|
624
|
1,183
|
1,234
|
1,417
|
1,021
|
1,603
|
1,040
|
1,254
|
1,829
|
1,906
|
1,707
|
1,714
|
2.2
|
Trồng rừng thay
thế
|
|
2,000
|
|
1,000
|
|
300
|
100
|
100
|
200
|
|
|
|
|
300
|
2.3
|
Trồng lại
rừng sau KT
|
|
1,000
|
|
|
100
|
100
|
|
200
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.4
|
Nguồn thu hút
khác
|
|
4,158
|
158
|
300
|
200
|
200
|
200
|
300
|
1000
|
1000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
2.5
|
Trồng rừng ODA(dự
án JICA)
|
|
3,310
|
|
500
|
2570
|
|
|
|
170
|
70
|
|
|
|
|
3
|
Khoanh
nuôi tái sinh rừng
|
Ha
|
106,600
|
2,000
|
18,000
|
18,000
|
6,000
|
11,000
|
6,000
|
5,000
|
5,600
|
3,000
|
8,000
|
12,000
|
12,000
|
4
|
Trồng cây
phân tán
|
Nghìn Cây
|
5,000
|
230
|
371
|
508
|
466
|
419
|
413
|
415
|
499
|
424
|
387
|
456
|
412
|
PHỤ LỤC SỐ
02
KẾ HOẠCH KHOANH
NUÔI, BẢO VỆ RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Toàn tỉnh
|
Chia ra các huyện, thành phố
|
TP Sơn La
|
Quỳnh Nhai
|
Thuận Châu
|
Mường La
|
Bắc Yên
|
Phù Yên
|
Vân Hồ
|
Mộc Châu
|
Yên Châu
|
Mai Sơn
|
Sông Mã
|
Sốp Cộp
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Ha
|
1,412,349
|
32,352
|
105,600
|
153,336
|
142,535
|
109,864
|
123,423
|
98,289
|
107,170
|
85,776
|
142,671
|
163,992
|
147,342
|
I
|
Diện
tích rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo
vệ rừng hiện còn 2015
|
Ha
|
599,452
|
9,919
|
39,101
|
64,050
|
64,752
|
42,194
|
55,956
|
55,198
|
49,164
|
40,993
|
51,187
|
60,238
|
66,702
|
-
|
Rừng
tự nhiên
|
Ha
|
578,447
|
9,124
|
38,000
|
62,074
|
62,106
|
41,806
|
52,589
|
50,358
|
48,297
|
39,622
|
49,438
|
59,235
|
65,800
|
-
|
Rừng
trồng
|
Ha
|
21,005
|
795
|
1,101
|
1,976
|
2,647
|
388
|
3,367
|
4,840
|
868
|
1,371
|
1,749
|
1,003
|
902
|
2
|
Diện
tích có rừng đến năm 2020
|
Ha
|
706,104
|
10,698
|
55,747
|
83,061
|
71,105
|
53,244
|
62,089
|
60,357
|
55,262
|
44,309
|
59,068
|
72,151
|
79,013
|
II
|
Khoanh
nuôi tái sinh rừng
|
Ha
|
106,600
|
2,000
|
18,000
|
18,000
|
6,000
|
11,000
|
6,000
|
5,000
|
5,600
|
3,000
|
8,000
|
12,000
|
12,000
|
III
|
Độ
che phủ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Độ
che phủ rừng năm 2015
|
%
|
42.4
|
30.7
|
37.0
|
41.8
|
45.4
|
38.4
|
45.3
|
56.2
|
45.9
|
47.8
|
35.9
|
36.7
|
45.3
|
2
|
Độ
che phủ rừng đến năm 2020 ước đạt
|
%
|
50.0
|
33.07
|
52.79
|
54.17
|
49.89
|
48.46
|
50.31
|
61.41
|
51.56
|
51.66
|
41.40
|
44.00
|
53.63
|
PHỤ LỤC SỐ 03
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG VÀ TRỒNG CÂY PHÂN
TÁN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Toàn tỉnh
|
Chia ra các huyện, thành phố
|
TP Sơn La
|
Quỳnh Nhai
|
Thuận Châu
|
Mường La
|
Bắc Yên
|
Phù Yên
|
Vân Hồ
|
Mộc Châu
|
Yên Châu
|
Mai Sơn
|
Sông Mã
|
Sốp Cộp
|
1
|
Trồng rừng
|
Ha
|
27,000
|
782
|
2,983
|
4,104
|
2,017
|
1,321
|
2,203
|
2,510
|
2,424
|
2,129
|
2,206
|
2,007
|
2,314
|
1.1
|
Trồng rừng
chương trình bảo vệ PTR (QĐ số 57/QĐ-TTg)
|
|
16,532
|
624
|
1,183
|
1,234
|
1,417
|
1,021
|
1,603
|
1,040
|
1,254
|
1,829
|
1,906
|
1,707
|
1,714
|
-
|
Năm 2016
|
|
4,580
|
80
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
500
|
400
|
-
|
Năm 2017
|
|
3,950
|
150
|
300
|
300
|
300
|
200
|
400
|
300
|
300
|
400
|
500
|
400
|
400
|
-
|
Năm 2018
|
|
3,550
|
150
|
200
|
200
|
300
|
200
|
350
|
250
|
300
|
400
|
500
|
300
|
400
|
-
|
Năm 2019
|
|
2,940
|
150
|
150
|
200
|
250
|
150
|
300
|
90
|
200
|
350
|
400
|
300
|
400
|
-
|
Năm 2020
|
|
1,512
|
94
|
133
|
134
|
167
|
71
|
153
|
-
|
54
|
279
|
106
|
207
|
114
|
1.2
|
Trồng rừng thay
thế
|
|
2,000
|
|
1,000
|
|
300
|
100
|
100
|
200
|
|
|
|
|
300
|
1.3
|
Trồng lại
rừng sau khai thác
|
|
1,000
|
|
|
100
|
100
|
|
200
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
1.4
|
Nguồn thu hút
khác
|
|
4,158
|
158
|
300
|
200
|
200
|
200
|
300
|
1000
|
1000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.5
|
Trồng rừng ODA
(dự án JICA)
|
|
3,310
|
|
500
|
2570
|
|
|
|
170
|
70
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây
phân tán
|
Nghìn.Cây
|
5,000
|
230
|
371
|
508
|
466
|
419
|
413
|
415
|
499
|
424
|
387
|
456
|
412
|