HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2020/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thực hiện
Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển
bền vững Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu; Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình tổng thể phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với
biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 26 tháng 10 năm
2020 của Tỉnh ủy Hậu Giang về Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hậu Giang lần thứ
XIV nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Xét Tờ trình số 1942/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đề nghị thông qua Nghị quyết
Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi
khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Đề án phát triển
nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 áp dụng cho các ngành hàng nông sản chủ lực
và tiềm năng của tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
- Hợp tác xã
và liên hiệp HTX sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lĩnh vực nông nghiệp (sau đây gọi
chung là HTX). Người dân có nhu cầu thành lập HTX, thành viên và người lao động
của HTX.
- Doanh nghiệp,
các tổ chức, hộ gia đình trực tiếp thực hiện hoặc tham gia liên kết sản xuất
và tiêu thụ nông sản, thủy sản.
- Cơ quan quản
lý nhà nước về nông nghiệp, hợp tác xã; công chức của cơ quan quản lý nhà nước
về nông nghiệp, hợp tác xã; Liên minh HTX và công chức, viên chức của Liên minh
HTX; các cá nhân, đơn vị, tổ chức hoạt động trong hoặc có liên quan đến lĩnh vực
nông nghiệp, hợp tác xã.
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Phấn đấu xây dựng ngành nông nghiệp tỉnh Hậu Giang
phát triển bền vững với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, chất lượng cao, thông qua
các mô hình hợp tác xã nông nghiệp từng bước hình thành các chuỗi liên kết sản
xuất, tiêu thụ, sơ chế và chế biến, nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản
phẩm nông nghiệp; xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại theo hướng chủ động,
thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn trước thiên tai; đời
sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng lên, thu nhập bình quân đầu
người đạt cao hơn, góp phần hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025:
+ Xây dựng 15
mô hình HTX và 03 liên hiệp HTX được đầu tư đồng bộ về kết cấu hạ tầng và phát
triển toàn diện, hoạt động hiệu quả.
+ Xây dựng 01
mô hình cung ứng dịch vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp và 03 Trung tâm thu gom,
phân loại, sơ chế, đóng gói và phân phối hàng nông sản (gọi tắt là Trung tâm sơ
chế, phân loại nông sản).
+ Xây dựng thí
điểm mô hình kinh tế tuần hoàn hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường, tối đa hóa việc tái tạo và tận dụng phế phẩm
trong nông nghiệp để tạo thêm sản phẩm mới.
- Định hướng đến
năm 2030: Nhân rộng các mô hình HTX đạt hiệu quả cao trong giai đoạn 2021 -
2025 để đến năm 2030 lĩnh vực nông nghiệp đạt các mục tiêu sau:
+ Về kinh tế:
Tốc độ tăng GRDP nông nghiệp đạt trên 3%/năm.
+ Về xã hội:
Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn được nâng cao, thu nhập bình quân đầu
người khu vực nông thôn tăng ít nhất 2 lần so với năm 2020.
+ Về môi trường:
Tỷ lệ sản lượng sản phẩm trồng trọt, thủy sản nuôi trồng được chứng nhận sản xuất
bền vững trên 20%; tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi trên địa bàn xử lý chất thải
bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý hiệu quả đạt 100%; tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản được tưới tiêu hiện đại,
tiết kiệm nước, thân thiện môi trường đạt trên 30%.
4. Nhu cầu và nguồn vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn
dự kiến thực hiện Đề án giai đoạn 2021 - 2025 là 608,049 tỷ đồng. Trong đó:
a) Ngân sách
Trung ương hỗ trợ: 133,424 tỷ đồng, gồm:
- Vốn lồng
ghép thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương
trình phát triển kinh tế tập thể, HTX: 17,724 tỷ đồng;
- Vốn hỗ trợ
thực hiện Nghị định số 62/2019/NĐ-CP: 62,35 tỷ đồng;
- Nguồn kinh
phí cấp bù giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: 53,35
tỷ đồng.
b) Ngân sách địa
phương: 246,337 tỷ đồng, gồm:
- Vốn đầu tư
và phát triển: 159,54 tỷ đồng;
- Vốn của Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã: 20 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp:
66,797 tỷ đồng.
c) Vốn ODA: 48
tỷ đồng.
d) Vốn tư
nhân, HTX, DN: 180,288 tỷ đồng.
(Đính kèm Đề
án)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TPHCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|