|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG,
ARSEN CHỨA THIẾC -VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, CÓ XÉT
ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20
tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số:
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số:
11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt
quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng,
niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
70/TTr-UBND, ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị
phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc
- vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn năm 2015, có xét đến năm 2025;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã
thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 -
2015, có xét đến năm 2025 với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm quy hoạch:
a. Khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc
- vàng phải được thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng một
cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo an toàn môi trường, an
sinh xã hội, đảm bảo an ninh - trật tự xã hội trên địa bàn có khoáng sản.
b. Quy hoạch vàng, arsen chứa thiếc-
vàng để phục vụ cho việc thăm dò, khai thác, chế biến là để lập lại trật tự
trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật; đảm bảo lợi ích của Nhà
nước, doanh nghiệp và nhân dân trong vùng có khoáng sản.
c. Xây dựng và phát triển công nghiệp
khai thác, chế biến khoáng sản với công nghệ hiện đại, tận thu tối đa khoáng sản
đi kèm, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.
2. Mục tiêu Quy hoạch:
a. Việc lập và thông qua Quy hoạch để
thống nhất thực hiện quản lý Nhà nước về khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu đầu tư của các tổ chức
và cá nhân, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh.
b. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về
trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác, chế biến, tuyển
luyện khoáng sản vàng, thiếc, arsen.
c. Xác định các vùng cần điều tra,
đánh giá, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện đúng quy định và tiêu chuẩn
của Nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi Quy hoạch:
a. Đối tượng quy hoạch:
Đối tượng quy hoạch là các mỏ, điểm mỏ
khoáng sản bao gồm vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã
và đang được đánh giá tài nguyên khoáng sản thuộc diện quản lý của cấp quốc gia
và của tỉnh; các mỏ, điểm mỏ mới được phát hiện hoặc đã được Bộ Công nghiệp
(nay là Bộ Công Thương) và Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh quản
lý và dự kiến đưa vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch của tỉnh.
b. Phạm vi quy hoạch:
Các nội dung quy hoạch được lập cho
giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025 trên các lĩnh vực thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang đối với khoáng sản
vàng, arsen chứa thiếc - vàng.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Cơ sở lập quy hoạch
Kết quả tổng hợp các tài liệu địa chất
đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh, tài liệu khảo sát thực địa
năm 2009 và các điểm mỏ do nhân dân phát hiện thì trên địa bàn tỉnh Hà Giang có
75 mỏ có mức nghiên cứu như sau:
- Có 4 điểm quặng vàng sa khoáng là
Suối Bông, Thác Lan, Làng Cào, Thôn Kim (Đội 8) thuộc khu Tiên Kiều đã được tìm
kiếm đánh giá trữ lượng vàng cấp C2 +P1 là 572,1 kg, C2 là 441,8 kg (Quyết định phê duyệt trữ lượng số: 170 QĐ/KT ngày 23 tháng 11 năm 1992 của Cục trưởng Cục
địa chất Việt Nam), đủ điều kiện để tỉnh cấp phép khai
thác, chế biến theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 Luật Khoáng sản nếu không liên quan đến các quy hoạch khác.
- Có 39 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng
đã được phát hiện trong quá trình đo vẽ địa chất khoáng sản và phát hiện trong quá trình khảo sát lập quy hoạch đã xác định được diện phân bố
và hàm lượng các thân khoáng. Đây là những điểm mỏ đủ điều kiện đưa vào quy hoạch
thăm dò, khai thác.
- Có 32 điểm quặng vàng do nhân dân mới
phát hiện trong thời gian gần đây, các điểm này xếp vào các điểm tiềm năng.
4.2. Quy hoạch thăm dò: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm theo)
4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ công
tác thăm dò
Mục tiêu thăm dò: Xác định chất lượng, trữ lượng quặng vàng và nghiên cứu điều kiện khai
thác mỏ để có cơ sở lập luận chứng khai thác.
Nhiệm vụ thăm dò gồm:
- Xác định chính xác cấu trúc mỏ và cấu
trúc thân quặng.
- Nghiên cứu địa chất thủy văn, địa
chất công trình liên quan đến điều kiện khai thác mỏ.
- Nghiên cứu thành phần vật chất và
chất lượng quặng.
4.2.2. Phân kỳ quy hoạch thăm
dò
Theo kết quả tổng hợp đến thời điểm
hiện tại trên địa bàn tỉnh có 75 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng. Việc
thăm dò cần phải được tiến hành trước một bước nhằm tạo cơ sở cho việc lập dự
án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo hướng công nghệ
tiên tiến và bền vững.
Theo “Quy hoạch phân vùng thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025” đã được phê duyệt tại
Quyết định số: 11/2008/QĐ-BCT ngày 5 tháng 6 năm 2008 gồm 3 giai đoạn:
2010-2015, 2015-2020 và 2020-2025. Để có cơ sở lập dự án đầu
tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến cả tỉnh, dự kiến Qui hoạch
công tác thăm dò tiến hành trong giai đoạn 2010 - 2015 tập trung vào thăm dò 3
đới vàng có triển vọng: Sông Lô, Sông Con, Ngòi Sảo là những nơi có tiền đề, dấu
hiệu có khả năng phát hiện mỏ có qui mô lớn.
4.3. Quy hoạch khai thác: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm
theo)
Để việc khai thác khoáng sản trở
thành động lực thúc đẩy chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong
các giai đoạn, phù hợp với Luật Khoáng sản và pháp Luật liên quan, ít gây xáo động
đến khu dân cư, đất nông nghiệp ... Việc ưu tiên, lựa chọn các mỏ, điểm mỏ quặng
vàng, arsen chứa thiếc - vàng huy động vào khai thác được xác định theo các
giai đoạn cụ thể như sau:
4.3.1. Quy hoạch khai thác giai
đoạn 2010-2015.
- Các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen chứa
thiếc- vàng đã giao được giao cho các doanh nghiệp quản lý và bảo vệ, đã được
điều tra địa chất và có trữ lượng xác định.
- Các mỏ và điểm quặng có liên quan đến
các khu vực dự kiến làm lòng hồ hoặc liên quan đến thủy điện.
- Các mỏ và điểm quặng vàng gốc ít chiếm
dụng đất khu dân cư, đất nông nghiệp và không có liên quan đến đường điện cao
thế, đường giao thông.
4.3.2. Quy hoạch khai thác giai
đoạn 2015-2020.
- Các mỏ và điểm mỏ vàng arsen chứa thiếc - vàng nằm
trong khu vực đất rừng, đất bồi tích lòng
sông, lòng suối không ảnh hưởng đến đất nông nghiệp đất thổ cư và các hộ gia
đình sinh sống trong khu vực.
- Đã có tài liệu thăm dò, xác định trữ
lượng chắc chắn để huy động vào khai thác.
4.3.3. Quy hoạch khai thác giai
đoạn 2020-2025.
- Tiến hành khai thác các mỏ và điểm
mỏ nằm trong khu vực đất nông nghiệp, đất thổ cư.
- Đã có tài liệu xác định chất lượng
trữ lượng chắc chắn để đưa vào huy động khai thác.
4.3.4. Phương pháp khai thác.
- Đối với các mỏ sa khoáng (sông Lô,
Sông Nhiệm, suối Bản Tại...) chọn phương pháp khai thác bằng tàu cuốc kết hợp tận
thu cát, sỏi phục vụ xây dựng;
- Đối với các mỏ sa khoáng trong các
thung lũng chọn phương pháp khai thác lộ thiên dạng quấn chiếu nhằm nhanh chóng
trả lại đất sản xuất. Cụ thể trước khi khai thác cần gom toàn bộ đất màu tập
trung lại để sau khi khai thác dùng chính đất này phủ lên trên, trả lại đất màu
cho sản xuất.
- Đối với các mỏ vàng gốc tùy vào độ
sâu tồn tại quặng và tính toán lượng đất bóc để quyết định khai thác lộ thiên
hoặc khai thác hầm lò.
4.3.5. Công nghệ khai thác.
- Công nghệ khai thác phải phù với loại
hình mỏ và đảm bảo tiết kiệm và tận thu tối đa tài nguyên khoáng sản.
- Công nghệ khai thác phải giảm thiểu
các tác động xấu đến môi trường, cụ thể phải chuẩn bị bãi thải và bể lắng không để chất thải, nước thải (nước đục) phát tán ra môi trường,
không tạo các ụ, cồn cát lớn ảnh hưởng dòng chảy, không sử dụng hóa chất.
4.4. Quy hoạch chế biến quặng vàng: (Có biểu chi tiết kèm theo)
4.4.1. Cơ sở quy hoạch khu chế
biến.
Trên cơ sở quy hoạch các khu cụm công
nghiệp của tỉnh đã được phê duyệt, quy hoạch chế biến quặng vàng và arsen chứa thiếc- vàng sẽ được tập trung vào các khu, cụm công
nghiệp để tuyển luyện nhằm quản lý và xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường, cũng như
đảm bảo an ninh trật tự. Dựa vào khu vực phân bố các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen
chứa thiếc- vàng, quy hoạch lựa chọn các điểm chế biến như sau:
a. Tại khu công nghiệp Bình Vàng: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới vàng arsen chứa thiếc vàng Sông Lô, đới vàng Ngòi Sảo sau khi khai thác.
b. Tại cụm công nghiệp Nam Quang: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới vàng Sông Con (không bao gồm
các mỏ thuộc khu vực Quảng Bình) huyện Bắc Quang sau khi
khai thác.
c. Tại cụm công nghiệp Yên Bình: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Quang Bình sau
khi khai thác.
d. Tại cụm công nghiệp Mậu Duệ: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong
khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác.
e. Tại cụm công nghiệp Yên Định: Tập
trung tuyển luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Bắc Mê
sau khi khai thác.
4.4.2. Kinh phí bảo đảm:
- Kinh phí lập quy hoạch: Ngân sách địa
phương.
- Kinh phí thăm dò, khai thác, chế biến:
Doanh nghiệp đầu tư.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 13/7/2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện
hành của Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
và các Nghị định có liên quan của Chính phủ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang khóa XV- Kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội khóa XII;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND khóa XV;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
|
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA
THIẾC - VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND
ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)
Số
TT
|
Tên
điểm quặng
|
Xã,
huyện
|
Mức
độ nghiên cứu
|
Hàm
lượng (Au)
|
Trữ
lượng và tài nguyên
|
Ghi
chú
|
ĐỚI
VÀNG SÔNG CON
|
1
|
Vàng sa khoáng Yên Bình
|
Xã Yên
Bình, huyện Quang Bình
|
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
|
Hàm
lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu
|
|
|
2
|
Vàng sa khoáng Nậm Tay
|
Xã
Yên Bình, huyện Quang Bình
|
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
|
Hàm
lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu
|
|
|
3
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng Thôn Khun
|
Xã Bằng
Lang, huyện Quang Bình
|
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
|
1,6
mg/mẫu
|
|
|
4
|
Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông
|
Xã
Hương Sơn, huyện Quang Bình
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
5
|
Vàng gốc Hồng Thái
|
xã
Việt Hồng, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
6
|
Vàng gốc Ngòi Kim
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết hóa 1: 10.000
|
0,1-0,15g/tấn
|
|
|
7
|
Vàng gốc Thượng Cầu
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000
|
0,1-10g/tấn
|
P2
= 619kg
|
|
8
|
Vàng sa khoáng Suối Bông
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
Tìm
kiếm đánh giá
|
0,62g/m3
|
P1 = 5,5kg
|
|
9
|
Vàng sa khoáng Thôn Chàng
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
1
-77 hạt/20dm3
|
|
|
10
|
Vàng sa khoáng Bản Kun
|
Xã
Xuân Giang, huyện Quang Bình
|
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
|
Hàm
lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu
|
|
|
11
|
Vàng Sa khoáng Thượng Cầu
|
Xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
1 -5
vảy/20dm3
|
|
|
12
|
Vàng sa khoáng Đá Bàn
|
Xã
Hùng An, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 tìm kiếm tỷ lệ 1:10.000
|
1-30
hạt/10dm3
|
P2=
492kg
|
|
13
|
Vàng gốc Làng Bút
|
Xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000
|
3-5,5g/tấn
|
|
|
14
|
Vàng gốc Thác Lan
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
0,89g/tấn
|
|
|
15
|
Vàng sa khoáng Thác Lan
|
Xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
|
Tìm
kiếm đánh giá
|
0,71-0,93g/m3
|
P1=26,4
kg
|
|
16
|
Vàng sa khoáng Làng Cào
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
Tìm
kiếm đánh giá
|
0,2-0,41
g/m3
|
C2
= 316,9 kg; P1 = 66 kg
|
|
17
|
Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8)
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
Tìm
kiếm đánh giá
|
0,83g/m3
|
C2=
124,9 kg; P1=32,4 kg
|
|
18
|
Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy
|
Thị
trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 tìm kiếm sơ bộ
|
20hạt/10dm3
|
|
|
19
|
Vàng sa khoáng Đa Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh
Chính
|
Xã
Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
20
|
Vàng gốc đỉnh cao 565 (Làng Búa)
|
xã Đồng
Yên, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 khảo sát sơ bộ
|
2g/tấn
|
|
|
21
|
Vàng sa khoáng Thôn Thượng
|
Xã
Vĩ Thượng, huyện Quang Bình
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
22
|
Vàng sa khoáng Làng Búa
|
xã Đồng
Yên, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
207 tìm kiếm
|
|
|
|
ĐỚI
VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ
|
23
|
Arsen-thiếc-vàng Làng Lúp
|
Xã
Phương Thiện, thị xã Hà Giang
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t
|
|
|
24
|
Arsen-thiếc-vàng Làng Mè
|
Xã
Phương Thiện, thị xã Hà Giang
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t
|
|
|
25
|
Arsen-thiếc-vàng Lan Hùng
|
Xã Phương
Thiện, thị xã Hà Giang
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t
|
|
|
26
|
Arsen-thiếc-vàng Cao Bồ
|
Xã
Cao Bồ, huyện Vị Xuyên
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t
|
|
|
27
|
Arsen-thiếc-vàng Làng Má
|
Xã
Cao Bồ, huyện Vị Xuyên
|
Điều
tra 1:50.000
|
As= 2,53%, Sn=0,02%, Au=0,1 g/t
|
|
|
28
|
Vàng sa khoáng Bình Vàng, dọc thung
lũng Sông Lô
|
Xã Đạo
Đức, huyện Vị Xuyên
|
Đoàn
202 khảo sát sơ bộ
|
0,35-0,75g/m3
|
|
|
29
|
Vàng sa khoáng Linh Hồ
|
Xã
Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
4-49
vẩy/20dm3
|
|
|
30
|
Vàng gốc Linh Hồ
|
Xã
Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
0,32-2,34
g/tấn
|
|
|
31
|
Arsen-thiếc-vàng Việt Lâm
|
Xã
Việt Lâm, huyện Vị Xuyên
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
2,53-71%, Sn=0,02% Au=0,1 g/t
|
|
|
32
|
Arsen-thiếc-vàng Nậm Khi
|
xã
Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1g/t
|
|
|
33
|
Vàng sa khoáng km 17 đến km 25
|
TT
Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên
|
Nhân
dân phát hiện
|
0,35-0,75g/m3
(lấy theo sa khoáng Bình Vàng)
|
|
|
34
|
Arsen-thiếc-vàng Làng Xúm
|
Xã
Việt Lâm, huyện Vị Xuyên
|
Điều
tra 1:50.000
|
As=
0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t
|
|
|
35
|
Vàng sa khoáng Thôn Toòng
|
Xã
Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
36
|
Vàng sa khoáng Minh Thành
|
Xã Bạch
Ngọc, huyện Vị Xuyên
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
37
|
Vàng sa khoáng Bản Kông
|
xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
2-5
vảy/20dm3
|
|
|
38
|
Vàng gốc Bản Kông
|
xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
Tìm
kiếm 1: 25000
|
0,1-3g/tấn
|
|
|
39
|
Vàng sa khoáng Cốc Héc
|
xã Trung
Thành, huyện Vị Xuyên
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
1-2
hạt/10dm3
|
|
|
40
|
Vàng gốc Cốc Héc
|
xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
1-3
hạt/18kg
|
|
|
41
|
Vàng sa khoáng Khuổi Do
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 khảo sát sơ bộ
|
1-30
hạt/10dm3
|
|
|
42
|
Vàng gốc Thôn Lâm
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
43
|
Vàng gốc Thôn Pha
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
44
|
Vàng sa khoáng Nậm Nhùng (Tắc Sinh)
|
xã
Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
45
|
Vàng sa khoáng Khuổi Dắp
|
xã
Đông Tâm, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
1-7
vảy/20dm3
|
|
|
46
|
Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi Lý (khu suối sáo)
|
Xã
Thượng Bình, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
1-8
vảy/20dm3
|
|
|
47
|
Vàng sa khoáng Bắc Quang
|
TT Bắc
Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang
|
Điều
tra 1:50.000
|
3-10
hạt/10dm3
|
|
|
48
|
Vàng gốc Bắc Quang
|
Xã
Việt Vinh, huyện Bắc Quang
|
Điều
tra 1:50.000
|
0,1-1,17g/tấn
|
|
|
49
|
Vàng sa khoáng Làng Chang
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
Điều
tra 1:50.000
|
2-47
hạt/10dm3
|
|
|
ĐỚI
VÀNG NGÒI SẢO
|
50
|
Vàng sa khoáng thôn Luông
|
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
3-14
vảy/20dm3
|
|
|
51
|
Vàng sa khoáng Tân Thành
|
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
52
|
Vàng sa khoáng Minh Tường
|
Xã
Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
|
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
|
2-8
vảy/20dm3
|
|
|
53
|
Vàng gốc Minh Tường
|
Xã
Quang Minh, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
54
|
Vàng sa khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc
ngòi Sảo)
|
xã Bằng
Hành, xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
|
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết
|
12-24
hạt/m3
|
P2
= 5kg
|
|
55
|
Vàng sa khoáng Ba Hồng
|
Xã
Liên Hiệp, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
56
|
Vàng sa khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn
Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia, thôn Thíp
|
Xã
Quang Minh, Vô Điếm, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
57
|
Vàng sa khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập
(Quang Minh)
|
Xã
Quang Minh, huyện Bắc Quang
|
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
|
Vài
vảy đến 15 vảy/mẫu
|
|
|
CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG PHÂN BỐ RẢI RÁC
|
58
|
Vàng sa khoáng Nà Vuồng
|
xã
Yên Phong, huyện Bắc Mê
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
59
|
Vàng gốc Pa Ou
|
Xã
Phú Nam, huyện Bắc Mê
|
Nhân
dân phát hiện
|
0,6g/tấn
|
|
|
60
|
Vàng gốc Nà Nôm
|
Xã
Đường Âm, huyện Bắc Mê
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
61
|
Vàng gốc Niêm Sơn
|
Xã
Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
|
Nhân
dân phát hiện
|
0,6g/tấn
|
|
|
62
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng
|
Xã Niêm
Tòng, huyện Mèo Vạc
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
63
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại
|
Xã
Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
64
|
Vàng sa khoáng Nà Luông
|
Xã Mậu
Long, huyện Yên Minh
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
65
|
Vàng gốc Nậm Nhùng
|
xã
Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
66
|
Vàng sa khoáng thôn Thành Tâm,
|
xã
Việt Hồng, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
67
|
Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Đồng
Mừng
|
xã Đồng
Yên, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
68
|
Vàng sa khoáng thôn Tân Điền, thôn
Mâng, thôn Vãng
|
xã
Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
69
|
Vàng sa khoáng thôn Linh,
|
xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
70
|
Vàng sa khoáng thôn Đi, thôn Tân
Thành II
|
Xã
Liên Hiệp, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
71
|
Vàng sa khoáng thôn Quyết Thắng,
thôn Thác
|
xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
72
|
Vàng sa khoáng thôn Tả Nhùng,
|
xã
Yên Cường, huyện Bắc Mê
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
73
|
Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Bắc
Hạ, thôn Chang,
|
xã
Tân Trịnh, huyện Quang Bình
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
74
|
Vàng sa khoáng Nà Thài
|
xã Mậu
Duệ, huyện Yên Minh
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
75
|
Vàng sa khoáng Nà Mòn, thôn Nà
Luông
|
Xã Mậu
Long, huyện Yên Minh
|
Nhân
dân phát hiện
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA
THIẾC - VÀNG ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐƯA VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010
của HĐND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên
dự án
|
Diện
tích (ha)
|
Mục
tiêu trữ lượng (kg)
|
Dự
kiến vốn
(tỷ đồng)
|
Thời
gian thăm dò
|
1
|
Vàng sa khoáng Bình Vàng (Sông Lô)
xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên
|
463,6
|
30
|
2,0
|
4
tháng
|
2
|
Vàng sa khoáng km 25 đến km 17, huyện
Vị Xuyên
|
107
|
10
|
1,5
|
4
tháng
|
3
|
Vàng sa khoáng Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
|
11
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
4
|
Vàng sa khoáng Minh Thành, xã Bạch
Ngọc, huyện Vị Xuyên
|
3,8
|
10
|
1,5
|
5
tháng
|
5
|
Vàng sa khoáng Cốc Héc, xã Trung
Thành, huyện Vị Xuyên
|
17
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
6
|
Vàng gốc Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện
Vị Xuyên
|
25
|
100
|
3,5
|
9
tháng
|
7
|
Arsen - thiếc - vàng Làng Má, Cao Bồ,
huyện Vị Xuyên
|
28,4
|
20
|
2,0
|
9
tháng
|
8
|
Vàng gốc Bản Công, xã Trung Thành,
huyện Vị Xuyên
|
7
|
50
|
1,5
|
9
tháng
|
9
|
Vàng sa khoáng Bản Công, xã Trung
Thành, huyện Vị Xuyên
|
6
|
10
|
1
|
5
tháng
|
10
|
Vàng gốc Cốc Héc, xã Trung Thành,
huyện Vị Xuyên
|
15,6
|
10
|
1
|
7
tháng
|
11
|
Arsen - thiếc - vàng Nậm Khi, Quảng
Ngần, huyện Vị Xuyên
|
11
|
30
|
3,0
|
9
tháng
|
12
|
Vàng sa khoáng Thượng Cầu, xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
|
52
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
13
|
Vàng sa khoáng Thôn Chàng, xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
|
29
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
14
|
Vàng sa khoáng Làng Chang, xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
45
|
10
|
1,5
|
5
tháng
|
15
|
Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy, thị trấn
Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang
|
23
|
10
|
1,5
|
4
tháng
|
16
|
Vàng sa khoáng Đá Bàn, xã Hùng An,
huyện Bắc Quang
|
22
|
50
|
2,5
|
5
tháng
|
17
|
Vàng sa khoáng thôn Luông, xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
|
15,7
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
18
|
Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi
Lý (khu suối sảo), xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang
|
4
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
19
|
Vàng sa khoáng Minh Tường xã Kim Ngọc,
huyện Bắc Quang
|
12
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
20
|
Vàng sa khoáng Khuổi Do, xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
9
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
21
|
Vàng sa khoáng thôn Kim Điều (phía
bắc ngòi Sảo thuộc xã Bằng Hành và xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang)
|
29
|
10
|
1,5
|
5
tháng
|
22
|
Vàng sa khoáng Lung Cu - thôn Minh
Lập xã Quang Minh, huyện Bắc Quang
|
101,8
|
10
|
1,5
|
5
tháng
|
23
|
Vàng sa khoáng thôn Minh Thắng,
Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, xã Quang Minh; thôn Me hạ, thôn
Thia, thôn Thíp, xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang
|
95,7
|
10
|
2,0
|
5 tháng
|
24
|
Vàng sa khoáng Ba Hồng xã Liên Hiệp
huyện Bắc Quang
|
47,8
|
5
|
1,0
|
5 tháng
|
25
|
Vàng sa khoáng thôn Ba Luồng, thôn
Vĩnh Sơn, thôn Vĩnh Chính xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang
|
36
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
26
|
Vàng sa khoáng Tân Thành, xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
|
28
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
27
|
Vàng sa khoáng Khuổi Dắp, xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
4,5
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
28
|
Vàng sa khoáng Bắc Quang, xã Tân
Quang, huyện Bắc Quang
|
27,3
|
10
|
2,5
|
5 tháng
|
29
|
Vàng sa khoáng Làng Búa, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang
|
27
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
30
|
Vàng gốc Thượng Cầu, xã Tiên Kiều,
huyện Bắc Quang
|
43
|
100
|
3,5
|
9
tháng
|
31
|
Vàng gốc Làng Bút, xã Tiên Kiều,
huyện Bắc Quang
|
101
|
10
|
1,5
|
9
tháng
|
32
|
Vàng gốc Hồng Thái, xã Việt Hồng,
huyện Bắc Quang
|
29
|
10
|
1,5
|
9
tháng
|
33
|
Vàng gốc Ngòi Kim, xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang
|
12
|
5
|
0,7
|
6
tháng
|
34
|
Vàng gốc thôn Lâm, xã Đồng Tâm, huyện
Bắc Quang
|
25
|
5
|
1,0
|
9
tháng
|
35
|
Vàng gốc Minh Tường, xã Kim Ngọc,
huyện Bắc Quang
|
15
|
5
|
1,5
|
9
tháng
|
36
|
Vàng gốc Thác Lan, xã Tiên Kiều,
huyện Bắc Quang
|
12
|
10
|
2,5
|
9
tháng
|
37
|
Vàng gốc thôn Pha, xã Đổng Tâm, huyện
Bắc Quang
|
33
|
5
|
1,0
|
9
tháng
|
38
|
Vàng sa khoáng Yên Bình, xã Yên
Bình, huyện Quang Bình
|
26
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
39
|
Vàng gốc thôn Nghè - Sơn Đông, xã
Hương Sơn, huyện Quang Bình
|
119
|
10
|
1,5
|
5
tháng
|
40
|
Vàng gốc thôn Khun, xã Bằng Lăng,
huyện Quang Bình
|
37
|
10
|
1,5
|
5 tháng
|
41
|
Vàng sa khoáng Nậm Tay, xã Yên
Bình, huyện Quang Bình
|
32
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
42
|
Vàng sa khoáng Bản Kun, xã Xuân
Giang, huyện Quang Bình
|
29
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
43
|
Vàng sa khoáng Nà Luông, xã Mậu
Long, huyện Yên Minh
|
4
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
44
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại,
xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
|
27
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
45
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng xã Niêm
Tòng, huyện Mèo Vạc
|
8,8
|
5
|
1,0
|
5
tháng
|
46
|
Vàng gốc Niêm
Sơn, xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
|
9
|
5
|
1,0
|
9
tháng
|
47
|
Vàng sa khoáng Nà Vuồng, xã Yên
Phong, huyện Bắc Mê
|
4,4
|
5
|
0,5
|
5
tháng
|
48
|
Vàng gốc Nà Nôm, xã Đường Âm, huyện
Bắc Mê
|
10,5
|
20
|
1
|
5
tháng
|
|
Cộng
|
1079,1
|
675
|
66,7
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM
MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND,
ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên
dự án
|
Xã, huyện
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ
lượng dự kiến (kg)
|
Phương
pháp khai thác
|
Giai
đoạn 2010-2015
|
Sản lượng khai thác (kg)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Đất
Nông nghiệp (ha)
|
Đất
rừng (ha)
|
Đất
trồng, lòng sông suối (ha)
|
Đất
thổ cư (ha)
|
Hộ
dân bị ảnh hưởng (hộ)
|
ĐỚI
VÀNG SÔNG CON
|
1
|
Vàng gốc Thôn Khun
|
Xã
Bằng Lang, huyện Quang Bình
|
37
|
10
|
Hầm lò
Lộ thiên
|
10
|
1
|
4,91
|
28,31
|
3,19
|
0,59
|
3
|
2
|
Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông
|
Xã
Hương Sơn, huyện Quang Bình
|
119
|
10
|
Hầm
lò
Lộ thiên
|
10
|
1
|
82,3
|
20,1
|
7,5
|
9,1
|
21
|
3
|
Vàng gốc Hồng Thái
|
Xã
Việt Hồng, huyện Bắc Quang
|
29
|
10
|
Hầm
lò
Lộ thiên
|
10
|
1
|
1,8
|
14,3
|
12,2
|
0,7
|
3
|
4
|
Vàng gốc Ngòi Kim
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
12
|
3
|
Hầm
lò
Lộ thiên
|
3
|
0,5
|
5,1
|
6,2
|
0,4
|
0,3
|
2
|
5
|
Vàng gốc Thượng Cầu
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
43
|
100
|
Hầm
lò
Lộ thiên
|
100
|
5
|
2,9
|
39,92
|
0,1
|
0,08
|
3
|
6
|
Vàng sa khoáng Suối Bông
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
70
|
5,5
|
Lộ
thiên
|
5,5
|
0,5
|
12,3
|
54,6
|
1,5
|
1,6
|
6
|
7
|
Vàng sa khoáng Thôn Chàng
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
29
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
0,5
|
7
|
1,2
|
1,1
|
19,7
|
7
|
8
|
Vàng Sa khoáng
Thượng Cầu
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
52
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
0,5
|
4,1
|
34,2
|
11,2
|
2,5
|
4
|
9
|
Vàng gốc Làng Bút
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
101
|
10
|
Hầm lò
Lộ thiên
|
10
|
1,5
|
25,5
|
56,8
|
13,1
|
5,6
|
8
|
10
|
Vàng gốc Thác Lan
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
12
|
10
|
Hầm
lò
Lộ thiên
|
10
|
1
|
0
|
11,8
|
0,2
|
0
|
0
|
11
|
Vàng sa khoáng Thác Lan, (thôn Tiên
Kiều)
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
18
|
26,4
|
Lộ
thiên
|
26,4
|
2
|
9,8
|
3
|
5
|
0,2
|
1
|
12
|
Vàng sa khoáng Làng Cào
|
Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
178
|
382,9
|
Lộ
thiên
|
382,9
|
10
|
120,4
|
0
|
47,6
|
10
|
0
|
13
|
Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8)
|
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
|
29
|
157
|
Lộ
thiên
|
157
|
5
|
1,1
|
15
|
12
|
0,9
|
|
14
|
Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy
|
TT
Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang
|
23
|
10
|
Tàu
Quốc
|
10
|
1
|
0,6
|
0
|
22,4
|
0
|
0
|
ĐỚI
VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC
VÀNG SÔNG LÔ
|
15
|
Vàng gốc Linh Hồ
|
Xã
Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
|
25
|
100
|
Hầm
lò
|
100
|
2,5
|
0
|
25
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Vàng sa khoáng Cốc Héc
|
Xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
17
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
0,5
|
2,4
|
13
|
0,7
|
0,9
|
0
|
17
|
Vàng gốc Cốc Héc
|
Xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
15,6
|
10
|
Hầm
lò
|
10
|
1
|
0
|
15,6
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Vàng gốc Bản
Công
|
Xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
7
|
50
|
Hầm
lò
|
50
|
1,5
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Vàng sa khoáng
Bản Công
|
Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên
|
6
|
10
|
Lộ
thiên
|
10
|
1
|
0
|
6
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Vàng sa khoáng Khuổi Do
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
9
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
5
|
2,5
|
0,4
|
1,2
|
4,9
|
4
|
21
|
Vàng gốc Thổn Lâm
|
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
|
25
|
5
|
Hẩm
lò
Lộ thiên
|
5
|
0,5
|
2,7
|
19,4
|
0,6
|
2,3
|
2
|
22
|
Vàng gốc Thôn Pha
|
Xã
Đồng Tâm, huyện Bắc Quang
|
33
|
5
|
Hầm
lò
Lộ thiên
|
5
|
|
17,7
|
5,4
|
1,9
|
8
|
2
|
23
|
Vàng sa khoáng Khuổi Dắp
|
Xã
Đông Tâm, huyện Bắc Quang
|
4,5
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
0,5
|
0
|
4,5
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Vàng sa khoáng thôn trung, thôn Khuổi
Lý
|
Xã
Thượng Bình, huyện Bắc Quang
|
4
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
|
3
|
0,2
|
0,3
|
0,5
|
0
|
25
|
Vàng sa khoáng
Làng Chang
|
Xã
Đồng Tâm, huyện Bắc Quang
|
45
|
10
|
Lộ
thiên
|
10
|
10
|
10,8
|
31,5
|
1,1
|
1,6
|
4
|
ĐỚI
VÀNG NGÒI SẢO
|
26
|
Vàng gốc Minh Tường
|
Xã
Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
|
15
|
5
|
Hầm
lò
|
5
|
0,6
|
0
|
15
|
0
|
0
|
0
|
CÁC
ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC
|
27
|
Vàng gốc Niêm Sơn
|
Xã
Niêm Sơn huyện Mèo Vạc
|
9
|
5
|
Hầm
lò
|
5
|
0,6
|
3
|
0
|
1,2
|
0,8
|
4
|
28
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng
|
Xã Niêm Toòng, huyện Mèo Vạc
|
8,8
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
0,5
|
0,2
|
0
|
7,4
|
0,2
|
1
|
29
|
Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại
|
Xã
Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
|
27
|
5
|
Lộ
thiên
|
5
|
0,5
|
2,4
|
9
|
6,6
|
2
|
7
|
30
|
Vàng gốc Nà Nôm
|
Xã
Đường Âm, huyện Bắc Mê
|
10,5
|
20
|
Hầm
lò
|
20
|
1,5
|
0
|
10,5
|
0
|
0
|
0
|
Cộng
|
1013,4
|
994,8
|
|
994,8
|
56,7
|
322,51
|
447,93
|
158,49
|
72,47
|
82
|
PHỤ LỤC 3.1
DANH MỤC QUI HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM
MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên dự án
|
Xã, huyện
|
Diện tích (ha)
|
Giai đoạn 2015 đến 2020
|
Giai đoạn 2020 đến 2025
|
Diện tích khai thác
(ha)
|
Sản lượng khai thác
(kg)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Đất Nông nghiệp (ha)
|
Đất rừng (ha)
|
Đất trống, lòng sông suối (ha)
|
Đất khác (ha)
|
Diện tích khai thác (ha)
|
Sản lượng khai thác (kg)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
Đất Nông nghiệp (ha)
|
Đất rừng (ha)
|
Đất trống, lòng sông
suối (ha)
|
Đất khác (ha)
|
Hộ dân bị ảnh hưởng (hộ)
|
ĐỚI VÀNG SÔNG CON
|
1
|
Vàng sa
khoáng Yên Bình
|
Xã Yên Bình, huyện Quang Bình
|
28
|
28
|
5
|
0,6
|
|
8,50
|
8,20
|
|
|
|
|
8,80
|
|
|
0,5
|
3
|
2
|
Vàng sa
khoáng Nậm Tạy
|
Xã Yên Bình, huyện Quang Bình
|
32
|
11,64
|
3
|
0,6
|
|
0,34
|
11,3
|
|
20,4
|
2
|
0,6
|
19,1
|
|
|
1,27
|
6
|
3
|
Vàng sa
khoáng Bản Kun
|
Xã Xuân Giang, huyện Quang Bình
|
29
|
5,7
|
2
|
0,4
|
|
3,3
|
2,4
|
|
23,3
|
3
|
0,7
|
19
|
|
|
4,3
|
15
|
4
|
Vàng sa
khoáng Đá Bàn
|
Xã Hùng An, huyện Bắc Quang
|
22
|
9,2
|
30
|
2,5
|
|
1,4
|
7,8
|
|
12,8
|
20
|
3
|
11,4
|
|
|
1,4
|
4
|
5
|
Vàng sa
khoáng Ba Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh Chính
|
Xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang
|
42
|
16,6
|
3
|
0,6
|
|
1,2
|
15,4
|
|
19,4
|
2
|
0,8
|
15,4
|
|
|
4
|
2
|
6
|
Vàng sa
khoáng Làng Búa
|
Xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang
|
27
|
2,3
|
2
|
0,4
|
|
0,6
|
1,7
|
|
24,7
|
3
|
0,8
|
16,8
|
|
|
7,9
|
0
|
ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ
|
7
|
Arsen-thiếc-vàng
Làng Má
|
Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên
|
27
|
24,4
|
15
|
2
|
|
23,5
|
0,9
|
|
4
|
5
|
1
|
2,6
|
|
|
1,4
|
|
8
|
Vàng sa
khoáng Linh Hồ
|
Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
|
11
|
2,7
|
2
|
0,6
|
|
1,6
|
1,1
|
|
8,3
|
3
|
0,8
|
6,4
|
|
|
1,9
|
0
|
9
|
Arsen-thiếc-vàng
Nậm Khi
|
Xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên
|
11
|
9,8
|
20
|
2
|
|
9,8
|
0
|
|
1,2
|
10
|
1
|
1,2
|
|
|
0
|
0
|
10
|
Vàng sa
khoáng Minh Thành
|
Xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên
|
3,8
|
2,9
|
8
|
0,8
|
|
2,9
|
0
|
|
0,9
|
2
|
0,6
|
0,8
|
|
|
0,1
|
4
|
11
|
Vàng sa
khoáng Bình Vàng, dọc thung lũng Sông Lô
|
Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên
|
463,6
|
143,0
|
15
|
1,5
|
|
8,9
|
134,1
|
|
320,6
|
15
|
1,5
|
236,8
|
|
|
83,8
|
0
|
12
|
Vàng sa
khoáng Km 17 đến km 25
|
TT Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị
Xuyên
|
17
|
103,1
|
5
|
0,5
|
|
3,2
|
99,9
|
|
3,9
|
5
|
0,5
|
2,5
|
|
|
1,4
|
3
|
13
|
Vàng sa
khoáng Bắc Quang
|
TT Bắc Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang
|
107
|
7,1
|
5
|
0,8
|
|
0
|
7,1
|
|
20,2
|
5
|
1
|
18,9
|
|
|
1,3
|
13
|
ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO
|
14
|
Vàng sa
khoáng thôn Luông
|
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang
|
15,3
|
4,4
|
2
|
0,4
|
|
0
|
4,4
|
|
10,9
|
3
|
0,8
|
7,5
|
|
|
3,4
|
0
|
15
|
Vàng sa
khoáng Tân Thành
|
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang
|
28
|
4,2
|
1,5
|
0,4
|
|
0
|
4,2
|
|
23,8
|
3,5
|
1
|
18,7
|
|
|
5,1
|
15
|
16
|
Vàng sa
khoáng Minh Tường
|
Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
|
12
|
10,3
|
3,5
|
0,6
|
|
0,7
|
9,6
|
|
1,7
|
1,5
|
0,7
|
1,7
|
|
|
|
2
|
17
|
Vàng sa
khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo)
|
Xã Kim Ngọc, xã Bằng Hành, huyện Bắc
Quang
|
29
|
8,1
|
5
|
0,6
|
|
1
|
7,1
|
|
21,1
|
5
|
0,8
|
17,5
|
|
|
3,6
|
|
18
|
Vàng sa
khoáng Đa Hồng
|
Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang
|
48
|
3
|
1,5
|
0,3
|
|
0,3
|
2,7
|
|
44,8
|
3,5
|
0,8
|
39,8
|
|
|
5
|
1
|
19
|
Vàng sa
khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia,
thôn Thíp
|
Xã Quang Minh, Vô Điền, huyện Bắc Quang
|
95,7
|
60,5
|
5,0
|
0,6
|
|
31,4
|
29,1
|
|
35,2
|
5
|
0,8
|
24,3
|
|
|
10,9
|
3
|
20
|
Vàng sa
khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập (Quang Minh)
|
Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang
|
101,8
|
26,9
|
4
|
0,4
|
|
10,5
|
16,4
|
|
74,9
|
6
|
0,8
|
58,6
|
|
|
16,3
|
3
|
CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC
|
21
|
Vàng sa
khoáng Nà Luông
|
Xã Mậu Long, huyện Yên Minh
|
4
|
4
|
5
|
0,6
|
|
2,7
|
1,3
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
22
|
Vàng sa khoáng Nà Vuồng
|
Xã Yên Phong,
Bắc Mê
|
4,4
|
2,8
|
3
|
0,5
|
|
0,3
|
2,5
|
|
1,6
|
2
|
0,5
|
1,4
|
|
|
0,2
|
|
Cộng
|
1.158,6
|
490,6
|
145,5
|
17,7
|
-
|
112,1
|
367,2
|
-
|
673,7
|
104,5
|
18,5
|
529,2
|
-
|
-
|
153,8
|
74,0
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG TẠI CÁC KHU,
CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà
Giang)
1. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới
arsen chứa thiếc -vàng Sông Lô, các mỏ nằm trong đới Ngòi Sảo và các mỏ và điểm
mỏ nằm trong khu vực Vị Xuyên và Bắc Quang, sau khi khai thác được tập trung về
khu công nghiệp Bình Vàng tuyển - luyện.
Số
TT
|
Tên
dự án
|
Đầu
tư mới 2010-2015
|
Đầu
tư mở rộng 2015-2025
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
Sản
lượng
|
Tỷ
đồng VN
|
1
|
Dây tuyền tuyển - luyện vàng và thu
hồi thiếc - arsen
|
210
|
200
|
165
|
200
|
2. Các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong đới
Sông Con và một số điểm mỏ thuộc khu vực Bắc Quang, sau khi khai thác được tập
trung về cụm công nghiệp Nam Quang tuyển - luyện.
Số
TT
|
Tên
dự án
|
Đầu
tư mới 2010-2015
|
Đầu
tư mở rộng 2015-2025
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
1
|
Dây tuyền tuyển - luyện vàng
|
754,8
|
300
|
50
|
25
|
3. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới
Sông Con thuộc khu vực huyện Quang Bình sau khi khai thác được tập trung về cụm
công nghiệp Yên Bình để tuyển - luyện.
Số
TT
|
Tên
dự án
|
Đầu tư mới 2010-2015
|
Đầu
tư mở rộng 2015-2025
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
1
|
Dây tuyền tuyển
- luyện vàng
|
20
|
10
|
25
|
20
|
4. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong
khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác được tập trung về cụm
công nghiệp Mậu Duệ để tuyển - luyện.
Số
TT
|
Tên
dự án
|
Đầu
tư mới 2010-2015
|
Đầu
tư mở rộng 2015- 2025
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
1
|
Dây tuyền tuyển - luyện vàng
|
15
|
15
|
0
|
0
|
5. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong
khu vực huyện Bắc Mê sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Yên Định
để tuyển - luyện.
Số
TT
|
Tên
dự án
|
Đầu
tư mới 2010-2015
|
Đầu
tư mới 2015- 2025
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
Sản
lượng
|
Tỷ đồng
VN
|
1
|
Dây tuyền tuyển
- luyện vàng
|
20
|
0
|
10
|
5
|
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 13/07/2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025
1.234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|