|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND duyệt quy hoạch phòng chống lũ tuyến sông có đê Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
159/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nữ Y
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
159/2015/NQ-HĐND
|
Hà
Tĩnh, ngày 12 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CHI
TIẾT CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đê điều năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên
tai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Nghị định
số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 66/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015)
tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ các quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2007 về
việc phê duyệt Chiến lược quốc gia Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
đến năm 2020; Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 về việc phê
duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến 2050; Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2012 về việc phê
duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng
đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng; Quyết định số
1786/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhín
đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện quy hoạch;
Sau khi xem xét Tờ trình số 654/TTr-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Phê duyệt
Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2015-2020 và định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân
sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020
và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi quy hoạch
Bao gồm các tuyến sông có đê
thuộc các hệ thống sông sau đây:
- Hệ thống sông La - Lam (bao gồm:
Sông Ngàn Sâu, sông Ngàn Phố);
- Hệ thống sông Nghèn (bao gồm:
Sông Cày, sông Rào Cái);
- Hệ thống sông Rác (bao gồm: Sông
Gia Hội, sông Quèn);
- Hệ thống sông Trí, sông Quyền, sông
Vịnh.
2. Phương hướng, nhiệm vụ và mục
tiêu quy hoạch
2.1. Phương hướng, nhiệm vụ
quy hoạch
a) Đảm bảo phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược Quốc gia về phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai đến năm 2020; Quy hoạch thủy lợi khu vực Miền Trung giai đoạn
2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước
biển dâng và Quy hoạch tổng thể hệ thống thủy lợi Hà Tĩnh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
b) Đáp ứng khả năng phòng, chống lũ,
giảm thiểu thiên tai; bảo đảm thoát được lũ thiết kế và lũ lịch sử đã xảy ra
của tuyến sông.
c) Làm cơ sở khoa học trong
việc tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành phòng, chống lũ của cấp
ủy, chính quyền các cấp và định hướng cho quy hoạch chi tiết chuyên
ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Chủ động phòng, chống và giảm
nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra, từng bước thích ứng với điều kiện
biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
a) Xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ cho hệ thống sông có đê;
b) Xác định mực nước, lưu lượng lũ
thiết kế;
c) Xác định mực nước lũ ứng
cấp báo động trên sông La - Lam;
d) Xác định phạm vi thoát lũ của các
tuyến sông có đê;
đ) Xác định các giải pháp công
trình và phi công trình phòng, chống lũ;
e) Xác định những hạng mục chủ
yếu và nguồn lực thực hiện quy hoạch từng giai đoạn.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Tiêu chuẩn phòng, chống
lũ
a) Hệ thống sông La - Lam:
- Giai đoạn 2015-2020:
+ Sông Ngàn Sâu từ Cẩm Trang đến Linh
Cảm và sông Ngàn Phố từ đầu đê Tân Long đến Linh Cảm: Phòng, chống lũ chính vụ
tần suất 5%.
+ Sông La - Lam từ Linh Cảm đến Cửa
Hội: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất 1%.
- Định hướng giai đoạn 2021-2030:
Sau khi xây dựng và đưa vào khai thác 04 hồ chứa, với các dung tích phòng lũ:
Trại Dơi (Wpl = 60x106m3) và Chúc A (Wpl = 100x106m3), huyện Hương Khê; hồ
Đá Gân (Wpl = 80x106m3), huyện Hương Sơn; hồ Thác Muối (Wpl = 245x106m3), tỉnh
Nghệ An. Mức bảo đảm chống lũ như sau:
+ Sông Ngàn Sâu từ Cẩm Trang đến Linh
Cảm và sông Ngàn Phố từ đầu đê Tân Long đến Linh Cảm: Phòng, chống lũ chính vụ
tần suất 2%.
+ Sông La - Lam từ Linh Cảm đến Cửa
Hội: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất 0,6%.
b) Hệ thống sông Nghèn giai đoạn
2015-2020 và định hướng 2021-2030:
- Bảo vệ thành phố Hà Tĩnh:
Phòng, chống lũ chính vụ tần suất 2%.
- Các vùng khác, gồm các
huyện: Can Lộc, Lộc Hà, Thạch Hà và Cẩm Xuyên: Phòng chống lũ Hè Thu
tần suất 10%.
c) Hệ thống sông Rác giai đoạn 2015-2020
và định hướng 2021-2030: Phòng, chống lũ Hè Thu tần suất 10%.
d) Hệ thống sông Trí, sông Quyền
và sông Vịnh giai đoạn 2015-2020 và định hướng 2021-2030:
- Vùng bảo vệ Khu kinh tế Vũng Áng
(sông Quyền): Phòng, chống lũ chính vụ tần suất 1%.
- Các vùng phụ cận Khu kinh tế Vũng
Áng (sông Trí, sông Vịnh): Phòng, chống lũ chính vụ tần suất 5%.
đ) Tiêu chuẩn cho các vùng cửa
sông, ven biển:
Đối với vùng Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa
Nhượng, Cửa Khẩu và ven biển: tiêu chuẩn chống bão kết hợp với triều cường,
căn cứ theo “TCVN 9901:2014 - Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê
biển” và Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển
hiện có tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh đến Quảng Nam.
3.2. Mực nước và lưu lượng
lũ thiết kế
(Chi tiết có Phụ lục 1 kèm
theo).
3.3. Mực nước lũ tương ứng
với cấp báo động trên sông La - Lam
(Chi tiết có Phụ lục 2 kèm
theo).
3.4. Xác định phạm vi thoát
lũ
- Là giới hạn giữa 02 tuyến đê bên
Tả và bên Hữu, hoặc giữa tuyến đê với đồi, núi, dãi đất cao phía đối
diện.
- Khu vực dân cư và cơ sở hạ tầng
hiện có các xã ngoài đê La Giang, huyện Đức Thọ thực hiện phương châm sống
chung với lũ và tuân thủ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
được phê duyệt không làm cản trở dòng chảy.
4. Các giải pháp kỹ
thuật và thứ tự ưu tiên thực hiện Quy hoạch
- Xây dựng và nâng cấp, tu bổ
đê điều:
+ Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ
thống đê đảm bảo tiêu chuẩn phòng, chống lũ; ưu tiên khép kín 02 tuyến đê
từ Cầu Đông 2 đến Cầu Đông 1 và cầu Phụ Lão đến cầu Nủi kết nối với
tuyến đường tránh đảm bảo chống lũ cho thành phố Hà Tĩnh;
+ Giai đoạn 2021-2030, sau khi
đã xây dựng hoàn chỉnh các công trình hồ chứa thượng nguồn, tiến
hành xây dựng các tuyến đê Sơn Ninh - Sơn Thịnh (Hương Sơn), Liên Minh -
Tùng Châu, Đức Lạng - Đức Hòa (Đức Thọ) để xóa bỏ các khu chậm lũ
này.
- Xây dựng, sử dụng hồ chứa thượng
nguồn cắt, giảm lũ:
Sử dụng hồ Bản Vẽ trên sông Cả
(Wpl = 300 triệu m3); hồ Ngàn Trươi (Wpl = 157 triệu m3) để vận hành, điều
tiết cắt, giảm lũ cho hạ du; giai đoạn 2021-2030 tiếp tục xây dựng
các hồ chứa thượng nguồn trên lưu vực sông Cả, gồm: Hồ Chúc A (Wpl =
100 triệu m3) và hồ Trại Dơi (Wpl = 60 triệu m3) trên sông Ngàn Sâu; hồ
Đá Gân (Wpl = 80 triệu m3) trên sông Ngàn Phố; hồ Thác Muối (Wpl = 245
triệu m3) trên sông Giăng, tỉnh Nghệ An để giảm áp lực ngập lụt hạ du,
nâng mức đảm bảo chống lũ cho các tuyến đê và xóa bỏ các khu chậm
lũ hạ dụ thuộc xã Sơn Ninh - Sơn Thịnh (huyện Hương Sơn); Đức Lạng -
Đức Hòa và Liên Minh - Tùng Châu (huyện Đức Thọ).
- Tăng cường năng lực quan trắc
khí tượng thủy văn, vận hành hồ chứa: Củng cố, nâng cấp các trạm khí tượng
thủy văn hiện có trên địa bàn tỉnh; xây dựng mới Trạm đo Thủy văn tại La Khê
trên sông Ngàn Sâu; xây dựng bản đồ ngập lụt các lưu vực sông; thiết lập các
trạm đo mưa tự động và cộng đồng trên các lưu vực sông, hồ chứa trọng
điểm; nâng cao khả năng dự báo, cảnh báo sớm mưa, lũ, ứng dụng khoa học
và công nghệ thông tin phục vụ công tác cảnh báo thiên tai; tổ chức xây
dựng, rà soát quy trình vận hành hồ chứa; thực hiện vận hành, điều
tiết hồ chứa tham gia cắt lũ hiệu quả, đảm bảo an toàn cho công
trình đầu mối và giảm áp lực ngập lụt cho hạ du.
- Xác định cụ thể phạm vi
các khu dân cư hiện có ngoài đê La Giang và các khu vực dân cư dự kiến
trong phạm vị quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt phù hợp với quy
hoạch này; tổ chức cắm mốc chỉ giới giữ nguyên hiện trạng các khu
vực dân cư đang sinh sống và khu dân cư quy hoạch ngoài đê La Giang để
chống lấn chiếm.
- Trồng và bảo vệ rừng: Tăng cường
công tác quản lý bảo vệ diện tích rừng hiện có 314.754 ha; nâng cao
chất lượng rừng trồng, phục hồi và phát triển bền vững hệ thống
rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển; nâng cao độ che phủ rừng lên
55% vào năm 2020 và trên 55% vào những năm tiếp theo; nâng cao khả năng
phòng hộ và điều tiết lũ của rừng đầu nguồn.
- Nạo vét lòng dẫn và làm
thông thoáng dòng chảy thoát lũ: Nạo vét các lòng dẫn và làm thông
thoáng dòng chảy thoát lũ; xây dựng cống điều tiết tại Bến Mồ trên
kênh chính Kẻ Gỗ để điều tiết một phần lũ từ sông Rào Cái sang sông
Gia Hội, với lưu lượng tối đa 300 m3/s để giảm áp lực cho thành phố Hà
Tĩnh trong thời kỳ lũ chính vụ. Thực hiện xã hội hóa đầu tư trong việc
nạo vét lòng dẫn tại các cửa sông để tăng cường thoát lũ ra biển.
- Đầu tư xây dựng các công trình xử
lý sạt lở bờ sông, bờ biển, đặc biệt tại các vị trí xung yếu, ưu tiên khu vực
dân cư đông đúc và các cơ sở hạ tầng quan rọng theo Quyết định số
01/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tổ chức lập, phê duyệt quy
hoạch đê điều, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
ở bãi sông phù hợp với quy hoạch này, đảm bảo phạm vi thoát lũ
lòng sông tải đủ lưu lượng lũ thiết kế và quản lý việc thực hiện
quy hoạch hiệu quả. Đồng thời tổ chức đánh giá thực trạng và tác động
của cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, khu dân cư, đô thị... ảnh
hưởng đến thoát lũ trên các lưu vực sông trong các đợt lũ lớn những
năm vừa qua để có các giải pháp khắc phục.
- Hỗ trợ di dời dân tại những
khu vực nguy hiểm, tại khu vực cản trở dòng chảy thoát lũ; khuyến
khích những hộ dân có điều kiện tự di chuyển ra khỏi vùng ngập.
Trong đó ưu tiên thực hiện Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức di dời, bố trí ổn định chỗ ở cho 2.385
hộ, gồm: Vùng sạt lở bờ sông, sạt lở núi (558 hộ); vùng có nguy cơ lũ quét, lũ
ống (317 hộ); vùng thường xuyên ngập lũ (1.510 hộ). Lồng ghép các chương
trình, dự án đầu tư nâng cấp các cơ sở hạ tầng vùng thường bị ngập
lụt, vùng chậm lũ, như: Chương trình hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, lụt; chương trình xây dựng nông thôn mới; nâng cấp cơ sở
hạ tầng sống chung với lũ, tạo điều kiện cho người dân sống thích
nghi và chủ động ứng phó khi thiên tai xảy ra ác liệt.
- Tổ chức quản lý, hộ đê và phòng,
chống lụt, bão: Tăng cường công tác quản lý và bảo vệ đê điều, bảo vệ
các công trình phòng, chống thiên tai. Hàng năm củng cố, kiện toàn, nâng
cao năng lực tổ chức chỉ huy, điều hành của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn các cấp từ tỉnh, huyện, xã. Quán triệt phương châm “04
tại chỗ”, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và vai trò chủ động của
cộng đồng dân cư trong phòng ngừa, ứng phó, hộ đê và khắc phục hậu quả thiên
tai.
- Tăng cường năng lực cứu hộ, cứu nạn:
Đào tạo, huấn luyện lực lượng; xây dựng kho xưởng và trang thiết bị tìm kiếm
cứu nạn cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Công an tỉnh và các trung tâm tìm kiếm cứu nạn địa bàn trọng điểm thiên tai:
huyện Hương Khê, huyện Hương Sơn và thị xã Kỳ Anh, trong đó lấy lực lượng
của Ban Chỉ huy Quân sự 03 địa phương trên làm nòng cốt.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về Đê điều và Phòng, chống thiên tai. Tiếp tục thực hiện Đề án 1002
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13 tháng
7 năm 2009.
5. Nguồn vốn và giải pháp huy động
nguồn vốn để tổ chức thực hiện
5.1. Tổng khái toán nguồn kinh phí
thực hiện Quy hoạch
Tổng khái toán nguồn kinh phí thực
hiện Quy hoạch: 7.600 tỷ đồng (Trong đó: Phân kỳ đầu tư thực hiện Quy
hoạch giai đoạn 2016-2020: 4.730 tỷ đồng; Giai đoạn 2021-2030: 2.870 tỷ đồng).
5.2. Nguồn vốn
Ngân sách Trung ương (vốn trái phiếu
Chính phủ, vốn Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); Ngân sách địa
phương; Vốn đầu tư huy động xã hội hoá, đóng góp của người dân vùng
hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
5.3. Giải pháp huy động vốn
Ưu tiên vốn bố trí ngân sách (trung
hạn và hàng năm) theo các chương trình nâng cấp đê sông, đê biển, đê cửa
sông của Chính phủ; vốn ngân sách tỉnh; có cơ chế đặc thù để khai
thác các nguồn vốn từ các dự án khác; huy động vốn từ các nguồn
tài trợ, chương trình hợp tác ODA, WB, ADB, JICA, nguồn Trái phiếu
Chính phủ…, đặc biệt là xây dựng mô hình phối hợp thực hiện bằng
hình thức đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.
|
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Nữ Y
|
PHỤ LỤC 1
MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ
TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
I. Trên hệ
thống sông La - Lam
STT
|
Tuyến sông
|
Địa danh
|
Mức đảm bảo
chống lũ (2015-2020)
|
Mức đảm bảo
chống lũ (2021-2030)
|
P (%)
|
H (m)
|
Q (m3/s)
|
P (%)
|
H (m)
|
Q (m3/s)
|
1
|
Ngàn Phố
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Sơn Diệm
|
TV Sơn Diệm
|
5%
|
14,60
|
3.523
|
2%
|
14,22
|
3.438
|
1.2
|
Cầu Nầm
|
Ranh giới xã Sơn Ninh – Sơn Châu
|
11,32
|
5.411
|
11,09
|
5.322
|
2
|
Ngàn Câu
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hòa Duyệt
|
TV Hòa Duyệt
|
10,29
|
2.702
|
9,93
|
2.654
|
2.2
|
Minh Tiến - Đức Đồng
|
Xã Đức Đồng
|
7,79
|
2.715
|
7,94
|
2.801
|
2.3
|
Tùng Lâm – Tùng Ảnh
|
Tùng Lâm, xã Đức Hòa
|
7,42
|
3.501
|
7,74
|
3.657
|
3
|
Sông La
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Linh Cảm
|
TV Linh Cảm
|
1%
|
8,58
|
7.307
|
0,6%
|
8,31
|
6.498
|
3.2
|
Cầu Thọ Tường
|
Xóm 9, TT Đức Thọ
|
7,75
|
7.278
|
7,53
|
6.472
|
4
|
Sông Lam
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trung Lương
|
Xã Trung Lương
|
7,56
|
20.323
|
7,38
|
18.597
|
4.2
|
Lam Hồng
|
Ranh giới xã Xuân Lam – Xuân Hồng
|
7,48
|
20.300
|
7,28
|
17.576
|
4.3
|
Cầu Bến Thủy
|
Cầu Bến Thủy - thị trấn Xuân An
|
6,67
|
20.275
|
6,42
|
19.380
|
4.4
|
Xuân Hải
|
Đầu đê Hội Thống, xã Xuân Hải
|
5,74
|
20.169
|
5,43
|
19.321
|
II. Trên hệ
thống sông Nghèn
STT
|
Tuyếnsông
|
Địadanh
|
Mứcđảmbảochốnglũ
(2015-2030)
|
P(%)
|
H(m)
|
Q(m3/s)
|
I
|
Vùng bảo vệ TP. Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
1
|
Sông Cày
|
|
|
|
|
1.1
|
Cầu Đông 2
|
Cầu Đông 2 – Đường tránh
|
2%
|
3,34
|
580
|
1.2
|
Hạ lưu cầu Đông
|
Cầu Đông - P. Thạch Linh
|
2,95
|
583
|
1.3
|
Hạ lưu cầu Cày
|
Cầu Cày – Thạch Trung
|
2,78
|
589
|
1.4
|
Cửa sông Cày
|
Thạch Sơn - Hộ Độ
|
2,73
|
591
|
2
|
Sông Rào Cái (sông Phủ)
|
|
|
|
|
2.1
|
Hạ lưu Kẻ Gỗ
|
Nam Mỹ - Cẩm Mỹ
|
2%
|
6,60
|
2.329
|
2.2
|
Cầu Ngàn Mọ
|
Bắc Mỹ - Cẩm Mỹ
|
5,75
|
2.306
|
2.3
|
Cầu Kênh
|
Đông Mỹ - Cẩm Mỹ
|
4,63
|
2.290
|
2.4
|
Cầu Vực
|
Thôn Chợ Vực – Cẩm Duệ
|
4,37
|
1.978
|
2.5
|
Chợ Cầu
|
Mỹ Dung – Cẩm Thành
|
3,11
|
1.839
|
2.6
|
Cầu Phủ 2
|
Đường tránh thành phố HT
|
3,02
|
1.688
|
2.7
|
Cầu Phủ
|
Cầu Phủ – xã Thạch Bình
|
2,92
|
1.694
|
2.8
|
Cầu Đò Hà
|
Xã Thạch Hưng
|
2,75
|
1.706
|
2.9
|
Cầu Thạch Đồng
|
Xã Thạch Đồng
|
2,66
|
1.739
|
2.10
|
Cửa sông Cầu Phủ
|
Thạch Hà – Thạch Môn
|
2,64
|
1.747
|
II
|
Các vùng khác (nằm ngoài TP. Hà Tĩnh)
|
|
|
|
1
|
Sông Nghèn
|
|
|
|
|
1.1
|
Hạ lưu cống Trung Lương
|
Cống Trung Lương, phường Trung Lương
|
10%
|
2,64
|
63
|
1.2
|
Giao Tác
|
Xóm 4, xã Đức Thịnh
|
2,61
|
131
|
1.3
|
Cửa sông Nhà Trò
|
Hồng Nguyệt, xã Thuận Lộc
|
2,53
|
95
|
1.4
|
Thượng lưu Đồng Huề
|
Cống Đồng Huề, xã Vượng Lộc
|
2,15
|
190
|
1.5
|
Cầu Nghèn
|
Thị trấn Nghèn
|
1,75
|
301
|
1.6
|
Cửa sông Già
|
Vực Vịt, xã Tiến Lộc
|
1,37
|
308
|
1.7
|
Thượng lưu Cầu Trù
|
Cầu Trù, xã Ích Hậu
|
1,22
|
80
|
1.8
|
Hạ lưu Cầu Trù
|
Cầu Trù, xã Ích Hậu
|
1,13
|
84
|
1.9
|
Thượng lưu Đò Điểm
|
Cống Đò Điểm, xã Thạch Mỹ
|
1,03
|
806
|
1.10
|
Hạ lưu Đò Điểm
|
Cống Đò Điểm, xã Thạch Mỹ
|
2,65
|
-
|
1.11
|
Cầu Hộ Độ
|
Cầu Hộ Độ, xã Hộ Độ
|
2,65
|
1.312
|
1.12
|
Ngã ba sông Phủ
|
Xã Hộ Độ
|
2,67
|
1.535
|
1.13
|
Cửa Sót
|
Cửa Sót
|
2,5
|
2.847
|
2
|
Sông Cày
|
|
|
|
|
2.1
|
Hạ lưu cầu Đông
|
Cầu Đông, phường Thạch Linh
|
10%
|
2,89
|
370
|
2.2
|
Hạ lưu cầu Cày
|
Cầu Cày, xã Thạch Trung
|
2,80
|
392
|
2.3
|
Ngã 3 sông Vách Nam
|
Xã Thạch Long
|
2,73
|
472
|
2.4
|
Cửa sông Cày
|
Ranh giới xã Thạch Sơn - Hộ Độ
|
2,71
|
498
|
3
|
Sông Rào Cái (sông Phủ)
|
|
|
|
|
3.1
|
Hạ lưu cầu Phủ
|
Cầu Phủ, xã Thạch Bình
|
10%
|
2,82
|
1.189
|
3.2
|
Thượng lưu cầu Đò Hà
|
Cầu Đò Hà, xã Thạch Hưng
|
2,76
|
1.379
|
3.3
|
Thượng lưu cầu Thạch Đồng
|
Cầu Thạch Đồng, xã Thạch Đồng
|
2,71
|
1.497
|
3.4
|
Cửa sông Phủ
|
Ranh giới, xã Thạch Bàn - Thạch Đỉnh
|
2,67
|
1.535
|
III. Trên hệ
thống sông Rác
STT
|
Tuyến sông
|
Địa danh
|
Mức đảm bảo
chống lũ (2015-2030)
|
P(%)
|
H(m)
|
Q(m3/s)
|
1
|
Sông Gia Hội
|
|
|
|
|
1.1
|
Cầu Họ
|
Ranh giới thị trấn Cẩm Xuyên –
xã Cẩm Thăng
|
10%
|
1,99
|
254
|
1.2
|
Cống K4+290
|
Xã Cẩm Phúc
|
1,92
|
368
|
1.3
|
Cửa ra sông Rác
|
Xã Cẩm Nhượng
|
1,73
|
1.469
|
1.4
|
Cửa Nhượng
|
Xã Cẩm Nhượng
|
1,68
|
1.954
|
2
|
Sông Rác
|
|
|
|
|
2.1
|
Cầu sông Rác
|
Cầu sông Rác, xã Cẩm Trung
|
|
2,31
|
1.091
|
2.2
|
Cống Lò Vôi
|
Xã Cẩm Trung
|
10%
|
1,99
|
1.276
|
2.3
|
Cửa sông Rác
|
Xã Cẩm Nhượng
|
1,73
|
1.469
|
3
|
Sông Quèn
|
|
|
|
|
3.1
|
Cống Sắc Tảo
|
Xóm giữa xã Cẩm Trung
|
10%
|
2,45
|
245
|
3.2
|
Cửa sông Quèn
|
Xã Cẩm Lộc
|
1,80
|
251
|
IV. Trên hệ thống sông Trí, sông Quyền và sông Vịnh
STT
|
Tuyến sông
|
Địa danh
|
Mức đảm bảo
chống lũ (2015-2030)
|
P(%)
|
H(m)
|
Q(m3/s)
|
I
|
Vùng bảo vệ khu kinh tế Vũng Áng
|
|
|
|
1
|
Sông Quyền
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoành Nam
|
Xã Kỳ Liên
|
1%
|
4,44
|
28
|
1.2
|
Khe Lau
|
Xã Kỳ Liên
|
4,42
|
285
|
1.3
|
Đá Hát
|
Xã Kỳ Long
|
4,31
|
678
|
1.4
|
Tàu Voi
|
Xã KỳThịnh
|
3,98
|
680
|
1.5
|
Hồ điều tiết
|
Xã KỳThịnh
|
3,69
|
812
|
1.6
|
Tlưu cống Tây Yên
|
Xã KỳThịnh
|
3,61
|
648
|
1.7
|
Hạ lưu cống Tây Yên
|
Xã Kỳ Thịnh
|
2,95
|
760
|
1.8
|
Cửa ra thoát lũ số 3
|
Xã Hòa Lộc
|
2,62
|
780
|
1.9
|
Cống Kỳ Hà
|
Xã Hòa Lộc
|
2,41
|
1.402
|
II
|
Các vùng ngoài khu kinh tế Vũng Áng
|
|
|
|
1
|
Sông Trí
|
|
|
|
|
1.1
|
Cầu Trí
|
Thị xã Kỳ Anh
|
5%
|
2,27
|
106
|
1.2
|
Cuối sông Trí
|
Nam Hà, xã Kỳ Hà
|
2,13
|
146
|
2
|
Sông Cái
|
|
|
|
|
2.1
|
Cầu Cao
|
Ranh giới xã Kỳ Văn - Kỳ Thư
|
5%
|
2,25
|
321
|
2.2
|
Cuối sông Cái
|
Sơn Nam xã Kỳ Thọ
|
1,82
|
-
|
3
|
Sông Vịnh
|
|
|
|
|
3.1
|
Cầu Kỳ Ninh
|
Sơn Hải, xã Kỳ Hải
|
5%
|
1,81
|
-
|
4
|
Sông Nhà Lê
|
|
|
|
|
4.1
|
Cầu Giang Tân
|
Vĩnh Long, xã Kỳ Khang
|
5%
|
3,46
|
-
|
4.2
|
Đầu đê Kỳ Khang
|
Xã Kỳ Khang
|
3,28
|
-
|
PHỤ LỤC 2
MỰC NƯỚC LŨ THEO CẤP BÁO ĐỘNG TRÊN
HỆ THỐNG SÔNG LA - LAM
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Vị trí
|
Sông
|
Cấp báo động
(m)
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Khẩn cấp
|
1
|
TV. Chu Lễ
|
Ngàn Sâu
|
10,5
|
12
|
13,5
|
15
|
2
|
TV. Sơn Diệm
|
Ngàn Phố
|
10
|
11,5
|
13
|
14,5
|
|
Xóm 4 - Sơn Ninh
|
Ngàn Phố
|
8,4
|
9,6
|
10,6
|
11,9
|
|
Cầu Nầm
|
Ngàn Phố
|
8,1
|
9,4
|
10,3
|
11,6
|
|
Thịnh Lộc - Sơn Thịnh
|
Ngàn Phố
|
7,0
|
7,6
|
8,3
|
9,4
|
|
Thịnh Giang - Sơn Thịnh
|
Ngàn Phố
|
6,4
|
7,4
|
8,3
|
9,5
|
|
TB Sơn Tân
|
Ngàn Phố
|
5,9
|
6,8
|
7,7
|
8,9
|
3
|
TV. Hoà Duyệt
|
Ngàn Sâu
|
7,5
|
9
|
10,5
|
12,0
|
|
Minh Tiến - Đức Đồng
|
Ngàn Sâu
|
6,2
|
6,9
|
7,6
|
9,5
|
|
Trung Hoà - Đức Hoà
|
Ngàn Sâu
|
5,3
|
6,1
|
7,1
|
9,2
|
4
|
TV. Linh Cảm
|
La
|
4,5
|
5,5
|
6,5
|
7,5
|
|
Cầu Thọ Tường
|
La
|
4,3
|
5,3
|
6,3
|
7,3
|
|
Cống Cầu Khống
|
La
|
4,0
|
5,0
|
6,1
|
7,2
|
5
|
TV. Chợ Tràng
|
Lam
|
2,86
|
4,36
|
5,36
|
6,94
|
6
|
Trung Lương
|
Lam
|
2,7
|
4,2
|
5,3
|
6,7
|
|
Lam Hồng
|
Lam
|
2,6
|
4,0
|
5,1
|
6,3
|
7
|
TV. Bến Thủy
|
Lam
|
1,65
|
2,65
|
3,65
|
4,49
|
|
Xuân Đan
|
Lam
|
1,56
|
2,49
|
3,56
|
4,39
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN VÀ CÔNG TRÌNH
CHỦ YẾU ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ 2021 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày
12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
(Huyện/thành phố/thị xã)
|
Quyết định phê duyệt dự án/chủ trương đầu tư
|
Thông số
(lý trình)
/Nội dung
|
TMĐT
(tỷ đồng)
|
Vốn bố trí đến 2015
|
Dự kiến 2016-2020
(tỷ đồng)
|
Dự kiến 2021-2030
(tỷ đồng)
|
|
|
|
A
|
BIỆN PHÁP
CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
9.927
|
2.694
|
4.500
|
2.647
|
|
I
|
Đầu tư xây
dựng hệ thống đê điều
|
|
|
|
5.502
|
1.426
|
1.898
|
2.096
|
|
I.1
|
Củng cố nâng cấp
hệ thống đê
|
|
|
|
3.958
|
1.426
|
1.484
|
966
|
|
*
|
Dự án đầu
tư chưa hoàn thành, đang tiếp tục thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đê La Giang
|
Đức Thọ, Hồng Lĩnh
|
Số 530 ngày
25/2/2014
|
K0-K19+200
|
658
|
582
|
76
|
0
|
|
2
|
Đê Hội Thống
K0 - K5+000
|
H.Nghi Xuân
|
Số 2826 ngày
28/9/2010
|
K0-K5+000
|
109
|
64
|
45
|
0
|
|
3
|
Đê sông Nghèn đoạn
qua thị trấn và các xã: Thiên Lộc, Vượng Lộc
|
Can Lộc
|
Số 2115 ngày
30/6/2011
|
K0-K2+794
|
43
|
26
|
17
|
0
|
|
4
|
Đê Tả Nghèn K0 -
K4+064
|
Can Lộc
|
Số 3591 ngày
8/12/2010
|
K0-K4+064
|
59
|
34
|
22
|
0
|
|
5
|
Đê Hữu Nghèn
K1+960 - K10+432
|
Thạch Hà
|
Số 4207 ngày
27/12/2011
|
K1+960-K10+432
|
104
|
90
|
10
|
0
|
|
6
|
Tuyến đê Đồng Môn
K11+263 đến K15+585
|
TP Hà Tĩnh
|
Số 2141/QĐ-UBND ngày
11/9/2007
|
K11+263 đến K15+585
|
73
|
25
|
48
|
0
|
|
7
|
Tuyến đê Hữu Phủ
K3+480 – K13+480
|
Thạch Hà
|
Số 3792 ngày
21/12/2010
|
K3+480-K13+480
|
193
|
134
|
25
|
0
|
|
8
|
Đê Cẩm Trung
|
Cẩm Xuyên
|
Số 454 ngày
24/2/2009
|
K0-K10+184
|
126
|
115
|
11
|
0
|
|
9
|
Đê Cẩm Lộc - Cẩm
Hà
|
Cẩm Xuyên
|
Số 1178 ngày
06/4/2011
|
K0-K6+450
|
98
|
36
|
40
|
0
|
|
10
|
Đê Kỳ Thọ
|
H.Kỳ Anh
|
Số 2374 ngày
19/7/2011
|
K0-K10+116
|
164
|
129
|
35
|
0
|
|
11
|
Đê Hải Hà Thư
|
H.Kỳ Anh + TX Kỳ
Anh
|
Số 583 ngày
08/3/2011
|
K0-K5+950 và K9+18-K15+787
|
211
|
163
|
48
|
0
|
|
12
|
Đê Kỳ Ninh
K3+400 - K8+00
|
TX.Kỳ Anh
|
Số 3068 ngày
16/10/2014
|
K3+400-K8+00
|
227
|
28
|
180
|
0
|
|
*
|
Dự án củng
cố, nâng cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đê
Song Nam, Nghi Xuân
|
Nghi Xuân
|
Số 3942 ngày
12/12/2014
|
K0-K2+160
|
72
|
0
|
72
|
0
|
|
2
|
Tuyến đê Hữu Phủ
K2+350 - K3+480
|
Hà Tĩnh
|
Số 3933 ngày
12/10/2015
|
K2+350 đến K3+480
|
27
|
0
|
27
|
0
|
|
3
|
Đê biển Thạch Kim
- Thạch Bằng
|
Lộc Hà
|
Ước tính
|
K0-K1+890
|
149
|
0
|
149
|
0
|
|
4
|
Củng cố nâng
cấp tuyến đê cửa sông, huyện Lộc Hà
|
Lộc Hà
|
Ước tính
|
K0-K1+870
|
89
|
0
|
89
|
0
|
|
5
|
Đê Tả Nghèn K23+142-K26+400
và K32+840 đến K35+700
|
Lộc Hà
|
Ước tính
|
K23+142-K26+400 và K32+840 đến K35+700
|
160
|
0
|
160
|
0
|
|
6
|
Đê Hữu Nghèn
K10+432 – K19+500
|
Thạch Hà
|
Ước tính
|
K10+432-K19+500
|
160
|
0
|
160
|
0
|
|
7
|
Tuyến đê Đồng Môn
K0+00 - K11+263; K16+430 - K23+400
|
Hà Tĩnh
|
Ước tính
|
K0+00 đến K11+263; K16+430 đến K23+400
|
490
|
0
|
100
|
390
|
|
8
|
Tuyến đê Hữu Phủ
K13+480 - K22+800
|
Thạch Hà
|
Ước tính
|
K13+480 - K22+800
|
180
|
0
|
90
|
90
|
|
9
|
Đê Kỳ Ninh K0 -
K3+400
|
TX.Kỳ Anh
|
Ước tính
|
K0 - K3+400
|
100
|
0
|
0
|
100
|
|
10
|
Đê Kỳ Khang
|
H. Kỳ Anh
|
Ước tính
|
K0 - K7+00
|
105
|
0
|
0
|
105
|
|
11
|
Đê Hoàng Đình
|
TX.Kỳ Anh
|
Ước tính
|
K0 - K6+500
|
97
|
0
|
0
|
97
|
|
12
|
Đê Hoà Lộc
|
TX.Kỳ Anh
|
Ước tính
|
K0-K5+800
|
90
|
0
|
0
|
90
|
|
13
|
Đê Minh Đức
|
TX.Kỳ Anh
|
Ước tính
|
K0-K3+200
|
60
|
0
|
0
|
60
|
|
14
|
Đê Tân Long
|
Hương Sơn
|
Ước tính
|
K0-K3+700
|
40
|
0
|
40
|
0
|
|
15
|
Đê Trường Sơn
|
Đức Thọ
|
Ước tính
|
K0-K3+800
|
40
|
0
|
40
|
0
|
|
16
|
Đê Đồng Cói
|
Nghi Xuân
|
Ước tính
|
K0-K3+400
|
34
|
0
|
0
|
34
|
|
II.2
|
Đầu tư xây dựng các
tuyến đê mới
|
|
|
|
1.544
|
0
|
414
|
1.130
|
|
1
|
Đê Cầu Đông 1 - Cầu
Đông 2
|
Hà Tĩnh
|
Ước tính
|
K0+00 - K1+100
|
10
|
0
|
10
|
0
|
|
2
|
Đê Cầu Nủi - Cầu
Phụ Lão
|
Hà Tĩnh
|
Ước tính
|
K0+00 - K2+900
|
30
|
0
|
30
|
0
|
|
3
|
Đê Biển Nghi Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đê biển Nghi
Xuân (từ Cổ Đạm đến đê Đại Đồng)
|
Nghi Xuân
|
Ước tính
|
K27+00-K37+411
|
374
|
0
|
374
|
0
|
|
-
|
Đê biển Nghi
Xuân (từ Xuân Đan đến Cổ Đạm)
|
Nghi Xuân
|
Ước tính
|
K17+760-K27+00
|
370
|
0
|
0
|
370
|
|
4
|
Đê Sơn Ninh -
Sơn Thịnh
|
Hương Sơn
|
Ước tính
|
K0-K9+600
|
290
|
0
|
0
|
290
|
|
5
|
Đê Liên Minh -
Đức Châu
|
Đức Thọ
|
Ước tính
|
K0-K8+360
|
250
|
0
|
0
|
250
|
|
6
|
Đê Đức Lạng -
Đức Hòa
|
Đức Thọ
|
Ước tính
|
K0-K7+600
|
220
|
0
|
0
|
220
|
|
II
|
Nạo vét lòng dẫn
thoát lũ
|
|
|
|
3.793
|
1.098
|
2.332
|
363
|
|
1
|
Kênh trục sông
Nghèn
|
Đức Thọ. Can Lộc,
Thạch Hà, Lộc Hà
|
QĐ
1232/QĐ-BNN-XD ngày 09/6/2011
|
|
1102
|
467
|
635
|
0
|
|
2
|
Kênh tách lũ Vũng
Áng
|
TX. Kỳ Anh
|
Số 4087/QĐ-UBND
ngày 28/12/2012
|
|
887
|
626
|
48
|
213
|
|
3
|
Thoát lũ hạ
du Kẻ Gỗ:
|
Cẩm Xuyên, Thạch
Hà. TP. Hà Tĩnh
|
Số 3935 ngày
12/12/2014
|
|
996
|
5
|
991
|
0
|
|
4
|
Nạo vét Sông Nghèn
đoạn từ cống Đồng Huề đến cống Đò Điểm
|
Can Lộc
|
Ước tính (ngoài dự
án kênh trục sông Nghèn)
|
15 km
|
50
|
0
|
50
|
0
|
|
5
|
Cải tạo và
nâng cấp hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát
lũ cho vùng Bắc Thạch Hà (Vách Nam)
|
Thạch Hà
|
Ước tính
|
|
459
|
0
|
459
|
0
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp
hệ thống thủy lợi Rào Trẻn, sông Cầu Sông - sông Già, Hói Trộ, huyện Thạch Hà
|
Thạch Hà
|
232/HĐND ngày
29/5/2015
|
|
149
|
0
|
149
|
0
|
|
7
|
Nạo vét kênh
Nhà Lê
|
Kỳ Anh + TX Kỳ
Anh
|
Ước tính
|
|
150
|
0
|
0
|
150
|
|
III
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng vùng ngập lũ và xây dựng nhà tránh lũ
|
|
|
|
628
|
170
|
270
|
188
|
|
1
|
Cơ sở hạ tầng vùng
ngập lũ
|
Đức Thọ
|
Số 531/QĐ-UBND
ngày 25/02/2014
|
|
290
|
170
|
120
|
0
|
|
2
|
Sống chung với lũ
huyện Vũ Quang
|
Vũ Quang
|
Số 312/HĐND ngày
28/7/2015
|
|
238
|
0
|
100
|
138
|
|
3
|
Xây dựng nhà
vượt lũ cho hộ cận nghèo
|
Toàn tỉnh
|
Ước tính
|
2000 hộ
|
100
|
0
|
50
|
50
|
|
B
|
BIỆN PHÁP PHI
CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
453
|
0
|
230
|
223
|
|
I
|
Lập Quy hoạch
đê điều, Quy hoạch sử dụng đất bãi sông, quy hoạch xây dựng; đánh giá
thực trạng tác động của cơ sở hạ tầng đến việc thoát lũ; cắm mốc
chỉ giới phạm vi thoát lũ hệ thống sông La - Lam
|
Toàn tỉnh
|
Ước tính
|
|
40
|
0
|
40
|
0
|
|
II
|
Di dời. bố trí
dân cư vùng thiên tai
|
Toàn tỉnh
|
Số 3029 ngày
13/10/2014
|
|
269
|
0
|
100
|
169
|
|
III
|
Tăng cường năng
lực quan trắc khí tượng thủy văn
|
|
|
|
20
|
0
|
20
|
0
|
|
IV
|
Tăng cường năng lực
cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng thường trực TKCN của tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
|
|
50
|
0
|
20
|
30
|
|
V
|
Quản lý RRTT dựa
vào cộng đồng
|
|
|
|
74
|
0
|
50
|
24
|
|
1
|
Đề án 1002
|
|
|
|
44
|
0
|
20
|
24
|
|
2
|
Dự án WB5
|
Các huyện trong
vùng DA
|
|
|
30
|
0
|
30
|
0
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
10.380
|
2.694
|
4.730
|
2.870
|
|
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
5.392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|