|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2008/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK
LẮK VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2009 - 2020, KẾ
HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X , KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ, sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Điều 1 Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai
đoạn 2009 - 2020, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2009 -
2015; Báo cáo thẩm tra số 101/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số
33/2008/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn
2009 - 2020, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2009 - 2015
như sau:
1. Sửa đổi điểm 2, khoản I, Điều 1 như sau:
"2. Quy hoạch rừng đến năm 2020
Hiện trạng loại
đất, loại rừng
|
Hiện trạng năm
2007
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Diện tích
|
Cơ cấu %
|
Diện tích
|
Cơ cấu %
|
Diện tích tự nhiên
|
1.312.537,00
|
100
|
1.312.537,00
|
|
A. Nhóm đất nông nghiệp
|
1.079.184,80
|
82,22
|
1.146.140,40
|
87,32
|
I. Đất sản xuất nông nghiệp
|
478.939,50
|
36,49
|
478.939,50
|
36,49
|
II. Đất lâm nghiệp có rừng
|
600.245,30
|
45,73
|
667.200,90
|
50,83
|
1. Rừng đặc dụng
|
219.830,50
|
16,75
|
219.720,82
|
16,74
|
Rừng tự nhiên
|
219.452,30
|
16,72
|
219.342,62
|
16,71
|
Rừng trồng
|
378,20
|
0,03
|
378,20
|
0,03
|
2. Rừng phòng hộ
|
64.982,40
|
4,95
|
68.125,88
|
5,19
|
Rừng tự nhiên
|
63.165,40
|
4,81
|
61.012,52
|
4,65
|
Rừng trồng
|
1.817,00
|
0,14
|
7.113,36
|
0,54
|
3. Rừng sản xuất
|
315.432,40
|
24,03
|
379.354,20
|
28,90
|
Rừng tự nhiên
|
293.900,60
|
22,39
|
248.061,11
|
18,90
|
Rừng trồng
|
21.531,80
|
1,64
|
131.293,09
|
10,00
|
B. Nhóm đất phi nông nghiệp
|
100.845,90
|
7,68
|
121.824,90
|
9,28
|
C. Nhóm đất chưa sử dụng
|
132.506,30
|
10,10
|
44.571,70
|
3,40
|
I. Đất chưa sử dụng QH cho LN
|
87.517,00
|
6,67
|
12.638,90
|
0,96
|
IA
|
26.860,90
|
2,05
|
1.420,43
|
0,11
|
IB
|
32.691,00
|
2,49
|
4.782,21
|
0,36
|
IC
|
27.965,10
|
2,13
|
6.436,26
|
0,49
|
1. Rừng đặc dụng
|
5.021,30
|
0,38
|
4.957,41
|
0,38
|
IA
|
223,80
|
0,02
|
220,95
|
0,02
|
IB
|
1.154,10
|
0,09
|
1.139,41
|
0,09
|
IC
|
3.643,40
|
0,28
|
3.597,05
|
0,27
|
2. Rừng phòng hộ
|
13.041,00
|
0,99
|
7.681,49
|
0,59
|
IA
|
3.110,80
|
0,24
|
1.201,19
|
0,09
|
IB
|
5.035,70
|
0,38
|
3.646,55
|
0,28
|
IC
|
4.894,50
|
0,37
|
2.833,75
|
0,22
|
3. Rừng sản xuất
|
69.454,70
|
5,29
|
|
|
IA
|
23.526,30
|
1,79
|
|
|
IB
|
26.501,20
|
2,02
|
|
|
IC
|
19.427,20
|
1,48
|
|
|
II. Đất chưa sử dụng khác
|
44.989,30
|
3,43
|
31.932,80
|
2,43
|
2. Bổ sung điểm 2a vào sau điểm 2, khoản I, Điều 1
như sau:
“2a. Quy hoạch cho mục đích sử dụng khác không phải
lâm nghiệp để triển khai các trình tự, thủ tục thực hiện các công trình/dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật có tổng diện tích 3.508,80 ha,
bao gồm:
- Diện tích đất có rừng: 1.099,69 ha, trong đó:
+ Diện tích đất có rừng tự nhiên: 443,45 ha (phân
theo chức năng: sản xuất 327,49 ha, phòng hộ 6,28 ha, đặc dụng 109,68 ha).
+ Diện tích đất có rừng trồng: 656,24 ha (phân theo
chức năng: sản xuất 653,00 ha, phòng hộ 3,24 ha).
- Diện tích đất không có rừng: 2.409,11 ha (phân
theo chức năng: sản xuất 2.285,71 ha; phòng hộ 59,51 ha; đặc dụng 63,89 ha).
Các diện tích nêu tại điểm này chưa được phê duyệt
chuyển mục đích sử dụng rừng thì quản lý theo quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất”.
3. Sửa đổi điểm 3, khoản I, Điều 1 như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2009
- 2010
|
Giai đoạn 2011
- 2015
|
Giai đoạn 2016
- 2020
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Cơ cấu %
|
1
|
Độ che phủ rừng
|
47,60%
|
50,40%
|
52,67%
|
2
|
Tổng diện tích có rừng
|
600.916,30
|
638.416,30
|
667.200,90
|
|
Quản lý diện tích rừng đặc dụng
|
219.830,50
|
219.830,50
|
219.720,82
|
|
Quản lý diện tích rừng phòng hộ
|
63.165,40
|
65.665,40
|
68.125,88
|
|
Quản lý diện tích rừng sản xuất
|
317.920,40
|
352.920,40
|
379.354,20
|
3
|
Khoán quản lý bảo vệ rừng theo Chương trình 661
|
88.900 ha/năm
|
|
|
4
|
Giao khoán rừng hưởng lợi theo QĐ 178,304: cho
thuê đất trồng rừng
|
5.000 ha/năm
|
8.000 ha/năm
|
8.000 ha/năm
|
5
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
|
3.000 ha/năm
|
5.000 ha/năm
|
5.000 ha/năm
|
6
|
Nuôi dưỡng rừng sau khai thác
|
1.000 ha/năm
|
1.500 ha/năm
|
2.000 ha/năm
|
7
|
Cải tạo rừng nghèo (trồng rừng và trồng cao su)
|
15.000 ha/năm
|
2.500 ha/năm
|
2.500 ha/năm
|
8
|
Trồng rừng
|
6.000 ha/năm
|
7.000 ha/năm
|
7.000 ha/năm
|
|
Trồng rừng phòng hộ
|
150 ha/năm
|
500 ha/năm
|
500 ha/năm
|
|
Trồng rừng sản xuất nguyên liệu
|
4.500 ha/năm
|
4.500 ha/năm
|
4.500 ha/năm
|
|
Trồng rừng thay thế nương rẫy
|
|
1.000 ha/năm
|
1.000 ha/năm
|
|
Trồng rừng sản xuất hộ gia đình
|
1.350 ha/năm
|
1.000 ha/năm
|
1.000 ha/năm
|
9
|
Trồng cây phân tán
|
600.000 cây/năm
|
1.000.000 cây/năm
|
1000.000 cây/năm
|
10
|
Sản lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên
|
20.000 m3/năm
|
25.000 m3/năm
|
30.000 m3/năm
|
11
|
Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng
|
50.000 m3/năm
|
150.000 m3/năm
|
200.000 m3/năm
|
12
|
Chế biến gỗ quy tròn
|
150.000 m3/năm
|
200.000 m3/năm
|
200.000 m3/năm
|
13
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
10 triệu USD/năm
|
20 triệu USD/năm
|
30 triệu USD/năm
|
4. Bổ sung điểm 3a vào sau điểm 3, khoản I, Điều 1
như sau:
“3a. Tiếp tục thực hiện, kéo dài thời kỳ và nội
dung Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2009 - 2020 tại khoản
1, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này cho đến khi Quy hoạch lâm nghiệp Quốc gia, Quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được quyết định hoặc phê
duyệt.”
5. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Nghị
quyết này thì tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2009 - 2020, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
của tỉnh giai đoạn 2009 - 2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chịu trách nhiệm về số liệu điều chỉnh và mục
tiêu điều chỉnh diện tích rừng trên địa bàn tỉnh so với Nghị quyết số
33/2008/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2008;
- Thực hiện những nội dung của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm định tại Công văn số 3877/BNN-LN ngày 14
tháng 6 năm 2023;
- Triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả
thực hiện tại Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ pháp chế, Cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm
lâm);
- Bộ TNMT; Bộ KHĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điều 1 Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2009 - 2020, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2009 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND ngày 14/07/2023 sửa đổi nội dung Điều 1 Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2009 - 2020, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2009 - 2015
536
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|