|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
109/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC (NỘI DUNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC) TỈNH SƠN LA TỪ
NĂM 2015 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quyết
định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết
định số 1959/QĐ-TTg ngày 29/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Xét Tờ
trình số 252/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số
463/BC-HĐND ngày 30/11/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và tổng
hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ :
Điều
1.
Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội
dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm
2030 (Tóm tắt quy hoạch kèm theo).
Điều
2.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2015.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức công bố công khai và chỉ đạo thực hiện
Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm
2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Nơi
nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ,
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND Tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 240b.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
TÓM TẮT QUY HOẠCH
(Kèm
theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
- Quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ
nguồn nước trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an
ninh quốc phòng, phát triển bền vững.
- Định hướng cho công tác quản lý,
thẩm định, cấp phép, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên
ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến việc bảo vệ, phát triển tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Khai thác, sử dụng nguồn nước hợp
lý, không vượt quá giới hạn khai thác, đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu trên
sông, suối; giới hạn chiều sâu mực nước cho phép khai thác của khu vực, tầng
chứa nước, tuân thủ các quy định của pháp luật, gắn với bảo vệ môi trường.
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
II. NGUYÊN
TẮC QUY HOẠCH
- Bảo vệ và duy trì số lượng nguồn
nước mặt, nước dưới đất; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Bảo vệ chất lượng nước đáp ứng yêu
cầu sử dụng của con người và các ngành kinh tế.
- Bảo vệ phải gắn với khai thác, sử
dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước; bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và bảo vệ
các tài nguyên thiên nhiên khác có liên quan; hoạt động bảo vệ tài nguyên nước
phải mang tính tổng thể, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của từng vùng trong từng giai đoạn.
III. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1.
Mục tiêu tổng quát
Tăng
cường hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, chủ
động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước nhằm phát triển bền vững tài
nguyên nước.
Đáp
ứng nhu cầu nước cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
2.
Mục tiêu cụ thể
*
Đến năm 2020
-
Đảm bảo dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy
thoái cạn kiệt nguồn nước.
-
Xử lý 60 - 70% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.
-
Đảm bảo chất lượng nước theo các mục đích sử dụng tương ứng với quy chuẩn, tiêu
chuẩn môi trường cho phép.
-
Đảm bảo khai thác nước dưới đất không vượt quá chiều sâu mực nước giới hạn cho
phép.
-
Xây dựng đạt 70% hàng lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các
vùng nước quan trọng của tỉnh.
-
Đảm bảo 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế nguy
cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
*
Đến năm 2030
-
Đảm bảo dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy
thoái cạn kiệt nguồn nước.
-
Xử lý trên 80% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.
-
Đảm bảo chất lượng nước theo các mục tiêu.
-
Xây dựng đạt trên 70% hàng lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa
và các vùng nước theo danh mục sông, suối nội tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
-
Đảm bảo trên 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế đến
mức thấp nhất nguy cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
IV.
NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Xác định yêu cầu bảo vệ
tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh
thái thủy sinh
- Bảo vệ và phát triển hợp
lý lượng trữ nước của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu nước
sử dụng của các ngành và nước cho môi trường, điều hòa dòng chảy.
- Bảo vệ và duy trì lượng
trữ lượng, chất lượng nước trên các sông suối nhỏ thượng nguồn sông Đà, sông
Mã, các vùng thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm
Công. Bảo vệ và duy trì dòng chảy tối thiểu (Bảng xác định nhu cầu dòng chảy
tối thiểu cho một số sông, suối; mục tiêu chất lượng nước trên các tiểu vùng
quy hoạch - Phụ lục số 01).
- Bảo vệ nghiêm ngặt các
vùng bổ cập nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất không vượt quá trị
số hạ thấp mực nước cho phép; không làm gia tăng mức độ tổn thương của các tầng
chứa nước (Bảng xác định trị số hạ thấp mực nước cho phép; mức độ tổn thương
của các tầng chứa nước, kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai thác nước
dưới đất trên các tiểu vùng quy hoạch - Phụ lục số 02).
2. Xác định các khu vực bị
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng
chất lượng nước
- Phương án bảo vệ khu vực
bị ô nhiễm nguồn nước.
+ Đến năm 2020: Lượng nước
thải gia tăng theo quy hoạch và được xử lý đạt 70%, nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Duy trì
dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
+ Đến năm 2030: Lượng nước thải gia
tăng theo quy hoạch, được xử lý đạt trên 80%, nước thải sau xử lý đạt tiêu
chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Tiếp tục duy
trì dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
- Phương án bảo vệ chống suy thoái cạn
kiệt nguồn nước; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước.
+ Bảo vệ trên 80% nguồn nước trên địa
bàn tỉnh, đảm bảo dòng chảy tối thiểu. Khai thác, sử dụng hài hòa giữa nguồn
nước mặt và nước dưới đất; ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất cho
sinh hoạt, y tế, dịch vụ - du lịch và công nghiệp, đảm bảo hạn chế thiếu nước
cho các tháng mùa khô. Các ngành, lĩnh vực khác được cấp nước từ công trình
khai thác nước mặt đa mục tiêu. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước
phải tuân thủ các qui định của pháp luật.
+ Bảo vệ công trình khai thác nước
dưới đất; quản lý chặt chẽ hoạt động khoan giếng; trám lấp giếng khoan không sử
dụng; khai thác, sử dụng nước dưới đất đảm bảo trong giá trị hạ thấp mực nước
cho phép; bảo vệ miền cung cấp nước dưới đất.
+ Quan trắc, giám sát diễn biến về số
lượng, chất lượng nguồn nước, kịp thời dự báo, cảnh báo các nguy cơ cạn kiệt, ô
nhiễm, suy thoái nguồn nước.
+
Đánh giá, phân vùng chất lượng nước để tổ chức, quản lý, bảo vệ đạt hiệu quả.
3. Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ
nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc suy thoái cạn kiệt để bảo đảm
chức năng nguồn nước
3.1.
Giải pháp chung
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp
bảo vệ nguồn nước đối với từng tiểu vùng quy hoạch, từng khu vực để hạn chế mức
thấp nhất việc khai thác quá ngưỡng giới hạn dòng chảy tối thiểu trên sông, giới
hạn độ sâu mực nước cho phép đối với tầng chứa nước, hạn chế các nguy cơ ô nhiễm,
suy giảm nguồn nước mặt, nước dưới đất.
3.2.
Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước đối với các
hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh
a)
Giải pháp công trình
-
Xây dựng các công trình điều hòa nguồn nước ở khu vực có nguy cơ thiếu nước
trong tương lai như các tiểu vùng Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Nậm Ty, Suối Muội,
tăng cường điều tra, thăm dò khả năng khai thác tài nguyên nước dưới đất.
-
Xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; hành lang bảo vệ nguồn
nước theo quy định.
-
Xây dựng các giải pháp bảo vệ, phát triển nguồn nước tại các tiểu vùng Nậm Pàn,
Nậm La, Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.
b)
Giải pháp phi công trình
-
Nghiên cứu, xây dựng mô hình dự báo hạn hán nhằm khai thác nước hợp lý cho nông
nghiệp, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.
-
Điều tra, đánh giá thực trạng trữ lượng nguồn tài nguyên nước tại các lỗ khoan
thăm dò giai đoạn trước, phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại chỗ.
-
Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khai thác nước dưới đất phải xử lý
trám lấp, lập kế hoạch trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu - phòng tránh
nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
-
Xây dựng các biện pháp bảo vệ phát triển nguồn nước suối Nậm La trên địa bàn
thành phố Sơn La, sông Mã đoạn giáp ranh với huyện Thuận Châu và Mường La, Nậm
Pàn, Suối Tấc.
-
Điều tra, thống kê tổng lượng, đánh giá chi tiết tài nguyên nước mặt phục vụ
xây dựng công trình cấp nước tại thành phố Sơn La và các thị trấn.
-
Xây dựng các chương trình bảo vệ vùng sinh thủy.
-
Điều tra đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước tại những tiểu vùng
thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty.
-
Tăng cường biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng
cao hiệu quả khai thác nước của các công trình khai thác sử dụng nước đặc biệt
là các công trình thủy lợi về cấp nước tập trung trên cơ sở sử dụng nguồn nước
không vượt quá giới hạn cho phép của từng tiểu vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Chương trình phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về tài
nguyên nước,
chú trọng vấn đề bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt
nguồn nước.
3.3.
Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo
đảm chức năng của nguồn nước
a) Giải pháp công trình
- Xây dựng hành lang bảo vệ đối với
các nguồn nước theo quy định.
- Xây dựng hệ thống trạm quan
trắc theo dõi chặt chẽ lưu lượng dòng chảy tối thiểu trên các đoạn sông suối để
bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, duy trì dòng chảy tối thiểu.
- Xây dựng mạng lưới hệ thống kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước.
- Xây dựng các dự án xử lý nước thải đối
với các cơ sở y tế, công nghiệp, các khu đô thị và khu tập trung đông dân cư.
b) Giải pháp phi công trình
- Điều tra, đánh giá khả
năng tiếp nhận nguồn nước thải trên sông Đà, sông Mã, suối Sập Vạt, suối Nậm
Pàn, Nậm La, Nậm Mu, Suối Muội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Điều tra, đánh giá các nguồn xả thải,
vị trí xả thải, vị trí ô nhiễm trên các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Nậm
Mu, Suối Muội.
- Điều tra, lập danh mục nguồn nước nội
tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ
liệu về tình hình cấp phép, xả nước thải, tình hình thực hiện cấp phép.
3.4.
Các giải pháp khác
- Giải pháp khoa học công nghệ.
- Giải pháp về tin học hóa.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách.
Quy mô công trình khai thác, sử dụng nước trên các tiểu
vùng quy hoạch (Phụ lục số 03).
4.
Xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải
vào nguồn nước
Quan
trắc giám sát nguồn nước; kiểm soát, giám sát dòng chảy tối thiểu trên sông,
suối; mực nước khai thác tại các tầng chứa nước trong các vùng quy hoạch và
tuân thủ quy định pháp luật (chi tiết tại Phụ lục số 04).
5. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và
tiến độ thực hiện quy hoạch
5.1.
Các giải pháp về thể chế luật pháp, chính sách
- Cần tiếp tục xây dựng các chính
sách, văn bản pháp luật, các quy định và quy trình kỹ thuật về sử dụng, bảo vệ
quản lý nguồn nước.
- Xây dựng chính sách, pháp luật quản
lý tổng thể các nguồn nước nhằm xem xét các nhu cầu khác nhau về nước như: Sinh
hoạt, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, du lịch, giải trí để cân đối
những nhu cầu này với lợi ích của tự nhiên và tiêu chí quản lý hệ sinh thái.
- Nghiên cứu nhu cầu và các phương án
sử dụng nước lâu dài nhằm cân đối nguồn nước trên quy mô toàn tỉnh và ở từng
vùng. Đặc biệt chú ý quy hoạch tổng thể nguồn nước cấp cho khu đô thị và các
khu công nghiệp.
5.2.
Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, các ngành
- Tiếp tục rà soát và ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Trong đó, tập trung vào
cơ chế, chính sách trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu
quả, bền vững, ưu tiên cấp cho sinh hoạt và các lĩnh vực sản xuất quan trọng
của vùng gắn với bảo vệ tài nguyên nước.
- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý,
xây dựng chương trình tập huấn cho các cán bộ ở địa phương về bảo vệ tài nguyên
nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Nâng cao năng lực quản lý, xây dựng
các chương trình hành động và các dự án cụ thể để bảo vệ các hệ thống sông,
suối, ao, hồ,… bảo vệ cảnh quan sông, suối phục vụ cho sự phát triển bền vững
của tỉnh Sơn La.
-
Tăng cường thanh tra, kiểm tra hằng năm, kết hợp với công tác
kiểm tra đột xuất, xác định điểm xả thải, xử phạt các điểm gây ô nhiễm;
chú trọng đối với các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước lớn, các công
trình có quy mô khai thác lớn và các khu vực nằm trong vùng hạn chế, vùng cấm
khai thác; các cá nhân, tổ chức có hoạt động xả thải vào những khu vực có mục
tiêu bảo vệ tài nguyên nước phục vụ cho các mục đích
sinh hoạt, bảo tồn hệ sinh thái thủy sinh.
- Tăng cường công tác quản lý, cấp
phép khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước, kiểm tra việc chấp hành
các quy định trước và sau khi cấp phép.
- Xây dựng chương trình cụ thể để
tuyển dụng cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn phù hợp. Tổ chức công tác
đào tạo, tập huấn hoặc đào tạo lại để tăng cường năng lực của cán bộ quản lý
các cấp về kỹ năng quản lý và giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng và thực hiện chương trình
tăng cường trang thiết bị và công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước các cấp.
5.3.
Tăng cường năng lực và sự tham gia của các bên liên quan
- Xây dựng cơ chế đối thoại, trao đổi
thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các cộng đồng với các hộ, ngành khai thác sử
dụng tài
nguyên nước
và cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước.
- Tăng cường các hoạt động giám sát
của các bên liên quan thông qua mạng giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước.
5.4.
Tạo môi trường thể chế bền vững đối với các hoạt động xả thải vào nguồn nước và
bảo vệ tài nguyên nước
a) Đối với thu phí nước thải
Thu phí nước thải phải được áp dụng
với tất cả các doanh nghiệp, các hộ dân với mức thu hợp lý. Khoản tiền thu được
sẽ được đầu tư vào xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu vực.
b) Xử phạt vi phạm
Thực hiện xử lý vi phạm theo Nghị định
số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày
24/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tài nguyên nước và khoáng sản, cần có các biện pháp buộc các cơ sở sản xuất
phải xử lý hậu quả ô nhiễm.
5.5
Công tác truyền thông
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong khai thác, sử dụng tiết kiệm và
bảo vệ tài nguyên nước; huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát
các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
5.6
Giải pháp huy động vốn
Giải quyết huy động vốn là vấn đề quan
trọng hàng đầu đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch. Vì vậy cần phải có giải
pháp khả thi, chính sách ổn định huy động mọi nguồn vốn có thể và có cơ cấu huy
động vốn phù hợp với khả năng thực tế. Trong đó cần xét tới các nguồn vốn có
thể huy động như ngân sách nhà nước, nhân dân đóng góp, các nguồn vốn vay và
tài trợ nước ngoài như:
- Chương trình bảo vệ và phát triển
rừng;
- Dự án phát triển lâm nghiệp các tỉnh
Hòa Bình và Sơn La (KFW7);
- Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và phát triển bền vững đối với 61 huyện nghèo (30a);
- Chương trình mục tiêu quốc gia về
Biến đổi khí hậu.
5.7.
Kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch
Tăng
cường đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên nước, trước hết là đầu tư để tăng
cường năng lực quản lý, tăng cường trang thiết bị, công cụ, kỹ thuật phục vụ
quản lý và đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá, quan trắc, dự báo diễn biến
về số lượng, chất lượng nước và xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
tài nguyên nước; huy động mọi nguồn lực để thực hiện các biện pháp quản lý, bảo
vệ tài nguyên nước, gắn với các hoạt động bảo vệ môi trường, từng bước thực
hiện xã hội hoá công tác bảo vệ tài nguyên nước.
*
Giai đoạn năm 2015 - 2020:
-
Công bố, phổ biến quy hoạch đến các Sở ngành có liên quan, đơn vị hành chính
cấp xã, các đối tượng sử dụng nước chính trên địa bàn tỉnh.
-
Chương trình điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên nước định kỳ đối với các
sông, suối có nguồn nước lớn (Nậm Giôn, Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Suối Tấc,
Suối Sập, Nậm Mu, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm Sọi, Nậm Lệ, Nậm Công) và tầng chứa
nước nước có trữ lượng lớn.
-
Đề án điều tra, đánh giá và công bố vùng bảo vệ nguồn nước mặt, vùng cấm, vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Đề án kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên
nước tỉnh Sơn La.
-
Đề án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phân bổ tài nguyên nước theo định
kỳ.
-
Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước.
-
Đề án xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống quan trắc tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh.
-
Đề án tăng cường năng lực, thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài
nguyên nước ở các cấp.
*
Giai đoạn năm 2021 - 2030: Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án như trong
giai đoạn 2016 - 2020.
5.8.
Khái toán kinh phí thực hiện quy hoạch và các kỳ hoạch
Tổng
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong quy hoạch dự kiến khoảng 243 tỷ đồng,
trong đó phân theo các kỳ như sau:
-
Kinh phí thực hiện trong giai đoạn đến năm 2020: 46 tỷ đồng.
-
Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025: 62 tỷ đồng.
- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn
2025 - 2030: 135 tỷ đồng.
PHỤ
LỤC SỐ 01
NHU
CẦU DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CHO MỘT SỐ SÔNG, SUỐI; MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN
CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Nhu cầu dòng chảy
tối thiểu cho một số sông, suối
STT
|
Lưu vực
|
Sông, suối
|
Xã
|
Tọa độ
|
QTể (m3/s)
|
X
|
Y
|
1
|
Nậm Giôn
|
Nậm
Giôn*
|
Xã Nậm Giôn
|
481629
|
2392868
|
0,36
|
2
|
Sông Cà
Nàng
|
Xã Cà Nàng
|
454182
|
2421273
|
0,12
|
3
|
Nậm
Chiến
|
Xã Mường Chiên
|
455967
|
2415872
|
0,08
|
4
|
Nậm Púm
|
Xã Pha Khinh
|
456303
|
2410322
|
0,03
|
5
|
Phụ lưu
số 37
|
Xã Chiềng Ơn
|
461183
|
2400879
|
0,04
|
6
|
Huổi
Tra*
|
Xã Mường Giôn
|
472365
|
2401998
|
0,06
|
7
|
Huổi
Tưng
|
Xã Mường Giôn
|
470991
|
2406660
|
0,03
|
8
|
Huổi
Mặn
|
Xã Mường Giôn
|
473088
|
2402633
|
0,02
|
9
|
Huổi
Ngàn
|
Xã Nậm Giôn
|
479674
|
2396807
|
0,06
|
10
|
Nậm Mu
|
Suối
Trai*
|
Xã Hua Trai
|
498173
|
2394224
|
0,19
|
11
|
Nậm Lót
|
Xã Hua Trai
|
500264
|
2395918
|
0,14
|
12
|
Huổi
Hồng
|
Xã Hua Trai
|
500713
|
2394953
|
0,09
|
13
|
Nậm Sàn
|
Xã Chiềng Lao
|
490743
|
2390349
|
0,14
|
14
|
Suối
Chiến*
|
Xã Chiềng San
|
504273
|
2375705
|
1,02
|
15
|
Nậm
Nghẹp
|
Xã Ngọc Chiến
|
517489
|
2389203
|
0,20
|
16
|
Nậm
Păm*
|
Xã Nậm Păm
|
502755
|
2383078
|
0,31
|
17
|
Nậm
Toong
|
Thị trấn ít Oong
|
501594
|
2380664
|
0,09
|
18
|
Nậm
Pia*
|
Xã Chiềng Hoa
|
515268
|
2371565
|
0,56
|
19
|
Nậm
Hồng*
|
Xã Chiềng Công
|
518607
|
2373116
|
0,20
|
20
|
Suối Tả
|
Xã Chiềng Hoa
|
515380
|
2367604
|
0,06
|
21
|
Suối
Hồng
|
Xã Mường Chùm
|
515304
|
2364840
|
0,11
|
22
|
Suối Sập
|
Suối
Sập*
|
Xã Hồng Ngài
|
550519
|
2345682
|
1,94
|
23
|
Suối
Hàng Đồng
|
Xã Tà Xùa
|
554473
|
2353365
|
0,56
|
24
|
Suối
Ban*
|
Xã Phiêng Ban
|
550093
|
2346193
|
0,25
|
25
|
Suối
Gạo
|
Xã Song Pe
|
540205
|
2347013
|
0,29
|
26
|
Suối
Cải
|
Xã Chim Vàn
|
533859
|
2348541
|
0,18
|
27
|
Suối
Vàn*
|
Xã Chim Vàn
|
532534
|
2352348
|
0,47
|
28
|
Suối
Chim*
|
Xã Chim Vàn
|
526673
|
2353469
|
0,85
|
29
|
Suối
Pao Cư Sàng
|
Xã Hang Chú
|
531541
|
2360410
|
0,21
|
30
|
Suối
Lưm*
|
Xã Pắc Ngà
|
519575
|
2362196
|
0,40
|
31
|
Suối Tấc
|
Suối
Tấc*
|
Xã Huy Tân
|
568265
|
2352464
|
1,56
|
32
|
Suối
Bùa*
|
Xã Gia Phù
|
560285
|
2345890
|
0,22
|
33
|
Suối
Làng
|
Xã Huy Hạ
|
565609
|
2350532
|
0,17
|
34
|
Suối
Pựng
|
Xã Tường Tiến
|
569869
|
2341114
|
0,15
|
35
|
Suối
Tre
|
Xã Tường Phong
|
571795
|
2338163
|
0,13
|
36
|
Sông
Bứa*
|
Xã Mường Lang
|
582551
|
2349824
|
0,38
|
37
|
Suối
Cơi*
|
Xã Mường Cơi
|
578151
|
2357613
|
0,12
|
38
|
Sập Vạt
|
Suối
Sập Vạt*
|
Xã Phiêng Côn
|
541288
|
2334941
|
1,32
|
39
|
Suối Cò
Mây*
|
Xã Lóng Phiêng
|
535619
|
2313227
|
0,04
|
40
|
Suối So
Lung*
|
Xã Tú Nang
|
542862
|
2317928
|
0,16
|
41
|
Suối
En*
|
Xã Chiềng Sại
|
549542
|
2331106
|
0,04
|
42
|
Suối
Giăng*
|
Xã Nà Mường
|
573895
|
2319184
|
0,20
|
43
|
Suối Giàng
|
Xã Quy Hướng
|
577321
|
2324956
|
0,07
|
44
|
Suối
Lồi*
|
Xã Suối Bàng
|
584693
|
2323151
|
0,09
|
45
|
Suối Tà
Lài*
|
Xã Tà Lại
|
568618
|
2319473
|
0,10
|
46
|
Suối
Vạt*
|
Xã Chiềng Đông
|
524766
|
2336358
|
0,54
|
47
|
Huổi
Thương
|
Xã Chiềng Hặc
|
538749
|
2330923
|
0,37
|
48
|
Suối A
Má
|
Xã Chiềng Sơn
|
559987
|
2298858
|
0,09
|
49
|
Suối
Ưng
|
Xã Lóng Sập
|
555795
|
2300999
|
0,08
|
50
|
Suối
Môn*
|
Xã Phiêng Luông
|
568394
|
2305115
|
0,19
|
51
|
Suối Co
Păm*
|
Xã Mường Sang
|
560341
|
2304664
|
0,15
|
52
|
Suối
Đon
|
Xã Chiềng Khừa
|
547272
|
2304257
|
0,03
|
53
|
Suối
Triện*
|
Xã Mường Khoa
|
532082
|
2344589
|
0,67
|
54
|
Huổi
Lạnh*
|
Xã Tạ Khoa
|
539878
|
2340999
|
0,06
|
55
|
Suối
Sát
|
Xã Tạ Khoa
|
539005
|
2339926
|
0,03
|
56
|
Suối
Tân*
|
Xã Quang Minh
|
601452
|
2306544
|
0,47
|
57
|
Suối
Tàm Ba
|
Xã Mường Khoa
|
583438
|
2305200
|
0,17
|
58
|
Suối Sơ
Vin*
|
Xã Mường Tè
|
591026
|
2312120
|
0,14
|
59
|
Suối
Khủa
|
Xã Song Khủa
|
594878
|
2316073
|
0,06
|
60
|
Suối
Cảng
|
Chiềng Yên
|
602618
|
2299515
|
0,03
|
61
|
Nậm Pàn
|
Nậm
Pàn*
|
Xã Mường Bú
|
500373
|
2364489
|
1,47
|
62
|
Suối Nà
Ho
|
Xã Phiêng Khoài
|
529300
|
2317204
|
0,05
|
63
|
Nậm Chi
|
Xã Chiềng Lương
|
517688
|
2329673
|
0,07
|
64
|
Phụ Lưu
số 2
|
Xã Yên Sơn
|
520902
|
2328688
|
0,13
|
65
|
Nậm
Sàng
|
Xã Chiềng Lương
|
514236
|
2333497
|
0,06
|
66
|
Nậm
Khiêng*
|
Xã Hát Lót
|
508915
|
2342784
|
0,09
|
67
|
Nậm
Chan
|
Xã Chiềng Chăn
|
517283
|
2357519
|
0,13
|
68
|
Suối
Hom Pát*
|
Xã Mường Bon
|
508941
|
2353065
|
0,12
|
69
|
Suối Bó
Họ
|
Xã Mường Bằng
|
504286
|
2351223
|
0,05
|
70
|
Suối
Quảng Vỏ
|
Xã Mường Bú
|
494228
|
2371241
|
0,18
|
71
|
Suối
Hộc*
|
Xã Tà Hộc
|
522261
|
2348107
|
0,18
|
72
|
Huổi
Sản
|
Xã Tà Hộc
|
520372
|
2345836
|
0,08
|
73
|
Nậm La
|
Nậm La*
|
Xã Mường Bú
|
498877
|
2367978
|
1,20
|
74
|
Suối Muội
|
Suối
Muội*
|
Xã Chiềng Ngàm
|
474097
|
2379063
|
2,01
|
75
|
Suối
Bản Bay
|
Xã Tòng Cọ
|
477155
|
2371496
|
0,20
|
76
|
Nậm
Khiêng*
|
Xã Chiềng Ngàm
|
477021
|
2378799
|
0,28
|
77
|
Nậm Ét
|
Xã Nậm ét
|
478242
|
2384054
|
0,15
|
78
|
Suối Lu
|
Xã Mường Giàng
|
460508
|
2396097
|
0,72
|
79
|
Suối
Ban*
|
Xã Chiềng Pấc
|
475431
|
2369316
|
0,20
|
89
|
Suối
Muôi*
|
Xã Phổng Lăng
|
465249
|
2374867
|
0,26
|
81
|
Nậm Ty
|
Nậm Ty*
|
Nậm Ty
|
464889
|
2343818
|
2.38
|
82
|
Nậm Lặp
|
Phỏng Lạp
|
457643
|
2376200
|
0,08
|
83
|
Hát
Khúa
|
Co Tòng
|
446883
|
2357314
|
0,08
|
84
|
Nậm
Phống
|
Co Tòng
|
448296
|
2354658
|
0,10
|
85
|
Nậm Pát
|
Bó Sinh
|
446484
|
2348720
|
0,12
|
86
|
Nậm Bà
|
Mường Lầm
|
455461
|
2345266
|
0,15
|
87
|
Khẩu
Cắm
|
Nậm Lầu
|
470256
|
2359536
|
0,16
|
88
|
Huổi
Bai
|
Nậm Lầu
|
472060
|
2354305
|
0,12
|
90
|
Lọ Mọ
|
Phiềng Cằm
|
489837
|
2332806
|
0,06
|
90
|
Huổi Xà
Liệt
|
Phiềng Cằm
|
483326
|
2335952
|
0,17
|
91
|
Hua Nà
|
Phiềng Cằm
|
487160
|
2337004
|
0,08
|
92
|
Nậm E*
|
É Tòng
|
446820
|
2371680
|
1,11
|
93
|
Suối
Hua Lương*
|
Long Hẹ
|
448570
|
2368375
|
0,25
|
94
|
Nậm
Bứa*
|
Phỏng Lạp
|
453769
|
2373153
|
0,19
|
95
|
Nậm
Hua*
|
Mường Bám
|
438931
|
2361971
|
1,44
|
96
|
Nậm
Quoét*
|
Chiềng Nơi
|
472628
|
2342582
|
0,76
|
97
|
Nậm
Pin*
|
Nậm Ty
|
462589
|
2346873
|
0,32
|
98
|
Nậm Sọi
|
Nậm
Sọi*
|
Mường
Cai
|
473472
|
2314080
|
1,72
|
99
|
Suối
Chiềng Xôm*
|
Chiềng Cang
|
492738
|
2323946
|
0,19
|
100
|
Huổi
Tre*
|
Chiềng Cang
|
486125
|
2324804
|
0,14
|
101
|
Nậm
Lạn*
|
Mường Lạn
|
466972
|
2300359
|
0,29
|
102
|
Nậm
Cát*
|
Mường Hung
|
483604
|
2313087
|
0,19
|
103
|
Nậm Lệ
|
Nậm Lệ*
|
Mường
Sai
|
498686
|
2323302
|
0,74
|
104
|
A Lằng
|
Nà Ớt
|
498399
|
2328630
|
0,17
|
105
|
Nậm Sút
|
Phiêng Pằn
|
504177
|
2327713
|
0,10
|
106
|
Ta Lúc
|
Phiêng Pằn
|
504419
|
2320991
|
0,12
|
107
|
Huổi
Sui*
|
Mường Sai
|
500843
|
2320242
|
0,37
|
108
|
Nậm
Công
|
Nậm
Công*
|
Huổi Một
|
469687
|
2327218
|
1,48
|
109
|
Nậm
Tỉa*
|
Sam Kha
|
429557
|
2331227
|
0,19
|
110
|
Nậm
Pừn*
|
Mường Lèo
|
430418
|
2319047
|
0,33
|
111
|
Huổi
Nưm
|
Mường Lèo
|
428044
|
2308369
|
0,11
|
112
|
Huổi
Áng
|
Mường Lèo
|
426924
|
2309957
|
0,04
|
113
|
Nậm Năm
|
Mường Lèo
|
432858
|
2314588
|
0,23
|
114
|
Huổi
Phá Lông
|
Mường Lèo
|
435087
|
2311944
|
0,08
|
115
|
Huổi
Mạt
|
Mường Lèo
|
434095
|
2315893
|
0,06
|
116
|
Chăm Hi
|
Mường Lèo
|
427293
|
2322377
|
0,05
|
117
|
Nậm
Lưng
|
Chiềng En
|
449579
|
2344184
|
0,04
|
118
|
Nậm
Thoong
|
Đứa Mòn
|
442552
|
2334823
|
0,2
|
119
|
Huổi
Chả Lậy
|
Đứa Mòn
|
448068
|
2339509
|
0,1
|
120
|
Nậm Mừ
|
Yên Hưng
|
455147
|
2339844
|
0,22
|
121
|
Huổi
Hịa
|
Nậm Nằm
|
457636
|
2334050
|
0,05
|
122
|
Huổi
Cốp
|
Púng Bánh
|
447491
|
2325361
|
0,04
|
123
|
Huổi
Púa
|
Púng Bánh
|
446096
|
2322677
|
0,13
|
124
|
Nậm
Niếng
|
Mường Và
|
459766
|
2307898
|
0,22
|
125
|
Nậm Sủ
|
Mường Và
|
461212
|
2310266
|
0,13
|
126
|
Nậm Táu
|
Nậm Lạnh
|
451049
|
2310798
|
0,1
|
127
|
Huổi
Căn
|
Nậm Lạnh
|
453402
|
2311483
|
0,1
|
128
|
Nậm Pù
|
Huổi Một
|
465611
|
2327032
|
0,14
|
129
|
Huổi
Men
|
Mường Và
|
472049
|
2305350
|
0,14
|
130
|
Huổi
Hin*
|
Dồm Cang
|
452137
|
2317148
|
0,10
|
131
|
Nậm
Mằn*
|
Nậm Mằn
|
465543
|
2330043
|
0,16
|
132
|
Nậm
Lạnh*
|
Nậm Lạnh
|
454055
|
2312013
|
0,30
|
133
|
Nậm Ca*
|
Mường Và
|
460534
|
2313300
|
0,50
|
134
|
Nậm
Con*
|
Đứa Mòn
|
449152
|
2341104
|
0,26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: * Dòng chảy tối
thiểu của các sông, suối được xác định theo Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày
28/8/2012 của UBND tỉnh Sơn La)
2. Mục tiêu chất
lượng nước
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Mục đích sử dụng
|
Chất lượng nước
|
1
|
Nậm Giôn và phụ cận
- Các xã: Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh,
Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn - huyện Quỳnh Nhai.
- Xã Nậm Giôn -
huyện Mường La.
|
Sinh hoạt Nông
nghiệp Công nghiệpThủy điện
Khoáng sản Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Đà: Nậm Giôn, Nậm
Cộng, Nậm Chiên, Nậm Cơ, Nậm Phát, Huổi Tra, Cà Nàng…..
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái
thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại
A2).
- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho các xã
Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn
(Huyện Quỳnh Nhai), xã Nậm Giôn (Huyện Mường La) đạt loại A2.
|
2
|
Nậm Pàn và phụ cận
- Các xã Tạ Bú, Mường
Bú - huyện Mường La;
- Các xã Chiềng On, Yên Sơn, Phiêng Khoài –
huyện Yên Châu;
- Các xã, Thị trấn: Hát Lót, Xã Chiềng
Sung, Mường Bằng, Chiềng Chăn, Chiềng Ban, Chiềng Mung, Mường Bon, Chiềng
Mai, Hát Lót, Cò Nòi, Chiềng Đông, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng Lương, Tà
Hộc - Huyện Mai Sơn.
|
Sinh hoạt Nông
nghiệp
Công nghiệp Thủy
điện
Khoáng sản Môi
trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Đà: Nậm Pàn, Huổi Sản,
Bó Họ, Quảng Vo, Nậm Khiêng, phụ lưu số 2, suối Hộc, Nậm Chan…..
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái
thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại
A2).
- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thị trấn
Hát Lót, các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường La, Yên Châu, Mai Sơn.
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
3
|
Nậm La và phụ cận:
Các xã, phường
Chiềng Lề, Tô Hiệu, Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng
Xôm, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Hua La, Chiềng Sinh - Thành phố Sơn
La;
- Xã Bản Lầm -
huyện Thuận Châu;
- Các xã Mường
Chanh, Chiềng Chung - huyện Mai Sơn.
|
Sinh hoạt Công
nghiệp
Nông nghiệp Thủy
điện
Khoáng sản Môi
trường
|
- Bảo đảm chất
lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại
A2).
- Kiểm soát nước
thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các sông, suối: sông
Mã, Nậm La, Ta Lúc, Huổi Sui, A Lằng, Nậm Sút.
- Bảo đảm chất
lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Mã (loại A2).
- Bảo đảm chất
lượng nước cấp cho thành phố Sơn La, xã Mường Chanh, Chiềng Chung (Mai Sơn),
xã Bản Lầm (Thuận Châu) đạt loại A2.
- Kiểm soát nước
thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
4
|
Sập Vạt và phụ cận:
Các xã, thị trấn: Chiềng Yên, Suối Bàng,
Mường Tè, Lóng Sập, Chiềng Hặc, Tà Lại, Mường Men, Phiêng Luông, Quy Hướng,
Mường Sang, Song Khủa, Hua Păng, Lóng Luông, Quang Minh, Chiềng Sơn, Xuân
Nha, Tô Múa, Chờ Lồng, TT Mộc Châu - huyện Mộc Châu;
- Các xã, trị trấn: Tú Nang, Chiềng Tương,
Lóng Phiêng, Chiềng Hặc, Mường Lựm, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn,
Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sập Vạt - huyện Yên Châu;
- Xã Chiềng Sại,Tạ Khoa, Phiêng Côn, Hua
Nhàn, Mường Khoa - huyện Bắc Yên.
|
Sinh hoạt Công
nghiệp
Nông nghiệp Khoáng
sản
Thủy điện Môi
trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại
các xã, thị trấn thuộc tiểu vùng của huyện Mộc Châu, Yên Châu, Bắc Yên, đảm
bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và đảm bảo cấp nước sạch cho vùng hạ du
tại sông, suối: sông Đà, suối Vạt, suối Cảng, Tà Lại, Sơn Vin, suối Lồi, suối
Vàng, Tam Ba….(A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các sông, suối: Sông Đà, suối Vạt, suối En, suối Giăng, Huổi
Thương,, suối Triện, suối Đon…(loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
5
|
Suối Tấc và phụ cận:
Các xã, thị trấn: Tường Phù, Mường Bang,
Huy Tân, Thị trấn Phù Yên, Bắc Phong, Mường Lang, Tường Hạ, Mường Thải, Huy
Hạ, Huy Thượng, Tường Phong, Huy Tường, Nam Phong, Mường Cơi, Mường Do, Gia
Phù, Quang Huy, Tân Lang, Kim Bon, Tân Phong, Huy Bắc, Tường Tiến, Tường
Thượng - Huyện Phù Yên.
|
Sinh hoạt Công
nghiệp
Nông nghiệp Khoáng
sản
Thủy điện Môi
trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại
các xã thuộc tiểu vùng của huyện Phù Yên (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các sông, suối (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái
thủy sinh (loại A2).
|
6
|
Suối Sập và phụ cận:
- Các xã, thị trấn: Song Pe, Làng Chếu,
Hồng Ngài, Tà Xùa, Chim Vàn, Háng Đồng, Hang Chú, Phiêng Ban, Xím Vàng và Thị
trấn Bắc Yên - Huyện Bắc Yên;
- Các xã: Sập Xa, Suối Tọ, Đá Đỏ, xã Suối
Bau - Huyện Phù Yên.
|
Sinh hoạt Nông
nghiệp
Công nghiệp Khoáng
sản
Thủy điện Môi
trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại
các xã thuộc tiểu vùng của huyện Bắc Yên (loại A2)
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh sông, suối:Sông Đà, suối Sập, suối Triện, suối Tốc,
Nậm Chan,suối Vàn, suối Chim… (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
7
|
Nậm Mu và phụ cận:
Các xã, thị trấn: Chiềng Lao, Chiềng Muôn,
Pi Toong, Chiềng Ân, Hua Trai, Ít Ong, Ngọc Chiến, Mường Trai, Chiềng Hoa,
Nậm Păm, Mường Chùm, Chiềng San, Chiềng Công - Huyện Mường La.
|
Sinh hoạt Công
nghiệp
Nông nghiệp Thủy
điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại
các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường La (loại A2)
- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái
thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà, suối Trai, Nậm Mu, Nậm Pia, Nậm
Toong, Nậm Sàn…. (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh suối nhỏ đổ vào sông Đà, suối Nậm Mu, Nậm Păm.. (loại
B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
8
|
Suối Muội và phụ cận:
- Các xã, thị trấn: Thôm Mòn, Phỏng Lăng,
Bon Phặng, Nong Lay, Thị trấn Thuận Châu, Chiềng La, Púng Tra, Chiềng Ly,
Muổi Nọi, Bó Mười, Phỏng Lái, Chiềng Ngàm, Chiềng Pấc, Chiềng Bôm, Chiềng
Pha, Tòng Cọ, Liệp Tè, Tong Lạnh, Mường Khiêng - Huyện Thuận Châu;
- Các xã, thị trấn: Nậm Ét, Chiềng Bằng,
Chiềng Khoang, Mường Giàng, Mường Sai - Huyện Quỳnh Nhai.
|
Sinh hoạt Công nghiệp
Nông nghiệp Khoáng sản
Thủy điện Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại
các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai (loại A2)
- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái
thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà, suối Muội, Nậm Ty, Nậm Bứa, suối
Muôi, Nậm Khiêng…. (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
9
|
Nậm Ty và phụ cận:
- Các xã, thị trấn: Pá Lông, É Tòng, Nậm
Lầu, Mường É, Co Tòng, Long Hẹ, Co Mạ, Phỏng Lập, Mường Bám thuộc Huyện Thuận
Châu;
- Các xã: Pú Bẩu, Nậm Ty, Mường Lầm, Bó
Sinh, Chiềng Phung - Huyện Sông Mã;
- Các xã: Chiềng Nơi, Phiêng Cằm - Huyện
Mai Sơn.
|
Sinh hoạt Công
Nghiệp
Nông nghiệp Khoáng
sản
Thủy điện Môi
trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại
các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận Châu, Mai Sơn (loại A2)
- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái
thủy sinh trên các sông, suối: Sông Mã, Nậm Ty, Hua Nà, Nậm E, Nậm Pin, Huổi
Tre, Hua Lương…. (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
10
|
Nậm Sọi và phụ cận
- Các xã, thị trấn: Mường Hung, Chiềng
Khong, Chiềng Cang, Mường Cai thuộc Huyện Sông Mã;
- Xã Mường Lạn thuộc huyện Sốp Cộp.
|
Sinh hoạt Nông
nghiệp
Công nghiệp Thủy
diện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Sọi, Chiềng Xôm, Nậm
Cát,Nậm Lạn, Huổi Men, Huổi Tre (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
11
|
Nậm Lệ và phụ cận
-Các xã: Mường Sai, Chiềng Khương - Huyện
Sông Mã
- Các xã: Nà Ơt, Phiêng Pằn - Huyện Mai
Sơn.
|
Sinh hoạt Nông
nghiệp
Công nghiệp Môi
trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Sút, Huổi Sui, Nậm Lê, Suối
A Lằng, suối Ta Lúc (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh suối (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
12
|
Nậm Công và phụ cận:
- Các xã, thị trấn: Chiềng Sơ, Huổi Một,
Nậm Mằn, Chiềng En, Nà Nghịu, Đứa Mòn, Yên Hưng, Thị trấn Sông Mã - Huyện
Sông Mã;
- Các xã, thị trấn: Púng Bánh, Sốp Cộp,
Mường Và, Mường Lèo, Dồm Cang, Nậm Lạnh, Sam Kha - Huyện Sốp Cộp.
|
Sinh hoạt Nông nghiệp
Công nghiệp Thủy diện
Khoáng sản Môi trường
|
Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Năm, Nậm Táu, Nậm Mừ, Huổi
Mạt, Nậm Pù….. (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn
nước tưới tại các nhánh suối (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước
thải cho phép.
|
Ghi chú: Các tiêu chuẩn A2,
B1 được lấy theo QCVN 08:2008/ BTNMT. Tiêu chuẩn nước cho tưới tiêu được lấy
theo QCVN 39:2011/BTNMT
PHỤ
LỤC SỐ 02
TRỊ
SỐ HẠ THẤP MỰC NƯỚC CHO PHÉP; MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC; KẾT QUẢ
TÍNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT CÓ THỂ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY
HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh
Sơn La)
1. Trị số hạ thấp mực nước
cho phép
STT
|
Số hiệu
lỗ khoan
|
Xã/Thị
trấn
|
Huyện/Thành
phố
|
Tọa độ
giám sát
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Mực nước tĩnh (m)
|
Hệ số
bề dày tương ứng
|
Trị số hạ thấp mực
nước (m)
|
Giới
hạn chiều sâu mực nước khai thác (m)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
1
|
LK40
|
Xã
Chiềng Mung
|
Mai Sơn
|
399700
|
2347325
|
75
|
4
|
1/2 m
|
4,7
|
35,0
|
2
|
SL11
|
Xã
Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
409040
|
2332233
|
75
|
13,8
|
1/2 m
|
5,8
|
30,6
|
3
|
SL12
|
Xã
Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
410513
|
2331139
|
75
|
14,3
|
1/2 m
|
1,2
|
30,4
|
4
|
LK2PP
|
Xã
Chiềng Sinh
|
TP. Sơn
La
|
390000
|
2354000
|
90
|
12
|
1/2 m
|
0,5
|
39,0
|
5
|
LKNT20
|
Xã Cò
Nòi
|
Mai Sơn
|
414186
|
2335271
|
95
|
12
|
1/2 m
|
0,8
|
42
|
6
|
LK1
|
Thị
trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
407264
|
2343419
|
105
|
6,6
|
1/2 m
|
3,0
|
49
|
7
|
LKNT22
|
Thị
trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
407236
|
2346295
|
100
|
3,2
|
1/2 m
|
0,5
|
48
|
8
|
PLSL9
|
Xã
Chiềng Ve
|
Mai Sơn
|
397292
|
2341266
|
101
|
16,2
|
1/2 m
|
0,9
|
42,4
|
9
|
LK 3PP
|
Xã
Chiềng Sinh
|
TP. Sơn
La
|
392000
|
2355000
|
92
|
15
|
1/2 m
|
3,5
|
38,5
|
10
|
LKNT15
|
Xã Vân
Hồ
|
Mộc
Châu
|
359030
|
2376766
|
80
|
1,4
|
1/2 m
|
15,8
|
36,4
|
11
|
LKNT9
|
Xã
Phiêng Luông
|
Mộc
Châu
|
397292
|
2341266
|
101
|
4
|
1/2 m
|
10,0
|
42,4
|
12
|
LK18VY
|
TT. Mộc
Châu
|
Mộc
Châu
|
461620
|
2306070
|
102
|
2,7
|
1/2 m
|
6,9
|
49,7
|
13
|
LK9VY
|
Xã
Phiêng Luông
|
Mộc
Châu
|
466670
|
2303040
|
105
|
3,4
|
1/2 m
|
9,8
|
50,8
|
14
|
LKNT5
|
Xã Tân
Lập
|
Mộc
Châu
|
462857
|
2315129
|
100
|
3,8
|
1/2 m
|
1,9
|
48,1
|
15
|
LKNT6
|
Xã Tân
Lập
|
Mộc
Châu
|
460232
|
2315590
|
108
|
6,4
|
1/2 m
|
9,2
|
50,8
|
16
|
LK13VY
|
Xã Huy
Hạ
|
Phù Yên
|
462630
|
2349500
|
90
|
8,6
|
1/2 m
|
6,9
|
40,7
|
17
|
LK1SL
|
Xã Huy
Hạ
|
Phù Yên
|
462876
|
2348409
|
89
|
10
|
1/2 m
|
2,0
|
40,0
|
18
|
LK19
|
Xã
Mường Do
|
Phù Yên
|
474295
|
2347014
|
90
|
9,5
|
1/2 m
|
2,5
|
40,3
|
19
|
LK1MG
|
Xã
Mường Giàng
|
Quỳnh
Nhai
|
357488
|
2395813
|
105
|
4,3
|
1/2 m
|
0
|
50,4
|
20
|
LK30
|
Xã
Mường Giàng
|
Quỳnh
Nhai
|
358378
|
2392937
|
100
|
0,5
|
1/2 m
|
0,3
|
49,8
|
21
|
LKSL6
|
Xã
Phỏng Lập
|
Thuận
Châu
|
359030
|
2376766
|
80
|
7,2
|
1/2 m
|
7,9
|
36,4
|
(Ghi chú: m- Là bề
dày tầng chứa nước)
2. Mức độ tổn thương
của các tầng chứa nước
Tầng chứa nước
|
q
|
n
|
e
|
k2
|
j-k
|
t32
|
t31
|
t2-3
|
t22
|
t21
|
t12
|
t11
|
p32
|
p31
|
p1-2
|
c-p
|
d
|
d1
|
s-d1
|
o3-s1
|
o3-s
|
o-s
|
e-o
|
np-є1)
|
Nậm Giôn
|
TB
|
|
|
C
|
|
T
|
T
|
TB
|
90
|
|
T
|
TB
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Pàn
|
C
|
|
TB
|
C
|
|
T
|
T
|
TB
|
C
|
|
T
|
TB
|
C
|
TB
|
TB
|
C
|
T
|
T
|
|
|
|
|
T
|
|
Nậm La
|
C
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
C
|
|
T
|
|
C
|
TB
|
|
C
|
T
|
T
|
|
|
|
TB
|
T
|
T
|
Suối Sập Vạt
|
C
|
TB
|
|
C
|
|
T
|
T
|
TB
|
C
|
|
T
|
TB
|
C
|
TB
|
|
C
|
T
|
T
|
|
|
TB
|
|
T
|
T
|
Suối Tấc
|
TB
|
|
|
|
TB
|
T
|
|
T
|
C
|
TB
|
T
|
TB
|
|
|
TB
|
C
|
T
|
T
|
|
|
TB
|
|
|
|
Suối Sập
|
C
|
|
|
|
TB
|
|
|
TB
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
C
|
T
|
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Mu
|
C
|
|
|
C
|
TB
|
|
T
|
TB
|
C
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Suối Muội
|
C
|
|
C
|
TB
|
|
T
|
T
|
TB
|
C
|
|
T
|
T
|
C
|
TB
|
TB
|
C
|
T
|
T
|
|
TB
|
|
|
T
|
T
|
Nậm Ty
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
T
|
T
|
|
TB
|
|
|
T
|
T
|
Nậm Sọi
|
TB
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
T
|
T
|
T
|
|
|
|
|
T
|
Nậm Lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
T
|
|
|
|
|
T
|
T
|
Nậm Công
|
C
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
T
|
T
|
|
|
|
|
T
|
(Ghi chú: C: mức độ tổn thương
cao; TB: mức độ tổn thương trung bình; T: mức độ tổn thương thấp)
3. Kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai
thác nước dưới đất
Tiểu vùng
|
Số hiệu lỗ khoan
|
Xã/TT
|
Huyện/TP
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Mực nước
tĩnh H (m)
|
Giới hạn
chiều sâu mực nước khai thác Scf (m)
|
Chiều
sâu mực nước lớn nhất cho phép Hdmax (m)
|
|
SL11
|
Xã Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
75
|
13,8
|
30,6
|
44,4
|
SL12
|
Xã Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
75
|
14,3
|
30,4
|
44,7
|
LK2PP
|
Xã Chiềng Sinh
|
TP. Sơn La
|
90
|
12
|
39
|
51
|
LKNT20
|
Xã Cò Nòi
|
Mai Sơn
|
95
|
12
|
42
|
53,5
|
LK1
|
Thị trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
105
|
6,6
|
49
|
55,8
|
LKNT22
|
Thị trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
100
|
3,2
|
48
|
51,6
|
PLSL9
|
Xã Chiềng Ve
|
Mai Sơn
|
101
|
16,2
|
42,4
|
58,6
|
Nậm La và phụ cận
|
LK 3PP
|
Xã Chiềng Sinh
|
TP. Sơn La
|
92
|
15
|
38,5
|
53,5
|
Sập Vạt và phụ cận
|
LKNT15
|
Xã Vân Hồ
|
Mộc Châu
|
80
|
1,4
|
36,4
|
37,8
|
LKNT9
|
Xã Phiêng Luông
|
Mộc Châu
|
101
|
4
|
42,4
|
46,4
|
LK18VY
|
Thị trấn Mộc Châu
|
Mộc Châu
|
102
|
2,7
|
49,7
|
52,4
|
LK9VY
|
Xã Phiêng Luông
|
Mộc Châu
|
105
|
3,4
|
50,8
|
54,2
|
LKNT5
|
Xã Tân Lập
|
Mộc Châu
|
100
|
3,8
|
48,1
|
51,9
|
LKNT6
|
Xã Tân Lập
|
Mộc Châu
|
108
|
6,4
|
50,8
|
57,2
|
Suối Tấc và phụ cận
|
LK13VY
|
Xã Huy Hạ
|
Phù Yên
|
90
|
8,6
|
40,7
|
49,3
|
LK1SL
|
Xã Huy Hạ
|
Phù Yên
|
89
|
10
|
39,5
|
49,5
|
LK19
|
Xã Mường Do
|
Phù Yên
|
90
|
9,5
|
40,3
|
49,8
|
Suối Muội và phụ
cận
|
LK1MG
|
Xã Mường Giàng
|
Quỳnh Nhai
|
105
|
4,3
|
50,4
|
54,7
|
LK30
|
Xã Mường Giàng
|
Quỳnh Nhai
|
100
|
0,5
|
49,8
|
50,3
|
Nậm Ty và phụ cận
|
LKSL6
|
Xã Phỏng Lập
|
Thuận Châu
|
80
|
7,2
|
36,4
|
43,6
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
QUY
MÔ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Tiểu
vùng
|
Tên các
công trình, hồ chứa công suất cấp nước (m3/ngày)
|
Tên
công trình thủy điện, công suất (MW)
|
Công
trình khai thác từ mạch lộ m3/ngày
|
Công trình khai thác từ loại hình giếng đào m3/ngày
|
1
|
Nậm Giôn và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 14m3/ngày
đến 4.767m3/ngày, với số lượng khoảng 112 công trình
|
Có công suất dưới 30MW với số
lượng khoảng 3 công trình
|
+ Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số
lượng khoảng 25 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày trở
lên với số lượng khoảng 06 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày
với số lượng khoảng
135 công trình
|
2
|
Nậm Pàn và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 27m3/ngày
đến 4.000m3/ngày, với số lượng khoảng 323 công trình;
|
Có công suất dưới 10MW với số lượng
khoảng 3 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số
lượng khoảng 65 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 11 công trình
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày
với số lượng khoảng
310 công trình
|
3
|
Nậm La và phụ cận
|
Công suất
cấp nước khoảng 30m3/ngày đến 3.300m3/ngày, với số
lượng khoảng 115 công trình;
|
Có công suất từ 2MW
- 20MW, với số lượng khoảng 3 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 11 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày
với số lượng khoảng
246 công trình;
|
4
|
Sập Vạt và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngày đến
14.400m3/ngày, với số lượng khoảng 430 công trình;
|
Có công suất từ
1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 20 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 110 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 28 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày,
với số lượng khoảng 612 công trình;
|
5
|
Suối Tấc và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngàyđến
10.000m3/ngày, với số lượng khoảng 228 công trình;
|
Có công suất từ 2MW
- 10MW, với số lượng khoảng 4 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500 m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình;
+ Quy mô từ 500 m3/ngày
trở lên, với số lượng khoảng 09 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày,
với số lượng khoảng 235 công trình;
|
6
|
Suối Sập và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 40m3/ngày
đến 2.500m3/ngày, với số lượng khoảng 226 công trình;
|
Có công suất từ 5MW
- 30MW, với số lượng khoảng 10 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 28 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 06 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày,
với số lượng khoảng 170 công trình;
|
7
|
Nậm Mu và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngày
đến 2.500m3/ngày, với số lượng khoảng 124 công trình;
|
Có công suất từ 5MW
- 520MW với số lượng khoảng 15 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 42 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 04 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày,
với số lượng khoảng 167 công trình;
|
8
|
Suối Muội và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 40m3/ngày
đến 4.000m3/ngày, với số lượng khoảng 395 công trình;
|
Có công suất dưới
10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 45 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 13 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày,
với số lượng khoảng 260 công trình;
|
9
|
Nậm Ty và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 60m3/ngày đến 1.800m3/ngày,
với số lượng khoảng 121 công trình;
|
Có công suất từ
1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 12 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 70 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 16 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày,
với số lượng khoảng 383 công trình;
|
10
|
Nậm Sọi và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 90m3/ngày
đến 2.000m3/ngày, với số lượng khoảng 113 công trình;
|
Có công suất dưới
10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày với số lượng khoảng 25 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên với số lượng khoảng 06 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày,
với số lượng khoảng 140 công trình;
|
11
|
Nậm Lệ và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 100m3/ngày
đến 900m3/ngày, với số lượng khoảng 37 công trình;
|
Có công suất dưới
5MW, với số lượng khoảng 3 công trình;
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày, với số lượng khoảng 20 công trình;
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên, với số lượng khoảng 05 công trình;
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày,
với số lượng khoảng 100 công trình;
|
12
|
Nậm Công và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 80m3/ngày
đến 2.500m3/ngày, với số lượng khoảng 334 công trình.
|
Có công suất từ 1MW
- 30MW, với số lượng khoảng 15 công trình.
|
+ Quy mô nhỏ hơn
500m3/ngày, với số lượng khoảng 55 công trình.
+ Quy mô từ 500m3/ngày
trở lên, với số lượng khoảng 10 công trình.
|
Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày,
với số lượng khoảng 280 công trình.
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
HỆ
THỐNG GIÁM SÁT XẢ NƯỚC THẢI TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Kí hiệu
|
Vị Trí
|
Bản
|
Xã
|
Huyện
|
Tọa độ
|
X
|
Y
|
1
|
XT.1
|
Suối Triện
|
Bản Khoa
|
Mường Khoa
|
Bắc Yên
|
532920
|
2345050
|
2
|
XT.2
|
Suối Ban
|
Bản Phiêng Ban 3
|
Thị Trấn Bắc Yên
|
Bắc Yên
|
545744
|
2349720
|
3
|
XT.3
|
Nậm Sàng
|
Bản Mật
|
Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
514107
|
2334510
|
4
|
XT.4
|
Suối Bó Họ
|
Bản Tần Pỗu
|
Mường Bằng
|
Mai Sơn
|
503915
|
2350610
|
5
|
XT.5
|
Nậm Pàn
|
Bản O
|
Mường Bon
|
Mai Sơn
|
505977
|
2350660
|
6
|
XT.6
|
Suối Hộc
|
Bản Bó Đươi
|
Tà Hộc
|
Mai Sơn
|
516868
|
2347870
|
7
|
XT.7
|
Nậm Pan
|
Tiểu Khu 13
|
Thị Trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
509051
|
2346420
|
8
|
XT.8
|
Suối Giăng
|
Bản Nà Sải
|
Hua Păng
|
Mộc Châu
|
577828
|
2314370
|
9
|
XT.9
|
Suối Môn
|
Tiểu khu Bó Bun
|
Phiêng Luông
|
Mộc Châu
|
568709
|
2305020
|
10
|
XT.10
|
Suối Môn
|
Tiểu Khu 1
|
Mường Sang
|
Mộc Châu
|
561537
|
2303020
|
11
|
XT.11
|
Sông Đà
|
Bản Sao Tua
|
Tân Hợp
|
Mộc Châu
|
570204
|
2325450
|
12
|
XT.12
|
Nậm Toong
|
Bản Phiêng
|
Pi Toong
|
Mường La
|
500161
|
2383050
|
13
|
XT.13
|
Nậm Pan
|
Bản Tạ Bú
|
Tạ Bú
|
Mường La
|
505168
|
2372640
|
14
|
XT.14
|
Nậm Păm
|
Bản Con Cù
|
Thị Trấn ít Ong
|
Mường La
|
501001
|
2378770
|
15
|
XT.15
|
Suối Sập
|
Bản Cửa Sập
|
Đá Đỏ
|
Phù Yên
|
554288
|
2335100
|
16
|
XT.16
|
Suối Tốc
|
Bản Bó 2
|
Huy Hạ
|
Phù Yên
|
565047
|
2348920
|
17
|
XT.17
|
Suối Tốc
|
Bản Đen
|
Tường Hạ
|
Phù Yên
|
568006
|
2338000
|
18
|
XT.18
|
Suối Làng
|
Bản Lùng Khoai A
|
Suối Tọ
|
Phù Yên
|
563624
|
2356040
|
19
|
XT.19
|
Suối Bùa
|
Bản Tạo
|
Gia Phù
|
Phù Yên
|
561793
|
2345230
|
20
|
XT.20
|
Suối Tốc
|
Bản Giáo
|
Huy Tân
|
Phù Yên
|
568068
|
2351320
|
21
|
XT.21
|
Suối Lúa
|
Bản Suối Lùa
|
Nam Phong
|
Phù Yên
|
577814
|
2329550
|
22
|
XT.22
|
Nậm Lưng
|
Bản Pá Lưng
|
Chiềng En
|
Sông Mã
|
451229
|
2345430
|
23
|
XT.23
|
Nậm Lệ
|
Bản Pục
|
Chiềng Khương
|
Sông Mã
|
499316
|
2314770
|
24
|
XT.24
|
Nậm Pin
|
Bản Nà Sảng
|
Chiềng Phung
|
Sông Mã
|
461365
|
2348870
|
25
|
XT.25
|
Huổi Hia
|
Bản Coong
|
Chiềng Sơ
|
Sông Mã
|
461916
|
2337310
|
26
|
XT.26
|
Sông Mã
|
Bản Tiểu khu 5
|
Nà Nghịu
|
Sông Mã
|
473335
|
2328020
|
27
|
XT.27
|
Nậm Ca
|
Bản Sốp Nặm
|
Sốp Cộp
|
Sốp Cộp
|
458532
|
2317020
|
28
|
XT.28
|
Suối Muội
|
Tổ 17
|
Thị Trấn Thuận Châu
|
Thuận Châu
|
468402
|
2370910
|
29
|
XT.29
|
Nậm Hua
|
Bản Chóng
|
Mường Bám
|
Thuận Châu
|
437498
|
2364050
|
30
|
XT.30
|
Suối Muôi
|
Bản Nà Khoang
|
Chiềng Pha
|
Thuận Châu
|
464639
|
2377430
|
31
|
XT.31
|
Nậm Pan
|
Tổ 4
|
Quyết Thắng
|
TP Sơn La
|
490863
|
2359060
|
32
|
XT.32
|
Nậm La
|
Tổ 1
|
Chiềng Lề
|
TP Sơn La
|
490693
|
2360720
|
33
|
XT.33
|
Suối Vạt
|
Bản Bắt
|
Sập Vạt
|
Yên Châu
|
532158
|
2328340
|
34
|
XT.34
|
Suối Tàm Ba
|
Bản Mường Khoa
|
Chiềng Khoa
|
Vân Hồ
|
583450
|
2305200
|
35
|
XT.35
|
Suối Lồi
|
Bản Nà Lồi
|
Suối Bàng
|
Vân Hồ
|
583585
|
2324540
|
36
|
XT.36
|
Sông Đà
|
Bản Tà Phù
|
Liên Hòa
|
Vân Hồ
|
592082
|
2322820
|
37
|
XT.37
|
Suối Cò Mây
|
Bản To Buông
|
Lóng Phiêng
|
Yên
Châu
|
541242
|
2314100
|
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4.025
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|