CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 05 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH TỪ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đa dạng
sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật dược
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quản lý hoạt động tiếp cận
để sử dụng và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen thuộc chủ quyền của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có hoạt động liên quan đến tiếp cận để sử dụng nguồn gen nhằm mục đích nghiên cứu
hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Bên cung cấp” là tổ chức, cá nhân được nhà nước
giao quản lý nguồn gen theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật đa
dạng sinh học.
2. “Bên tiếp cận” là tổ chức, cá nhân thực hiện các
hoạt động tiếp cận để sử dụng nguồn gen thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
3. “Bên thứ ba” là tổ chức, cá nhân tiếp cận để sử
dụng nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen được chuyển giao từ Bên tiếp cận đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
4. “Công nghệ sinh học” là bất kỳ ứng dụng công nghệ
nào có sử dụng các hệ thống sinh học, cơ thể sống hoặc dẫn xuất của chúng để tạo
ra, làm biến đổi sản phẩm hoặc các quá trình vì mục đích sử dụng cụ thể.
5. “Chứng nhận tuân thủ quốc tế về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích” là bản thông tin điện tử có các thông tin cơ bản của Giấy
phép tiếp cận nguồn gen và Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích do Cơ
quan đầu mối quốc gia đăng tải trên Cổng trao đổi thông tin quốc tế về tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Ban thư ký Công
ước Đa dạng sinh học.
6. “Dẫn xuất” là một hợp chất hóa sinh được tạo ra
một cách tự nhiên do hoạt động biểu hiện của gen hoặc quá trình trao đổi chất của
các nguồn tài nguyên sinh học hoặc di truyền, ngay cả khi hợp chất hóa sinh này
không chứa các đơn vị có chức năng di truyền.
7. “Giấy phép tiếp cận nguồn gen” là văn bản do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên tiếp cận để thực hiện các hoạt động tiếp
cận nguồn gen với các mục đích: nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên
cứu vì mục đích thương mại; phát triển sản phẩm thương mại.
8. “Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích”
là hợp đồng thỏa thuận giữa Bên cung cấp và Bên tiếp cận về các điều khoản và điều
kiện để thực hiện hoạt động tiếp cận nguồn gen cho các mục đích sử dụng và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (sau đây gọi là Hợp đồng).
9. “Nghị định thư Nagoya” là tên viết tắt của Nghị
định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát
sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công
ước Đa dạng sinh học.
10. “Nguồn gốc, xuất xứ của nguồn gen” là nơi có
nguồn gen ở trạng thái hoang dã hoặc là nơi nguồn gen đã được thuần hóa và sản
xuất lâu đời.
11. “Sử dụng nguồn gen” là các hoạt động nghiên cứu
và phát triển có sử dụng các thành phần di truyền, hóa sinh và dẫn xuất của nguồn
gen, bao gồm cả việc áp dụng công nghệ sinh học theo quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Nguyên tắc trong quản
lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
1. Nhà nước Việt Nam thực hiện chủ quyền đối với
toàn bộ nguồn gen trên lãnh thổ quốc gia.
2. Bên tiếp cận là tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ
được thực hiện hoạt động tiếp cận nguồn gen khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp phép.
3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân Việt
Nam thực hiện các hoạt động nghiên cứu và phát triển nguồn gen.
4. Việc chia sẻ lợi ích từ sử dụng nguồn gen phải đảm
bảo công bằng, hợp lý giữa các bên có liên quan và góp phần quản lý hiệu quả
tài nguyên sinh học, thúc đẩy các quá trình nghiên cứu khoa học và thương mại
hóa nguồn gen, chú trọng đến vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn
và sử dụng bền vững tài nguyên di truyền.
Điều 5. Cơ quan đầu mối quốc
gia thực hiện Nghị định thư Nagoya
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối
quốc gia thực hiện Nghị định thư Nagoya.
2. Cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Nghị định thư
Nagoya có trách nhiệm:
a) Thực hiện thống nhất quản lý hoạt động cấp, gia
hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Làm đầu mối cung cấp, trao đổi thông tin với Ban
thư ký Công ước Đa dạng sinh học thông qua
Cổng trao đổi thông tin quốc tế về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích theo
quy định của Nghị định thư Nagoya; chủ trì xây dựng Báo cáo quốc gia về việc thực
hiện Nghị định thư Nagoya tại Việt Nam; kiến nghị, đề xuất việc thực hiện và tổ
chức thực hiện theo phân công của Chính phủ các quyết định của Hội nghị các bên
tham gia Nghị định thư Nagoya; điều phối, tổ chức việc thực hiện các nghĩa vụ của
quốc gia đối với Nghị định thư Nagoya;
c) Phối hợp với các quốc gia khác trong việc thực
hiện các biện pháp tuân thủ Nghị định thư Nagoya áp dụng đối với các nguồn gen
của Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế song
phương và đa phương về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
Chương II
CẤP, GIA HẠN VÀ THU HỒI
GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Điều 6. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, gia hạn
và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen đối với nguồn gen của giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống thủy sản và giống cây lâm nghiệp.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn và thu
hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen đối với các trường hợp không thuộc quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 7. Đối tượng đăng ký và đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
1. Các đối tượng sau đây phải đăng ký và đề nghị cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu tiếp cận
nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp cận
nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu đưa nguồn
gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Điều
20 Nghị định này.
2. Đối tượng là cá nhân đăng ký và đề nghị cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Có bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên) về một
trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và khoa học nông
nghiệp;
b) Là thành viên của tổ chức khoa học và công nghệ
đang hoạt động theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập
trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp
và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 8. Yêu cầu đối với đối tượng
đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
Khi có nhu cầu tiếp cận nguồn gen, đối tượng quy định
tại Điều 7 Nghị định này phải thực hiện các bước sau đây:
1. Đăng ký tiếp cận nguồn gen với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
2. Thỏa thuận và ký Hợp đồng với Bên cung cấp.
3. Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Hợp đồng.
4. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Cung cấp thông tin, tài liệu bổ sung; hoàn thiện
hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Điều 9. Đăng ký tiếp cận nguồn
gen
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tiếp cận nguồn
gen (sau đây gọi là hồ sơ đăng ký) tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một
trong các cách: Nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; gửi
qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản chứng minh tư cách
pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập; xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ là hộ chiếu,
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh
về nhân thân của cá nhân đăng ký;
c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký tiếp
cận nguồn gen phải có văn bản hợp tác với tổ chức khoa học và công nghệ Việt
Nam;
d) Đối với việc đăng ký tiếp cận nguồn gen thuộc
chương trình, dự án, đề tài chung có sự tham gia của nhiều tổ chức, cá nhân phải
có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân đại diện để thực hiện đăng ký tiếp cận
nguồn gen.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đăng ký về việc xác nhận hoặc từ chối đăng ký tiếp cận nguồn
gen, đồng thời nêu rõ lý do từ chối.
Điều 10. Thỏa thuận, ký Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1. Sau khi nhận được văn bản xác nhận đăng ký tiếp
cận nguồn gen của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân tiến hành thỏa
thuận và ký Hợp đồng với Bên cung cấp.
2. Nội dung của Hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
3. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác
để thực hiện cung cấp hoặc tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này tiến
hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp đồng.
Điều 11. Xác nhận Hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự
nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng
do tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét xác
nhận, bao gồm:
a) Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn
gen được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan;
c) Xuất trình bản chính một
trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây
gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
3. Thời hạn xác nhận Hợp đồng là không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
(sau đây gọi là hồ sơ đề nghị) được gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
một trong các cách sau: nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ đề nghị, bao gồm:
a) Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn
gen đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn gen thuộc danh mục
nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện;
d) Tài liệu theo quy định tại khoản
2 Điều 7 Nghị định này đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đề nghị.
2. Thời gian để gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tối đa là 12
tháng, tính từ ngày văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được phát hành.
Hồ sơ đề nghị gửi sau thời hạn này được xem là không hợp lệ.
Điều 13. Thẩm định và cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản
cho tổ chức, cá nhân để thông báo về một trong các trường hợp: chấp nhận hồ sơ
hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ.
Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị là không quá 60 ngày, kể từ ngày có
thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm định:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ đề
nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
b) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định
đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại. Thành phần Hội đồng thẩm định, gồm: đại diện Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ có
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen và
các chuyên gia.
3. Nội dung thẩm định:
a) Việc đáp ứng các điều kiện, nội dung quy định tại
Điều 59 Luật đa dạng sinh học;
b) Tính đầy đủ và chính xác của thông tin trong hồ
sơ đề nghị;
c) Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng với quy định hiện
hành của pháp luật;
d) Việc đánh giá tác động về tiếp cận nguồn gen đối
với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội;
đ) Năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích của tổ chức, cá nhân.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng
ký; đồng thời nêu rõ lý do.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tổ chức
và hoạt động của Hội đồng thẩm định, chỉ định đơn vị trực thuộc làm cơ quan thường
trực thẩm định và quy định cụ thể về nhiệm vụ của cơ quan này.
Điều 14. Thay đổi mục đích tiếp
cận nguồn gen; chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen cho bên thứ ba và đăng
ký quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen
1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen chỉ được sử dụng nguồn gen cho các mục đích đã đăng ký; khi có nhu cầu
thay đổi mục đích tiếp cận, phải thực hiện các quy định tại Điều
10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định này để được cấp mới Giấy phép tiếp cận nguồn
gen.
2. Yêu cầu đối với việc chuyển giao nguồn gen, dẫn
xuất của nguồn gen đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen cho bên thứ ba:
a) Trường hợp chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của
nguồn gen không làm thay đổi mục đích sử dụng đã được quy định tại Giấy phép tiếp
cận nguồn gen, tổ chức, cá nhân chuyển giao phải thông báo bằng văn bản đến cơ
quan đã cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Trường hợp chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của
nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục đích sử dụng đã được quy định tại Giấy
phép tiếp cận nguồn gen, bên thứ ba phải thỏa thuận và ký Hợp đồng với Bên cung
cấp và thực hiện các quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị
định này trước khi tiếp nhận nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen;
c) Việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn
gen đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen cho bên thứ ba phải bao gồm chuyển
giao các nghĩa vụ được quy định tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen và Hợp đồng đã
ký giữa Bên cung cấp và Bên tiếp cận, bao gồm cả quy định về chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen cho Bên cung cấp.
3. Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả
sáng tạo từ sử dụng nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen phải ghi rõ nguồn gốc, xuất
xứ của nguồn gen đã tiếp cận và tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều
22 Nghị định này.
Điều 15. Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích
1. Hợp đồng có các nội dung chủ yếu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; nội
dung các thỏa thuận Hợp đồng về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen phải
tuân thủ quy định tại Nghị định này.
2. Hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3. Việc thực hiện Hợp đồng khi Giấy phép tiếp cận
nguồn gen hết thời hạn hiệu lực:
a) Bên tiếp cận không được tiếp cận nguồn gen kể từ
thời điểm Giấy phép tiếp cận nguồn gen hết thời hạn hiệu lực;
b) Các điều, khoản của Hợp đồng về chia sẻ lợi ích
tiếp tục có hiệu lực.
4. Việc thực hiện Hợp đồng khi Giấy phép tiếp cận
nguồn gen bị thu hồi phải tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị
định này.
5. Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo
quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 16. Nội dung và thời hạn
của Giấy phép tiếp cận nguồn gen
1. Giấy phép tiếp cận nguồn gen được lập theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch tiếp cận
nguồn gen tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen nhưng tối đa không
quá 03 năm.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen có quyền đưa nguồn gen đó ra nước ngoài, trừ trường hợp nguồn gen thuộc
danh mục nguồn gen bị cấm, hạn chế xuất khẩu.
Điều 17. Gia hạn Giấy phép tiếp
cận nguồn gen
1. 02 tháng trước khi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
hết thời hạn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động tiếp cận
nguồn gen phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen (sau đây
gọi là hồ sơ đề nghị gia hạn) tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp phép
theo một trong các cách sau: nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện tiếp cận và sử dụng
nguồn gen đến thời điểm đề nghị gia hạn theo phạm vi hoạt động tại Giấy phép tiếp
cận nguồn gen đã được cấp và nội dung Hợp đồng đã ký giữa các bên;
c) Bản sao Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp;
d) Bản sao Hợp đồng đã ký giữa Bên tiếp cận và Bên
cung cấp;
đ) Văn bản của Bên cung cấp chấp thuận về việc tiếp
tục thực hiện các hoạt động tiếp cận nguồn gen giữa hai bên.
3. Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị gia hạn hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã cấp phép có trách nhiệm xem xét gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Quyết định gia hạn được lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thời gian gia hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn
gen được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định
này.
5. Tổ chức, cá nhân gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn
gen có trách nhiệm nộp phí gia hạn theo quy định.
Điều 18. Thu hồi Giấy phép tiếp
cận nguồn gen
1. Giấy phép tiếp cận nguồn gen bị thu hồi khi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phát hiện một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã cung cấp thông tin giả mạo để
được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Hoạt động tiếp cận và sử dụng nguồn gen gây hại
con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia của Việt Nam;
c) Tiến hành hoạt động tiếp cận và sử dụng nguồn
gen ngoài phạm vi được cấp phép;
d) Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
2. Chậm nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được thông tin về hành vi vi phạm hoặc khiếu nại về Giấy phép tiếp cận nguồn
gen, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp phép phải hoàn thành việc xử lý hồ
sơ để ra quyết định về việc thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã cấp. Quyết
định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen được lập theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy phép tiếp
cận nguồn gen, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen phải thực
hiện các yêu cầu sau:
a) Không được tiếp tục tiếp cận, sử dụng nguồn gen
đã được cấp phép;
b) Phải tiếp tục thực hiện các thỏa thuận về chia sẻ
lợi ích đối với nguồn gen đã tiếp cận theo quy định tại Hợp đồng đã ký;
c) Phải bồi thường thiệt hại và phục hồi môi trường,
đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật Việt Nam (nếu có).
Điều 19. Phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí thẩm định
khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 20. Yêu cầu đối với học
sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam đưa
nguồn gen ra nước ngoài
1. Học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam có
nhu cầu đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo một trong các cách sau: nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ
học tập theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trọng các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
(sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân của học sinh, sinh
viên, nghiên cứu sinh;
c) Giấy giới thiệu của tổ chức khoa học và công nghệ
hoặc cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt
Nam học tập bao gồm các thông tin cơ bản về học sinh, sinh viên, nghiên cứu
sinh đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài và việc sử dụng nguồn gen phục vụ học
tập.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam có nhu cầu
đưa nguồn gen ra nước ngoài để tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá không
vì mục đích thương mại nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
Điều 6 Nghị định này theo một trong các cách sau: nộp trực
tiếp tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; gửi qua đường bưu điện hoặc
đăng ký điện tử. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục
vụ nghiên cứu không vì mục đích thương mại theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức
khoa học và công nghệ
c) Văn bản đồng ý tiếp nhận nguồn gen của tổ chức
nước ngoài theo đề nghị của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam;
d) Chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến nguồn gen đề nghị đưa ra
nước ngoài.
3. Đối với nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài thuộc
danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện, tổ chức, cá nhân phải gửi
kèm theo ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của
pháp luật.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định cho
phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích
thương mại theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
báo bằng văn bản cho đối tượng đăng ký, đồng thời nêu rõ lý do.
Chương III
CHIA SẺ LỢI ÍCH TỪ VIỆC
SỬ DỤNG NGUỒN GEN
Điều 21. Các loại hình lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen
1. Các lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen bao gồm lợi
ích bằng tiền hoặc lợi ích không bằng tiền.
2. Các lợi ích bằng tiền, bao gồm:
a) Tiền thu thập mẫu vật di truyền;
b) Tiền bản quyền;
c) Tiền nhượng quyền thương mại;
d) Các khoản tiền thanh toán một lần hoặc theo đợt
theo thỏa thuận;
đ) Các lợi ích bằng tiền khác phát sinh trong quá
trình sử dụng nguồn gen.
3. Các lợi ích không bằng tiền, bao gồm:
a) Chia sẻ kết quả nghiên cứu;
b) Quyền được tham gia hoạt động hợp tác nghiên cứu,
phát triển, sản xuất các sản phẩm thương mại;
c) Quyền được tiếp cận với thông tin khoa học, kỹ
thuật liên quan;
d) Chuyển giao công nghệ cho Bên cung cấp nguồn
gen;
đ) Đào tạo, nâng cao năng lực nghiên cứu và phát
triển nguồn gen;
e) Quyền sở hữu trí tuệ chung tương ứng với tỷ lệ
đóng góp đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen;
g) Các lợi ích không bằng tiền khác.
Điều 22. Cách thức chia sẻ lợi
ích bằng tiền
1. Tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền đối với sản phẩm
được tạo ra từ quá trình sử dụng nguồn gen không thấp hơn 1% tổng doanh thu
hàng năm của sản phẩm đó.
2. Tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền thu được từ việc
chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen; sử dụng quyền sở hữu trí tuệ đối
với kết quả sáng tạo từ việc sử dụng nguồn gen phải đảm bảo cho Bên cung cấp không
thấp hơn 2% tổng giá trị chuyển giao hoặc tổng tiền thu được từ việc sử dụng
quyền sở hữu trí tuệ.
3. Tổng lợi ích bằng tiền từ việc tiếp cận, sử dụng
nguồn gen được chia sẻ cho các bên liên quan như sau:
a) Bên cung cấp là Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản
lý khu bảo tồn, Chủ cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen thuộc nhà nước quản lý,
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được nhà nước giao quản lý được chia sẻ 30% lợi ích bằng tiền theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; 70% lợi ích bằng tiền thu được còn lại nộp vào
ngân sách nhà nước để sử dụng cho hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng
sinh học;
b) Bên cung cấp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
giao quản lý nguồn gen được chia sẻ 50% lợi ích bằng tiền được quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này; 50% lợi ích bằng tiền thu được còn lại nộp vào ngân sách
nhà nước để sử dụng cho hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
Điều 23. Chia sẻ lợi ích không
bằng tiền
1. Việc chia sẻ lợi ích không bằng tiền phát sinh từ
hoạt động sử dụng nguồn gen do các bên thỏa thuận và được ghi nhận tại Hợp đồng.
2. Các đối tượng được chia sẻ lợi ích không bằng tiền,
bao gồm: Bên cung cấp đối tác trong nước của Bên tiếp cận là tổ chức nước ngoài
và các tổ chức, cá nhân liên quan khác.
3. Khi công bố các kết quả nghiên cứu khoa học hoặc
đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn
gen, các tổ chức, cá nhân phải ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của nguồn gen đã tiếp
cận.
Chương IV
THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO
Điều 24. Đăng tải Chứng nhận
tuân thủ quốc tế về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra
văn bản hoặc quyết định về việc xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen, cấp, gia hạn
hoặc thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm gửi 01 bản chính của các văn bản, quyết định này đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp, gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải để công bố, hủy Chứng nhận
tuân thủ quốc tế về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích và các vấn đề liên
quan trên Cổng trao đổi thông tin quốc tế về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích của Ban thư ký Công ước Đa dạng sinh học
theo quy định tại Nghị định thư Nagoya.
Điều 25. Báo cáo kết quả việc
thực hiện tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghị định này có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản, gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã cấp phép như sau:
a) Báo cáo hoạt động trong thời gian tiếp cận nguồn
gen ghi tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Định kỳ 02 năm một lần, báo cáo về tình hình, kết
quả sử dụng nguồn gen;
c) Báo cáo đột xuất khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 20 Nghị định này, chậm nhất sau 03 tháng, kể từ ngày kết thúc chương
trình học tập, nghiên cứu, có trách nhiệm
báo cáo về kết quả học tập, nghiên cứu, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành, hướng dẫn thực hiện mẫu báo cáo tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung được giao theo
quy định của Nghị định này;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen,
tri thức truyền thống về nguồn, gen, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
c) Thiết lập và vận hành Cổng thông tin điện tử, hệ
thống đăng ký, báo cáo qua mạng thông tin điện tử về nguồn gen, tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
d) Hướng dẫn chi tiết việc tiếp cận tri thức truyền
thống về nguồn gen;
đ) Phối hợp với các bộ có liên quan hướng dẫn chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen,
tri thức truyền thống về nguồn gen.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung được giao theo
quy định của Nghị định này;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen thuộc phạm
vi quản lý, có trách nhiệm cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu về
nguồn gen với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực
hiện các quy định của Nghị định này;
b) Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen đối với nguồn gen dược liệu theo đề nghị
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu về
nguồn gen dược liệu phục vụ hoạt động thẩm định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
có trách nhiệm:
a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao tham
gia hoạt động thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo đề
nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu về
nguồn gen phục vụ hoạt động thẩm định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo
lĩnh vực quản lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong hoạt động thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen; quản
lý hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
trên địa bàn quản lý;
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nguồn gen trên địa
bàn quản lý theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc xác nhận Hợp đồng theo quy định của
Nghị định này;
b) Giám sát việc thực hiện tiếp cận nguồn gen và
các hoạt động có liên quan của tổ chức cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen trên địa bàn quản lý;
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm
quyền về những trường hợp vi phạm Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc Hợp đồng;
d) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoạt động
tiếp cận nguồn gen và các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân đã được cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen trên địa bàn quản lý khi có yêu cầu bằng văn bản.
Điều 27. Quy định chuyển tiếp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành được xem xét, thẩm định theo quy định tại Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đa dạng sinh học.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chuyển
giao hồ sơ của các trường hợp đã được cấp phép tiếp cận nguồn gen cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 để quản lý.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng nguồn
gen đã tiếp cận từ ngày 01 tháng 7 năm 2009 đến trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành mà chưa được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen phải thực hiện việc
đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điều 18, Điều 19 và Điều
20 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đa dạng sinh học.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; .
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Mẫu văn bản bảo lãnh của tổ chức khoa học và công
nghệ cho cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen
|
Mẫu số 02
|
Mẫu đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen
|
Mẫu số 03
|
Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích
|
Mẫu số 04
|
Mẫu giấy phép tiếp cận nguồn gen
|
Mẫu số 05
|
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn
gen
|
Mẫu số 06
|
Mẫu quyết định gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn
gen
|
Mẫu số 07
|
Mẫu quyết định thu hồi giấy phép tiếp cận nguồn
gen
|
Mẫu số 08
|
Mẫu đơn (văn bản) đề nghị đưa nguồn gen ra nước
ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại
|
Mẫu số 09
|
Mẫu quyết định cho phép đưa nguồn gen ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại
|
Mẫu
số 01
TÊN TỔ CHỨC BẢO
LÃNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
(Địa danh), ngày
….. tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
BÊN BẢO LÃNH:
Tên tổ chức bảo lãnh:
.......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
Số, ký hiệu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ: ……………….; ngày cấp: ………………; nơi cấp: …………………………………
Lĩnh vực khoa học và công nghệ được cấp phép hoạt động:............................................
Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức:................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax:..................................................................
BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH:
Họ và
tên:............................................................................................................................
Số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương:
.................................................. ;
ngày cấp: ………….; nơi cấp:…………….
Đơn vị công
tác:...................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Lĩnh vực chuyên
môn:..........................................................................................................
Điện thoại: …………………………….
Fax:...........................................................................
Địa chỉ thư điện tử:...............................................................................................................
Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh) ... - Bên được bảo
lãnh hiện đang là thành viên của (tên bên bảo lãnh) với chức danh là ...
Bằng văn bản này, chúng tôi - ...(tên bên bảo
lãnh)... chấp thuận bảo lãnh cho ...Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... trong việc
thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của ...Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... được
quy định tại Hợp đồng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số ... ngày ...
ký giữa ...(tên bên cung cấp)... và ... (tên bên tiếp cận)....
Chúng tôi khẳng định rằng, trong trường hợp
...Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo
cam kết tại Hợp đồng số chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về
nghĩa vụ của … Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... theo Hợp đồng nêu trên.
Văn bản bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày ký phát
hành.
Văn bản bảo lãnh này được lập thành ... bản, không
có giá trị chuyển nhượng và không hủy ngang.
Văn bản bảo lãnh này được điều chỉnh và giải thích
theo pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,..
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính gửi: (Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền)
1. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư
điện tử;
+ Trình độ và lĩnh vực chuyên môn của cá nhân;
+ Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá
nhân là thành viên: tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện
của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
2. Nội dung đăng ký:
- Nguồn gen đăng ký tiếp cận (tên thông thường, tên
khoa học, tên khác);
- Lượng nguồn gen dự kiến tiếp cận (nêu rõ bao
nhiêu mẫu nguồn gen, số lượng/khối lượng).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen:
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Nghiên cứu vì mục đích thương mại
□ Phát triển sản phẩm thương mại
- Thời gian tiếp cận (thời điểm bắt đầu và kết
thúc, thời gian tiếp cận không quá 3 năm);
- Địa điểm tiếp cận:
- Bên cung cấp:
□ Đã có Bên cung cấp (ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của
Bên cung cấp)
□ Đề nghị giới thiệu Bên cung cấp
- Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):
□ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
□ Chuyển giao cho bên thứ ba mà không thay đổi mục
đích tiếp cận
3. Dự kiến phương án tiếp cận:
- Thời gian tiếp cận (thời điểm bắt đầu, kết thúc);
- Cách thức tiếp cận (phương tiện, công cụ tiếp cận,
sử dụng);
- Địa điểm tiếp cận (tiếp cận ngoài tự nhiên, tiếp
cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập...);
- Tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện điều tra,
thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....);
4. Việc sử dụng tri thức truyền thống về nguồn
gen (nếu có):
Nêu các thông tin khái quát về việc dự kiến sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen.
5. Tài liệu kèm theo Đơn đăng ký (liệt kê
các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số …../2017/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các tài liệu khác, nếu có)
6. Cam kết
(Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) bảo đảm và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đăng ký này
và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn
gen./.
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 03
HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số: …..-...../Bên
cung cấp và Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen
trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật
dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật đa
dạng sinh học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và
(tên Bên tiếp cận);
Hợp đồng này được lập ngày….tháng....năm….. tại (địa
điểm) …..
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu
của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi
nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức
vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công
dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa
chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư
điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công
nghệ mà cá nhân là thành viên; Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại
diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp
tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy
đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp
đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất
việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây:
1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa
học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối
lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể....
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là
1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục
đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết
thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn
gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống
về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận
nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng
nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp
cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với
quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo
Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận
nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải
định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử
dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen:
Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 14 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ
về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo
trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn
gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;
- Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải
đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định
tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên
thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi
ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan
thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy
định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật
chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm
tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được
từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh
toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo
liên quan đến các mẫu vật trong vòng … năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp
đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt
trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng
trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định
pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên quan.
Hợp đồng này được lập thành ... bản chính (mỗi bản chính
gồm …….. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa
... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp)... tại ...(địa bàn nơi tiếp cận
nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân ...(cấp xã)... 01 (một) bản
chính.
|
|
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ lục kèm theo
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học,
tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen.
- Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn
của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu
khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ,
bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;
+ Diện tích khu vực tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật
tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ
sưu tập:
Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ
tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã thu thập
nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành
(phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia thực hiện điều
tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn gen
đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng
sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các
tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen
- Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng nguồn
gen.
- Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với
các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả việc
xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả những
tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng và cá
nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các nhà cung
cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia thực hiện
nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen
(ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản phẩm
thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.
- Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam);
+ Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không làm
thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận
nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; hoạt
động sử dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen
(Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)
Mẫu
số 04
BỘ ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
(Địa danh), ngày
….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Hồ sơ gốc số
…… ngày ……)
BỘ TRƯỞNG BỘ ...
Căn cứ Nghị định số .../201.../NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ ...;
Căn cứ Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
của... (tên tổ chức/cá nhân)....;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
cho:
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư
điện tử; lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức bảo lãnh: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên
hệ; điện thoại; fax;
+ Số, ký hiệu; địa danh và ngày, tháng, năm ban
hành văn bản; tên văn bản bảo lãnh; tổ chức ban hành văn bản.
Điều 2. Phạm vi tiếp cận, sử dụng nguồn gen:
1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa
học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối
lượng tiếp cận.
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết
thúc).
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Bên cung cấp (tên, chi tiết liên hệ).
7. Thông tin của các bên sử dụng nguồn gen và địa điểm
thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
8. Thông tin về việc sử dụng tri thức truyền thống
về nguồn gen.
9. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân)
được cấp phép:
1. Sử dụng nguồn gen cho mục đích (mục đích đăng
ký).
2. Thực hiện Kế hoạch tiếp cận nguồn gen được ban
hành kèm theo Quyết định này.
3. Thực hiện các nội dung tại Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích số .... ngày ... tháng ... năm.... giữa (Bên tiếp cận)
và (Bên cung cấp) .... được Ủy ban nhân dân cấp xã ... chứng thực .... ngày ...
tháng ... năm....
4. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo và các quy định
khác có liên quan khi tiếp cận và sử dụng nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen có nguồn
gốc, xuất xứ tại Việt Nam.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký đến đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 5. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực
thẩm định),.... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cơ quan đầu mối quốc gia;
- UBND xã ……….;
- Lưu: VT,…………
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính gửi: (Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
1. Thông tin chung
- Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thời gian tiếp cận
nguồn gen:
+ Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Đối với cá nhân:
Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương
đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ
mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện
của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp theo Quyết
định số ... /QĐ- ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ...
2. Tóm tắt tình hình, kết quả hoạt động tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích đã thực hiện
3. Nội dung đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận
nguồn gen
- Lý do (nêu rõ lý do và giải trình) về đề nghị gia
hạn: ………………
- Thời gian đề nghị gia hạn: Từ... đến ...
4. Tài liệu gửi kèm theo (liệt kê các tài liệu
kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số.../2017/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen).
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) bảo đảm và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này
và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xem xét gia hạn Giấy phép tiếp
cận nguồn gen đã được cấp./.
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 06
BỘ ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
(Địa danh), ngày
….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
BỘ TRƯỞNG BỘ...
Căn cứ Nghị định số .../201.../NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ...;
Căn cứ Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
Xét hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn
gen của... (tên tổ chức/cá nhân);
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen
tại Quyết định số ... /QĐ- .... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ
.... về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ ngày... tháng ... năm ... đến
ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Các nội dung không điều chỉnh tại
Quyết định này thực hiện theo Quyết định số .../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm
... của Bộ trưởng Bộ .... về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký đến ngày ... tháng ... năm...
Điều 4. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực
thẩm định), .... và... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cơ quan đầu mối quốc gia;
- UBND xã…………….;
- Lưu: VT,....
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
BỘ ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
(Địa danh), ngày
….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen
BỘ TRƯỞNG BỘ...
Căn cứ Nghị định số.../201.../NĐ-CP ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ...;
Căn cứ Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định số ... ngày ...
tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ... về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
(Tên tổ chức, cá nhân) đã được cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen tại Quyết định số ... phải chấm dứt ngay hoạt động tiếp cận nguồn gen
tại Việt Nam và thực hiện các nghĩa vụ sau:
………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực
thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan đầu mối quốc gia;
- UBND xã …………….;
- Lưu: VT,…..
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN (VĂN BẢN) ĐỀ NGHỊ ĐƯA NGUỒN GEN RA KHỎI LÃNH THỔ
VIỆT NAM PHỤC VỤ HỌC TẬP/ NGHIÊN CỨU KHÔNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: (Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền)
1. Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân đăng ký
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên
hệ; điện thoại; fax.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công
dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ
hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập.
2. Mục đích đưa ra nước ngoài
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Học tập
3. Thông tin về nguồn gen đưa ra nước ngoài
TT
|
Nội dung
|
Thông tin chi tiết
|
1.
|
Tên nguồn gen
|
(Tên thông thường, tên khoa học, tên khác)
|
2.
|
Địa điểm thu thập nguồn gen
|
(Địa chỉ, tọa độ khu vực đã thu thập nguồn
gen)
|
3.
|
Thời gian thu thập nguồn gen
|
|
4.
|
Mẫu nguồn gen
|
(Bộ phận thu thập, tiếp cận)
|
5.
|
Số lượng/ Khối lượng đã thu thập
|
|
6.
|
Mô tả cách thức đã thu thập
|
(Phương tiện, công cụ, thiết bị sử dụng; hình
thức tiếp cận)
|
7.
|
Tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có sử dụng)
|
|
8.
|
Số lượng/Khối lượng nguồn gen đăng ký đưa ra khỏi
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
4. Thông tin về Bên cung cấp
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; giấy
phép đăng ký kinh doanh, hoạt động; quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, mặt nước; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công
dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, mặt nước; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
5. Thông tin về việc sử dụng nguồn gen ở nước
ngoài
Cung cấp thông tin cụ thể về tổ chức, cá nhân nước
ngoài hợp tác, tiếp nhận nguồn gen để phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục
đích thương mại.
6. Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị (liệt kê
các tài liệu kèm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số……/2017/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen và các tài liệu khác, nêu có).
7. Cam kết
(Tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) cam kết:
- Chỉ sử dụng nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài
phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
- Không chuyển giao nguồn gen đề nghị đưa ra nước
ngoài cho bên thứ ba;
- Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo được quy định tại
Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề
nghị này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xem xét cho phép đưa nguồn gen đề
nghị nêu trên ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương
mại./.
|
(Địa danh),
ngày …. tháng …. năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 09
BỘ ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
(Địa danh), ngày
….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài
phục vụ nghiên cứu, học tập không vì mục đích thương mại
BỘ TRƯỞNG BỘ...
Căn cứ Nghị định số .../201.../NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ ….;
Căn cứ Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
Xét hồ sơ đề nghị đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích
thương mại của... (tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân)....;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông tin về tổ chức khoa học và
công nghệ/cá nhân được cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên
cứu không vì mục đích thương mại:
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên
hệ; điện thoại; fax.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân
hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
địa chỉ thư điện tử; thông tin chung về tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cơ sở
đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập.
Điều 2. Thông tin về nguồn gen được cho phép
đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích
thương mại:
1. Nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên
khác).
2. Mẫu nguồn gen.
3. Thông tin về Bên cung cấp (tên, chi tiết liên hệ).
4. Địa điểm đã thu thập nguồn gen.
5. Số lượng/Khối lượng nguồn gen được phép đưa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam.
6. Địa điểm sử dụng nguồn gen ở nước ngoài (tên tổ
chức nghiên cứu, cơ sở đào tạo, chi tiết liên hệ).
Điều 3. Trách nhiệm của (tên tổ chức khoa học
và công nghệ/cá nhân) được cấp phép:
1. Chỉ sử dụng nguồn gen được cấp phép phục vụ mục
đích (học tập hoặc nghiên cứu không vì mục đích thương mại).
2. Không chuyển giao nguồn gen được cấp phép cho
bên thứ ba.
3. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo và các quy định của
pháp luật Việt Nam về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử
dụng nguồn gen tại Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của
Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực
thẩm định), ...và (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân)... chịu trách nhiệm
thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như tại Điều 5;
- Cơ quan hải quan;
- Lưu: VT,....
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|