CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KÊ KHAI, ĐĂNG
KÝ, CẤP PHÉP, DỊCH VỤ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ
tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết
khoản 3 Điều 31, Điều 52, khoản 5 Điều 53, khoản
6 Điều 69 và Điều 70 của Luật Tài nguyên nước về việc cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất; việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước; thẩm quyền, trình tự, thủ tục kê khai việc khai thác nước
dưới đất của hộ gia đình, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy
phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất; việc nộp, miễn,
giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước; dịch vụ về tài nguyên nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên
quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 của Nghị định này trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương II
KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ, CẤP
PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Mục 1. LẤY
Ý KIẾN ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN VÀ CÔNG KHAI
THÔNG TIN
Điều 3. Lấy
ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân có liên quan về tác động
của công trình khai thác nước
Đại diện cộng đồng dân cư và tổ
chức, cá nhân có liên quan trong khai thác nước theo quy định tại khoản
8 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước, bao gồm: trưởng thôn, làng, ấp, bản,
bon, buôn, phum, sóc, tổ trưởng tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người
được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị quản lý, vận hành
công trình khai thác, sử dụng nước chịu ảnh hưởng của việc khai thác nước của dự
án. Việc lấy ý kiến được thực hiện như sau:
1. Các dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác nước có ảnh hưởng lớn đến hoạt động phát triển kinh tế -
xã hội, đời sống của Nhân dân trên địa bàn phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư quy định tại điểm a khoản 8 Điều 52 của Luật Tài nguyên
nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước bao gồm:
a) Hồ chứa, đập dâng xây dựng
trên sông, suối, kênh, mương, rạch;
b) Công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch khác quy định tại điểm a khoản này với mục đích tạo nguồn,
ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan;
c) Công trình khai thác nước mặt
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có quy mô khai thác từ 10
m³/giây trở lên cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; từ
300.000 m³/ngày đêm trở lên cho mục đích sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ, sản xuất
(bao gồm cả khai thác để sử dụng nước cho mục đích làm mát máy, thiết bị, tạo
hơi, gia nhiệt), thi công xây dựng công trình;
d) Công trình khai thác nước dưới
đất có quy mô khai thác nước từ 12.000 m³/ngày đêm trở lên.
2. Thời điểm lấy ý kiến:
a) Trước khi xây dựng công
trình và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác nước mặt đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1
Điều này;
b) Trong quá trình thăm dò đối
với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
c) Tổ chức, cá nhân đầu tư dự
án có thể kết hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên
quan về tác động của công trình khai thác nước cùng với việc lấy ý kiến tham vấn
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
nhưng thời điểm, nội dung lấy ý kiến phải đảm bảo theo quy định tại Điều này.
3. Nội dung thông tin cung cấp
để tổ chức lấy ý kiến bao gồm:
a) Thông tin tổng thể của dự
án; kế hoạch, tiến độ triển khai dự án kèm theo văn bản, tài liệu pháp lý liên
quan đến đầu tư, xây dựng dự án, thời gian dự kiến vận hành khai thác nước;
b) Thuyết minh phương án khai
thác tài nguyên nước của dự án, trong đó thể hiện đầy đủ các thông tin quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này;
c) Dự kiến tác động và các biện
pháp giảm thiểu tác động của việc vận hành khai thác của công trình đến nguồn nước,
môi trường, các đối tượng khai thác, sử dụng nước và đối tượng khác có khả năng
bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình;
d) Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác nước.
4. Cơ quan tổ chức lấy ý kiến:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
dự kiến xây dựng công trình khai thác nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia,
tổ chức lấy ý kiến đối với công trình khai thác nguồn nước mặt liên tỉnh, liên
quốc gia quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi dự kiến xây dựng công trình khai thác nguồn nước mặt nội tỉnh, tổ chức lấy
ý kiến đối với công trình khai thác nguồn nước mặt nội tỉnh quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều này;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi dự kiến xây dựng công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức lấy ý kiến đối
với công trình khai thác nước dưới đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
5. Trình tự lấy ý kiến:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư dự
án gửi các tài liệu, nội dung quy định tại khoản 3 Điều này đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện và Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cơ quan tổ chức
lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở
Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trường hợp cơ quan tổ chức lấy
ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận được
đề nghị lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án, Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về những nội dung quy định tại khoản 3 Điều này; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án;
c) Trường hợp cơ quan tổ chức lấy
ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 56 ngày, kể từ ngày nhận được
đề nghị lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về những nội dung quy định tại khoản 3 Điều này; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án;
d) Ngoài các nội dung thông tin
phải cung cấp theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân đầu tư dự án
có trách nhiệm cung cấp bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu
các cơ quan quy định tại khoản 4 Điều này có yêu cầu và trực tiếp báo cáo, thuyết
minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để làm rõ các vấn đề liên quan đến
dự án.
6. Căn cứ mức độ ảnh hưởng của
dự án, cơ quan tổ chức lấy ý kiến quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết
định các đối tượng lấy ý kiến tác động cho phù hợp.
7. Tổ chức, cá nhân đầu tư dự
án có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Hồ sơ lấy ý
kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp
phép khai thác tài nguyên nước.
8. Kinh phí tổ chức lấy ý kiến
do tổ chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả theo quy định tại điểm
c khoản 8 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước.
Điều 4.
Công khai thông tin
Việc công khai thông tin về những
nội dung liên quan đến khai thác tài nguyên nước quy định tại điểm
b khoản 8 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư dự
án quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này phải công bố,
công khai các thông tin sau đây:
a) Đối với công trình khai thác
nước mặt quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 3 của Nghị
định này: mục đích khai thác nước; nguồn nước khai thác; vị trí công trình
khai thác nước; chế độ, phương thức khai thác nước; lượng nước khai thác; các
thông số cơ bản của công trình; kế hoạch thực hiện và thời gian dự kiến vận
hành khai thác nước;
b) Đối với công trình khai thác
nước dưới đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 của Nghị định
này: mục đích khai thác nước; vị trí công trình khai thác nước; tầng chứa
nước, độ sâu khai thác; tổng số giếng khai thác; tổng lượng nước khai thác; chế
độ khai thác; kế hoạch thực hiện và thời gian dự kiến vận hành khai thác nước.
2. Việc công khai thông tin được
thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Thông tin quy định tại khoản
1 Điều này được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình khai thác nước dưới
đất, công trình khai thác nguồn nước mặt nội tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với công trình khai thác nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia;
b) Chậm nhất 60 ngày trước khi
khởi công và trong suốt quá trình xây dựng công trình, tổ chức, cá nhân đầu tư
dự án phải niêm yết công khai thông tin quy định tại khoản 1 Điều này tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa điểm nơi xây dựng
công trình.
Mục 2. KÊ
KHAI, ĐĂNG KÝ, CẤP PHÉP VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 5.
Thăm dò nước dưới đất
1. Trước khi xây dựng công
trình khai thác nước dưới đất hoặc điều chỉnh tăng lưu lượng khai thác của công
trình vượt quá 25% lưu lượng quy định trong giấy phép khai thác nước dưới đất
đã cấp mà có khoan bổ sung giếng khai thác, chủ đầu tư phải thực hiện thăm dò để
đánh giá trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thác và phải có giấy phép thăm dò
nước dưới đất, trừ các trường hợp khai thác nước dưới đất không phải cấp phép.
2. Tổ chức, cá nhân thi công
công trình thăm dò nước dưới đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của Nghị định này.
3. Trong quá trình thăm dò, tổ
chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất có nghĩa vụ:
a) Thực hiện các biện pháp bảo
đảm an toàn cho người và công trình thăm dò;
b) Không gây sụt, lún đất, xâm
nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
c) Thực hiện các biện pháp khác
để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
4. Chủ đầu tư công trình thăm
dò nước dưới đất có nghĩa vụ:
a) Phối hợp với tổ chức, cá
nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các quy định tại khoản 3 Điều này, nếu phát hiện có vi phạm thì phải dừng ngay
việc thăm dò;
b) Trường hợp xảy ra sự cố thì
phải khắc phục kịp thời, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật;
c) Nộp báo cáo kết quả thăm dò
cho cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quy định tại Điều 16 của
Nghị định này;
d) Trong thời hạn 30 ngày sau
khi kết thúc thăm dò, chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất cập nhật
thông tin, dữ liệu kết quả thăm dò vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia theo quy định.
Điều 6. Nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
1. Nội dung chính của giấy phép
thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép;
b) Mục đích thăm dò nước dưới đất;
c) Quy mô thăm dò nước dưới đất;
d) Vị trí công trình thăm dò nước
dưới đất;
đ) Số lượng giếng, chiều sâu giếng,
tầng chứa nước thăm dò;
e) Thời hạn của giấy phép;
g) Các yêu cầu, nghĩa vụ trong
việc thăm dò nước dưới đất.
2. Nội dung chính của giấy phép
khai thác tài nguyên nước, bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép;
b) Tên, vị trí công trình khai
thác nước;
c) Mục đích khai thác nước;
d) Nguồn nước khai thác;
đ) Quy mô, công suất, lưu lượng
khai thác;
e) Chế độ, phương thức khai
thác nước (số giờ, ngày khai thác trong năm tương ứng với từng cấp quy mô, công
suất, lưu lượng khai thác đề nghị cấp phép);
g) Thời hạn của giấy phép;
h) Các yêu cầu, điều kiện cụ thể
đối với từng trường hợp khai thác tài nguyên nước do cơ quan cấp phép quy định
nhằm mục đích điều hòa, phân phối tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan, trong đó thể
hiện rõ nội dung quy định trong điều kiện bình thường được phép khai thác tối
đa lượng nước theo giấy phép khai thác tài nguyên nước. Trong trường hợp xảy ra
hạn hán, thiếu nước, tuân thủ thực hiện cắt giảm lượng nước khai thác theo hạn
ngạch khai thác tài nguyên nước, phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
i) Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy
phép.
Điều 7. Các
trường hợp không phải kê khai, cấp phép khai thác tài nguyên nước và đăng ký
khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Các trường hợp khai thác, sử
dụng tài nguyên nước quy định tại các điểm a, d, đ, e và k khoản
3 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước.
2. Các trường hợp khai thác nước
có quy mô nhỏ quy định tại các điểm b, c, g và các trường hợp
quy định tại điểm l khoản 3 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước
bao gồm:
a) Khai thác nước mặt cho các mục
đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác để sử
dụng nước cho mục đích làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt), thi công xây
dựng công trình có quy mô không vượt quá 100 m³/ngày đêm;
b) Khai thác nước mặt cho mục
đích sinh hoạt có quy mô không vượt quá 100 m³/ngày đêm; khai thác nước mặt cho
mục đích sinh hoạt có quy mô không vượt quá 200 m³/ngày đêm đối với khu vực
biên giới, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi
có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m³; công trình khai thác nước mặt khác
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô không vượt quá 0,1
m³/giây.
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy
lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m³ có quy mô khai thác cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,1 m³/giây hoặc có các mục đích
khai thác nước khác có quy mô vượt quá quy định tại các điểm a, b và d khoản
này thì phải thực hiện đăng ký, cấp phép theo quy định của Nghị định này;
d) Khai thác nước mặt để phát
điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;
đ) Khai thác nước biển phục vụ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất
liền có quy mô không vượt quá 10.000 m³/ngày đêm.
3. Sử dụng mặt nước sông, suối,
kênh, mương, rạch, hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ thuộc
trường quy định tại điểm h khoản 3 Điều 52 của Luật Tài nguyên
nước với diện tích mặt nước sử dụng có quy mô không vượt quá 100 m2 (trừ sử
dụng mặt nước tại các khu, điểm du lịch).
4. Đào hồ, ao, kênh, mương, rạch
quy mô nhỏ để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan thuộc trường
quy định tại điểm i khoản 3 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước,
bao gồm:
a) Đào hồ, ao có quy mô diện
tích mặt nước không vượt quá 500 m2;
b) Đào kênh, mương, rạch với
lưu lượng dẫn nước có quy mô không vượt quá 0,1 m³/giây hoặc bề rộng đáy không
vượt quá 0,5 m;
c) Tổ chức, cá nhân có hoạt động
quy định tại điểm a, điểm b khoản này và điểm i, k, l khoản 2 Điều
8 của Nghị định này phải đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai, xây
dựng, giao thông, thủy lợi, khoáng sản và pháp luật khác có liên quan; trường hợp
quy định tại điểm a, b khoản này có khai thác nước để sử dụng cho các mục đích
khác thuộc trường hợp phải đăng ký, cấp phép thì phải thực hiện đăng ký, cấp
phép khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định này.
5. Công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
(trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) là công trình tạm, thời vụ có thời
gian sử dụng liên tục không quá 3 tháng.
6. Tổ chức, cá nhân khai thác
nước cho sinh hoạt tại các khu vực trong thời gian xảy ra hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm, dịch bệnh theo quy định tại điểm d
khoản 3 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước. Đối với công trình có quy mô khai
thác thuộc trường hợp phải thực hiện đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước
thì sau khi kết thúc thời gian nêu trên phải dừng ngay việc khai thác và trong
thời gian không quá 30 ngày, phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có
công trình về việc khai thác nước tại công trình.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có
nhu cầu tiếp tục khai thác mà quy mô khai thác nước thuộc trường hợp phải thực
hiện kê khai, đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước thì thực hiện kê
khai, đăng ký, cấp phép theo quy định của Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
không có kế hoạch tiếp tục khai thác thì phải thực hiện trám lấp giếng hoặc
tháo dỡ công trình theo quy định.
Điều 8. Các
trường hợp phải kê khai, cấp phép khai thác tài nguyên nước và đăng ký khai
thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Công trình khai thác nước dưới
đất của hộ gia đình quy định tại khoản 4 Điều 52 của Luật Tài
nguyên nước phải thực hiện kê khai. Việc kê khai nhằm cung cấp thông tin
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra những khuyến cáo cho các hộ gia đình
về chất lượng nước dưới đất, khu vực có nguy cơ mực nước bị hạ thấp, suy giảm,
khu vực bị sụt, lún đất, khu vực có nguồn nước dưới đất gần biên mặn và phục vụ
công tác quản lý bảo vệ nước dưới đất.
2. Các trường hợp công trình
khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, bao gồm:
a) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi
có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m³ đến 0,2 triệu m³; công trình khai thác nước
mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai
thác lớn hơn 0,1 m³/giây đến 0,5 m³/giây.
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy
lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m³ đến 0,2 triệu m³ có quy mô khai thác
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,5 m³/giây hoặc có các
mục đích khai thác nước khác có quy mô khai thác thuộc trường hợp phải có giấy
phép thì phải thực hiện cấp phép theo quy định của Nghị định này;
b) Khai thác nước biển phục vụ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất
liền có quy mô lớn hơn 10.000 m³/ngày đêm đến 100.000 m³/ngày đêm;
c) Khai thác nước dưới đất để sử
dụng cho mục đích khác mục đích quy định tại điểm a khoản 3 Điều
52 của Luật Tài nguyên nước và khoản 1 Điều này có quy mô không vượt quá 10
m³/ngày đêm;
d) Sử dụng nước dưới đất tự chảy
trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng tại moong hoặc bơm bút nước để
tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước;
đ) Công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
(trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) khác quy định tại khoản
5 Điều 7 của Nghị định này có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông,
suối, kênh, mương, rạch không vượt quá 30 m; đối với cống ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
khác quy định tại khoản 5 Điều 7 của Nghị định này có tổng
chiều rộng thông nước không vượt quá 5 m.
Trường hợp công trình có các mục
đích khai thác nước khác có quy mô khai thác thuộc trường hợp phải có giấy phép
thì phải thực hiện cấp phép theo quy định của Nghị định này;
e) Sử dụng mặt nước hồ chứa để
sản xuất điện mặt trời theo quy định tại điểm e khoản 5 Điều 52
của Luật Tài nguyên nước;
g) Sử dụng mặt nước sông, suối,
kênh, mương, rạch, hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ với diện
tích mặt nước sử dụng có quy mô lớn hơn 100 m2;
h) Các khu, điểm du lịch có hoạt
động sử dụng mặt nước;
i) Đào sông, suối theo quy định
tại điểm g khoản 5 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước;
k) Đào hồ, ao để tạo không gian
thu, trữ nước, tạo cảnh quan có quy mô khác quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 7 của Nghị định này;
l) Đào kênh, mương, rạch để tạo
không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan có quy mô khác quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 của Nghị định này.
3. Các trường hợp khai thác tài
nguyên nước phải có giấy phép, bao gồm:
a) Khai thác tài nguyên nước
không thuộc trường hợp quy định tại Điều 7 của Nghị định này
và khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại
điểm a khoản này mà khai thác nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi,
thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện thì phải thực hiện cấp phép theo
quy định của Nghị định này.
4. Các công trình khai thác nước
thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước phải được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 15 của Nghị định này
cấp phép trước khi xây dựng công trình khai thác nước.
Trường hợp đã có công trình
khai thác nước mà chưa có giấy phép khai thác tài nguyên nước theo quy định, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định cấp giấy phép khai thác tài nguyên
nước khi đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều
57 của Luật Tài nguyên nước. Việc xử lý các hành vi vi phạm do thăm dò,
khai thác tài nguyên nước không có giấy phép thực hiện theo quy định của pháp
luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Điều 9. Gia
hạn giấy phép
1. Việc gia hạn giấy phép thăm
dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định
tại Điều 55, Điều 56 và Điều 57 của Luật Tài nguyên nước và
các điều kiện sau đây:
a) Giấy phép vẫn còn hiệu lực
và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu
lực ít nhất 45 ngày;
b) Đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các
nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp;
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân
phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, vùng cấm, vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
2. Đối với trường hợp giấy phép
khai thác tài nguyên nước hết hiệu lực hoặc giấy phép vẫn còn hiệu lực nhưng hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép không được chủ giấy phép nộp đúng thời gian quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước phải
lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước ngày giấy phép đã
được cấp trước đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép được
tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 10.
Điều chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy
phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho
phép thi công một số hạng mục thăm dò;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm
dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa
nước thăm dò;
c) Chủ giấy phép đề nghị điều
chỉnh nội dung khác của giấy phép.
2. Các trường hợp điều chỉnh giấy
phép khai thác tài nguyên nước:
a) Nguồn nước không bảo đảm việc
cung cấp nước bình thường;
b) Nhu cầu khai thác nước tăng
mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
c) Điều chỉnh công suất lắp máy
hoặc lưu lượng khai thác của công trình thủy điện nhưng không vượt quá 25% theo
quy định trong giấy phép đã được cấp;
d) Điều chỉnh lưu lượng khai
thác của công trình khác điểm c khoản này nhưng không vượt quá 25% theo quy định
trong giấy phép đã được cấp;
đ) Có sự thay đổi về mục đích
khai thác nước theo quy định của giấy phép được cấp trước đó;
e) Có sự thay đổi về chế độ
khai thác của công trình;
g) Bổ sung thêm giếng nhưng lưu
lượng khai thác của công trình không vượt quá 25% theo quy định trong giấy phép
đã được cấp.
Chủ giấy phép phải có phương án
thiết kế, thi công giếng, dự kiến tác động của việc khai thác nước đến nguồn nước
và đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác và được cơ quan thẩm định quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này chấp thuận bằng
văn bản trước khi thi công. Trong thời hạn 30 ngày sau khi hoàn thành việc thi
công giếng, chủ công trình phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy
định;
h) Trường hợp khoan giếng mới
tương tự để thay thế giếng cũ bị hỏng, suy thoái hoặc bị giải tỏa với thông số
khai thác không thay đổi thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy
phép nhưng phải được cơ quan thẩm định quy định tại khoản 2 Điều
16 của Nghị định này xem xét, chấp thuận phương án khoan giếng thay thế và
xác nhận bằng văn bản sau khi hoàn thành việc khoan thay thế. Văn bản xác nhận
là thành phần không thể tách rời của giấy phép khai thác nước dưới đất đã được
cấp. Số lượng giếng thay thế không được vượt quá 50% tổng số lượng giếng theo
giấy phép đã được cấp. Khoảng cách giếng thay thế không được vượt quá 1,5 lần
chiều dày tầng chứa nước khai thác tại giếng đó, trường hợp vượt quá thì phải
thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép;
i) Chủ giấy phép đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép khác với quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các nội dung trong giấy phép
không được điều chỉnh:
a) Điều chỉnh công suất lắp máy
hoặc lưu lượng khai thác của công trình thủy điện vượt quá 25% theo quy định
trong giấy phép đã được cấp;
b) Điều chỉnh lưu lượng khai
thác của công trình khác điểm a khoản này vượt quá 25% theo quy định trong giấy
phép đã được cấp;
c) Thay đổi hoặc bổ sung nguồn
nước đối với khai thác nước mặt;
d) Trường hợp cần điều chỉnh,
thay đổi nội dung quy định tại khoản này, chủ giấy phép phải lập hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép mới.
4. Trường hợp chủ giấy phép đề nghị
điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định này; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp
phép phải thông báo cho chủ giấy phép trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy
phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh
giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ giấy phép thể hiện rõ
trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời
trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định này.
Điều 11.
Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực
khi chủ giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:
a) Vi phạm nội dung quy định
trong giấy phép gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
b) Khai thác nước dưới đất gây
sụt, lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm
trọng nguồn nước;
c) Vận hành hồ chứa, đập dâng
gây lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân ở thượng và hạ du hồ chứa, đập dâng;
d) Không thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định;
đ) Lợi dụng giấy phép để tổ chức
hoạt động trái quy định của pháp luật.
2. Thời hạn đình chỉ giấy phép:
a) Không quá 3 tháng đối với giấy
phép thăm dò nước dưới đất;
b) Không quá 12 tháng đối với
giấy phép khai thác tài nguyên nước.
3. Trong thời gian giấy phép bị
đình chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và
phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
4. Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu
lực của giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy
phép được tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Điều 12.
Thu hồi giấy phép
1. Việc thu hồi giấy phép được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ giấy phép bị phát hiện
giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;
b) Tổ chức là chủ giấy phép bị
giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết, bị
tòa án tuyên bố là đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất
tích;
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết
định đình chỉ hiệu lực của giấy phép hoặc vi phạm nhiều lần quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định này;
d) Giấy phép được cấp không
đúng thẩm quyền;
đ) Khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng.
2. Trường hợp giấy phép bị thu
hồi quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này, chủ giấy phép chỉ được xem
xét cấp giấy phép mới sau khi khắc phục các vi phạm, hoàn thành các nghĩa vụ và
các quy định pháp luật khác liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.
3. Trường hợp giấy phép bị thu
hồi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì chủ giấy phép được nhà nước bồi
thường thiệt hại, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 13.
Trả lại giấy phép, tạm dừng hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp nhưng chủ giấy phép không
sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp
giấy phép và thông báo lý do.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp nhưng quy mô công trình
thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép thì chủ giấy phép trả lại giấy
phép đã được cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép
mới.
3. Tạm dừng hiệu lực giấy phép
thăm dò nước dưới đất:
a) Trường hợp chủ giấy phép đề
nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thì việc tạm dừng chỉ được xem xét khi thời
gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 30 ngày liên tục và chỉ được xem xét tạm dừng tối
đa 2 lần trong thời gian hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực
giấy phép phải nộp trước thời điểm đề nghị tạm dừng thăm dò ít nhất 15 ngày;
b) Trường hợp cơ quan cấp phép
tạm dừng giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết
trước ít nhất 15 ngày.
4. Tạm dừng hiệu lực giấy phép
khai thác tài nguyên nước:
a) Trường hợp chủ giấy phép đề
nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thì việc tạm dừng chỉ được xem xét khi thời
gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 60 ngày liên tục và chỉ được xem xét tạm dừng tối
đa 2 lần trong thời gian hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực
giấy phép phải nộp trước thời điểm đề nghị tạm dừng khai thác tài nguyên nước
ít nhất 30 ngày;
b) Trường hợp cơ quan cấp
phép tạm dừng giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép
biết trước ít nhất 30 ngày.
5. Khi giấy phép bị tạm dừng,
chấm dứt hiệu lực thì chủ giấy phép không được thăm dò nước dưới đất, khai thác
tài nguyên nước trong thời gian tạm dừng, chấm dứt hiệu lực và các quyền liên
quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
Điều 14. Cấp
lại giấy phép
1. Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị mất, bị rách
nát, hư hỏng;
b) Tên của chủ giấy phép đã được
cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách,
cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
Trường hợp cấp lại do chuyển
nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách thì bên nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp
nhập, chia tách phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép.
2. Thời hạn ghi trong giấy phép
được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 15.
Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng,
đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước
dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu
hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất, bao gồm:
a) Thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
b) Khai thác nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi
khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai
thác từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 3 triệu m³ trở lên hoặc hồ
chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m³/giây trở lên;
d) Công trình khai thác nước mặt
khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản có quy mô khai thác nước từ 5 m³/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi
không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này có dung tích toàn bộ từ 20
triệu m³ trở lên;
e) Khai thác nước mặt để phát
điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác nước mặt cho các mục
đích khác có quy mô từ 50.000 m³ /ngày đêm trở lên;
h) Khai thác nước biển phục vụ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất
liền có quy mô khai thác từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên;
i) Công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
(trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 60 m trở lên. Đối với cống ngăn
sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo
cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 50 m trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi
giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất với các
trường hợp có quy mô khác quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức đăng ký khai
thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất với trường hợp quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
nhận kê khai việc khai thác nước dưới đất của hộ gia đình để sử dụng cho mục
đích sinh hoạt với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của
Nghị định này.
5. Căn cứ vào yêu cầu công tác,
khả năng thực hiện, nguồn lực, điều kiện thực tế và tình hình cụ thể, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc phân cấp, ủy quyền cho cơ quan
chuyên môn về tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các
quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Điều 34 của Luật
Tổ chức Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân cấp, ủy
quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều
này theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương.
Điều 16.
Cơ quan tiếp nhận và thẩm định, quản lý hồ sơ, giấy phép
1. Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
a) Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ phận một cửa hoặc Trung
tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ
hành chính công thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ quan thẩm định, quản lý hồ
sơ, giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan thẩm định hồ sơ), bao gồm:
a) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên
nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định và quản
lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định, quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 17. Hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có quy mô từ 200 m³/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò
đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép.
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo
cáo được lập theo Mẫu 01, Mẫu
02, Mẫu 35, Mẫu 36
và Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 18. Hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất;
c) Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m³/ngày đêm trở
lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô
nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo
hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động;
d) Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, đảm bảo mỗi tầng chứa
nước khai thác tối thiểu 1 mẫu.
Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước đảm bảo các thông số tối thiểu bao gồm: pH, Tổng Coliform, Nitrate,
Nitrite, Amoni, Chỉ số Permanganat, tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ cứng,
Arsenic, Chloride, Sắt, Mangan.
Kết quả phân tích chất lượng nước
phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan
trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép;
b) Báo cáo hiện trạng khai thác
nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép;
c) Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước
dưới đất).
3. Mẫu đơn, nội dung báo cáo được
lập theo Mẫu 03, Mẫu 04,
Mẫu 38, Mẫu 39, Mẫu 40 và Mẫu 41 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
Điều 19. Hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt, nước biển
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác nước mặt, nước biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án khai thác nước;
c) Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước;
d) Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ khai thác nước
biển; trừ khai thác nước mặt cho thủy điện, làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia
nhiệt, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan, thi công công trình).
Kết quả phân tích chất lượng nước
mặt đảm bảo các thông số tối thiểu bao gồm: pH, BOD5, COD, TSS, DO, Tổng
phosphor, Tổng Nitơ, Tổng Coliform, Chloride.
Kết quả phân tích chất lượng nước
phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan
trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép;
b) Đề án khai thác nước và tình
hình thực hiện giấy phép;
c) Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước mặt, nước biển).
3. Mẫu đơn, nội dung đề án được
lập theo Mẫu 05, Mẫu 06,
Mẫu 07, Mẫu 08, Mẫu 42, Mẫu 43, Mẫu 45, Mẫu 46, Mẫu 47 và Mẫu 48 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp công trình thủy lợi
đã xây dựng và khai thác trước ngày 01 tháng 01 năm 2013, khi thực hiện lập hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép thì nội dung đề án được lập theo Mẫu 44 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 20. Hồ
sơ cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép.
2. Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn
giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức).
Đối với trường hợp cấp lại giấy
phép do chuyển nhượng, hồ sơ còn phải bao gồm giấy tờ chứng minh việc chuyển
nhượng công trình, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động
khai thác nước và các tài liệu có liên quan (nếu có).
3. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy
phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước được lập theo Mẫu
09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 21. Hồ
sơ đề nghị trả lại, tạm dừng giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai
thác tài nguyên nước
1. Hồ sơ đề nghị trả lại giấy
phép, bao gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại giấy
phép;
b) Tài liệu chứng minh việc
hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và các
nghĩa vụ khác có liên quan (nếu có);
c) Mẫu đơn đề nghị trả lại giấy
phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước được lập theo Mẫu 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu
lực giấy phép, bao gồm:
a) Đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực
giấy phép và các tài liệu khác liên quan (nếu có);
b) Mẫu đơn đề nghị tạm dừng hiệu
lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước được lập
theo Mẫu 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 22.
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài
nguyên nước
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến
tại cổng dịch vụ công cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này để tổ chức thẩm định.
2. Thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác tài nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép (sau đây gọi
chung là đề án, báo cáo):
a) Trong thời hạn 42 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Đối với công trình thăm dò,
khai thác nước dưới đất nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định
tại khoản 7 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước thì cơ quan thẩm
định thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước quản lý công trình
thủy lợi về tác động của việc khai thác nước dưới đất của công trình đề nghị cấp
phép đến an toàn công trình thủy lợi.
Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo rõ lý do bằng văn bản;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án,
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày;
c) Trường hợp phải lập lại đề
án, báo cáo, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
Điều 23.
Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất,
giấy phép khai thác tài nguyên nước
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn
thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến tại cổng dịch
vụ công cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này để tổ chức thẩm định.
2. Thẩm định đề án, báo cáo đối
với trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép:
a) Trong thời hạn 35 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp cần thiết cơ quan thẩm định tổ chức
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo, tổ chức lấy
ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép,
cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng
văn bản.
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là 24 ngày.
Trường hợp phải lập lại đề án,
báo cáo cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu và trả lại hồ sơ.
3. Thẩm định hồ sơ đối với trường
hợp cấp lại giấy phép:
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại
giấy phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo lý do bằng văn bản.
Điều 24.
Trình tự, thủ tục tạm dừng hiệu lực giấy phép, chấp thuận trả lại giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm
dừng hiệu lực giấy phép, trả lại giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá
nhân) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến
tại cổng dịch vụ công cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này để tổ chức thẩm định.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị tạm
dừng, chấp thuận trả lại giấy phép:
a) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
chấp thuận tạm dừng, trả lại giấy phép khai thác tài nguyên nước. Trường hợp
không đủ điều kiện để chấp thuận, cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo rõ lý do bằng văn bản;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định
sau khi được bổ sung hoàn chỉnh là 6 ngày làm việc.
Điều 25.
Trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Trình tự, thủ tục kê khai,
đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
a) Việc kê khai, đăng ký được
thực hiện trên ứng dụng kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Nội dung chính thông tin kê
khai bao gồm: tên chủ hộ, vị trí, loại hình, số lượng, chiều sâu giếng, lượng
nước, chế độ khai thác;
c) Nội dung chính thông tin
đăng ký bao gồm: thông tin tổ chức, cá nhân; vị trí, loại hình, chiều sâu giếng,
lượng nước, chế độ, mục đích, tầng chứa nước khai thác, cam kết của tổ chức, cá
nhân đăng ký.
2. Trường hợp chưa có ứng dụng
kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì việc kê khai khai thác
nước dưới đất thực hiện như sau: Ủy ban nhân dân cấp xã gửi thông báo và phát tờ
kê khai theo Mẫu 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này cho tổ chức, cá nhân thuộc diện kê khai trên địa bàn; hộ gia đình kê khai
và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để tổng hợp, cập nhật số liệu kê khai vào ứng
dụng sau khi ứng dụng kê khai, đăng ký đảm bảo điều kiện vận hành.
3. Trường hợp chưa có ứng dụng
kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì việc đăng ký khai thác,
sử dụng nước dưới đất thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 8 của Nghị định này nộp 2 tờ
khai đăng ký theo Mẫu 13 và Mẫu
14 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp
cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới
đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi xây dựng công
trình;
b) Trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức,
cá nhân;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì
phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện
việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký có nhu cầu điều chỉnh nội
dung của tờ khai đăng ký thì thực hiện thủ tục đăng ký mới.
Điều 26.
Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước mặt, nước biển, đăng ký sử dụng mặt nước,
đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
1. Trình tự, thủ tục đăng ký
khai thác nước mặt, nước biển, đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối,
kênh, mương, rạch:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
thông báo và phát tờ khai đăng ký theo Mẫu 15, Mẫu 16, Mẫu 17 và Mẫu 18 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho tổ chức,
cá nhân thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn.
Trường hợp chưa có công trình,
tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi đào, xây dựng
công trình;
b) Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ khai đăng ký, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành tờ
khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi
trường;
c) Trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày nhận được tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công trình khai thác
nước là hồ chứa, đập dâng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc đăng
ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân trong vòng 28 ngày.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã đăng ký khai thác nước mặt, nước biển, sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông,
suối, kênh, mương, rạch nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông
báo bằng văn bản việc dừng khai thác, sử dụng và trả lại giấy xác nhận đăng ký
cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký có nhu cầu điều chỉnh nội
dung của giấy xác nhận thì thực hiện thủ tục đăng ký mới.
Điều 27.
Trình tự, thủ tục đình chỉ giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác
tài nguyên nước
1. Khi phát hiện chủ giấy phép
vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định này, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét đình chỉ hiệu
lực của giấy phép.
2. Căn cứ vào mức độ vi phạm của
chủ giấy phép, mức độ ảnh hưởng của việc đình chỉ giấy phép đến hoạt động sản
xuất và đời sống của nhân dân trong vùng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép quyết định thời hạn đình chỉ hiệu lực của giấy phép.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép có thể xem xét rút ngắn thời hạn đình chỉ hiệu lực của giấy phép
khi chủ giấy phép đã khắc phục hậu quả liên quan đến lý do đình chỉ giấy phép
và hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Trình
tự, thủ tục thu hồi giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài
nguyên nước
1. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất, nếu phát hiện các trường hợp quy định tại
điểm b, điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định này thì cơ
quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn
bản cho cơ quan cấp phép; nếu phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định này, thì cơ quan
nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra xử lý theo thẩm quyền, đồng thời báo
cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép.
Trong thời hạn 42 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét việc thu hồi giấy
phép.
2. Đối với trường hợp cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 12 của Nghị định này thì phải thông báo cho chủ giấy phép
trước ít nhất 90 ngày.
Điều 29.
Báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước
1. Hằng năm, trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo, chủ giấy phép lập Báo cáo tình hình khai thác tài
nguyên nước theo Mẫu 60, Mẫu
61, Mẫu 62 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này
và gửi về cơ quan thẩm định hồ sơ, đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (đối với công trình thuỷ lợi), Sở Công thương (đối với công trình thuỷ
điện, nhiệt điện) nơi xây dựng công trình.
Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chủ giấy phép còn phải gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường nơi xây dựng công trình.
2. Việc tổng hợp thông tin, số
liệu liên quan trong nội dung báo cáo được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Chương
III
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT VÀ DỊCH VỤ VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Mục 1.
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 30.
Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất và thời hạn giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất
1. Quy mô hành nghề khoan nước
dưới đất được quy định như sau:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường
kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 110 mm và thuộc công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường
kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 250 mm và thuộc công trình có lưu
lượng từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm;
c) Hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều
này.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô nào thì được phép hành nghề ở quy
mô đó và các quy mô nhỏ hơn; được hành nghề khoan, lắp đặt các lỗ khoan, giếng
khoan trong các dự án điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất và
các công trình khoan khác có đường kính tương đương với quy định tại khoản 1 Điều
này.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất thì được hoạt động hành nghề khoan nước dưới
đất trên phạm vi cả nước.
3. Thời hạn giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
Thời hạn của giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất tối đa là 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần
gia hạn không quá 5 năm.
Điều 31.
Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ
chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau
đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan hoặc công nhân khoan có tay
nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp không có một trong
các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 3 công trình
khoan nước dưới đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan. Đồng thời, đã trực tiếp tham
gia lập tối thiểu 01 đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác
hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ
200 m³/ngày đêm trở lên;
c) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô lớn:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan. Đồng thời, đã trực tiếp tham
gia lập tối thiểu 3 đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác
hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ
3.000 m³/ngày đêm trở lên.
Điều 32.
Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu
lực, thu hồi, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều
chỉnh nội dung cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp, gia hạn, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 30 của Nghị định này.
Căn cứ vào yêu cầu công tác, khả
năng thực hiện, điều kiện thực tế và tình hình cụ thể, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quyết định việc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy định tại điểm này theo quy định
của Luật Tổ chức chính phủ.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 30 của Nghị định này đối với các
tổ chức, cá nhân có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn.
2. Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
a) Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ phận một cửa hoặc Trung
tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ
hành chính công thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép.
3. Cơ quan thẩm định, quản lý hồ
sơ, giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan thẩm định hồ sơ), bao gồm:
a) Cơ quan chuyên môn về tài
nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định
và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định, quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 33.
Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất có nghĩa vụ:
a) Thực hiện các biện pháp bảo
đảm an toàn cho người và công trình khoan nước dưới đất;
b) Không gây sụt, lún đất, xâm
nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
c) Thực hiện các biện pháp khác
để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật
khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; bảo đảm người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật phải có mặt tại hiện trường để chỉ đạo trong thời gian thi
công khoan và lắp đặt giếng khoan; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất
thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống nhân dân trong khu vực
thi công công trình thì phải ngừng ngay việc thi công và xử lý, khắc phục kịp
thời, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại về người và tài sản
do sự cố gây ra, báo cáo ngay tới chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi
trường nơi có công trình và cơ quan cấp phép.
3. Thông báo bằng văn bản về vị
trí, quy mô công trình khoan nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho Ủy
ban nhân dân cấp xã, phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình chậm nhất
là 9 ngày trước khi thi công.
4. Trong thời hạn 30 ngày sau
khi kết thúc thi công cập nhật thông tin, số liệu về cấu trúc địa chất, địa tầng
tại các vị trí khoan vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc
gia.
5. Thông báo bằng văn bản chậm
nhất là 30 ngày cho cơ quan cấp phép khi có sự thay đổi về người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật. Đồng thời, kèm theo giấy tờ chứng minh năng lực của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Điều 31 của Nghị
định này.
6. Hằng năm, trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo, tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất đã thực
hiện theo Mẫu 56 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này
báo cáo cơ quan cấp phép.
Điều 34. Cấp
phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và
hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật;
c) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
d) Mẫu đơn, bản khai kinh nghiệm
chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật được lập theo Mẫu 49 và Mẫu 52 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi bản điện tử
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép;
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định quy định tại khoản
3 Điều 32 của Nghị định này để tổ chức thẩm định;
c) Trong thời hạn 21 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép.
Trường hợp cần thiết, cơ quan
thẩm định hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên
môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi có tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm
kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định hồ sơ cấp phép trong thời
hạn 9 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.
Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo rõ lý do bằng văn bản;
d) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện hồ sơ thì cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian
thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là
14 ngày.
Điều 35.
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Việc gia hạn giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất căn cứ vào điều kiện quy định tại Điều
31 của Nghị định này và các điều kiện cụ thể sau đây:
a) Trong quá trình hành nghề, tổ
chức, cá nhân được cấp phép thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 33 của Nghị định này;
b) Giấy phép vẫn còn hiệu lực
và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu
lực ít nhất 30 ngày.
2. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia
hạn nộp sau thời điểm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép mới.
3. Việc điều chỉnh giấy phép
trong trường hợp chủ giấy phép đề nghị thay đổi quy mô hành nghề. Trường hợp chủ
giấy phép có nhu cầu thay đổi quy mô hành nghề khoan nước dưới đất từ quy mô nhỏ,
vừa lên quy mô lớn thì phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới trình
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép.
4. Việc xem xét điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 31 của Nghị định này.
5. Thành phần hồ sơ đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép;
b) Đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì ngoài đơn đề nghị gia hạn giấy phép còn phải nộp kèm tài liệu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 34 của Nghị định này để chứng minh
năng lực của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định;
c) Đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh giấy phép, thì ngoài đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép còn phải nộp
kèm tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của Nghị
định này để chứng minh năng lực của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
theo quy định;
d) Mẫu đơn, bản khai kinh nghiệm
chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật được lập theo Mẫu 50 và Mẫu 52 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định này.
6. Trình tự thủ tục gia hạn, điều
chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định quy định tại khoản
3 Điều 32 của Nghị định này để tổ chức thẩm định;
c) Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép và gửi thông báo nộp phí thẩm định
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp cần thiết, cơ quan
thẩm định hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên
môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi có tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm
kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định hồ sơ cấp phép trong thời
hạn 9 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.
Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;
trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo rõ lý do bằng văn bản;
d) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện hồ sơ thì cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời
gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 5 ngày làm việc.
Điều 36. Cấp
lại, trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp và điều kiện sau đây:
a) Giấy phép bị mất, bị rách
nát, hư hỏng;
b) Tên của chủ giấy phép đã được
cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách,
cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
Trường hợp cấp lại do chuyển
nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách thì bên nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp
nhập, chia tách phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép.
c) Thời hạn ghi trong giấy phép
được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
2. Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất trả lại khi chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng
tiếp.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại, trả lại
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại, trả lại
giấy phép;
b) Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn
giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức);
c) Mẫu đơn đề nghị cấp lại, trả
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được lập theo Mẫu 51 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Trình tự thủ tục cấp lại, trả
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
lại, trả lại giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan tiếp nhận hồ
sơ cấp phép;
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định quy định tại khoản
3 Điều 32 của Nghị định này để tổ chức thẩm định;
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định điểm b khoản này, cơ quan thẩm định hồ
sơ cấp phép có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt trả lại giấy phép.
Trường hợp cấp lại nếu đủ điều
kiện thì trình cấp có thẩm quyền cấp lại giấy phép. Thời hạn ghi trong giấy
phép được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cấp lại không đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Điều 37.
Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Việc đình chỉ hiệu lực giấy
phép được thực hiện như sau:
a) Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực
khi chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây sụt, lún đất,
biến dạng công trình hoặc gây suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt, xâm nhập mặn nghiêm
trọng đến nguồn nước;
b) Thời hạn đình chỉ hiệu lực
giấy phép không quá 3 tháng;
c) Trong thời gian giấy phép bị
đình chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và
phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định
của pháp luật;
d) Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu
lực giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy phép được
tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Việc thu hồi giấy phép được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ giấy phép bị phát hiện
giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;
b) Tổ chức là chủ giấy phép bị
giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết, bị
tòa án tuyên bố là đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất
tích;
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết
định đình chỉ hiệu lực của giấy phép hoặc vi phạm nhiều lần quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép được cấp không
đúng thẩm quyền.
3. Trường hợp giấy phép bị thu hồi
quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này, chủ giấy phép được xem xét cấp giấy
phép mới sau khi đã khắc phục các vi phạm, hoàn thành các nghĩa vụ và các quy định
pháp luật khác liên quan đến việc thu hồi giấy phép đã được cấp trước đó.
4. Trường hợp giấy phép bị thu
hồi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép xem xét việc cấp giấy phép mới.
Mục 2. DỊCH
VỤ VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 38.
Quy định chung về dịch vụ về tài nguyên nước
1. Dịch vụ hỗ trợ ra quyết định
điều hòa, phân phối tài nguyên nước là dịch vụ cung cấp giải pháp hỗ trợ, tư vấn
cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quyết định các phương án điều phối
hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nước trên các lưu vực sông, tầng chứa nước
nhằm tối ưu hóa lợi ích về kinh tế - xã hội, môi trường do nguồn nước mang lại.
Dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều
hòa, phân phối tài nguyên nước bao gồm cả nước mặt và nước dưới đất.
2. Dịch vụ hỗ trợ ra quyết định
vận hành hồ chứa, liên hồ chứa là dịch vụ cung cấp giải pháp hỗ trợ, tư vấn cho
các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước để xây dựng và đưa ra phương án
vận hành hồ chứa bảo đảm các nguyên tắc, quy định của quy trình vận hành hồ chứa,
liên hồ chứa, phù hợp với phương án điều hòa, phân phối; đề xuất phương án điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa để khai thác nguồn nước linh hoạt,
nâng cao hiệu quả điều tiết, cấp nước của các hồ chứa và hiệu quả khai thác, sử
dụng nước của các công trình khai thác, sử dụng nước hạ du.
3. Yêu cầu đối với sản phẩm của
dịch vụ về tài nguyên nước
a) Sản phẩm của dịch vụ bảo đảm
phù hợp với quy định về điều hòa, phân phối tài nguyên nước, vận hành hồ chứa,
liên hồ chứa;
b) Sản phẩm của dịch vụ là cơ sở
đủ tin cậy để điều phối hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nước trên các lưu vực
sông, tầng chứa nước nhằm tối ưu hóa lợi ích về kinh tế - xã hội, môi trường do
nguồn nước mang lại; để vận hành hồ chứa linh hoạt, nâng cao hiệu quả điều tiết
của hồ chứa trong việc phòng, chống, cắt giảm lũ, cấp nước hạ du;
c) Thông tin, dữ liệu của sản
phẩm dịch vụ được kết nối, liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước quốc gia;
d) Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
ra quyết định bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu của cơ quan, tổ chức sử dụng dịch
vụ.
4. Ưu tiên các tổ chức đã tham
gia xây dựng quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, quy trình vận hành liên
hồ chứa hoặc đã cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước.
Điều 39.
Điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước
Tổ chức hoạt động cung cấp dịch
vụ về tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều 70 của Luật Tài
nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có Quyết định thành lập tổ
chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc một trong các loại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có chức
năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước.
2. Có hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật
chất, thiết bị, phần mềm bảo đảm khả năng thực hiện dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 40 của Nghị định này.
3. Có đội ngũ cán bộ chuyên môn
tham gia thực hiện dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên
nước, dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 40 của Nghị định này và các điều kiện
sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc
người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
về lao động;
b) Có văn bằng đào tạo trình độ
từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các
văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định
của pháp luật;
c) Có quyết định tuyển dụng hoặc
có hợp đồng lao động với tổ chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng
lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm lập hồ sơ chứng minh năng
lực hoạt động dịch vụ về tài nguyên nước, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động
phải còn ít nhất 6 tháng.
Điều 40.
Yêu cầu về nhân lực, cơ sở hạ tầng của tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên
nước
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ
trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước; dịch vụ hỗ trợ ra quyết
định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa phải có đội ngũ cán bộ chuyên môn được đào
tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước dưới đất, môi trường, công
nghệ thông tin hoặc các chuyên ngành đào tạo khác có liên quan đến tài nguyên
nước. Trong đó có một cán bộ phụ trách kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu quy định tại
khoản 2 Điều này và các nhóm chuyên môn đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản
3 Điều này.
2. Người phụ trách kỹ thuật của
dự án phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Có trình độ chuyên môn được
đào tạo một trong các chuyên ngành liên quan nước mặt, nước dưới đất;
b) Đối với dịch vụ hỗ trợ ra
quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước: có ít nhất 10 năm kinh nghiệm
làm việc liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước, đã trực tiếp sử dụng một trong
các mô hình toán thuỷ văn, thủy lực, nước dưới đất liên quan đến sản phẩm dịch
vụ. Đồng thời đã tham gia xây dựng tối thiểu 01 quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
liên tỉnh hoặc 01 quy trình vận hành liên hồ chứa;
c) Đối với dịch vụ hỗ trợ ra
quyết định vận hành hồ chứa: có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên nước, đã trực tiếp sử dụng một trong các mô hình toán thuỷ
văn, thủy lực liên quan đến sản phẩm dịch vụ. Đồng thời đã tham gia xây dựng tối
thiểu 01 quy trình vận hành liên hồ chứa hoặc 01 quy trình vận hành hồ chứa.
3. Các nhóm chuyên môn phải đảm
bảo các yêu cầu sau đây:
a) Đối với dịch vụ hỗ trợ ra
quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa: có ít nhất 5 cán bộ được đào tạo
chuyên ngành liên quan đến nước mặt; 01 cán bộ được đào tạo chuyên ngành liên
quan đến môi trường, 01 cán bộ được đào tạo chuyên ngành liên quan đến công nghệ
thông tin. Trong đó, 3 cán bộ có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến
tài nguyên nước và đã trực tiếp ứng dụng các mô hình toán thuỷ văn, thủy lực, hệ
thống thông tin địa lý để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về tài nguyên nước;
b) Đối với dịch vụ hỗ trợ ra
quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước, ngoài đáp ứng quy định tại điểm
a khoản này còn phải có ít nhất 2 cán bộ được đào tạo chuyên ngành liên quan đến
nước dưới đất, trong đó, có ít nhất 01 cán bộ có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm
việc liên quan đến tài nguyên nước và đã trực tiếp ứng dụng các mô hình toán về
nước dưới đất để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về tài nguyên nước.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ
trợ ra quyết định điều hoà, phân phối tài nguyên nước, dịch vụ hỗ trợ ra quyết
định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa phải có hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất,
thiết bị, phần mềm bao gồm:
a) Hệ thống thu nhận, truyền
tin, lưu trữ thông tin có khả năng thu nhận, truyền thông tin dữ liệu khí tượng,
thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực theo thời gian thực;
b) Đảm bảo kết nối với các hệ
thống cơ sở dữ liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và Hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;
c) Thông tin, số liệu sử dụng để
tổng hợp, cung cấp dịch vụ phải bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, đầy đủ và có
nguồn gốc rõ ràng;
d) Bộ mô hình toán để xử lý,
phân tích, tính toán dự báo theo thời gian thực có chứng nhận bản quyền, bao gồm
các loại mô hình chính: mô hình thống kê, mô hình thủy văn, mô hình thủy động lực,
mô hình cân bằng nước, mô hình vận hành hồ chứa, mô hình chất lượng nước. Bộ
công cụ phải được kiểm định, kiểm chuẩn bởi một cơ quan tư vấn độc lập hoặc cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
5. Hồ sơ năng lực của tổ chức
cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước, bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 39
của Nghị định này và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp
ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện
(nếu có) theo quy định;
b) Danh sách đội ngũ cán bộ
chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; mã định danh cá nhân, bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bằng đào tạo, hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác
của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này (sơ yếu
lý lịch trong đó thể hiện rõ quá trình công tác, kinh nghiệm chuyên môn và các
giấy tờ chứng minh gồm quyết định giao nhiệm vụ, giao hạng mục thực hiện và quyết
định phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành);
c) Hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật
chất, thiết bị, phần mềm được sử dụng để thực hiện dịch vụ và tài liệu chứng
minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 41.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong cung cấp, sử dụng dịch vụ về tài nguyên
nước
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ về
tài nguyên nước có trách nhiệm sau đây:
a) Bố trí, sử dụng các cán bộ
chuyên môn phù hợp với yêu cầu, nội dung công việc như quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Nghị định này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có sự thay đổi, điều chỉnh về đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia
thực hiện thì phải thông báo bằng văn bản tới tổ chức sử dụng dịch vụ, nêu rõ
lý do thay đổi, điều chỉnh và kèm theo các giấy tờ chứng minh năng lực, kinh
nghiệm của người được thay thế;
b) Bảo đảm tính trung thực về
các nội dung kê khai trong hồ sơ năng lực tham gia thực hiện dịch vụ và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật do khai báo không trung thực.
2. Tổ chức sử dụng dịch vụ hỗ
trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa có trách nhiệm sau đây:
a) Chịu trách nhiệm và giám sát
tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về
số liệu và phương án vận hành;
c) Chịu trách nhiệm khi ra quyết
định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa; đề xuất phương án điều chỉnh quy trình vận
hành liên hồ chứa đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, an toàn;
d) Đối với đơn vị sử dụng dịch
vụ là tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, hàng năm thực hiện đánh giá chất lượng,
hiệu quả của phương án vận hành do tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ ra quyết định
vận hành hồ chứa cung cấp và báo cáo việc sử dụng dịch vụ về tài nguyên nước
trong báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước.
3. Cơ quan, tổ chức sử dụng dịch
vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước có trách nhiệm tổ
chức, kiểm tra, giám sát tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều
hòa, phân phối tài nguyên nước.
Chương IV
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 42.
Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên nước thuộc trường hợp phải cấp phép khai thác nước mặt, nước dưới đất phải
nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:
1. Khai thác nước mặt để phát
điện có mục đích thương mại.
2. Khai thác nước mặt, nước dưới
đất để phục vụ hoạt động sản xuất (bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo
hơi, gia nhiệt), kinh doanh, dịch vụ, cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
cấp cho sinh hoạt.
Điều 43.
Trường hợp không phải nộp, miễn, giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân khai thác
tài nguyên nước không phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 69 và khoản 3 Điều 86 của
Luật Tài nguyên nước.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác
tài nguyên nước được miễn tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước.
Đối với dự án thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước
thì chủ dự án phải nộp văn bản bảo lãnh để chứng minh căn cứ miễn tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác tài nguyên nước.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác
tài nguyên nước được giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước.
Điều 44.
Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Mục đích sử dụng nước, gồm:
a) Sản xuất thủy điện;
b) Kinh doanh, dịch vụ;
c) Sản xuất (bao gồm cả nước
làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt);
d) Nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản;
đ) Sinh hoạt.
2. Loại nguồn nước khai thác gồm:
nước mặt, nước dưới đất.
3. Chất lượng của nguồn nước:
được xác định theo phân vùng chất lượng nước hoặc phân vùng chức năng nguồn nước
trong các quy hoạch về tài nguyên nước theo pháp luật về quy hoạch hoặc quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch hoặc trong
quy hoạch chưa phân vùng thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước khai
thác.
4. Điều kiện khai thác:
a) Đối với nước mặt xác định
theo khu vực nguồn nước mặt được khai thác;
b) Đối với nước dưới đất xác định
theo loại hình công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,
mạch lộ, hang động), trường hợp công trình là giếng khoan thì xác định theo chiều
sâu khai thác.
5. Quy mô khai thác:
a) Đối với khai thác nước cho
thủy điện được xác định theo hồ sơ thiết kế;
b) Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác với quy định tại điểm a khoản này được xác định theo giấy
phép khai thác tài nguyên nước và tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng.
6. Thời gian tính tiền được xác
định trên cơ sở thời điểm bắt đầu vận hành công trình khai thác nước, thời điểm
giấy phép bắt đầu có hiệu lực và thời hạn quy định trong giấy phép khai thác
tài nguyên nước.
7. Lượng nước khai thác (sản lượng).
Điều 45. Mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M)
Mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước (M) căn cứ vào mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước có
giá trị từ 0,05% đến 2,0%, được quy định cụ thể tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 46.
Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
T
= W x G x M
T - Tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W - Sản lượng điện năng được
quy định tại Điều 47 của Nghị định này, đơn vị tính là kWh;
G - Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước quy định tại Điều 48 của Nghị định này,
đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;
M - Mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 45 của Nghị định
này, đơn vị tính là phần trăm (%).
2. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
T
= W x G x K x M
T - Tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W - Sản lượng khai thác nước để
tính tiền cấp quyền khai thác được quy định tại Điều 47 Nghị định
này, đơn vị tính là m³;
G - Giá tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 48 của Nghị định
này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/m³;
K - Hệ số điều chỉnh được quy định
tại Điều 49 của Nghị định này;
M - Mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 45 của Nghị định
này, đơn vị tính là phần trăm (%).
3. Đối với công trình khai thác
có giải pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước từ 20% trở lên so với lưu lượng nước
khai thác yêu cầu khi không áp dụng các biện pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước
và đối với hồ chứa đã vận hành phải điều chỉnh, bổ sung dung tích phòng lũ cho
hạ du so với nhiệm vụ của hồ chứa đã được phê duyệt theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước thì số
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được giảm bằng (=) 5% nhân (x) Tổng số
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (T).
Trường hợp điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm g và điểm
h khoản 1 Điều 52 của Nghị định này thì số tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được giảm bằng (=) 5% nhân (x) Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (T) được tính từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
đầy đủ, hợp lệ hồ sơ đến hết hiệu lực giấy phép.
Điều 47. Sản
lượng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (W)
1. Đối với sản xuất thủy điện
thì sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được tính bằng điện
lượng trung bình hàng năm được xác định trong hồ sơ thiết kế của Dự án (E0, đơn
vị tính là kWh) chia (/) 365 ngày và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
Đối với thuỷ điện tích năng thì
sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được tính bằng sản lượng
phát điện ổn định của nhà máy trong hồ sơ thiết kế của Dự án (Ep, đơn vị tính
là kWh) chia (/) 365 ngày và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
2. Đối với các trường hợp khác
với quy định tại khoản 1 Điều này thì sản lượng khai thác tính bằng lưu lượng
khai thác lớn nhất (đơn vị tính là m³/ngày đêm) quy định trong giấy phép nhân
(x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
Đối với quy mô khai thác nước
có đơn vị tính là m³/giây thì sản lượng khai thác tính bằng lưu lượng khai thác
lớn nhất (đơn vị tính là m³/giây) quy định trong giấy phép nhân (x) thời gian
khai thác trong ngày (đơn vị tính là giờ) nhân (x) 3.600 nhân (x) chế độ khai
thác trong năm và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày). Trường hợp nội dung giấy
phép không quy định thời gian khai thác trong ngày thì được tính là 24 giờ.
3. Chế độ khai thác trong năm
được tính bằng số ngày khai thác trong năm chia (/) 365 ngày. Trường hợp nội
dung giấy phép không quy định chế độ khai thác trong năm thì chế độ khai thác
được tính là 365/365 ngày.
4. Thời gian tính tiền được
tính bằng ngày và được xác định như sau:
a) Trường hợp công trình khai
thác đã vận hành trước ngày 01 tháng 9 năm 2017, tính từ ngày 01 tháng 9 năm
2017 đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
b) Trường hợp công trình khai
thác vận hành sau ngày 01 tháng 9 năm 2017, tính từ thời điểm công trình vận
hành đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
Thời điểm bắt đầu vận hành là
thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng, đưa công trình khai thác nước vào vận
hành chính thức; riêng đối với thủy điện, nhiệt điện thì thời điểm bắt đầu vận
hành là thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành thương mại;
c) Trường hợp công trình đã vận
hành và đã được cấp giấy phép, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
mà chủ giấy phép nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn để tiếp tục khai thác nước,
tính từ ngày giấy phép trước đó hết hiệu lực đến thời điểm giấy phép mới hết hiệu
lực;
d) Trường hợp công trình khai
thác nước mặt, nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt đã vận hành trước ngày 01 tháng
7 năm 2025, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
trường hợp công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt vận
hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2025, tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời
điểm giấy phép hết hiệu lực;
đ) Trường hợp chủ giấy phép được
cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp theo quy định
của Nghị định này thì phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo
quy định của Nghị định này cùng thời điểm thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi khi Nhà nước không thực hiện chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật về
giá;
e) Trường hợp chủ giấy phép đã
được cấp giấy phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp trước ngày Nghị định
này có hiệu lực nhưng không thuộc đối tượng, phạm vi được chi trả hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi
và pháp luật về giá, khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép, gia hạn thì thời
gian tính tiền tính từ ngày giấy phép trước đó hết hiệu lực đến thời điểm giấy
phép mới hết hiệu lực;
g) Trường hợp tổ chức, cá nhân
chưa được cấp giấy phép khai thác nước mặt, khi thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp
phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp theo quy định của Nghị định này
nhưng không thuộc đối tượng, phạm vi được chi trả hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật
về giá thì thời gian tính tiền được tính như sau:
Trường hợp công trình khai thác
đã vận hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho
nông nghiệp được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến thời điểm giấy phép hết
hiệu lực.
Trường hợp công trình khai thác
vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho nông
nghiệp được tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời điểm giấy phép hết
hiệu lực;
h) Trường hợp tổ chức, cá nhân
chưa được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, khi thực hiện lập hồ sơ đề nghị
cấp phép khai thác nước dưới đất để cấp cho nông nghiệp theo quy định của Nghị
định này thì thời gian tính tiền được tính như sau:
Trường hợp công trình khai thác
đã vận hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho
nông nghiệp (trừ tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài
ngày khác, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc) được tính từ ngày 01 tháng 7
năm 2024 đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
Trường hợp công trình khai thác
vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho nông
nghiệp được tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời điểm giấy phép hết
hiệu lực;
i) Trường hợp chủ giấy phép đã
được cấp giấy phép khai thác nước đất để cấp cho nông nghiệp trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép, gia hạn thì phần sản
lượng nước cấp cho nông nghiệp (trừ tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và
cây công nghiệp dài ngày khác, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc) được
tính từ thời điểm giấy phép mới có hiệu lực đến thời điểm giấy phép mới hết hiệu
lực.
5. Trường hợp công trình khai
thác nước cho nhiều mục đích thì sản lượng khai thác để tính tiền cấp quyền
khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng theo quy định của Nghị định này
và được xác định như sau:
a) Chủ giấy phép phải tự xác định,
kê khai sản lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng và thuyết minh căn cứ
xác định sản lượng nước được khai thác để sử dụng cho các mục đích đó. Phần sản
lượng không xác định được rõ mục đích sử dụng thì được áp dụng cho mục đích sử
dụng có mức thu cao nhất ghi trong giấy phép;
b) Trường hợp nhiều công trình
khai thác nước cùng cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập trung (bao gồm cả
công trình khai thác nước được xây dựng mới) thì sản lượng tính tiền cấp quyền
khai thác nước cho từng mục đích của mỗi công trình được xác định theo tỷ lệ cấp
nước cho các mục đích của hệ thống cấp nước tập trung đó. Tỷ lệ cấp nước của hệ
thống cấp nước tập trung được xác định tại thời điểm thẩm định hồ sơ tính tiền
cấp quyền trên cơ sở:
Đối với hệ thống cấp nước tập
trung đã vận hành thì tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng nước của hệ thống
được tính theo số liệu sản lượng cấp nước đã được quyết toán năm gần nhất của hệ
thống;
Đối với hệ thống cấp nước tập
trung vận hành chưa đủ 01 năm và chưa có đủ hồ sơ quyết toán sản lượng nước thì
tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng nước của hệ thống được tính theo hồ sơ
thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Đơn vị phân phối và kinh doanh
nước (không có công trình khai thác nước) có trách nhiệm cung cấp và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu cấp nước phục vụ xác định tỷ lệ
cấp nước cho các mục đích sử dụng của hệ thống cấp nước tập trung.
c) Trường hợp công trình khai
thác nước cấp vào nhiều hệ thống cấp nước tập trung thì sản lượng tính tiền cấp
quyền được xác định theo tỷ lệ cấp nước vào từng hệ thống và tỷ lệ cấp nước cho
các mục đích sử dụng trong từng hệ thống đó;
d) Trường hợp cơ sở sản xuất
(bao gồm cả cơ sở sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu
kinh tế), kinh doanh, dịch vụ khai thác nước phục vụ sinh hoạt và các mục đích
khác trong phạm vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó.
Trường hợp cấp nước ngoài phạm
vi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì sản lượng tính tiền cấp quyền được
xác định theo quy định tại điểm b khoản này;
đ) Sản lượng nước cấp cho cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thì được tính là mục đích khai thác nước dùng
cho sinh hoạt.
Điều 48.
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G)
1. Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho sản xuất thủy điện là 70% giá điện dùng để tính thuế
tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện.
2. Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại các khoản 1,
3, 4 và 5 Điều này là giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có công trình khai thác nước ban hành và phù hợp khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nước thiên nhiên do Bộ Tài chính quy định, cụ thể:
a) Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất, cung cấp nước sạch tập trung đô thị,
nông thôn là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh
doanh nước sạch;
b) Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, sản xuất nước tinh lọc, rượu, bia, nước
giải khát, nước đá:
Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác để đóng chai, đóng hộp
(trực tiếp không qua xử lý) là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp;
Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác phải qua xử lý để đóng
chai, đóng hộp là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên khai thác tinh lọc
đóng chai, đóng hộp;
Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước để sản xuất rượu, bia, nước giải
khát, nước đá là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu,
bia, nước giải khát, nước đá;
Trường hợp cơ sở khai thác, sản
xuất nước tinh lọc, rượu, bia, nước giải khát, nước đá có sản lượng nước khai thác
khác với các sản lượng nước quy định tại điểm này thì giá tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với phần sản lượng này là giá tính thuế tài
nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác.
c) Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá là
giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng;
d) Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất nước sạch cấp cho khu, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu
kinh tế, cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ sở sản xuất trừ trường hợp quy định tại
các điểm a, b và c khoản này là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng
cho mục đích khác.
3. Đối với cơ sở khai thác nước
cho sinh hoạt không phải cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì áp dụng giá
tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. Đối với công trình khai thác
nước dưới đất cấp nước cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá
tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành.
5. Đối với công trình khai thác
nước mặt để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng giá tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước là 10% giá tính thuế tài nguyên nước thiên
nhiên dùng cho mục đích khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
6. Giá tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước được áp dụng một lần cho toàn bộ thời hạn của giấy phép trừ
trường hợp điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của
Nghị định này. Thời điểm áp dụng giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ,
hợp lệ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Điều 49. Hệ
số điều chỉnh (K)
1. Hệ số điều chỉnh quy định tại
Điều 46 của Nghị định này được xác định như sau:
K
= 1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1 - Hệ số chất lượng nguồn nước
khai thác;
K2 - Hệ số loại nguồn nước khai
thác;
K3 - Hệ số điều kiện khai thác.
2. Hệ số chất lượng nguồn nước
khai thác (K1) được xác định theo chất lượng của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân
khai thác.
3. Hệ số loại nguồn nước khai
thác (K2) được xác định theo loại nguồn nước bao gồm nước mặt, nước dưới đất do
tổ chức, cá nhân khai thác.
4. Hệ số điều kiện khai thác
(K3) xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của nguồn nước mà tổ chức,
cá nhân khai thác.
5. Giá trị của hệ số điều chỉnh
được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này.
Điều 50.
Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài
nguyên nước.
2. Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
a) Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ phận một cửa hoặc Trung
tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ
hành chính công thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Cơ quan thẩm định, quản lý hồ
sơ, quyết định phê duyệt (sau đây gọi chung là cơ quan thẩm định hồ sơ), bao gồm:
a) Cơ quan chuyên môn về tài
nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định
và quản lý hồ sơ, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định và quản lý hồ sơ, quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Kinh phí chi cho hoạt động
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được lấy từ nguồn
thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước.
Điều 51.
Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Trình tự tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận
hành:
a) Hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước bao gồm Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo Mẫu 57 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này và kèm theo các tài liệu để chứng minh thông tin cung cấp trong Bản kê
khai;
b) Việc tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với
việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác tài nguyên nước;
c) Đối với công trình đã được cấp
giấy phép về tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt và chưa được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước ngày 01
tháng 7 năm 2024 thì trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này. Việc thực hiện nộp
hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện bắt đầu từ
ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Trình tự tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận
hành tại thời điểm cấp phép khai thác:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày công trình khai thác nước bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
b) Hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Chủ giấy phép nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định quy định tại khoản
3 Điều 50 của Nghị định này để tổ chức thẩm định;
d) Trong thời hạn 21 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì
thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp đủ điều kiện, cơ
quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp
không đủ điều kiện thì cơ quan thẩm định trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và
thông báo rõ lý do bằng văn bản; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
thì cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi được bổ sung
hoàn chỉnh là 15 ngày.
3. Trường hợp công trình đã được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
Điều 52.
Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được xem xét điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh nội dung của
giấy phép khai thác tài nguyên nước mà dẫn đến sự thay đổi về căn cứ tính tiền
cấp quyền khai thác theo quy định của Nghị định này hoặc dẫn đến có sự thay đổi
về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó;
b) Có sự điều chỉnh về điện lượng
trung bình hàng năm (E0), sản lượng phát điện ổn định (Ep) so với hồ sơ thiết kế
của công trình thủy điện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng
văn bản;
c) Công trình bị hư hỏng do sự
cố bất khả kháng không thể tiếp tục khai thác được theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước. Mức điều chỉnh
miễn được tính trên cơ sở số ngày công trình phải ngừng khai thác;
d) Công trình đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tính
đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực nhưng vẫn chưa đi vào vận hành;
đ) Công trình đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước
ngày 01 tháng 7 năm 2024 nhưng phát sinh mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp
quyền theo quy định của Luật Tài nguyên nước.
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được tính theo các thông số, căn cứ đã
được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền liền trước đó, riêng giá
tính tiền cho mục đích sinh hoạt được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
e) Đối với công trình khai thác
nước phải cắt, giảm lượng nước khai thác hoặc tạm dừng có thời hạn hiệu lực của
giấy phép khai thác tài nguyên nước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước
hoặc phải tạm dừng khai thác theo quy định tại điểm c khoản 3
Điều 69 của Luật Tài nguyên nước. Số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
được giảm tương ứng với sản lượng nước giảm trong thời gian cắt, giảm, tạm dừng
khai thác;
g) Đối với công trình khai thác
nước áp dụng giải pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước từ 20% trở lên so với lưu lượng
nước khai thác yêu cầu khi không áp dụng các biện pháp tuần hoàn, tái sử dụng
nước;
h) Đối với hồ chứa đã vận hành
phải điều chỉnh, bổ sung dung tích phòng lũ cho hạ du so với nhiệm vụ của hồ chứa
đã được phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 69 của
Luật Tài nguyên nước;
i) Đối với công trình khai thác
nước cho sản xuất nông nghiệp trong thời gian xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm
nhập mặn theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 69 của Luật Tài
nguyên nước. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được giảm 100% trong
thời gian nêu trên;
k) Đối với trường hợp khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép hoặc chủ giấy phép trả
lại giấy phép đã được cấp;
l) Việc điều chỉnh chỉ thực hiện
đối với thời hạn còn lại của giấy phép.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
a) Đối với trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân nộp Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo Mẫu 57 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời
với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác tài
nguyên nước;
b) Đối với trường hợp quy định tại
các điểm b, c, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều này thì chủ giấy phép nộp Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Mẫu 57 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này và các tài
liệu để chứng minh đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều 50 của Nghị định này. Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm
định quy định tại khoản 3 Điều 50 của Nghị định này để tổ
chức thẩm định.
Trong thời hạn 21 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp đủ điều kiện, cơ
quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp
không đủ điều kiện thì cơ quan thẩm định trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và
thông báo rõ lý do bằng văn bản; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
thì cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có công trình (đối với công
trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường); lấy ý kiến
xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với công trình thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về thời gian công trình phải ngừng
khai thác;
c) Đối với trường hợp quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này thì trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Nghị định
này và áp dụng giá tính tiền tại quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước liền trước đó;
d) Khi điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước phải căn cứ vào giá tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp
lệ hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Đối với trường hợp
quy định tại các điểm c, e, i và k khoản 1 Điều này thì giá tính tiền cấp quyền
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền liền trước đó.
3. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được truy thu trong các trường hợp sau đây:
a) Thời gian bắt đầu vận hành
thực tế của công trình sớm hơn thời gian phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước. Mức truy thu được tính trên cơ sở số ngày công trình khai thác trước
ngày phê duyệt tiền cấp quyền;
b) Phát sinh khai thác cho mục
đích sử dụng nước phải nộp tiền nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
điều chỉnh nội dung giấy phép;
c) Quy mô, sản lượng nước, số
ngày khai thác thực tế cao hơn so với giấy phép đã được cấp;
d) Gian lận trong việc kê khai,
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc kê khai không trung thực dẫn
đến giảm số tiền phải nộp.
4. Khi truy thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước phải căn cứ vào giá tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
liền trước đó.
Trường hợp phát sinh khai thác
cho mục đích sử dụng nước phải nộp tiền nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước thì được tính theo giá tính tiền cấp quyền tại thời
điểm ban hành quyết định truy thu.
5. Trong trường hợp cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền đối với trường
hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều này và số tiền trên quyết định điều chỉnh
nhỏ hơn số tiền chủ giấy phép đã nộp thì Cục thuế địa phương thực hiện trừ hoặc
bù trừ hoặc hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép
theo quy định của pháp luật về thuế.
6. Đối với trường hợp truy thu
tiền cấp quyền, khi cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phát hiện trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc có
văn bản đề nghị của chủ giấy phép (nêu rõ lý do, thời gian truy thu) về việc
truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều này, trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày phát hiện trường hợp phải
truy thu và nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh làm căn cứ xác định số tiền
phải truy thu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét quyết định
truy thu.
Điều 53.
Thông báo và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được thông báo, nộp sau khi công trình đi vào vận hành và có quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Đối với công trình đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực nhưng vẫn chưa đi vào vận hành thì
cơ quan thẩm định có văn bản gửi Cục thuế địa phương về việc chỉ ban hành thông
báo nộp tiền khi nhận được quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình nêu trên.
2. Sau khi nhận được quyết định
phê duyệt, điều chỉnh, truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục
thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ban hành thông báo
nộp tiền cấp quyền gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
Điều 54.
Phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được nộp hằng năm theo số tiền được ghi trong quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Căn cứ khả năng của mình, chủ giấy
phép lựa chọn phương thức nộp tiền một lần trong năm, hai lần trong năm hoặc nộp
một lần cho cả thời gian được phê duyệt. Việc nộp tiền một lần cho cả thời gian
phê duyệt tiền cấp quyền do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp
quyền quyết định trên cơ sở đề xuất của chủ giấy phép và được quy định trong
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
2. Việc thu, nộp, hoàn trả tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế và quy định của Nghị định này.
3. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được thu, nộp về địa phương nơi có công trình khai thác nước. Đối với
công trình khai thác nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ
2 tỉnh trở lên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước sẽ được phân chia cho
từng tỉnh trên cơ sở tỷ lệ (%) số tiền nộp thuế tài nguyên đối với nước thiên
nhiên.
4. Việc quản lý, sử dụng tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước; việc bố trí ngân sách nhà nước hằng năm được xem xét ưu tiên sử
dụng để bảo đảm cho hoạt động bảo vệ tài nguyên nước, cắm mốc giới hành lang bảo
vệ nguồn nước, giám sát hoạt động khai thác nước và các hoạt động phục hồi nguồn
nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm; phòng, chống và khắc phục tác hại do nước
gây ra dựa trên tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã thu; xây dựng,
quản lý hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định điều hoà, phân phối tài nguyên nước,
vận hành liên hồ chứa.
5. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước là một loại chi phí được xác định trong giá thành sản xuất của chủ
giấy phép.
Điều 55.
Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Trách nhiệm của Tổng cục thuế:
Định kỳ hằng năm (trước ngày 30
tháng 01) tổng hợp kết quả thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên phạm
vi cả nước, gửi Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
2. Trách nhiệm của Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác nước:
a) Ban hành các thông báo nộp
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền chậm nộp theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế do quá thời hạn ghi trên thông báo (nếu có) và gửi chủ giấy
phép;
b) Cung cấp thông tin liên quan
đến nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tới Bộ Tài nguyên và Môi trường
hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền cấp phép;
c) Tổng hợp, hạch toán, báo cáo
số thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo chế độ hiện hành.
Điều 56.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế.
2. Trường hợp có nhu cầu điều
chỉnh việc tăng, giảm số lần nộp, số tiền phải nộp cho mỗi lần nộp thì phải có
văn bản gửi Cục thuế địa phương đã gửi thông báo.
3. Trường hợp nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn quy định, thì
ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, còn phải nộp tiền phạt và tiền chậm nộp
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chương V
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 57.
Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên
quan
1. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên
và Môi trường:
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thẩm định, quản lý hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước, thăm dò nước dưới đất, hành nghề
khoan nước dưới đất và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
b) Kiểm tra, thanh tra, đôn đốc
việc chấp hành pháp luật về thực hiện quy định của giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất,
kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, dịch vụ về tài nguyên nước
và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên phạm vi cả nước;
c) Cập nhật thông tin, dữ liệu
của giấy phép thăm dò, khai thác nước, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất,
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước
quốc gia;
d) Trước khi giấy phép khai
thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hết hạn, gửi văn bản thông báo về thời hạn của giấy phép đến chủ giấy phép;
đ) Xây dựng, vận hành và hướng
dẫn ứng dụng kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, đảm bảo kết nối,
tích hợp Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định
tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
e) Cải cách quy trình về thủ tục
hành chính để có thể ứng dụng tối đa công nghệ thông tin, công nghệ số trong hoạt
động cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hướng tới cung cấp toàn bộ thông tin về
thủ tục hành chính trên môi trường mạng;
g) Hướng dẫn các địa phương,
các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của Nghị định này;
h) Thực hiện các trách nhiệm
khác theo quy định của Nghị định này.
2. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan
ngang bộ:
a) Phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
b) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm đôn đốc chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tuân thủ các
quy định của Nghị định này.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ
chức thực hiện nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều
này trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc thực
hiện phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn việc kê khai trên ứng dụng kê khai, đăng
ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc địa bàn nhằm đảm bảo thực thi hiệu
quả, nâng cao nhận thức về bảo vệ tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả;
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Nghị
định này.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Đôn đốc các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tuân thủ các quy định của Nghị định này;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có công trình rà soát và tiếp nhận thông tin trên ứng dụng đối với thủ tục kê
khai nước dưới đất;
c) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước
dưới đất, công trình khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển, sử dụng mặt nước,
đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch thuộc diện phải kê khai, đăng ký trên
địa bàn;
d) Tổ chức cập nhật số liệu
đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước quốc gia;
đ) Thực hiện các trách nhiệm
khác theo quy định của Nghị định này.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng nước:
a) Thực hiện các quy định về
khai thác, sử dụng tài nguyên nước và nghĩa vụ trong khai thác, sử dụng tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 41 và Điều 42 của Luật Tài
nguyên nước và phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
b) Báo cáo đến cơ quan chức
năng khi xảy ra sự cố trong quá trình vận hành;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân
quản lý, vận hành công trình là hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện hoặc hệ
thống kênh thủy lợi, thủy điện thực hiện việc đề nghị cấp giấy phép khai thác
nước mặt, bao gồm cả mục đích, lượng nước khai thác của các tổ chức, cá nhân
khác lấy nước từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện hoặc hệ thống kênh thủy
lợi, thủy điện thì phải có thỏa thuận, thống nhất và được ủy quyền của các tổ
chức, cá nhân đó trong việc đề nghị cấp giấy phép khai thác nước.
Điều 58.
Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên nước thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định của Nghị định
này đã được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành được quyền trả lại giấy phép được cấp để thực hiện
việc đăng ký theo quy định của Nghị định này hoặc tiếp tục thực hiện đến hết thời
hạn ghi trong giấy phép. Sau khi giấy phép được cấp hết hiệu lực, nếu tổ chức,
cá nhân tiếp tục có nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì thực hiện
đăng ký theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác
nước dưới đất thuộc trường hợp phải kê khai theo quy định của Nghị định này đã
thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện việc kê khai từ ngày 01 tháng 7 năm 2026 theo quy định
của Nghị định này.
3. Đối với công trình ngăn
sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo
cảnh quan đã xây dựng, vận hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
mà thuộc trường hợp phải đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước theo quy định
tại Nghị định này thì phải hoàn thành việc đăng ký, cấp phép khai thác tài
nguyên nước theo quy định của Nghị định này chậm nhất là ngày 30 tháng 6 năm
2027.
4. Tổ chức, cá nhân đã được cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép về tài nguyên nước trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi
trong giấy phép và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại theo quy định của Nghị định
này.
5. Tổ chức, cá nhân đã được cấp
giấy phép về tài nguyên nước trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi
hành mà có sự thay đổi về thẩm quyền cấp phép theo quy định của Nghị định này
được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép. Trước khi giấy
phép hết hạn, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp phép trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của Nghị định này.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã nộp tờ khai đăng ký trước ngày Luật số
28/2023/QH15 có hiệu lực thi hành nhưng chưa được xác nhận đăng ký thì được
thực hiện theo quy định của Luật số
17/2012/QH13, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện xác nhận
đăng ký theo quy định của Nghị định này.
7. Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất, giấy phép về tài nguyên nước trước ngày Luật số 28/2023/QH15 có hiệu lực thi hành
nhưng chưa được cấp phép thì được thực hiện theo quy định của Luật số 17/2012/QH13, trừ trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị thực hiện cấp giấy phép theo quy định của Nghị định này.
8. Đối với các dự án đã hoàn
thành việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan
trong khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước trước khi Nghị định này có
hiệu lực thì không phải thực hiện lấy lại ý kiến theo quy định tại Nghị định
này; đối với các dự án đang thực hiện việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư
và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác tài nguyên nước theo quy định tại
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP trước khi Nghị định
này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
9. Tổ chức, cá nhân đã được phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, tiếp tục thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quyết định đã được phê duyệt trừ trường hợp giấy phép đã được cấp trước
ngày 01 tháng 7 năm 2024 có mục đích để cấp cho sinh hoạt. Trường hợp gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép dẫn đến điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước thì thực hiện theo quy định của Nghị định này.
10. Công trình đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo
quy định tại Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 và Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
nhưng vẫn chưa đi vào vận hành thì chỉ sau khi đi vào vận hành mới phải thực hiện
thủ tục điều chỉnh do thay đổi thời gian vận hành và áp dụng giá tính tiền tại
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước liền trước đó.
11. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đầy đủ, hợp lệ cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì việc thẩm
định, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 82/2017/NĐ-CP và
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp
tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quy định của Nghị định này.
12. Đối với công trình khai
thác nước biển trên đảo đã xây dựng, vận hành trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành mà thuộc trường hợp phải đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước
theo quy định của Nghị định này thì phải hoàn thành việc đăng ký, cấp phép khai
thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định này chậm nhất là ngày 30 tháng
6 năm 2027.
13. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước
dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng tại moong hoặc
bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản đã
đăng ký theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
thì không phải thực hiện đăng ký theo quy định của Nghị định này.
Điều 59.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, các Nghị định của Chính phủ sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước, trừ trường hợp quy định
tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 58 của Nghị định này;
b) Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 58 của
Nghị định này;
c) Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 58 của
Nghị định này;
d) Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ quy định về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
3. Bãi bỏ các chương, điều, khoản
các Nghị định sau đây của Chính phủ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành:
a) Chương II
về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên nước tại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định một số điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên môi
trường;
b) Các khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 7 Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên môi trường;
c) Khoản 1 và
khoản 2 Điều 2 (nội dung về tài nguyên nước) Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN, GIẤY PHÉP, ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN,
BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC, TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC GIẤY
PHÉP
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu
|
Phần I
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH, CẤP
LẠI, TRẢ LẠI, TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC GIẤY PHÉP; TỜ KÊ KHAI KHAI THÁC,
TỜ KÊ KHAI ĐĂNG KÝ
|
1
|
Mẫu 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
2
|
Mẫu 02
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò
nước dưới đất
|
3
|
Mẫu 03
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất
|
4
|
Mẫu 04
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác nước dưới đất
|
5
|
Mẫu 05
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt
|
6
|
Mẫu 06
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác nước mặt
|
7
|
Mẫu 07
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển
|
8
|
Mẫu 08
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác nước biển
|
9
|
Mẫu 09
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai
thác tài nguyên nước
|
10
|
Mẫu 10
|
Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai
thác tài nguyên nước
|
11
|
Mẫu 11
|
Đơn đề nghị tạm dừng có thời hạn hiệu lực giấy
phép thăm dò nước dưới đất/khai thác tài nguyên nước
|
12
|
Mẫu 12
|
Tờ kê khai khai thác nước dưới đất (đối với trường
hợp khai thác nước dưới đất của hộ gia đình để sử dụng cho mục đích sinh hoạt
của mình)
|
13
|
Mẫu 13
|
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất
(đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá
10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng
cho sinh hoạt của mình)
|
14
|
Mẫu 14
|
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất
(đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác
khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
|
15
|
Mẫu 15
|
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước mặt
|
16
|
Mẫu 16
|
Tờ khai đăng ký sử dụng mặt nước
|
17
|
Mẫu 17
|
Tờ khai đăng ký đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương,
rạch để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan
|
18
|
Mẫu 18
|
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước biển
|
Phần II
|
MẪU GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ, QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN TRẢ LẠI, TẠM DỪNG, ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI
|
1
|
Mẫu 19
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
2
|
Mẫu 20
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại)
|
3
|
Mẫu 21
|
Giấy phép khai thác nước dưới đất
|
4
|
Mẫu 22
|
Giấy phép khai thác nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại)
|
5
|
Mẫu 23
|
Giấy phép khai thác nước mặt
|
6
|
Mẫu 24
|
Giấy phép khai thác nước mặt (Mẫu gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại)
|
7
|
Mẫu 25
|
Giấy phép khai thác nước biển
|
8
|
Mẫu 26
|
Giấy phép khai thác nước biển (Mẫu gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại)
|
9
|
Mẫu 27
|
Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép
thăm dò nước dưới đất/Giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
10
|
Mẫu 28
|
Quyết định chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép
khai thác tài nguyên nước (trường hợp chủ giấy phép đề nghị tạm dừng)
|
11
|
Mẫu 29
|
Quyết định tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác
tài nguyên nước (trường hợp do cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm dừng)
|
12
|
Mẫu 30
|
Quyết định đình chỉ hiệu lực Giấy phép thăm dò nước
dưới đất/Giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
13
|
Mẫu 31
|
Quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò nước dưới đất/Giấy
phép khai thác tài nguyên nước
|
14
|
Mẫu 32
|
Giấy xác nhận đăng ký khai thác nước mặt/nước biển
|
15
|
Mẫu 33
|
Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước
|
16
|
Mẫu 34
|
Giấy xác nhận đăng ký đào sông, suối, hồ, ao, kênh,
mương, rạch để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan
|
Phần III
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ,
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
1
|
Mẫu 35
|
Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
|
2
|
Mẫu 36
|
Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất (đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
|
3
|
Mẫu 37
|
Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước
dưới đất)
|
4
|
Mẫu 38
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở
lên)
|
5
|
Mẫu 39
|
Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác (đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
|
6
|
Mẫu 40
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất (đối
với trường hợp công trình khai thác đang hoạt động)
|
7
|
Mẫu 41
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất và
tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy
phép)
|
Phần IV
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT,
NƯỚC BIỂN
|
1
|
Mẫu 42
|
Đề án khai thác nước mặt (đối với trường hợp
công trình chưa khai thác nước)
|
2
|
Mẫu 43
|
Đề án khai thác nước mặt (đối với trường hợp
công trình đã khai thác nước)
|
3
|
Mẫu 44
|
Đề án khai thác nước mặt (đối với trường hợp công
trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,……. vận
hành trước năm 2013)
|
4
|
Mẫu 45
|
Đề án khai thác nước mặt và tình hình thực hiện
giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
5
|
Mẫu 46
|
Đề án khai thác nước biển (đối với trường hợp
công trình chưa khai thác nước)
|
6
|
Mẫu 47
|
Đề án khai thác nước biển (đối với trường hợp
công trình đã khai thác nước)
|
7
|
Mẫu 48
|
Đề án khai thác nước biển và tình hình thực hiện
giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
…………………..(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): …………………………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): ……………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): ………………………………………………
1.4. Điện thoại:………………..Fax:…………………….Email: ……………….
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình thăm dò:
…………………………………………………….(2)
2.2. Mục đích thăm dò: ……………………………………………………………..(3)
2.3. Quy mô thăm dò: ………………………………………………………….….(4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:
…………………………………………………..(5)
2.5. Thời gian thi công: ……………………………………………………………(6)
3. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này và quy định của pháp luật
có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến
nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê
duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép).
|
....ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường...,
huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp
công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn
vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ tọa độ các điểm góc giới hạn
phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu 30.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho mục
đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để
cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng mục
đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò (m3/ngày
đêm) và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ tên tầng chứa nước (có áp/không áp), chiều
sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng
chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời
gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập đề án/báo
cáo kết quả thăm dò.
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
………………….(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:……………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú):……………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại:…………………….
Fax:……………………Email:……………………
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số:………….ngày……tháng……..năm…….
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp. Thời hạn hiệu lực của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:
………………………………..(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều
chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………..(trường hợp
đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản
4 Điều 5 của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia
hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia
hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên
và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép
mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo
các tài liệu chứng minh.
Mẫu
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:………………(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): ………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): ……………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): …………………..
1.4. Điện thoại:…………………….. Fax:……………….
Email:………………….
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Tên công trình: ……………………………………………………….
2.2. Vị trí công trình khai
thác:……………………………………………….(2)
2.3. Mục đích khai thác nước:
……………………………………………….(3)
2.4. Tầng chứa nước khai thác:
……………………………………………..(4)
2.5. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang
động)………….(5)
2.6. Tổng lưu lượng nước khai thác: ………………………..(m3/ngày
đêm).
2.7. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 5
năm)…………………………….
2.8. Chế độ khai thác của công trình:
………………………………………(6).
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai
thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000,
kinh tuyến trục..., múi chiếu 30)
|
Chiều sâu đặt ống
lọc (m)
|
Chiều sâu mực
nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật
Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến
nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy
phép khai thác nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp….. xã/phường....huyện/quận....
tỉnh/thành phố.... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp
công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng
giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính.
(3) Ghi rõ khai thác nước dưới đất để sử dụng cho mục
đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản,…….; trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
(4) Ghi rõ tên tầng chứa nước khai thác (có
áp/không áp); trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều
tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
(6) Ghi rõ số ngày khai thác nước trong năm.
Trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều
cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng
với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm (VD: Công trình khai
thác nước có thể ghi chế độ khai thác là: 65/365 ngày khai thác với lưu lượng
200.000 m3/ngày đêm, 300/365 ngày khai thác với lưu lượng 150.000 m3/ngày
đêm).
Mẫu
04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:…………………..(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): ………………………………………………….
1.3. Điện thoại: ………………………… Fax: ………………
Email:………………
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số: …….
ngày…….tháng…….năm…….do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn hiệu lực
của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:
…………………………….. (2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều
chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: …….tháng/năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ……..(trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản
2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định
của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia
hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên
và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép
mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo
các tài liệu chứng minh.
Mẫu
05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT
Kính gửi:………………………
(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): ………………….
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): ………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): …………………………………………
1.4. Điện thoại: …………………… Fax:…………………
Email:………………….. (2)
2. Thông tin chung về công trình khai thác nước:
2.1. Tên công trình………………………………………………………………..
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai thác/vận
hành …………………. (3)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/thành phố)……… (4)
2.4. Hiện trạng công trình…………………………………………………………
(5)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác:………………………………………………………(6)
3.2. Vị trí lấy nước: ……………………………………………………………(7)
3.3. Mục đích khai thác nước: ………………………………………………(8)
3.4. Lượng nước khai thác: …………………………………………………..(9)
3.5. Dòng chảy tối thiểu: …………………………………………………….(10)
3.6. Chế độ khai thác/vận hành:
…………………………………………….(11)
3.7. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10
năm) …………………………….
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật
Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến
nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, cấp
giấy phép khai thác nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
|
...
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá
nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của
tổ chức/cá nhân.
(3) Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập
dâng/cống/trạm bơm nước, ...), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ
chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ
nước,..cách thức vận hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan.
(4) Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn
hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.
(5) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng,
dự kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến
vận hành công trình khai thác nước.
(6) Nguồn nước khai thác; ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(7) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng mục chính của
công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có hồ chứa, đập
ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước
vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện) (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục, múi chiếu 3°).
(8) Nêu rõ mục đích khai thác nước để sử dụng;
trường hợp công trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích khai
thác (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản,
tạo không gian, thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan, tạo nguồn, ngăn mặn, chống
ngập,...) và ghi rõ các mục đích khai thác nước phải tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước; nhiệm vụ cấp nước trực tiếp, tạo nguồn tương ứng với
từng mục đích khai thác.
(9) Ghi rõ lượng nước khai thác lớn nhất cho
từng mục đích theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm, ghi rõ lượng nước
khai thác trực tiếp; đối với công trình thủy điện ghi rõ lưu lượng phát điện
thiết kế qua nhà máy và công suất lắp máy. Trong đó:
- Lượng nước khai thác cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s;
công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác cho các mục đích khác tính bằng
m3/ngày đêm.
Trường hợp công trình có mục đích tạo nguồn ghi rõ
lượng nước tạo nguồn, tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(10) Ghi rõ giá trị dòng chảy tối thiểu đề xuất đối
với loại hình công trình thuộc trường hợp phải xác định dòng chảy tối thiểu
theo quy định.
(11) Ghi rõ số giờ khai thác nước trong ngày, số
ngày khai thác nước theo tháng/mùa vụ/năm; công trình có mục đích ngăn mặn, chống
ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan thì ghi rõ chế độ vận hành của công trình.
Trường hợp công trình (trừ khai thác nước cho thủy
điện) có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm
thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác
nước trong năm (VD: Công trình khai thác nước có thể ghi chế độ khai thác là:
65/365 ngày khai thác với lưu lượng 200.000 m3/ngày đêm, 300/365
ngày khai thác với lưu lượng 150.000 m3/ngày đêm).
Mẫu
06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC
NƯỚC MẶT
Kính gửi:………………(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: …………………………………………………………
1.2. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú):
1.3. Điện thoại: ………………..Fax:……………..Email:
……………………..(2)
1.4. Giấy phép khai thác nước mặt số:……ngày……tháng……năm…….do
(tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn, hiệu lực của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:
………………………………..(3)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều
chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……..tháng/năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: …….(trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản
2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định
của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia
hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt cho (tên chủ giấy phép).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân,
ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/cá nhân.
(3) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ
giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép do tên của chủ giấy phép đã được cấp bị
thay đổi thì phải ghi rõ lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
Kính gửi:………………….(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): ………………………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): …………………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): ………………………………………………………….
1.4. Điện thoại:………………….. Fax:
………………………..Email:……………….(2)
2. Thông tin chung về công trình khai thác nước biển:
2.1. Tên công trình………………………………………………………………..
2.2. Vị trí khu vực công trình (thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố).
2.3. Hiện trạng công trình…………………………………………………………(3)
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
3.1. Vị trí khai thác: …………………………………………………………………(4)
3.2. Mục đích khai thác: ……………………………………………………………(5)
3.3. Phương thức khai thác:
…………………………………………………….…(6)
3.4. Lượng nước khai thác:
…………………………………………………………(7)
3.5. Chế độ khai thác: …………………………………………………………………(8)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15
năm) …………………………………
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật
Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến
nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
- Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, cấp
giấy phép khai thác nước biển cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
|
...
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá
nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của
tổ chức/cá nhân.
(3) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự
kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận
hành công trình khai thác nước.
(4) Ghi rõ tên vùng biển khai thác thuộc địa phận
xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố...; vị trí lấy nước, xả nước: thôn/ấp...
xã/phường..., huyện/quận.... tỉnh/thành phố...; tọa độ của điểm lấy nước, khu vực
sử dụng nước, xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu
3°).
(5) Nêu rõ các mục đích khai thác nước biển (làm
mát, gia nhiệt, nuôi trồng thủy sản, tuyển quặng,...).
(6) Mô tả các hạng mục công trình, công suất trạm
bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng, trữ nước,...
(7) Lưu lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày
đêm).
(8) Ghi rõ số giờ khai thác nước trong ngày, số
ngày khai thác nước theo tháng/mùa, năm.
Trường hợp công trình khai thác nước có nhu cầu
khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số
ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong
năm (VD: Công trình khai thác nước có thể ghi chế độ khai thác là: 65/365 ngày
khai thác với lưu lượng 200.000 m3/ngày đêm, 300/365 ngày khai thác
với lưu lượng 150.000 m3/ngày đêm).
Mẫu
08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC
NƯỚC BIỂN
Kính gửi:
………………..(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép;
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): ……………………………………………….
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/ số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): ………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): ………………………………………………………………………….
1.4. Điện thoại: ………………….Fax: ………………...Email:
…………………. (2)
1.5. Giấy phép khai thác nước biển số:………..
ngày………. tháng…….năm…… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn, hiệu
lực của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:
………………………… (3)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều
chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn (trường hợp đề nghị
gia hạn): …………..tháng/năm.
- Nội dung đề nghị điều chỉnh (trường hợp điều
chỉnh giấy phép):.............
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản
2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định
của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép khai thác nước biển cho (tên chủ giấy phép).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá
nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của
tổ chức/cá nhân.
(3) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ
giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép do tên của chủ giấy phép đã được cấp bị
thay đổi thì phải ghi rõ lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/KHAI
THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi: ……….…………….
(1)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép…………………
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): …………………………….(2)
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/ số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): …………………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): ………………………………………………….
1.4. Điện thoại:…………………. Fax: ………………….Email:
…………….(3)
1.5. Giấy phép……………(4) số: …………ngày…….tháng……năm…..
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
…………………………………………(5)
3. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép) kiến nghị các nội dung cấp lại giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
- Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét cấp lại
Giấy phép………………………….(6) cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Là chủ giấy phép đối với trường hợp cấp lại
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định này; là tổ chức/cá nhân
nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng
không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.
(3) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người
đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(4), (6) Tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò
nước dưới đất/khai thác nước dưới đất/khai thác nước mặt/khai thác nước biển).
(5) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
Mẫu
10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:……………………
(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): ………………………………….
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): …………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi
cư trú): ………………………………………….
1.4. Điện thoại: …………………. Fax:……………….
Email:…………….(2)
1.5. Giấy phép…………….(3) số:………ngày……tháng…….năm ………
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị trả lại giấy phép:
…………………………………………..(4)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết liên quan đến việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và các nghĩa
vụ khác liên quan đến khai thác nước theo quy định của pháp luật (kèm theo tài
liệu chứng minh) đến thời điểm trả lại giấy phép.
- Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, chấm dứt
hiệu lực của Giấy phép (5) số:……ngày……tháng…..năm…..do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp cho (tên chủ giấy phép).
|
....
ngày....tháng.....năm…..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người
đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3), (5) Tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò
nước dưới đất/khai thác nước dưới đất/khai thác nước mặt/khai thác nước biển).
(4) Trình bày rõ lý do đề nghị trả lại giấy phép.
Mẫu
11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC GIẤY PHÉP
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:……..………………
(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Định danh cá nhân): ……………………….
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với
cá nhân): ………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ văn phòng đại diện
(nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư
trú):…………………………………………
1.4. Điện thoại:……………………Fax:……………..Email:
…………….(2)
1.5. Giấy phép………….(3) số:………….ngày……tháng…..năm…….
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu lực giấy
phép:………………..(4)
3. Thời gian đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu lực giấy
phép: Từ ngày... tháng….năm…..đến ngày…..tháng….. năm (5).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành các quy
định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
- Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê duyệt
tạm dừng thời hạn hiệu lực của Giấy phép (6) số: ……………. ngày……..tháng………năm
……..do (tên cơ quan cấp giấy phép) từ ngày….. tháng…… năm đến ngày…… tháng
…...năm ….. cấp cho (tên chủ giấy phép).
|
....
ngày....tháng.....năm…..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người
đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3), (6) Tên loại giấy phép (khai thác nước dưới
đất/khai thác nước mặt/khai thác nước biển).
(4) Trình bày rõ lý do đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu
lực giấy phép.
(5) Ghi rõ thời gian đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu
lực giấy phép:
- Thời gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 30 ngày liên
tục đối với trường hợp tạm dừng hiệu lực Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
- Thời gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 60 ngày liên
tục đối với trường hợp tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
Mẫu
12
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KÊ KHAI
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp khai thác nước dưới đất
của hộ gia đình để sử dụng cho mục đích sinh hoạt của mình)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã…………(nơi có công trình khai thác)
1. Thông tin về hộ gia đình kê khai:
1.1. Thông tin về hộ gia đình kê khai: Tên chủ hộ
hoặc đại diện hộ gia đình, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi
cư trú:…………………………………………….
1.2. Số điện thoại, email liên hệ (nếu có):
……………………………………….
2. Thông tin về công trình khai thác:
Thông tin về công trình khai thác được tổng hợp
theo bảng dưới đây:
TT
|
Loại hình giếng/
hố đào/ hành lang/ mạch lộ/ hang động,...
|
Giếng khai thác
|
Vị trí
|
Chiều sâu giếng
(m)
|
Lưu lượng khai
thác (m3/ngày đêm)
|
Chế độ khai
thác (1)
|
Thôn/ ấp, xã/
huyện/ tỉnh
|
Tọa độ X theo hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có)
|
Tọa độ Y theo hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có)
|
1
|
Giếng/ hố đào/
hành lang/ mạch lộ/ hang động,...
|
Giếng 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giếng/ hố đào/
hành lang/ mạch lộ/ hang động,..
|
Giếng 2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (nơi xây dựng công
trình) tiếp nhận tờ kê khai việc khai thác nước dưới đất của (Chủ hộ hoặc
đại diện hộ gia đình).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________________________
Hướng dẫn kê khai: (1) Ghi rõ số giờ khai
thác nước trung bình trong ngày.
Mẫu
13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp khai thác nước cho
các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia
đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân):………………………………………..
1.2. Số điện thoại, email liên hệ (nếu có):
…………………………………..
2. Thông tin về công trình khai thác:
Thông tin về công trình khai thác được tổng hợp
theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên công trình/
số hiệu giếng
|
Vị trí (xã/ huyện/
tỉnh)
|
Tọa độ (X,Y)
theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°
|
Chiều sâu giếng
(m)
|
Lượng nước khai
thác (m3/ngày đêm)
|
Mục đích khai
thác nước (ghi rõ từng mục đích khai thác)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
Chế độ khai
thác nước (1)
|
I
|
Tên công trình
thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 1
(bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai
thác):…………………….. (m3/ngày đêm)
|
II
|
Tên công trình
thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 2
(bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai
thác):…………………….. (m3/ngày đêm)
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (nơi xây dựng công
trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tổ chức/cá
nhân đăng ký).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
|
______________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận
các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá
nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục
đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình
khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan tiếp
nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng
công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự
cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình
đăng ký.
______________________________
Hướng dẫn đăng ký: (1) Ghi rõ chế độ số giờ
khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
Mẫu
14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất
tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo
khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ………………………………………….
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có)
liên hệ: ……………………….
2. Thông tin về công trình:
2.1. Tên công trình/dự án: …………………………………………………………..
2.2. Vị trí công trình:
……………………………………………………………..(1)
2.3. Kích thước moong khai thác: ……………………………………………………….
2.4. Mục đích sử dụng nước (để tuyển quặng hay
bơm hút nước để tháo khô mỏ): ……….
2.5. Lượng nước bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:
……(m3/ngày đêm)
2.6. Chế độ bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:
……………………… (2)
2.7. Thời gian đăng ký: …………………………………………………………. (3)
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi xây dựng
công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tổ
chức/cá nhân đăng ký).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
|
______________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận
các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá
nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự án.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình
khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho cơ quan quản lý hoặc
thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn
sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý
khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại
công trình đăng ký.
______________________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ vị trí lắp đặt bơm hút nước tại moong
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có)).
(2) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
(3) Ghi rõ số năm đăng ký khai thác nước.
Mẫu
15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT
Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ………………………………
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu
có): ……………………
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Trường hợp có 01 công trình khai thác nước mặt
a) Tên công trình: ……………………………………………………………………
b) Vị trí công trình:
…………………………………………………………………….(1)
c) Nguồn nước khai thác: ……………………………………………………………(2)
d) Mục đích khai thác: ……………………………………………………………….(3)
đ) Lưu lượng khai thác:
………………………………………………………………….(4)
e) Phương thức khai thác:
………………………………………………………………(5)
g) Chế độ khai thác: ………………………………………………………………………(6)
h) Giá trị dòng chảy tối thiểu xả sau công trình đề
xuất (đối với đập, hồ chứa xây dựng trên sông, suối):……………………………………………………….
(7)
i) Hiện trạng công trình ………………………………………………………….(8)
2.2. Trường hợp có từ 02 công trình khai thác trở
lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm Tờ khai đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi
xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước mặt cho (tổ
chức/cá nhân đăng ký).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện;
tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác nước mặt; tọa độ X, Y các hạng
mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) đo
bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương đương).
(2) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu
rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(3) Nêu rõ mục đích khai thác nước để sử dụng; trường
hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp
cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng
thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu có).
(4) Ghi rõ lượng nước khai thác và lượng nước để tạo
nguồn (nếu có), tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(5) Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập
dâng/cống/trạm bơm nước, kênh dẫn...), mô tả các hạng mục công trình, dung
tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ
nước,...
(6) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối với hồ chứa),
số giờ lấy nước trong ngày, số ngày lấy nước theo tháng/mùa vụ/năm.
(7) Đề xuất cụ thể giá trị dòng chảy tối thiểu sau
công trình hồ chứa/đập dâng trên sông, suối và kèm theo các tài liệu làm căn cứ
đề xuất.
(8) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự
kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận
hành công trình khai thác nước.
Phụ lục
Tên công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công trình khai thác
|
Vị trí
|
Nguồn nước khai thác
|
Mục đích khai thác nước/ tạo nguồn
|
Lưu lượng khai thác (m3/s, m3/
ngày đêm)
|
Chế độ khai thác
|
Hiện trạng công trình
|
Trạm bơm
|
Cống
|
Hồ chứa/Đập
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
Công suất thiết kế (m3/h)
|
Công suất thực tế (m3/h)
|
Lưu lượng thiết kế (m3/s)
|
Kích thước (m)
|
Dung tích toàn bộ (triệu m3)
|
Dung tích hữu ích (triệu m3)
|
Chiều dài đập chính (m)
|
Giá trị dòng chảy tối thiểu đề xuất xả sau đập/ hồ chứa
(m3/s)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20 )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
16
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MẶT NƯỚC
Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi mặt nước được sử dụng)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ………………..
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu
có): …………………………….
2. Thông tin về việc sử dụng mặt nước:
2.1. Trường hợp có 01 vị trí sử dụng mặt nước:
a) Vị trí sử dụng mặt nước: …………………………………………….(1)
b) Nguồn nước sử dụng: ……………………………………………….(2)
c) Mục đích sử dụng: …………………………………………………..(3)
d) Diện tích mặt nước sử dụng (đơn vị là m2):
……………………………..
đ) Thời gian sử dụng mặt nước: ………………………………………(4)
e) Hiện trạng sử dụng …………………………………………………(5)
2.2. Trường hợp có từ 02 vị trí sử dụng trở lên: Kê
khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm Tờ khai đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi
sử dụng mặt nước) xem xét, xác nhận việc đăng ký sử dụng mặt nước cho (tổ
chức/cá nhân đăng ký).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện;
tỉnh/thành phố nơi sử dụng mặt nước).
(2) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu
rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(3) Nêu rõ mục đích sử dụng mặt nước: kinh doanh -
dịch vụ, nuôi trồng thủy sản; sử dụng mặt nước hồ chứa để sản xuất điện mặt trời;
các khu, điểm du lịch có hoạt động sử dụng mặt nước.
(4) Ghi rõ thời gian dự kiến sử dụng mặt nước trong
ngày, trong năm.
(5) Ghi rõ đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng;
thời gian bắt đầu sử dụng nước/dự kiến sử dụng nước.
Phụ lục
STT
|
Vị trí
|
Nguồn nước sử dụng
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích mặt
nước sử dụng (m2)
|
Thời gian sử dụng
mặt nước
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Mẫu
17
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI
ĐÀO HỒ, AO, SÔNG, SUỐI, KÊNH, MƯƠNG, RẠCH ĐỂ TẠO
KHÔNG GIAN THU, TRỮ NƯỚC, DẪN NƯỚC, TẠO CẢNH QUAN
Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
(nơi đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa
chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ……………………………
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu
có): …………………………….
2. Thông tin về đào hồ, ao:
2.1. Trường hợp đào hồ, ao
a) Vị trí đào (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành
phố nơi đào hồ, ao): ……
b) Mục đích đào hồ, ao (tạo không gian thu, trữ
nước, tạo cảnh quan,...): ………….
c) Diện tích mặt nước hồ, ao (đơn vị là m2):
…………………………………………
Trường hợp có từ 02 hồ, ao trở lên: Kê khai đầy đủ
theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai đăng ký này.
d) Thời gian thực hiện: ………………………………………………….
2.2. Trường hợp đào sông, suối, kênh, mương, rạch:
a) Vị trí đào (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành
phố nơi đào sông, suối, kênh, mương, rạch): ………………….
b) Mục đích đào sông, suối, kênh, mương, rạch (tạo
không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan,...): ………………………..
c) Lưu lượng dẫn, chuyển nước đối với sông, suối,
kênh, mương, rạch (đơn vị là m3/giây):…
d) Bề rộng đáy đối với sông, suối, kênh, mương, rạch
(đơn vị là m): …………….
đ) Chiều dài của sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn
vị là m):...............................................
e) Thời gian thực hiện: ……………………………………………………………
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi
đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch) xem xét, xác nhận việc đăng ký
đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục
STT
|
Vị trí
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích đào hồ,
ao (m2)
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Mẫu
18
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
(nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ………………………….
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có):
…………………………………
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Trường hợp có 01 công trình khai thác
a) Vị trí công trình: ………………………………………………………..(1)
b) Nguồn nước khai thác: ………………………………………………..(2)
c) Nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng:
……………….(3)
d) Mục đích khai thác: …………………………………………………….(4)
đ) Lưu lượng khai thác: …………………………………………………..(5)
e) Phương thức khai thác và phương thức xả:
…………………………(6)
g) Chế độ khai thác: ………………………………………………………(7)
h) Hiện trạng công trình…………………………………………………..(8)
2.2. Trường hợp có từ 02 công trình khai thác trở
lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm Tờ khai đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
(nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước biển cho
(tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
....,
ngày....tháng.....năm…..
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh, bao gồm vị trí lấy nước biển,
vị trí xả (thuộc khu vực/vùng biển, xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố
nơi xây dựng công trình khai thác nước biển; tọa độ X, Y các hạng mục chính
công trình theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(2) Ghi rõ nguồn nước biển thuộc khu vực/vùng biển
khai thác.
(3) Ghi rõ nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử
dụng thuộc khu vực/vùng biển khai thác; trường hợp nguồn nước tiếp nhận trên đảo,
đất liền cần ghi rõ xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố; trường hợp nguồn tiếp
nhận là các nguồn nước khác cần ghi rõ tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá.
(4) Nêu rõ mục đích khai thác nước để sử dụng; trường
hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp
cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng
thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu có).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác và lượng nước để tạo
nguồn (nếu có), tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(6) Nêu rõ các hạng mục công trình khai thác, xả nước;
cách thức lấy nước, dẫn nước, xả nước,...
(7) Ghi rõ số giờ lấy nước trong ngày, số ngày lấy
nước theo tháng/mùa vụ/năm.
(8) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự
kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận
hành công trình khai thác nước.
Phụ lục
Tên công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công
trình khai thác
|
Vị trí lấy nước
biển
|
Vị trí nguồn nước
tiếp nhận sau khi sử dụng
|
Mục đích khai
thác, sử dụng
|
Lưu lượng khai
thác, sử dụng (m3/ngày)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
19
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ……. ngày.... tháng.... năm……
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên
và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…... ngày….. tháng……năm ……..
của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng
ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ………………………………………………………………………………;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng……năm…….. và hồ sơ
kèm theo;
Theo đề nghị của ……………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên
đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò: ……………………………………………………..
2. Quy mô thăm dò: ………………………………………………….
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi rõ địa chỉ cụ
thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°):……………………………
(có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò: (ghi rõ tên tầng chứa
nước, có áp/không áp).
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02 năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tên tổ
chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước của công trình vào
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác …………………………………………………………(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
……………… Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò nước dưới đất như quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…..;
- …………………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ
các quy định về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình thăm dò theo quy định và của
pháp luật về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng sau khi hoàn
thành thăm dò theo quy định; lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân liên quan theo quy định và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu
20
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ……… ngày.... tháng....
năm……. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số …… ngày……. tháng……năm …… của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký,
cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ …………………………………………………………………………….;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy
phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày ……
tháng....năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của …………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên
đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò: …………………………………………………………..
2. Quy mô thăm dò: …………………………………………………………….
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi rõ địa chỉ cụ
thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố
trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị
hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò
và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ
VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò: (ghi rõ tên tầng chứa
nước, có áp/không áp).
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01 năm (đối với trường
hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến ……………..(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước của công trình vào
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác………………………………………………………….(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
……….. và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số....., ngày... tháng....
năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá nhân được cấp
giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…..;
- …………………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ
các quy định về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình thăm dò theo quy định và của
pháp luật về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng sau khi hoàn
thành thăm dò theo quy định và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu
21
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…. ngày .... tháng.. năm…. của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ....
tháng .... năm…. (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số….. ngày… tháng….. năm…. của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký,
cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ……………………………………………………………………… ;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới
đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng... năm... và hồ sơ
kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân),
địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ
nơi cư trú) được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình: ……………………………………………………………………
2. Mục đích khai thác nước: …………………………………………………………
3. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố….. nơi
bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố
trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên
từng đơn vị hành chính).
4. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ tên tầng chứa
nước khai thác có áp/không áp; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ số lượng giếng
khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước
dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng
chứa nước).
6. Tổng lưu lượng nước khai thác: ……………………. (m3/ngày
đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì
ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
7. Thời hạn của giấy phép là…….….năm.
8. Chế độ khai thác của công trình:………..….
ngày/đêm; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu
lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp
quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
9. Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của
công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000,
kinh tuyến trục...., múi chiếu 30)
|
Chiều sâu đặt ống
lọc (m)
|
Chiều sâu mực
nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác
nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tên tổ
chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất
lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác ……………………………………………………(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới
đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày……………… Chậm nhất 45 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…..;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…….;
- …………………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định; thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác theo quy
định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ các quy định
về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình khai thác theo quy định và của pháp luật
về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng theo quy định và các yêu
cầu khác (nếu có).
Mẫu
22
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…….. ngày …… tháng……
năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng ….. năm …….. (trường hợp cơ quan cấp phép
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…… ngày ... tháng .... năm……
của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng
ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ………………………………………………………………………………. ;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy
phép khai thác nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày...tháng...năm…….và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân),
địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ
nơi cư trú) được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình: ……………………………………………………………….
2. Mục đích khai thác nước: ………………………………………………………
3. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…… xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố…..
nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác
bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác
trên từng đơn vị hành chính).
4. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ tên tầng chứa
nước khai thác có áp/không áp; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ số lượng giếng
khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước
dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng
chứa nước).
6. Tổng lưu lượng nước khai thác:……….. (m3/ngày
đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì
ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
7. Thời hạn của giấy phép là……….. năm (đối với
trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến…………………
(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
8. Chế độ khai thác của công trình: …………………
ngày/năm; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng
khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô,
lưu lượng khai thác nước trong năm.
9. Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của
công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000,
kinh tuyến trục...., múi chiếu 30)
|
Chiều sâu đặt ống
lọc (m)
|
Chiều sâu mực
nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác
nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất
lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác………………………………………………………………..(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới
đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày…………
và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số...ngày....tháng.... năm... do (tên
cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất
như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy
phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…..;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…….;
- …………………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ các
quy định về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình khai thác theo quy định và của
pháp luật về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng theo quy định
và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu
23
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/GP-…
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…….. ngày.... tháng.... năm……
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên
và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số……. ngày….. tháng.... năm…….
của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng
ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ………………………………………………………………….. (1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt
của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..tháng…..năm…. và hồ sơ kèm
theo;
Theo đề nghị của…………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi
theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình: …………………………………………………………………..
2. Mục đích khai thác nước:
…………………………………………………….(2)
3. Nguồn nước khai thác:
…………………………………………………………..(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai
thác nước: …………………..(4)
5. Chế độ khai thác: …………………………………………………………………..(5)
6. Lượng nước khai thác: ……………………………………………………………(6)
7. Phương thức khai thác:
…………………………………………………………..(7)
8. Thời hạn của giấy phép là ……………..năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều
1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình
khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác………………………………………………………..(8).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước mặt của công
trình này.
Điều 4. (tên tổ chức, cá nhân được cấp
phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày………………… Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước mặt với các nội dung
quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép
theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…..;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…….;
- …………………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác nước; trường hợp công
trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích (cấp nước tưới,
sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản, tạo nguồn, ngăn mặn, chống
ngập, tạo cảnh quan ....).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu
rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ các hạng mục công trình khai thác (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công trình hồ chứa,
đập dâng ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy thủy điện (nếu có), cửa
xả ra nguồn nước tiếp nhận. Đối với các công trình khai thác nước khác là tọa độ
vị trí lấy nước.
(5) Đối với công trình khai thác nước trực tiếp,
tùy thuộc vào loại hình, phương thức khai thác mà thể hiện các thông tin về: số
giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo tháng/mùa vụ/năm đối
với công trình khai thác nước trực tiếp; ghi rõ chế độ vận hành điều tiết đối với
hồ chứa/đập dâng/công trình ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan.
Trường hợp công trình (trừ khai thác nước cho thủy
điện) có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm
thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác
nước trong năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác lớn nhất cho từng mục
đích theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm, ghi rõ lượng nước khai thác
trực tiếp và kết hợp tạo nguồn cho các mục đích (nếu có); đối với công trình thủy
điện ghi rõ lưu lượng phát điện thiết kế qua nhà máy và công suất lắp máy.
Trong đó:
- Lượng nước khai thác cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s;
công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác cho các mục đích khác tính bằng
m3/ngày đêm.
- Ghi rõ các mục đích mà công trình tạo nguồn (nếu
có).
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước
về nơi sử dụng, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan bằng các hạng mục
công trình và quy trình vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai
thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: hạn ngạch khai thác tài
nguyên nước, bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình; chất lượng nguồn
nước khai thác; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chế độ báo cáo;
biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các
đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu
24
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/GP-…
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…… ngày .... tháng .... năm
.... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm
... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng
ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………………(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy
phép khai thác nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày...tháng...
năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của …………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân
ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình …………………………………………………………………
2. Mục đích khai thác nước: ………………………………………………….(2)
3. Nguồn nước khai thác: ………………………………………………………(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai
thác nước: ………………..(4)
5. Chế độ khai thác: ……………………………………………………………….(5)
6. Lượng nước khai thác: …………………………………………………………(6)
7. Phương thức khai thác: ………………………………………………………….(7)
8. Thời hạn của giấy phép là ……….. năm (đối với
trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến ngày
………………. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều
1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình
khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác …………………………………………………………….. (8).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước mặt của công
trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)
được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có trách nhiệm
thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
………………… và thay thế Giấy phép khai thác nước mặt mặt số.... ngày... tháng....
năm … do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 45 ngày trước khi
giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp
tục khai thác nước mặt như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…..;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…….;
- …………………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác nước; trường hợp công
trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích (cấp nước tưới,
sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản, tạo nguồn, ngăn mặn, chống
ngập, tạo cảnh quan...).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu
rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ các hạng mục công trình khai thác (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công trình hồ chứa,
đập dâng ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy thủy điện (nếu có), cửa
xả ra nguồn nước tiếp nhận. Đối với các công trình khai thác nước khác là tọa độ
vị trí lấy nước.
(5) Ghi rõ số giờ khai thác nước trong ngày, số
ngày khai thác nước theo tháng/ mùa vụ/năm đối với công trình khai thác nước trực
tiếp; ghi rõ chế độ vận hành điều tiết đối với hồ chứa/đập dâng/công trình ngăn
mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan.
Trường hợp công trình (trừ khai thác nước cho thủy
điện) có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm
thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác
nước trong năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác lớn nhất cho từng mục
đích theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm, ghi rõ lượng nước khai thác
trực tiếp và kết hợp tạo nguồn cho các mục đích (nếu có); đối với công trình thủy
điện ghi rõ lưu lượng phát điện thiết kế qua nhà máy và công suất lắp máy.
Trong đó:
- Lượng nước khai thác cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s;
công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác cho các mục đích khác tính bằng
m3/ngày đêm.
- Ghi rõ các mục đích mà công trình tạo nguồn (nếu
có).
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước
về nơi sử dụng, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan bằng các hạng mục
công trình và quy trình vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép đã được cấp
và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực của giấy phép (yêu
cầu về: hạn ngạch khai thác tài nguyên nước, chất lượng nguồn nước khai thác, bảo
đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình; nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến
nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên
quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu
25
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ............ ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ
......................................................................................(1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển
của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày.... tháng.... năm .... và hồ sơ
kèm theo;
Theo đề nghị của
......................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công trình: ...............................................................................
2. Mục đích khai thác:
.....................................................................(2)
3. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai
thác: ....................(3)
4. Lượng nước khai thác:
.................................................................(4)
5. Chế độ khai thác:
.........................................................................(5)
6. Phương thức khai thác:
...............................................................(6)
7. Thời hạn của giấy phép: ........ năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép)
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều
1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai
thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác
..................................................................... (7).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước biển của công
trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá nhân được cấp
phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
.........................................
Chậm nhất 45 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước biển với
các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn
Giấy phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/ thành phố...;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi xây dựng công trình khai thác nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) cửa lấy nước, vị trí xả nước vào nguồn
tiếp nhận.
(4) Lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày
đêm).
(5) Ghi số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày
khai thác nước theo năm; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp
quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với
từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
(6) Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển và xả nước
(nếu có) về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công
trình.
(7) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai
thác nước biển do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước
khai thác, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước, xả nước;
chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước,
môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan, các yêu
cầu khác nếu có).
Mẫu
26
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ............ ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ
..................................................................(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy
phép khai thác nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...
tháng...năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước biển với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Tên công trình:
...............................................................................
2. Mục đích khai thác: .....................................................................(2)
3. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai
thác: ....................(3)
4. Lượng nước khai thác:
................................................................(4)
5. Chế độ khai thác: .........................................................................(5)
6. Phương thức khai thác:
...............................................................(6)
7. Thời hạn của giấy phép: ................ năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến ngày
.................. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép)
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều
1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình
khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông
tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác
................................................................. (7).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước biển của công
trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá nhân được cấp
phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày
.................... và thay thế Giấy phép khai thác nước biển số...ngày....tháng...
năm... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy
phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục
khai thác nước biển như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ
tục gia hạn giấy phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/ thành phố...;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi xây dựng công trình khai thác nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) cửa lấy nước ngoài biển, vị trí xả
nước vào nguồn tiếp nhận.
(4) Lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày
đêm).
(5) Ghi số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày
khai thác nước theo năm; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp
quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với
từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
(6) Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển và xả nước
(nếu có) về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công
trình.
(7) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai
thác nước biển do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước
khai thác, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước, xả nước;
chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước,
môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan, các yêu
cầu khác nếu có).
Mẫu
27
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép
thăm dò nước dưới đất/ Giấy phép khai thác tài nguyên nước
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ
...............................................................................
(1);
Xét Đơn đề nghị trả lại Giấy phép ... (2) số:....ngày....
tháng....năm do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị trả lại giấy phép);
Theo đề nghị của
............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị trả lại giấy phép) có địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ
sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối
với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) trả lại Giấy phép .......(2) số ....
ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) đối với (tên
công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do trả lại giấy phép:
............................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ...
năm ... hết hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... và mọi quyền lợi của (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) liên quan đến Giấy phép nêu trên đều
chấm dứt.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị trả lại giấy phép): ..........(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ...........
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố………;
- ……………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò,
khai thác nước dưới đất, nước mặt, nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do trả lại giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai
thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: hoàn thành nghĩa vụ tài
chính, trám lấp giếng...).
Mẫu
28
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép
khai thác tài nguyên nước
(trường hợp chủ giấy phép đề nghị tạm
dừng)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép số ........ ngày ... tháng ...
năm... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh….. (trường hợp cơ quan
cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường);
Căn cứ
.........................................................................................................(1);
Xét Đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực Giấy phép ...
(2) số:....ngày.... tháng....năm .... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) của
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép);
Theo đề nghị của
...........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép) tạm dừng hiệu lực Giấy phép
..........(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp
phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép:
............................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ...
năm ... tạm dừng hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ……… tháng
…….. năm ………..
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân tạm dừng hiệu lực giấy phép): .........................................(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia, theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước của công
trình này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày...
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố……..;
- ……………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép khai thác
nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai
thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: tiếp tục thực hiện việc
quan trắc, giám sát, phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành với địa phương, các
công trình khai thác thượng, hạ du .......).
Mẫu
29
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác
tài nguyên nước
(trường hợp do cơ quan có thẩm quyền
quyết định tạm dừng)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ Phương án điều hòa, phân phối tài nguyên
nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số ...............
ngày .... tháng .... năm .... (nếu có);
Căn cứ
..............................................................................
(1);
Theo đề nghị của
..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hiệu lực Giấy phép
............(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép
cấp phép) cấp cho (tên tổ chức/cá nhân) đối với (tên công trình) với nội dung cụ
thể như sau:
1. Lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép:
............................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ...
năm ... tạm dừng hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ……… tháng
…….. năm ………..
Tạm dừng có thời hạn hiệu lực của các giấy phép
khai thác tài nguyên nước theo phụ lục kèm theo Quyết định này (trường hợp tạm
dừng có thời hạn hiệu lực của từ 02 giấy phép trở lên).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân tạm dừng hiệu lực giấy phép):
........................................................................(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước của công
trình này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày....
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố……..;
- ……………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép khai thác
nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai
thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: tiếp tục thực hiện việc
quan trắc, giám sát, phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành với địa phương, các
công trình khai thác thượng, hạ du .......).
Phụ lục
DANH SÁCH CÁC CHỦ
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP
(Kèm theo Quyết định
số .... ngày ... tháng ... năm ... của ...........)
TT
|
Số giấy phép
|
Tên chủ giấy
phép
|
Địa chỉ chủ giấy
phép
|
Thời gian bắt đầu
tạm dừng hiệu lực giấy phép (từ ngày… tháng...năm)
|
Lý do tạm dừng
hiệu lực giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
30
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hiệu lực Giấy phép thăm dò nước
dưới đất/ Giấy phép khai thác tài nguyên nước
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ
...................................................................................................
(1);
Theo đề nghị của
...................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hiệu lực Giấy phép
..........(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp
phép) cấp cho (tên tổ chức/cá nhân) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể
như sau:
1. Lý do đình chỉ hiệu lực giấy phép:
...............................................................(3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ...
năm ... bị đình chỉ hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ………
tháng …….. năm ………..
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên chủ giấy
phép bị đình chỉ hiệu lực giấy phép): ........(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của Quyết định này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát việc thực hiện đình chỉ hiệu lực của
giấy phép của công trình này.
Điều 4 . ……………(tên chủ giấy phép) bị đình chỉ
hiệu lực Giấy phép có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày…………
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…….;
- ……………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò nước
dưới đất, khai thác nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do đình chỉ hiệu lực giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp bị
đình chỉ do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: ngừng ngay việc thăm dò nước
dưới đất, khai thác tài nguyên nước,........).
Mẫu
31
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép thăm dò nước dưới đất/
Giấy phép khai thác tài nguyên nước
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ
..............................................................................
(1);
Theo đề nghị của
..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép ........(2) số
.... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) cấp cho
(tên tổ chức/cá nhân) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do thu hồi giấy phép:
................................................. (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ... năm
... bị thu hồi kể từ ngày ... tháng ... năm...
Điều 2. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của Quyết định này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
Điều 3. …………….(tên chủ giấy phép) bị thu hồi
Giấy phép có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày………….
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố………;
- ……………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò nước
dưới đất, khai thác nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do thu hồi giấy phép.
Mẫu
32
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC MẶT/NƯỚC BIỂN
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng ....
năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai,
đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số ............ ngày ....
tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh.... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh....(trường hợp
cơ quan xác nhận là Sở Tài nguyên và môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ....
tháng.... năm .... (trường hợp cơ quan xác nhận là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước mặt/nước biển
của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày .... tháng.... năm......
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký khai thác
nước nước mặt/nước biển cho công trình ..............(1) ngày... tháng...
năm... với các nội dung như sau:
a) Vị trí công trình:
.........................................................................(2)
b) Nguồn nước khai thác:
...............................................................(3)
c) Mục đích khai thác:
.....................................................................(4)
d) Quy mô khai thác:
.......................................................................(5)
đ) Phương thức khai thác:
...............................................................(6)
e) Chế độ khai thác:
.........................................................................(7)
g) Yêu cầu về dòng chảy tối thiểu xả sau công trình
(đối với đập, hồ chứa xây dựng trên sông, suối):
................................................................................................(8)
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký:
.............................(9)
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật
thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước mặt/nước
biển của công trình này.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND cấp xã nơi có công trình;
- Lưu: VT, hồ sơ đăng ký, cơ quan trình xác nhận đăng ký.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi tên công trình khai thác, sử dụng nước.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi xây dựng/đặt công trình; tọa độ các hạng mục chính công trình (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(3) Ghi tên tầng chứa nước khai thác/sông/suối/kênh/mương/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác nước; trường hợp công
trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích (cấp nước tưới,
sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngăn mặn, tạo nguồn, tạo cảnh
quan, ...).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác trực tiếp và lượng
nước để tạo nguồn (nếu có), tính bằng m3/s hoặc m3/ngày
đêm.
(6) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước
về nơi sử dụng, xả nước bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công
trình (đối với công trình khai thác).
(7) Ghi rõ số giờ lấy trước trong ngày, số ngày lấy
nước theo tháng/mùa, vụ/năm đối với công trình khai thác nước trực tiếp; ghi rõ
chế độ vận hành điều tiết đối với hồ chứa/đập dâng/công trình ngăn mặn, tạo nguồn,
chống ngập, tạo cảnh quan.
(8) Ghi rõ giá trị và thời gian duy trì dòng chảy xả
sau công trình hồ chứa, đập dâng.
(9) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân
đăng ký, cụ thể như:
- Thực hiện vận hành công trình khai thác theo đúng
cam kết; trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của
Luật Tài nguyên nước và các quy định của
pháp luật khác có liên quan.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
nhà nước; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai
thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp có nhu cầu khai thác có quy mô thuộc
trường hợp phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước thì phải thực hiện lập hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Nghị định này.
- Các yêu cầu khác trong khai thác và bảo vệ nguồn
nước (nếu có).
Mẫu
33
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MẶT NƯỚC
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ........... ngày .... tháng ....
năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai,
đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số ........... ngày .... tháng
.... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh.... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…
Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước sử dụng mặt
nước của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày .... tháng.... năm ..........
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký sử dụng mặt
nước cho công trình .......(1) với các nội dung như sau:
a) Vị trí sử dụng mặt nước:
......................................................(2)
b) Nguồn nước sử dụng:
..........................................................(3)
c) Mục đích sử dụng:
................................................................(4)
d) Diện tích mặt nước sử dụng (đơn vị là m2):
.............................
đ) Thời gian sử dụng mặt nước:
...............................................(5)
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký :
....................(6)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật
thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động sử dụng mặt nước của chủ
công trình này.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND cấp xã nơi sử dụng mặt nước;
- Lưu: VT, hồ sơ đăng ký, cơ quan trình xác nhận đăng ký.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi tên công trình sử dụng mặt nước.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi sử dụng mặt nước.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu
rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng nước: kinh
doanh - dịch vụ, nuôi trồng thủy sản; sử dụng mặt nước hồ chứa để sản xuất điện
mặt trời; các khu, điểm du lịch có hoạt động sử dụng mặt nước.
(5) Ghi rõ thời gian dự kiến đăng ký sử dụng mặt nước.
(6) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân
đăng ký, cụ thể như:
- Thực hiện sử dụng mặt nước theo đúng cam kết; chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
- Trường hợp sử dụng mặt nước hồ chứa, phải đảm bảo
không được gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến an toàn đập, hồ chứa và nhiệm
vụ của hồ chứa.
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Các yêu cầu khác trong sử dụng mặt nước và bảo vệ
nguồn nước (nếu có).
Mẫu
34
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐÀO SÔNG, SUỐI, HỒ, AO, KÊNH, MƯƠNG, RẠCH
ĐỂ TẠO KHÔNG GIAN THU, TRỮ NƯỚC, DẪN NƯỚC, TẠO CẢNH QUAN
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số .......... ngày .... tháng
.... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh.... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…;
Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước sử dụng mặt
nước của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày .... tháng.... năm .........
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký đào sông,
suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch với các nội dung như sau:
a) Vị trí đào:
.............................................................(1)
b) Mục đích đào:
......................................................(2)
c) Diện tích mặt nước đối với đào hồ, ao (đơn vị là
m2): ..........................
d) Lưu lượng dẫn, chuyển nước đối với đào sông, suối,
kênh, mương, rạch (đơn vị là m3/giây): …………………………………………………………..
đ) Bề rộng đáy đối với đào sông, suối, kênh, mương,
rạch (đơn vị là m): ..............
e) Chiều dài đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch
(đơn vị là m): ..................
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký
..............................................(3)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật
thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động tạo không gian thu, trữ
nước, dẫn nước, tạo cảnh quan từ việc đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND cấp xã nơi đăng ký;
- Lưu: VT, hồ sơ đăng ký, cơ quan trình xác nhận đăng ký.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành
phố) nơi đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch.
(2) Nêu rõ mục đích đào sông, suối, hồ, ao, kênh,
mương, rạch: tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan,...
(3) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng
ký, cụ thể như:
- Thực hiện sử dụng mặt nước theo đúng cam kết; chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
- Đảm bảo không gây sụt, lún đất, tác động xấu đến
nguồn nước, môi trường, bảo đảm các quy định về tiêu thoát nước mưa.
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Các yêu cầu khác trong đào sông, suối, hồ, ao,
kênh, mương, rạch và bảo vệ nguồn nước (nếu có).
Mẫu
35
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
..............................(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ
ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình thăm dò, vị trí
và quy mô thăm dò.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình
thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình dự
kiến thăm dò, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, lưu lượng, tầng chứa nước,
phạm vi thăm dò, tiến độ thực hiện.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất
với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các
quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, quy định về
khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên
quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan
đến việc việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản
pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng
lập đề án (các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã
thực hiện tại khu vực thăm dò...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ
thuật áp dụng.
Đính kèm sơ đồ khu vực công trình thăm dò, trong
đó thể hiện rõ: Vị trí, hạng mục công trình, tọa độ các điểm góc của khu vực
thăm dò (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°); công trình khai
thác khác, công trình xả nước thải trong phạm vi vùng ảnh hưởng.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài
nguyên nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò:
II. Đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực
thăm dò
1. Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động
thái, chiều sâu mực nước, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến thăm dò: Mô tả đặc
điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát và khả năng khai thác của tầng chứa nước dự
kiến thăm dò. Trường hợp khu vực thăm dò chưa có đủ thông tin, số liệu về
các nội dung nêu trên thì trong Đề án thăm dò cần phải bố trí hạng mục công việc
để làm rõ.
2. Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
3. Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm chất lượng nước, tình hình ô nhiễm,
nhiễm mặn của các tầng chứa nước.
4. Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm trở lên: Thuyết minh sơ đồ địa chất thủy văn khu vực thăm dò đính kèm sơ
đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn và các mặt cắt kèm theo.
Chương II
HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Tính toán phạm vi ảnh hưởng của công trình
Thuyết minh phương pháp và kết quả tính toán phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò nước dưới đất dự kiến và khoanh định
trên sơ đồ khu vực vị trí công trình thăm dò.
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò
1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất khu vực thăm
dò
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi
vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình theo bảng tổng
hợp sau:
TT
|
Tên công trình/
số hiệu giếng
|
Vị trí hành
chính
|
Tọa độ (X,Y)
|
Chiều sâu giếng
(m)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Mực nước động lớn
nhất theo thực tế (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
Khoảng cách đến
khu vực thăm dò (m)
|
Tình trạng cấp
phép (số giấy phép cấp nếu có)
|
I
|
Tên công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi
vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự kiến), bao
gồm các thông tin: tên công trình, lưu lượng, mực nước động của các công trình
khai thác.
2. Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải có nguy cơ gây ô
nhiễm (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các
nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi vùng ảnh hưởng và phạm vi khu vực
thăm dò dự kiến, gồm các thông tin về vị trí, quy mô, và khoảng cách đến công
trình thăm dò nước dưới đất.
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Phương án bố trí công trình thăm dò dự kiến
và tính toán dự báo hạ thấp mực nước
1. Lựa chọn phương án bố trí công trình
a) Luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều
sâu thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu đặt ra. Trường hợp lựa chọn nhiều
tầng chứa nước thì phải luận chứng đối với từng tầng chứa nước.
b) Tính toán, đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công
trình thăm dò bao gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng, khoảng cách của từng loại
hình công trình khai thác dự kiến.
Đính kèm Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (giếng
khoan, giếng đào...).
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước:
a) Tính toán dự báo hạ thấp mực nước theo sơ đồ bố
trí công trình lựa chọn, trong đó có tính đến sự can nhiễu đối với các công
trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình;
tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có);
b) Đánh giá tính hợp lý của sơ đồ bố trí công trình
khai thác.
II. Nội dung, phương pháp, khối lượng và tiến độ
thực hiện:
Thuyết minh mục đích, phương pháp, khối lượng (bao
gồm các hạng mục: điều tra, khảo sát; đo địa vật lý; khoan; bơm hút nước thí
nghiệm; lấy và phân tích mẫu nước; quan trắc;...) và tiến độ thực hiện theo
từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới đất kèm theo Bảng tổng hợp dưới đây.
STT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Tiến độ thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép thăm
dò nước dưới đất.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trong Đề án).
Mẫu
36
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm….
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
thiết kế.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình
thăm dò, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, lưu lượng, tầng chứa nước, phạm
vi thăm dò, tiến độ thực hiện.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất
với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các
quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, quy định về
khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên
quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan
đến việc việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản
pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng (các
báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực
thăm dò...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
Đính kèm sơ đồ bố trí giếng thăm dò, trong đó thể
hiện rõ: Vị trí, tọa độ các điểm góc của khu vực thăm dò (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai
thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Tổng quan kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh
giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc điểm nguồn nước dưới đất
khu vực thăm dò.
2. Thuyết minh các thông tin, số liệu về phạm vi,
chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước,
động thái, chiều sâu mực nước của tầng chứa nước dự kiến thăm dò.
3. Thuyết minh hiện trạng khai thác nước dưới đất
và các nguồn thải khu vực thăm dò (thuộc phạm vi bán kính 200 m xung quanh
giếng thăm dò và ngoài phạm vi bán kính 200 m nhưng nằm trong phạm vi thăm dò dự
kiến):
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất, gồm các
thông tin sau: tên chủ công trình, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng
thăm dò; lưu lượng, mực nước; mục đích khai thác, sử dụng.
b) Hiện trạng các nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm
(bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn
nước mặt bị ô nhiễm), gồm các thông tin sau: vị trí, quy mô và khoảng cách
đến các giếng thăm dò dự kiến.
II. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò nước
dưới đất và tiến độ thực hiện
1. Thuyết minh phương án dự kiến bố trí giếng thăm
dò (sơ đồ bố trí giếng) bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng
thăm dò dự kiến của từng giếng và khoảng cách giữa chúng.
2. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò và tiến
độ thực hiện.
a) Thuyết minh thiết kế từng giếng thăm dò, gồm các
thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng
(kèm theo Bản vẽ thiết kế giếng thăm dò).
b) Công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm: gồm
các thông tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế
độ đo mực nước.
c) Công tác lấy, phân tích mẫu nước: gồm các thông
tin về loại mẫu, số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và các chỉ tiêu phân tích dự
kiến tại từng giếng thăm dò.
3. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng
mục thăm dò và tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
STT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Tiến độ thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép thăm
dò nước dưới đất.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trong Hồ sơ).
Mẫu
37
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY
PHÉP
.............................. (1)
(Trường hợp gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm…..
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
thiết kế.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của chủ giấy phép thăm dò
nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ chức/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh).
2. Tóm tắt các thông tin của giấy phép thăm dò nước
dưới đất đã được cấp.
I. Tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới
đất
1. Tình hình thi công đối với từng hạng mục thăm
dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi công, việc tuân
thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được, tiến độ thực
hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong quá trình thi
công.
2. Nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chưa
thực hiện và lý do chưa thực hiện (kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng
các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện).
3. Đánh giá tình hình chấp hành các nội dung quy định
trong giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp.
4. Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép
thăm dò: xác định rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế
của các hạng mục công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm
dò.
II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép thăm dò
1. Thuyết minh các lý do liên quan đến việc đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy
phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do đề nghị cấp lại kèm
theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có
liên quan.
2. Thời gian đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước
dưới đất: .... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép thăm
dò).
3. Thuyết minh các hạng mục thăm dò đề nghị điều chỉnh
(khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Trình bày các nội dung đề nghị điều chỉnh và
trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò
điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng điều chỉnh (trường hợp
đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò).
5. Trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố
trí công trình: thuyết minh sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo sơ đồ.
6. Trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế
công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò: Thuyết minh việc điều chỉnh
thiết kế công trình thăm dò kèm theo bản vẽ thiết kế.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép thăm
dò nước dưới đất.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trong Báo cáo).
Mẫu
38
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
.............................(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm….
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
thiết kế.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình dự
kiến khai thác, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, tầng chứa nước, tổng lượng
nước đề nghị cấp phép.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất
với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các
quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, quy định về
khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên
quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan
đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản
pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng
lập Báo cáo (các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã
thực hiện tại khu vực thăm dò...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ
thuật áp dụng.
Chương I
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công
các hạng mục thăm dò
1. Thuyết minh nội dung, phương pháp, thời gian,
trình tự thực hiện và kết quả thi công từng hạng mục thăm dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng
hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh nội dung, khối lượng thay đổi, điều
chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với phê duyệt.
II. Tổng hợp và đánh giá mức độ hoàn thành các mục
tiêu thăm dò
Bảng ....... Tổng hợp
khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng phê
duyệt
|
Khối lượng thực
hiện
|
Đánh giá (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Đính kèm Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước
dưới đất.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM
DÒ
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất
Trên cơ sở thông tin, số liệu đã được cập nhật số
liệu sau khi thực hiện thăm dò tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất
tại khu vực thăm dò, bao gồm:
1. Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước
trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều
sâu mực nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến khai thác: mô tả các
đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa
nước và khả năng khai thác của công trình.
2. Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
3. Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm chất lượng nước, tình hình ô nhiễm,
nhiễm mặn của các tầng chứa nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến khai thác: Đánh giá
chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm trở lên: Thuyết minh sơ đồ địa chất thủy văn khu vực thăm dò và Đính kèm sơ
đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn và các mặt cắt kèm theo.
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò
1. Tính toán phạm vi ảnh hưởng của công trình
Thuyết minh phương pháp và kết quả tính toán phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh định
trên sơ đồ khu vực vị trí công trình khai thác.
2. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn
thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình theo bảng
tổng hợp sau:
TT
|
Tên công trình/
số hiệu giếng
|
Vị trí hành
chính
|
Tọa độ (X,Y)
|
Chiều sâu giếng
(m)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Mực nước động
khai thác lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
Khoảng cách đến
khu vực thăm dò (m)
|
Tình trạng cấp
phép (số giấy phép cấp.. nếu có)
|
I
|
Tên công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải có nguy cơ gây
ô nhiễm (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất,
các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi vùng ảnh hưởng và phạm vi khu
vực thăm dò, gồm các thông tin về vị trí, quy mô, và khoảng cách đến công trình
thăm dò nước dưới đất.
III. Đánh giá khả năng khai thác của tầng chứa
nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác.
Chương III
TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Tính toán trữ lượng khai thác nước dưới đất
1. Tính toán các thông số địa chất thủy văn:
Thuyết minh, luận chứng lựa chọn các thông số địa
chất thủy văn (trường hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải
thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp).
2. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất:
Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác và mô tả sơ
đồ khai thác gồm các thông tin: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng
của từng loại hình công trình và khoảng cách giữa chúng. Đính kèm sơ đồ khu
vực công trình khai thác, trong đó thể hiện rõ: Vị trí, tọa độ các điểm góc của
khu vực thăm dò (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°); công
trình khai thác khác, công trình xả nước thải trong phạm vi vùng ảnh hưởng.
3. Mực nước động lớn nhất cho phép:
a) Thuyết minh, lựa chọn mực nước động lớn nhất cho
phép tại từng loại hình công trình khai thác.
b) Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
Đối với công trình quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm trở lên: Thuyết minh tính toán dự báo hạ thấp mực nước, bao gồm: lựa chọn
phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên;
lập luận chọn các thông số tính toán; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại
công trình trong thời gian đề nghị cấp phép, trong đó có tính đến ảnh hưởng can
nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng
của công trình.
Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến 3.000 m3/ngày đêm: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm và dự
báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
4. Đánh giá kết quả tính toán dự báo so với mực nước
động lớn nhất cho phép trong việc khai thác nước dưới đất theo thời gian đề nghị
cấp phép.
II. Phương án khai thác nước dưới đất tại công
trình
1. Thuyết minh, mô tả thiết kế từng loại hình công
trình trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
2. Thuyết minh nhu cầu, lượng nước khai thác cho từng
mục đích sử dụng theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai
thác.
3. Thuyết minh các thông số khai thác của từng loại
hình công trình (giếng khoan/giếng đào/mạch lộ...), gồm: tọa độ, lưu lượng,
mực nước động lớn nhất, chiều sâu đặt ống lọc, tầng chứa nước khai thác của từng
loại hình trong công trình.
III. Phương án quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước dưới đất tại công trình
Thuyết minh phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại
công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án bố trí nhân lực thực hiện
việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất.
IV. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
của công trình khai thác
Thuyết minh cơ sở xác định phạm vi ranh giới các
vùng bảo hộ vệ sinh và các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác.
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC
KHAI THÁC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Dự báo tác động của việc khai thác đến nguồn
nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt
động và đề xuất biện pháp giảm thiểu
1. Dự báo tác động của việc khai thác tại công
trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu vực
khai thác.
2. Dự báo tác động của việc khai thác tại công
trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước của các công trình khai thác nước dưới
đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
3. Dự báo tác động của việc khai thác tại công
trình đến khả năng sụt lún đất, ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước.
4. Thuyết minh giải trình về việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan về tác động của công trình khai
thác tài nguyên nước (đối với trường hợp phải lấy ý kiến theo quy định).
II. Thuyết minh các phương án, biện pháp giảm
thiểu đối với các tác động nêu trên; phương án, giải pháp ứng phó trong trường
hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác
nước dưới đất.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trong Báo cáo).
Mẫu
39
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
.....................(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm….
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
thiết kế.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ
đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập
tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình dự
kiến khai thác, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, chế độ khai thác, tổng lượng
nước đề nghị cấp phép.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc khai thác nước dưới
đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh,
các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các quy định
về khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và quy định có liên
quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến
việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp
lý, tài liệu có liên quan).
Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập
Báo cáo (các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực
hiện tại khu vực thăm dò...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật
áp dụng.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai
thác
1. Trình bày các nội dung, thông tin, số liệu về việc
thi công các hạng mục thăm dò.
a) Thuyết minh nội dung, phương pháp, thời gian,
trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy
và phân tích mẫu nước..);
b) Đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng
hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước..) so với phê
duyệt;
c) Thuyết minh các nội dung, khối lượng thay đổi,
điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so với phê duyệt.
2. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm:
chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các giếng khoan, gồm:
chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng.
Đính kèm Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu
trúc giếng khoan.
c) Thuyết minh công tác bơm nước thí nghiệm tại từng
giếng, bao gồm: mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ
thấp mực nước, thời gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập
đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm và lựa chọn lưu lượng khai thác;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước, đánh giá chất
lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm.
3. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục
tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Bảng .......... Tổng
hợp khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng phê
duyệt
|
Khối lượng thực
hiện
|
Đánh giá (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II. Dự báo ảnh hưởng của việc khai thác đến công
trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước dưới đất
1. Dự báo ảnh hưởng của việc khai thác đến công
trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Dự báo, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước của các công trình khai thác nước
dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm vi bán kính 200 m xung quanh công
trình.
2. Phương án khai thác nước dưới đất tại công
trình.
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước theo
từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép;
b) Thuyết minh các thông số khai thác của từng giếng,
gồm: tọa độ, chiều sâu đặt ống lọc, lưu lượng, mực nước động, tầng chứa nước
khai thác của từng giếng và khoảng cách giữa chúng (kèm theo sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất).
Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước
dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin về ranh
giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các
thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất, các công trình khai thác
đang hoạt động khu vực xung quanh (sơ đồ khổ giấy A4 hoặc A3 kèm theo báo cáo).
3. Thuyết minh phương án lắp đặt thiết bị quan trắc
tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án bố trí nhân lực thực
hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất.
4. Thuyết minh cơ sở xác định phạm vi ranh giới các
vùng bảo hộ vệ sinh và các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trong Báo cáo).
Mẫu
40
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
......................(1)
(Trường hợp công
trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm….
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
khai thác.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A. ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200 m3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ
công trình khai thác nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Khái quát các thông số cơ bản của công trình
khai thác nước dưới đất, gồm: vị trí hành chính, loại hình công trình, mục đích
khai thác; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng
số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu
lượng khai thác của công trình, tầng chứa nước khai thác.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc khai thác nước dưới
đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh,
các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các quy định
về khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và quy định có liên
quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan
đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản
pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng
lập Báo cáo (các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã
thực hiện tại khu vực khai thác...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ
thuật áp dụng.
Đính kèm sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai
thác nước dưới đất trong đó thể hiện rõ: Vị trí (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục, múi chiếu 3°), ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối,
giao thông, dân cư, vị trí; các thông số chính của công trình khai thác nước dưới
đất; công trình khai thác khác và các nguồn thải trong phạm vi vùng ảnh hưởng.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất
1. Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước
trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm
vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa
nước, động thái, chiều sâu mực nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến khai thác: mô tả các
đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa
nước và khả năng khai thác của công trình.
2. Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
3. Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm chất lượng nước, tình hình ô nhiễm,
nhiễm mặn của các tầng chứa nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến khai thác: Đánh giá
chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
4. Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm trở lên: Thuyết minh sơ đồ địa chất thủy văn khu vực thăm dò đính kèm sơ
đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn và các mặt cắt kèm theo.
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải trong khu vực khai thác
1. Tính toán phạm vi ảnh hưởng của công trình
Thuyết minh phương pháp và kết quả tính toán phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất và khoanh định trên sơ
đồ khu vực vị trí công trình khai thác.
2. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi ảnh
hưởng của công trình khai thác theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Tên công trình/
số hiệu giếng
|
Vị trí hành
chính
|
Tọa độ (X,Y)
|
Chiều sâu giếng
(m)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Mực nước động
khai thác lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
Khoảng cách đến
khu vực khai thác (m)
|
Tình trạng cấp
phép (số giấy phép cấp.. nếu có)
|
I
|
Tên công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải có nguy cơ gây ô
nhiễm (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn
nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi vùng ảnh hưởng, gồm các thông tin về vị trí,
quy mô, và khoảng cách đến công trình thăm dò nước dưới đất.
Chương II
HIỆN TRẠNG CÔNG
TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Hiện trạng công trình khai thác
1. Hiện trạng công trình
Trình bày các thông tin về: chiều sâu, kết cấu,
tình trạng hoạt động của từng loại hình khai thác và khoảng cách giữa chúng.
Đính kèm Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác
(giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
2. Công tác quan trắc, giám sát quá trình khai thác
Thuyết minh công tác quan trắc trong quá trình khai
thác, gồm các thông tin: thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác.
3. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình
khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình
hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh (đối với trường hợp
khai thác nước cho sinh hoạt).
II. Tình hình khai thác nước tại công trình
1. Tổng quan tình hình khai thác
Thuyết minh tình hình khai thác nước dưới đất tại
công trình, gồm các thông tin: năm bắt đầu khai thác; tổng lưu lượng khai thác
qua từng thời kỳ kèm biểu đồ khai thác nước dưới đất; các vấn đề phát sinh
trong quá trình khai thác (nếu có).
2. Diễn biến khai thác tại công trình
a) Diễn biến lưu lượng
Tổng hợp diễn biến lưu lượng khai thác qua từng thời
kỳ của công trình theo bảng tổng hợp sau:
Tháng/Năm
|
Tổng lưu lượng
(m3/ngày)
|
Lưu lượng cấp
phép theo giấy phép đã được cấp (m3/ngày)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Trung bình
|
Năm....
|
|
|
|
|
T1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhỏ nhất
|
|
|
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
b) Diễn biến mực nước
Tổng hợp diễn biến mực nước khai thác qua từng thời
kỳ của các loại hình công trình theo bảng tổng hợp sau:
Tháng/Năm
|
Mực nước (giếng
khai thác số ..., m)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Trung bình
|
Mực nước động lớn
nhất cho phép theo giấy phép đã được cấp (m)
|
Năm....
|
|
|
|
|
T1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhỏ nhất
|
|
|
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
Kèm theo biểu đồ, đồ thị diễn biến lưu lượng, mực
nước khai thác tại từng loại hình công trình và đánh giá diễn biến mực nước,
lưu lượng khai thác lớn nhất và nhỏ nhất qua từng thời kỳ.
Đính kèm Bảng tổng hợp lưu lượng, mực nước theo
ngày đêm của từng giếng (giếng khoan, giếng đào, mạch lộ...) trong 3 - 5 năm gần
nhất đến thời điểm đề nghị cấp phép.
c) Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước
trong quá trình khai thác tại công trình theo quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
3. Đánh giá tình hình chấp hành các quy định của giấy
phép đã được cấp.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP
I. Tác động của việc khai thác nước dưới đất tại
công trình đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất
khác đang hoạt động
1. Đánh giá tác động của công trình đến sự suy giảm
mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất khu vực khai thác.
2. Đánh giá tác động của công trình đến khả năng sụt
lún đất, ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước khu vực khai thác.
3. Đánh giá tác động của công trình đến sự suy giảm
lưu lượng, mực nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
trong phạm vi vùng ảnh hưởng.
4. Thuyết minh các phương án, biện pháp giảm thiểu
các tác động do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; giải pháp, phương án ứng
phó trong trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình khai thác.
II. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước, kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian đề nghị cấp
phép
1. Mực nước động lớn nhất cho phép:
Thuyết minh, lựa chọn mực nước động lớn nhất cho
phép tại từng loại hình công trình khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm trở lên
Thuyết minh việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước
tại công trình khai thác, bao gồm các nội dung: lựa chọn phương pháp tính trữ
lượng; thông số địa chất thủy văn tính toán; tính toán dự báo hạ thấp mực nước
tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép, trong đó có tính đến ảnh hưởng
can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng
của công trình.
b) Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước,
bao gồm các nội dung: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước khai thác tại
từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
c) Đánh giá kết quả tính toán dự báo so với mực nước
động lớn nhất cho phép trong việc khai thác nước dưới đất theo thời gian đề nghị
cấp phép.
3. Trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới
đất trong thời gian đề nghị cấp phép
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích khai thác nước,
các thông số của công trình, gồm các thông tin: tọa độ (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°), lưu lượng, mực nước động, tầng chứa
nước, chiều sâu đặt ống lọc của từng loại hình công trình khai thác trong thời
gian đề nghị cấp phép.
b) Trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép; phương
án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ
năng lực thực hiện việc quan trắc; việc bổ sung công trình quan trắc (nếu
có).
c) Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ sung các vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt và các nội dung cần phải tuân thủ trong
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trình bày trong Báo cáo)
B. ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN 200 m3/NGÀY ĐÊM
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định
thành lập tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Thuyết minh các thông tin cơ bản của công trình
khai thác nước dưới đất, gồm: vị trí hành chính, mục đích khai thác, năm xây dựng
và vận hành công trình, tổng số loại hình công trình (giếng đào/hố đào/hành
lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa
nước khai thác.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc khai thác nước dưới
đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh,
các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các quy định
về khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có
liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan
đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản
pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng
lập Báo cáo (các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã
thực hiện tại khu vực khai thác...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ
thuật áp dụng.
I. Hiện trạng công trình và tình hình khai thác
nước dưới đất
1. Hiện trạng công trình khai thác
a) Trình bày các thông tin về: chiều sâu, kết cấu,
tình trạng hoạt động của từng loại hình khai thác và khoảng cách giữa chúng.
Đính kèm sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai
thác nước dưới đất trong đó thể hiện rõ: Vị trí (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục, múi chiếu 3°), ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối,
giao thông, dân cư; các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất;
công trình khai thác khác trong phạm vi bán kính 200 m.
b) Thuyết minh công tác quan trắc trong quá trình
khai thác, gồm các thông tin: thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác.
c) Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình
khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình
hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh (đối với trường hợp
khai thác nước cho sinh hoạt).
2. Tình hình khai thác nước dưới đất tại công
trình:
a) Tổng quan tình hình khai thác
Thuyết minh tình hình khai thác nước dưới đất tại
công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai thác; tổng lưu lượng
khai thác qua từng thời kỳ và hiện tại kèm biểu đồ khai thác nước dưới đất; các
vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác (nếu có).
b) Diễn biến lưu lượng khai thác tại công trình:
Tổng hợp diễn biến lưu lượng khai thác qua từng thời
kỳ của công trình theo bảng tổng hợp sau:
Tháng/Năm
|
Tổng lưu lượng
(m3/ngày đêm)
|
Lưu lượng cấp
phép theo giấy phép đã được cấp (m3/ngày đêm)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Trung bình
|
Năm....
|
|
|
|
|
T1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhỏ nhất
|
|
|
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
c) Diễn biến mực nước tại công trình
Tổng hợp diễn biến mực nước khai thác qua từng thời
kỳ của các loại hình công trình theo bảng tổng hợp sau:
Tháng/Năm
|
Mực nước (giếng
khai thác số ..., m)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Trung bình
|
Mực nước động lớn
nhất cho phép theo giấy phép đã được cấp (m)
|
Năm…
|
|
|
|
|
T1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhỏ nhất
|
|
|
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
Kèm theo biểu đồ, đồ thị diễn biến mực nước, lưu lượng
khai thác tại từng loại hình công trình và đánh giá diễn biến mực nước, lưu lượng
khai thác lớn nhất và nhỏ nhất qua từng thời kỳ.
d) Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước
trong quá trình khai thác tại công trình theo quy chuẩn về chất lượng nước ngầm
(nếu có).
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất
trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích khai thác nước,
các thông số của công trình, gồm các thông tin: tọa độ (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°), lưu lượng, mực nước động, tầng chứa
nước, chiều sâu đặt ống lọc của từng loại hình công trình khai thác trong thời
gian đề nghị cấp phép.
Đính kèm Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác
(giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...)
2. Trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép; phương
án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ
năng lực thực hiện việc quan trắc; việc bổ sung công trình quan trắc (nếu
có).
3. Thiết lập hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ trong vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trình bày trong Báo cáo).
Mẫu
41
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
............................(1)
(Trường hợp gia hạn,
điều chỉnh giấy phép)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm….
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép khai
thác nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ chức/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh).
2. Trình bày các nội dung, thông tin của giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc gia hạn/điều chỉnh
nước dưới đất với các quy hoạch về tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành
có khai thác, sử dụng tài nguyên nước; các quy định về vùng cấm, vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất và các quy định có liên quan đến việc gia hạn/điều chỉnh
nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo
cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác tại
công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan.
Đính kèm sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai
thác nước dưới đất, gồm các thông tin: ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục,
múi chiếu 30), các thông số chính của công trình khai thác nước dưới
đất, các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh (nếu có).
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại
công trình
1. Thuyết minh tình hình khai thác nước dưới đất tại
công trình, gồm các thông tin: năm bắt đầu khai thác; tổng lưu lượng khai thác
qua từng thời kỳ kèm biểu đồ khai thác nước dưới đất; các vấn đề phát sinh
trong quá trình khai thác (nếu có).
2. Diễn biến khai thác tại công trình
a) Diễn biến lưu lượng
Tổng hợp diễn biến lưu lượng khai thác qua từng thời
kỳ của công trình theo bảng tổng hợp sau:
Tháng/Năm
|
Tổng lưu lượng
(m3/ngày)
|
Lưu lượng cấp
phép theo giấy phép đã được cấp (m3/ngày)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Trung bình
|
Năm....
|
|
|
|
|
T1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhỏ nhất
|
|
|
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
b) Diễn biến mực nước
Tổng hợp diễn biến mực nước khai thác qua từng thời
kỳ của các loại hình công trình theo bảng tổng hợp sau:
Tháng/Năm
|
Mực nước (giếng
khai thác số ..., m)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Trung bình
|
Mực nước động lớn
nhất cho phép theo giấy phép đã được cấp (m)
|
Năm....
|
|
|
|
|
T1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhỏ nhất
|
|
|
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
Kèm theo biểu đồ, đồ thị diễn biến mực nước, lưu lượng
khai thác tại từng loại hình công trình và đánh giá diễn biến mực nước, lưu lượng
khai thác lớn nhất và nhỏ nhất qua từng thời kỳ.
Đính kèm Bảng tổng hợp lưu lượng, mực nước theo
ngày đêm của từng giếng (giếng khoan, giếng đào, mạch lộ...) trong 3 - 5 năm gần
nhất đến thời điểm đề nghị cấp phép.
c) Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước
trong quá trình khai thác tại công trình theo quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
3. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai
thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, ô nhiễm, nhiễm mặn và ảnh hưởng
đến các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh.
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép
1. Đánh giá tình hình thực hiện các nội dung theo
quy định của giấy phép trong thời gian khai thác, bao gồm: Mục đích khai thác
nước, vị trí, tọa độ, tầng chứa nước, số giếng, tổng lượng nước khai thác, mực
nước khai thác.
2. Đánh giá tình hình thực hiện các yêu cầu theo
quy định của giấy phép và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ chứng
minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị
gia hạn/điều chỉnh và các nội dung điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp (đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy phép).
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy
phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo tài liệu chứng
minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên quan.
2. Thuyết minh nhu cầu, kế hoạch khai thác nước dưới
đất trong thời gian đề nghị cấp phép.
IV. Phương án khai thác nước dưới đất (đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình,
số lượng giếng khai thác, tầng chứa nước khai thác và mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước theo
từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác và
các thông số khai thác của công trình, gồm lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp điều chỉnh có sự
thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai thác).
3. Thuyết minh, luận chứng lựa chọn tầng chứa nước
khai thác dự kiến, lựa chọn lưu lượng khai thác thông qua tài liệu bơm hút nước
thí nghiệm của giếng dự kiến khai thác và các thông tin, số liệu của các công
trình khai thác khác trong tầng chứa nước dự kiến khai thác; luận chứng khả
năng đáp ứng nguồn nước dự kiến khai thác (đối với trường hợp điều chỉnh
thay đổi tầng chứa nước khai thác).
4. Thuyết minh, trình bày phương án bổ sung công
trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc; thiết lập
bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (trường hợp
điều chỉnh bổ sung giếng khai thác, thay đổi tầng chứa nước khai thác).
5. Đánh giá, dự báo tác động đến nguồn nước, sụt
lún đất, ô nhiễm, nhiễm mặn và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang
hoạt động; các biện pháp giảm thiểu tác động (trường hợp điều chỉnh tăng quy mô
công trình, thay đổi tầng chứa nước khai thác).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu cung cấp và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung trình bày trong Báo cáo).
Mẫu
42
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC MẶT
...................(1)
(đối với trường hợp công trình chưa khai
thác nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ
ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
..../năm….
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Trình bày sự phù hợp của công trình khai thác, sử
dụng nước xin cấp phép với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch ngành hoặc các quy hoạch khác có liên quan đến việc đầu
tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình
khai thác nước đề nghị cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: tọa độ tim các hạng mục
chính của công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30);
nguồn nước khai thác, nguồn nước tiếp nhận (trường hợp công trình có chuyển nước);
nhiệm vụ và quy mô; mục đích khai thác nước (nêu rõ từng mục đích sử dụng).
- Loại hình, phương thức khai thác của công trình:
ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước, ...),
mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm,
cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,…; cách thức vận hành ngăn
mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước).
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng: trình
bày chế độ khai thác nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ
trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất
và nhỏ nhất); đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương rạch với mục
đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan trình bày cụ thể chế độ vận
hành theo từng thời kỳ trong năm.
- Hiện trạng xây dựng và thời gian dự kiến hoàn
thành, vận hành công trình.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai thác nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý khác liên
quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng
lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai
thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng;
nguồn gốc.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Quyết định thành lập tổ chức/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; Quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan; các văn bản
pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình.
- Số liệu, tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Đặc điểm mạng lưới sông, suối và khí tượng,
thủy văn
1. Trình bày cụ thể các đặc trưng nguồn nước khai
thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,...).
2. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy
văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất
đo, thời kỳ quan trắc). Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và số
liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa tại khu vực công trình
khai thác.
II. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh phương pháp tính toán và kết quả tính
toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác
nước:
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập và công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch:
a) Dòng chảy năm: dòng chảy trung bình nhiều năm,
biến đổi dòng chảy trong năm, nhiều năm.
b) Dòng chảy lũ: lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ
và quá trình lũ ứng với các tần suất thiết kế.
c) Dòng chảy kiệt: lưu lượng bình quân mùa kiệt, ba
tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và lưu lượng trung bình tháng kiệt nhất chuỗi
số liệu.
d) Đối với công trình nằm trong vùng ảnh hưởng triều,
bổ sung mô tả chế độ triều, biên độ triều, đặc trưng mực nước trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất theo chu kỳ triều tại khu vực xây dựng công trình.
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm,
kênh dẫn và các loại hình khác:
a) Trình bày diễn biến mực nước trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất tại vị trí xây dựng công trình theo tháng, năm. Phân tích đặc trưng mực
nước bao gồm giá trị mực nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo ngày.
b) Trình bày quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí
khai thác.
c) Đối với công trình nằm trong vùng ảnh hưởng triều,
bổ sung mô tả chế độ triều, biên độ triều, đặc trưng mực nước trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất theo chu kỳ triều tại khu vực xây dựng công trình.
III. Chất lượng nguồn nước: Trình bày đặc điểm
chất lượng nguồn nước tại khu vực khai thác.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh
hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông
khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
HIỆN TRẠNG VÀ NHU
CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng, nhu cầu khai thác, sử dụng nước
trong khu vực
1. Trình bày hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng
nước của các công trình khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực,
cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho sản
xuất nông nghiệp: phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử dụng nước (các
thời kỳ lấy nước trong năm; lưu lượng khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất theo từng thời kỳ khai thác).
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
thủy điện: phương thức và chế độ khai thác, sử dụng nước; lưu lượng phát điện lớn
nhất, nhỏ nhất; yêu cầu xả dòng chảy tối thiểu sau công trình.
c) Đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương,
rạch cho mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan: phương thức,
chế độ vận hành.
d) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng
thủy sản...): phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử dụng nước (lượng
nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ).
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử
dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử dụng của
công trình đề nghị cấp phép.
II. Nhu cầu nước của công trình khai thác đề nghị
cấp phép
1. Trình bày phương pháp, kết quả tính toán (theo
dạng bảng biểu) nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời
kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ
lưu công trình).
2. Đánh giá khả năng của nguồn nước bảo đảm cho nhu
cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu sử dụng nước
khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
III. Chế độ và lượng nước khai thác nước
1. Trình bày chế độ khai thác, vận hành của công
trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm; lưu lượng khai thác trung
bình, lớn nhất và nhỏ nhất (trừ công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch
với mục đích ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan).
2. Trình bày phương án vận hành công trình khai
thác nước, phương án vận hành công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu
ở hạ lưu, xả nước gia tăng về hạ du khi có yêu cầu, sử dụng nguồn nước tổng hợp,
đa mục tiêu,...
IV. Biện pháp giám sát quá trình khai thác nước
1. Trình bày phương án quan trắc, giám sát khai
thác nước của công trình: vị trí, hình thức giám sát (tự động/định kỳ, camera);
thông số giám sát; chế độ giám sát...., lộ trình thực hiện.
2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát
khai thác nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải có phương án quan trắc khí
tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC
KHAI THÁC NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai thác nước đến nguồn nước,
môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá sự biến đổi mực nước, lưu lượng ở thượng
và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ khai thác nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập và các công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên
của sông, suối phải đánh giá sự biến đổi mực nước, lưu lượng trên đoạn sông, suối
bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh
giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng ở cả nguồn nước khai thác và nguồn
nước tiếp nhận.
2. Tác động đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước
khác
a) Đánh giá tác động do việc vận hành của công
trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công
trình trong các thời kỳ trong năm.
b) Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác: bổ sung đánh giá ảnh hưởng của
việc xả lũ đến hạ lưu công trình; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông
khác thì phải đánh giá ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước trên nguồn
tiếp nhận; đánh giá khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao
thông thủy,... (nếu có).
3. Tác động đến môi trường
Đánh giá tác động đến xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi
sông; tác động đến hệ sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần
bảo tồn; tác động do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác nước của công
trình.
4. Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý
đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan (đối với trường hợp
công trình thuộc đối tượng phải lấy lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ
chức, cá nhân liên quan).
II. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác:
a) Thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép. Bao gồm: bản vẽ thiết kế
hạng mục công trình xả dòng chảy tối thiểu, thể hiện rõ cao trình, vị trí hạng
mục công trình; năng lực xả lớn nhất ứng với từng cấp mực nước; giải pháp đảm bảo
khi có nhu cầu gia tăng ở hạ du (nếu có).
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm
thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở mục I của Chương này) trong
thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường và trong trường hợp
xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh tình hình thực hiện cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); tình hình thực hiện các
phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, ứng phó với
tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống lụt bão cho hạ
du,...
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của
hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước
nghiêm trọng.
đ) Các giải pháp bảo đảm vận hành an toàn công
trình.
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm,
kênh dẫn và các loại hình khác:
a) Thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm
thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác nước tại công trình (đã đánh giá ở
mục I của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình khai thác nước cấp cho
sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ tình hình thực hiện xác định phạm vi
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt. Giải pháp khai thác nguồn nước
thay thế trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước khai thác (đối với
công trình sản xuất, cung cấp nước sạch).
3. Các giải pháp có liên quan đến: phòng chống sạt
lở, lũ, lụt hạ du.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong đề án; chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung được trình bày trong Đề
án).
Mẫu
43
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC MẶT
……………………..
(1)
(đối với trường hợp công trình đã khai thác nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Ký, đóng dấu)
|
Địa danh, tháng…/năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước.
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác nước xin cấp phép:
- Tên, vị trí công trình: tọa
độ tim các hạng mục chính của công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến
trục, múi chiếu 30); nguồn nước khai thác, nguồn nước tiếp nhận
(trường hợp công trình có chuyển nước); nhiệm vụ và quy mô; mục đích khai thác
nước (nêu rõ từng mục đích sử dụng).
- Loại hình, phương thức
khai thác của công trình: ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm
bơm nước,...), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất
lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,…; cách thức vận hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh
quan (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước).
- Chế độ và lượng nước khai
thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác nước của công trình cho từng mục đích
theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác
trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất); đối với công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương rạch với mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan
trình bày cụ thể chế độ vận hành theo từng thời kỳ trong năm.
- Các căn cứ pháp lý liên
quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành
công trình.
3. Trình bày các thông tin,
số liệu sử dụng để lập đề án:
Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu đo đạc,
đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước; các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập đề án; nêu rõ nguồn gốc thông tin,
số liệu thu thập.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên
ngành liên quan; các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng
công trình.
- Số liệu, tài liệu liên
quan sử dụng để lập Đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Đặc điểm mạng lưới sông, suối và khí tượng,
thủy văn
1. Trình bày cụ thể các đặc
trưng hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình
dạng, độ dốc,...).
2. Mô tả mạng lưới trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí
trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc). Luận chứng việc lựa chọn
các trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa tại
khu vực công trình khai thác.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh
hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông
khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
II. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày cụ thể phương
pháp và kết quả tính toán các đặc trưng về dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ,
dòng chảy mùa kiệt tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm,
trước và sau khi vận hành công trình. Đối với công trình khai thác nước nằm
trong vùng ảnh hưởng triều, bổ sung đánh giá các đặc trưng về chế độ triều,
biên độ triều.
2. Phân tích, đánh giá diễn
biến nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
3. Đối với loại hình công
trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác: đánh
giá tình hình bồi lắng bùn cát trong quá trình vận hành công trình.
III. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc
điểm, diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác trước và sau khi vận
hành công trình.
2. Phân tích, đánh giá các
yếu tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI
THÁC NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC
I. Tình hình khai thác
nước của công trình đề nghị cấp phép
1. Trình bày cụ thể các hạng
mục khai thác nước của công trình; tình trạng hoạt động của công trình đến thời
điểm lập đề án; những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành.
2. Trình bày cụ thể chế độ,
lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành
công trình, đến thời điểm lập đề án:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ
(tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng
thời kỳ; lưu lượng (m3/s) khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ
nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm;
b) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/s) trong năm và diễn biến qua các năm; chế
độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s);
c) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
3. Trình bày cụ thể tình
hình quan trắc, giám sát trong quá trình vận hành khai thác nước của công trình
(các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc,
giám sát).
4. Trình bày cụ thể việc
tuân thủ quy định về tài nguyên nước, quy định việc thực hiện quy trình vận
hành liên hồ chứa (nếu thuộc phạm vi), các quy định trong Giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt; tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm
tra (nếu có). Riêng đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn
sông, suối, kênh, mương, rạch khác cần đánh giá việc tuân thủ quy trình vận
hành xả dòng chảy tối thiểu (nếu có); quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cắm
mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, an toàn công trình.
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước của các tổ
chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình
khai thác, sử dụng nước có liên quan: tên, vị trí, loại hình công trình, nhiệm
vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình đề nghị cấp
phép,...
2. Trình bày tình hình khai
thác nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong
năm; chế độ, lưu lượng (m3/s) khai thác;
b) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho thủy điện: lưu lượng nước phát điện lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s);
chế độ vận hành của công trình; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
(nếu có);
c) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (bao gồm cả mục đích khai thác nguồn
nước mặt để tạo không gian, thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan, tạo nguồn,
ngăn mặn): trình bày phương thức khai thác, chế độ vận hành, khai thác nước của
công trình;
d) Phân tích, đánh giá ảnh
hưởng của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin
cấp phép.
III. Kế hoạch khai thác nước của công trình
trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ khai thác nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp
phép.
2. Đánh giá cụ thể nhu cầu
khai thác nước của công trình, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác đã được cơ
quan có thẩm quyền ban hành (chức năng nguồn nước, quản lý, điều hòa, phân
phối, bảo vệ, dòng chảy tối thiểu trên sông, phòng chống sạt, lở, lũ, lụt,
...).
3. Trường hợp công trình đề
xuất điều chỉnh nguồn nước khai thác/quy mô khai thác nước (áp dụng đối với
trường hợp có sự điều chỉnh so với giấy phép đã cấp):
a) Liệt kê các văn bản, quyết
định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh nguồn nước khai thác, quy mô khai
thác nước của công trình;
b) Phương án điều chỉnh nguồn
nước khai thác, quy mô khai thác nước của công trình: thuyết minh rõ nguồn nước
khai thác, vị trí, quy mô, hạng mục, thông số, phương thức, chế độ khai thác nước
của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp;
c) Đánh giá khả năng đáp ứng
của nguồn nước, an toàn công trình đối với việc điều chỉnh.
Chương III
TÁC ĐỘNG TRONG
QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường
và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công
trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác:
a) Đánh giá tác động của việc
điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng)
mùa lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng
nước, hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng
khác trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa
lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy
điện kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác,
sử dụng nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà
máy (thể hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy,
tình hình sử dụng nước...).
c) Trường hợp công trình có
chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi
dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,...)
và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình
công trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu
lượng) và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía
hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
3. Đối với trường hợp có điều
chỉnh nguồn nước, quy mô khai thác nước của công trình, bổ sung đánh giá tác động
của việc điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước
khác có liên quan.
II. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm
thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công
trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác:
a) Rà soát hiện trạng vận
hành của biện pháp duy trì dòng chảy tối thiểu hiện có của công trình, đánh giá
tính khả thi, hiệu quả của biện pháp. Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu
cần phải duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm
duy trì dòng chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép. Bao gồm: bản vẽ
thiết kế hạng mục công trình xả dòng chảy tối thiểu, thể hiện rõ cao trình, vị
trí hạng mục công trình, năng lực xả lớn nhất ứng với mực nước chết; giải pháp
dự phòng khi có nhu cầu gia tăng ở hạ du (nếu có).
b) Thuyết minh phương án,
giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở mục I của
Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường
và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh tình hình thực
hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); tình
hình thực hiện các phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn
cấp, ứng phó với tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống
lụt bão cho hạ du...
d) Các giải pháp bảo đảm sử
dụng dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn
hán, thiếu nước nghiêm trọng.
2. Đối với loại hình công
trình cống, trạm bơm, kênh dẫn và các loại hình khác:
a) Thuyết minh giải pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng
nước tại công trình (đã đánh giá ở mục I của Chương này) trong thời gian
đề nghị cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình
khai thác, sử dụng nước cấp cho sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ tình
hình thực hiện xác định phạm vi vùng bảo hộ cấp nước sinh hoạt.
3. Đối với trường hợp có điều
chỉnh nguồn nước, quy mô khai thác nước của công trình: đề xuất cụ thể các biện
pháp giảm thiểu tương ứng với các tác động đã đánh giá ở mục I của Chương này.
4. Thuyết minh các biện
pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai
thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí
đo, loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ
chứa, đập dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo
lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan
đến việc cấp phép khai thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông
tin, số liệu trong đề án; chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội
dung được trình bày trong Đề án).
Mẫu
44
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC MẶT
………………
(1)
(Đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm:
hồ chứa,
đập dâng, trạm bơm, cống,... vận
hành trước năm 2013)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Ký, đóng dấu)
|
Địa danh, tháng…/năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước.
2. Trình bày các thông tin
cơ bản của công trình khai thác nước đề nghị cấp phép.
a) Tên, vị trí (xã, huyện,
tỉnh và tọa độ theo hệ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°), mục đích,
quy mô, nhiệm vụ, phương thức khai thác nước của công trình; nguồn nước khai
thác, nguồn nước tiếp nhận (trường hợp công trình có chuyển nước); cách thức vận
hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan (nếu có).
(Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình
liên quan đến khai thác nước).
b) Các căn cứ pháp lý liên
quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình.
3. Liệt kê các tài liệu,
thông tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá
nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên
ngành liên quan đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt
quy trình vận hành công trình (nếu có); văn bản/biên bản liên quan đến việc
giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình (nếu có).
- Số liệu, tài liệu liên
quan sử dụng để lập Đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Mạng lưới sông suối
và đặc điểm khí tượng thủy văn
1. Trình bày cụ thể các đặc
trưng nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,...)
2. Mô tả mạng lưới trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm,
yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc). Luận chứng việc lựa chọn trạm quan
trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong Đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa của
khu vực khai thác nước.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh
hành chính các cấp của khu vực).
II. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày các đặc trưng
thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm.
Đối với loại hình hồ chứa, đập dâng và các công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch: Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng
chảy mùa lũ, mùa kiệt.
Đối với loại hình cống, trạm bơm, kênh dẫn: Trình
bày đặc điểm mực nước theo các tháng trong năm, quan hệ mực nước, lưu lượng tại
vị trí khai thác.
2. Đối với công trình nằm
trong vùng ảnh hưởng triều, bổ sung mô tả chế độ triều, biên độ triều, đặc
trưng mực nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo chu kỳ triều tại vị trí công
trình.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI
THÁC NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC
I. Tình hình khai thác
nước của công trình đề nghị cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí,
nhiệm vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác
nước của công trình; trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến
thời điểm lập đề án; những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận
hành.
2. Trình bày cụ thể các thời
kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; lưu lượng (m3/s)
khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước
khai thác qua các năm; đối với mục đích ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan
trình bày chế độ vận hành của công trình theo các thời kỳ trong năm, số giờ, số
ngày vận hành trong từng thời kỳ.
3. Trình bày cụ thể các vị
trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát
trong quá trình khai thác nước.
II. Tình hình khai thác
nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Trình bày cụ thể tình
hình khai thác nước của các công trình có liên quan: vị trí, nhiệm vụ, mục
đích, phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác nước của các công trình khai
thác nước có liên quan.
2. Phân tích, đánh giá ảnh
hưởng của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin
cấp phép.
III. Kế hoạch khai thác
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép: Thuyết minh cụ thể
nhu cầu, kế hoạch, chế độ khai thác nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC
KHAI THÁC NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Đánh giá tác động của
việc khai thác nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
Đánh giá tác động của việc điều tiết, vận hành công
trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ, mùa kiệt; xói
lở lòng, bờ, bãi sông; việc khai thác nước của các đối tượng khác trên sông, suối
phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
dùng nước gia tăng).
II. Thuyết minh các biện
pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác nước
1. Đối với loại hình công
trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác: Luận
chứng, xác định dòng chảy tối thiểu duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện
pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
2. Đối với các loại hình
khai thác, sử dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm
thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác nước tại công trình trong thời gian
đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện
pháp giám sát quá trình khai thác nước (giám sát lưu lượng khai thác, lưu lượng
xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, yếu tố đo,
chế độ đo. Thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; phương tiện,
thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan
đến việc cấp phép khai thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông
tin, số liệu trong đề án; chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội
dung được trình bày trong đề án).
Mẫu
45
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
………………(1)
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Ký, đóng dấu)
|
Địa danh, tháng…/năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
MỞ ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân
đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin
gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa
chỉ, điện thoại liên hệ......
2. Giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt số………. do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày: … tháng … năm … với thời hạn….
3. Sơ lược về công trình
khai thác nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được
cấp; các căn cứ đối với trường hợp kiến nghị điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy
phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
5. Trình bày các căn cứ,
thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên
ngành liên quan; các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác nước.
- Số liệu, tài liệu liên
quan sử dụng để lập Đề án.
I. Hiện trạng khai thác
nước
1. Trình bày cụ thể về tình
trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập đề án; những thay đổi của công
trình, các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác nước tại công
trình.
2. Trình bày lượng nước
khai thác quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng
tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng (kèm theo bảng số liệu khai thác,
sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
Đối với loại hình công trình ngăn sông, suối, kênh,
mương, rạch để ngăn mặn, tạo không gian, tạo cảnh quan: trình bày cụ thể về chế
độ vận hành công trình theo các thời kỳ trong năm.
3. Trình bày tình hình diễn
biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác,
sử dụng.
4. Đánh giá các tác động của
việc vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai
thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại từ khi công trình đi vào vận
hành đến thời điểm lập đề án.
5. Trình bày các biện pháp
đã thực hiện để giảm thiểu, khắc phục các tác động tiêu cực (nếu có).
(Kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước
trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép
Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của
giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
1. Mục đích khai thác nước;
lượng nước khai thác (trừ loại hình công trình ngăn sông, suối, kênh, mương,
rạch để ngăn mặn, tạo không gian, tạo cảnh quan).
2. Phương thức, chế độ khai
thác nước, quy trình vận hành công trình.
3. Việc duy trì dòng chảy tối
thiểu sau công trình (nếu có).
4. Việc quan trắc, giám sát
quá trình khai thác nước.
5. Việc thực hiện chế độ
báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép.
III. Kế hoạch khai thác,
đánh giá tác động và biện pháp giảm thiểu của việc khai thác nước trong thời
gian đề nghị gia hạn/điều chỉnh
1. Phương án điều chỉnh và
kế hoạch khai thác nước
a) Đối với điều chỉnh quy
mô khai thác: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất/lưu lượng/lượng nước khai
thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
b) Đối với điều chỉnh chế độ
khai thác nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công
trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy
nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
c) Trình bày kế hoạch khai
thác nước theo các nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh: nêu rõ mục đích, phương
thức, nhu cầu, chế độ khai thác,... so với giấy phép đã được cấp.
(Kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều
chỉnh so với giấy phép đã được cấp).
2. Đánh giá tác động đến
nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác nước ở thượng hạ lưu công
trình trong thời gian đề nghị gia hạn/điều chỉnh.
3. Các biện pháp giảm thiểu
các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan
đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh khai thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh (về tính chính xác, trung thực của tài liệu,
thông tin, số liệu trong đề án; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu tác động của công trình khai thác nước và lộ trình thực hiện; thực
hiện các quy định trong giấy phép,...).
Mẫu 46
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
…………………….(1)
(đối với trường hợp công trình chưa khai
thác nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Ký, đóng dấu)
|
Địa danh, tháng…/năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển.
2. Trình bày thông tin cơ bản
về công trình khai thác nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa
danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa độ
tim cửa lấy nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
- Mục đích khai thác nước
biển: cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác
và chế biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác nước cho nhiều mục
đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình và
phương thức khai thác nước biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và
cách thức lấy nước.
- Chế độ và lượng nước khai
thác: trình bày lưu lượng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ
trong năm cho từng mục đích sử dụng.
(Kèm Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình khai thác nước biển).
3. Trình bày các căn cứ lập
đề án khai thác nước biển.
- Căn cứ pháp lý: nêu các
văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử
dụng nước.
- Trình bày sự phù hợp của
công trình khai thác nước xin cấp phép với quy hoạch ngành, các quy hoạch khác
có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác nước.
- Liệt kê các tài liệu,
thông tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá
nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên
ngành liên quan; các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng
công trình.
- Số liệu, tài liệu liên
quan sử dụng để lập Đề án.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác nước của công trình, trong đó thể hiện rõ: địa danh hành chính các cấp;
các trạm quan trắc hải văn; các hạng mục chính của công trình; các công trình
khai thác nước khác trong khu vực;....).
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC
I. Đặc điểm hải văn
1. Mô tả mạng lưới trạm
quan trắc hải văn trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc; luận
chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
2. Trình bày đặc trưng thủy
triều khu vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước
chân triều, biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, và chu kỳ triều).
II. Hiện trạng khai thác nước và các hoạt động
có liên quan trong khu vực
1. Trình bày hiện trạng
khai thác, sử dụng nước phục vụ cho các mục đích cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản,... có liên quan trong khu vực
xây dựng công trình (vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác nước
của các công trình).
2. Mô tả hoạt động giao
thông thủy, bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão, du lịch, giải
trí,... trong khu vực.
3. Trình bày đặc điểm hệ
sinh thái dưới nước, ven bờ, các khu bảo tồn, các loài động thực vật quý hiếm cần
bảo tồn trong khu vực.
4. Đánh giá ảnh hưởng của
các hoạt động khai thác nước khác và các hoạt động có liên quan trong khu vực
nêu trên đến việc khai thác nước của công trình.
Chương II
NHU CẦU, CHẾ ĐỘ
VÀ BIỆN PHÁP GIÁM SÁT KHAI THÁC NƯỚC
I. Nhu cầu và chế độ khai thác nước
1. Trình bày phương pháp, kết
quả tính toán (theo dạng bảng biểu) nhu cầu nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất
(m3/ngày đêm) cho từng nhiệm vụ
của công trình theo từng thời kỳ trong năm.
2. Trình bày chế độ khai thác, phương án vận hành khai
thác nước của công trình.
II. Biện pháp giám sát quá trình khai thác nước
của công trình
1. Trình bày việc quan trắc, giám sát khai thác nước
của công trình: hình thức giám sát (tự động/định kỳ); thông số; chế độ giám
sát…, lộ trình thực hiện.
2. Trình bày phương án bố trí nhân lực quan trắc,
giám sát khai thác nước biển.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động của việc khai thác nước biển
1. Đánh giá tác động của việc
khai thác nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác.
2. Đánh giá tác động của việc
khai thác nước của công trình đến hệ sinh thái biển trong khu vực.
3. Đánh giá tác động của việc
khai thác nước của công trình đến các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá
(nếu có).
4. Đánh giá tác động của việc
khai thác nước đến các hoạt động giao thông thủy, bến cảng, khu neo đậu tàu
thuyền.
5. Đánh giá tác động của việc
khai thác nước đến bồi, xói, sạt lở trong khu vực.
6. Đánh giá tác động đến việc
khai thác nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch,
giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản,... trong khu vực.
II. Thuyết minh các biện pháp, phương án phòng,
chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan
đến việc cấp phép khai thác nước biển.
2. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép khai thác nước biển (về mức độ chính xác, trung thực của
thông tin, số liệu trong đề án, các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình
thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép).
Mẫu 47
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
……………(1)
(đối với trường hợp công trình đã khai
thác nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Ký, đóng dấu)
|
Địa danh, tháng…/năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN LẬP ĐỀ
ÁN KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt thông
tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển.
2. Trình bày tóm tắt về
công trình khai thác nước biển đề nghị cấp phép:
- Thời gian bắt đầu khai
thác nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa
danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa độ
tim cửa lấy nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
- Mục đích khai thác nước
biển: cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác
và chế biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác nước cho nhiều mục
đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình và
phương thức khai thác nước biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và
cách thức lấy nước.
- Chế độ và lượng nước khai
thác: trình bày lưu lượng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ
trong năm cho từng mục đích sử dụng.
(Kèm Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình khai thác nước biển).
3. Trình bày các căn cứ,
thông tin, số liệu sử dụng để lập Đề án.
- Liệt kê các văn bản pháp
lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình (tài liệu đo đạc, điều
tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
- Thuyết minh nguồn gốc, mức
độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập Đề án.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Văn bản pháp lý liên quan
tới việc xin phép khai thác nước biển (Bản sao quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình và các quyết định phê duyệt đầu tư, xây dựng công
trình, vận hành công trình; văn kiểm tra, thanh tra công trình trong thời gian
vận hành (nếu có) …).
- Số liệu, tài liệu liên
quan sử dụng để lập Đề án.
Chương I
HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRONG KHU VỰC
I. Đặc điểm hải văn
1. Mô tả mạng lưới trạm
quan trắc hải văn, mạng lưới quan trắc chất lượng nước trong khu vực, các yếu tố
quan trắc và chế độ quan trắc. Luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu
sử dụng để tính toán trong Đề án.
2. Trình bày đặc trưng thủy
triều khu vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước
chân triều, biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất và chu kỳ triều).
II. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong khu
vực
1. Trình bày hiện trạng
khai thác sử dụng nước phục vụ cho các mục đích cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản,... có liên quan trong khu vực
công trình (vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác nước của các
công trình).
2. Mô tả hoạt động giao
thông thủy, bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão, du lịch, giải
trí,... trong khu vực.
3. Trình bày đặc điểm hệ
sinh thái biển, các khu bảo tồn, các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn
trong khu vực.
4. Đánh giá ảnh hưởng của
các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác và các hoạt động có liên quan trong
khu vực nêu trên đến việc khai thác nước của công trình.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI
THÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN CỦA CÔNG TRÌNH
I. Tình hình khai thác
nước biển của công trình
1. Hiện trạng công trình và
những thay đổi trong suốt quá trình vận hành của công trình (nếu có).
2. Tình hình khai thác nước
biển từ khi công trình đi vào vận hành: Trình bày cụ thể lượng nước khai thác
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất cho từng mục đích theo ngày, tháng, năm.
3. Tình hình quan trắc,
giám sát quá trình khai thác nước biển: Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc
và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình
khai thác nước biển.
4. Đánh giá việc tuân thủ
quy định pháp luật về tài nguyên nước và các quy định trong giấy phép đã được cấp.
Đính kèm phụ lục: thông tin, số liệu hải văn; sổ
vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến thời điểm lập Hồ sơ) và
các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
II. Kế hoạch khai thác nước biển của công trình
trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ và lượng nước biển khai thác của công trình cho từng mục đích
trong thời gian đề nghị cấp phép.
2. Trường hợp công trình đề
xuất điều chỉnh quy mô khai thác nước biển (áp dụng đối với trường hợp có sự
điều chỉnh so với giấy phép đã cấp)
a) Liệt kê các văn bản, quyết
định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh.
b) Phương án điều chỉnh:
thuyết minh rõ vị trí, quy mô, hạng mục, thông số, phương thức, chế độ khai
thác nước của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
c) Đánh giá tính khả thi của
phương án điều chỉnh.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác nước của công trình, trong đó thể hiện rõ: địa danh hành chính các cấp;
các trạm quan trắc hải văn; các hạng mục chính; các công trình khai thác nước
khác trong khu vực;....).
Chương III
TÁC ĐỘNG TRONG
QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
I. Đánh giá tác động của việc khai thác nước biển
1. Tác động tới dao động mực
nước tại khu vực khai thác.
2. Tác động đến hệ sinh
thái biển trong khu vực.
3. Tác động tới các công
trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá (nếu có).
4. Tác động đến các hoạt động
giao thông thủy, bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền.
5. Tác động đến bồi, xói, sạt
lở khu vực khai thác nước.
6. Tác động đến các công
trình khai thác nước trong khu vực và các hoạt động khác có liên quan (cấp nước
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy, hải sản,...)
trong khu vực.
II. Thuyết minh các biện
pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu
có tác động).
III. Biện pháp quan trắc,
giám sát trong quá trình khai thác nước biển
1. Trình bày việc quan trắc,
giám sát khai thác nước của công trình: hình thức giám sát (tự động/định kỳ);
thông số giám sát; chế độ giám sát..., lộ trình và cam kết việc thực hiện.
2. Trình bày phương án bố
trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác nước biển và xả nước sau khi sử dụng
vào nguồn tiếp nhận.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan
đến việc cấp phép khai thác nước biển.
2. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông
tin, số liệu trong Đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng
ngừa, giảm thiểu tác động của công trình khai thác nước và lộ trình thực hiện).
Mẫu
48
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY
PHÉP
………………………….(1)
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng…/năm…
______________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình
khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC BIỂN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
MỞ ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân
đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước biển
gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa
chỉ, điện thoại liên hệ,....
2. Giấy phép khai thác, sử
dụng nước biển số……do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày: … tháng … năm …. với thời hạn,…
3. Sơ lược về công trình khai
thác nước
4. Trình bày lý do đề nghị
điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà tên của
chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao,
sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều
chỉnh giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ,
thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định phê duyệt các quy hoạch
chuyên ngành liên quan; các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đề nghị gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước.
- Số liệu, tài liệu liên
quan sử dụng để lập Đề án.
I. Hiện trạng khai thác,
sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình
trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập đề án; những thay đổi của công
trình, các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác nước tại công
trình.
2. Trình bày lượng nước
khai thác quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác lớn nhất, nhỏ nhất,
trung bình theo từng thời kỳ trong từng năm (m3/ngày đêm) kể từ ngày
được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích
sử dụng khác nhau (kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá
trình vận hành công trình).
3. Trình bày tình hình diễn
biến mực nước, nguồn nước khai thác.
4. Đánh giá các tác động, của
việc vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai
thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại từ khi công trình đi vào vận
hành đến thời điểm lập đề án.
5. Trình bày các biện pháp
đã thực hiện để giảm thiểu, khắc phục các tác động tiêu cực (nếu có).
(Kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước
trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép đã được cấp
(Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định
của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, kèm theo các tài liệu, số liệu
chứng minh)
1. Mục đích sử dụng nước;
lượng nước khai thác, sử dụng.
2. Phương thức, chế độ khai
thác, quy trình vận hành công trình.
3. Việc quan trắc, giám sát
quá trình khai thác nước.
4. Việc thực hiện chế độ
báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép.
III. Kế hoạch khai thác,
đánh giá tác động và biện pháp giảm thiểu của việc khai thác nước trong thời
gian đề nghị gia hạn/điều chỉnh
1. Phương án và kế hoạch
khai thác nước
a) Đối với trường hợp điều
chỉnh quy mô khai thác nêu rõ phương án điều chỉnh quy mô khai thác so với giấy
phép đã được cấp.
b) Đối với điều chỉnh chế độ
khai thác nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công
trình, thời gian lấy nước và chế độ khai thác công trình so với giấy phép đã được
cấp.
c) Trình bày kế hoạch khai
thác nước theo các nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh: nêu rõ mục đích, phương
thức, nhu cầu, chế độ khai thác,... so với giấy phép đã được cấp.
(Kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều
chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
2. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước
khác trong khu vực trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Trình bày các biện pháp
giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan
đến việc cấp phép khai thác nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong đề án; chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung được trình bày trong đề
án).
PHỤ LỤC II
MẪU HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên văn bản
|
1
|
Mẫu 49
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất
|
2
|
Mẫu 50
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất
|
3
|
Mẫu 51
|
Đơn đề nghị cấp lại/trả lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
|
4
|
Mẫu 52
|
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
|
5
|
Mẫu 53
|
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
6
|
Mẫu 54
|
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (trường hợp
gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
7
|
Mẫu 55
|
Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất
|
8
|
Mẫu 56
|
Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
(của chủ giấy phép)
|
Mẫu 49
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
Kính gửi: ……………….(1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Định danh cá nhân): ….…..
1.2. Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký
quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo
địa chỉ nơi cư trú): ……………….
1.4. Điện thoại:………………. Fax: …………….. Email: …………….
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Quy mô hành nghề: ……………. ……………. (2)
2.2. Thời gian hành nghề: ……………. ……………. (3)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
……………. …………….……………. …………….
(4)
4. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) có đủ năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới đất
theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu
kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét và cấp
giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
|
... ngày...
tháng... năm ...
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp
phép hành nghề là: nhỏ, vừa, lớn.
(3) Ghi rõ số tháng/hoặc
năm nhưng tối đa không quá 10 năm.
(4) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo Đơn.
Mẫu
50
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Định danh cá nhân): …………….
1.2. Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký
quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo
địa chỉ nơi cư trú): …………………..
1.4. Điện thoại: …………… Fax: …………… Email: ……………
1.5. Các thông tin về giấy
phép đã được cấp: (Giấy phép số…., cấp ngày
... tháng ... năm … cơ quan cấp….; quy mô hành nghề…., thời hạn của giấy phép….).
2. Tình hình thực hiện các
quy định của giấy phép: …………… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép:
………………………………………………………
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:
(ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 05 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:
(ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có: ………………….…… (3)
6. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông
tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô ………… Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất theo những nội dung nêu trên.
|
….., ngày ... tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh
giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề
như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện
chế độ báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình
chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của
pháp luật có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu
51
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/TRẢ LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………..…… (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Định danh cá nhân): …………
1.2. Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký
quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo
địa chỉ nơi cư trú): …………
1.4. Điện thoại: …………Fax: …………Email:
…………
1.5. Các thông tin về giấy
phép đã được cấp: (Giấy phép số…., cấp ngày …
tháng… năm..., cơ
quan cấp…..; quy mô hành nghề...., thời hạn của giấy phép…).
2. Lý do đề nghị cấp lại/trả
lại giấy phép:
…………………………………………………… (2)
3. Cam kết của chủ giấy
phép:
(Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông
tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét cấp lại/trả
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép).
|
…., ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
______________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Trình bày rõ lý do đề
nghị cấp lại/trả lại giấy phép (kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp
lại giấy phép).
Mẫu
52
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: ……………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………
3. Nơi sinh: ……………………………………………………
4. Căn cước công dân/số định
danh cá nhân: ……………………
5. Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………
6. Trình độ chuyên môn,
ngành nghề được đào tạo: ……………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ
đã được cấp: ………………………………
8. Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực khoan nước dưới đất: ……………
9. Đã trực tiếp tham gia lập
đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công
trình khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày: ………… (số công
trình);
- Công trình có lưu lượng từ
200 m3/ngày đến 3.000 m3/ngày: ………… (số
công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
3.000 m3/ngày trở lên: ………… (số công
trình).
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về
công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (2)
|
Chủ công trình
(3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã,
huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế,
lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công trình
khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là
đúng sự thật.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…, ngày .... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc
tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp
thi công...
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời
gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công
trình.
Mẫu
53
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số … ngày
... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp
phép là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số … ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất,
kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………..;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày … tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội
dung sau:
1. Quy mô hành nghề: ………………………………………………
2. Thời hạn hành nghề: ………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội
dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Cung cấp đầy đủ và trung
thực dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác………………………………………………(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày……….Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục hành nghề khoan nước dưới
đất với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn Giấy phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước
(trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...
(trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- ………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu về: thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định; quy định bảo vệ nước dưới đất; yêu cầu đối với
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; thực hiện các quy định của pháp luật
có liên quan và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu
54
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/….
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần …………..)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số … ngày
.... tháng …. năm … của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ....
tháng …. năm … (trường
hợp cơ quan cấp phép là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số … ngày
.... tháng …. năm … của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp
lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
ngày .... tháng …. năm …
và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của……………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội
dung sau:
1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề: …………………………………………..
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân hành nghề):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều
1 của Giấy phép này.
2. Cung cấp đầy đủ và trung
thực dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công vào Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác……………………………………………………………..(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên
nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày……… và thay thế Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan cấp phép)
cấp. Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) còn tiếp tục hành nghề khoan nước dưới đất với các nội
dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy
phép theo quy định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước
(trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...
(trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- ……………….;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định; quy định bảo vệ nước dưới đất; yêu cầu đối với người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật; thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan và
các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu
55
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
….,
ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…. ngày
... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm .... (trường hợp cơ quan cấp
phép là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…. ngày
... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất,
kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ ………………………………………………………………
(1);
Xét Đơn đề nghị trả lại Giấy phép…. số:…. ngày ... tháng ...
năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị
trả lại giấy phép);
Theo đề nghị của ………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị trả lại giấy phép) có địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ
sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối
với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) trả lại Giấy phép …….
số …. ngày ... tháng ... năm ... do (tên
của cơ quan cấp phép cấp phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như
sau:
1. Lý do trả lại giấy phép: …………………………………………………………. (2)
2. Giấy phép ……. số…. ngày ... tháng ... năm ...
hết hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... và mọi quyền lợi của
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) liên quan đến Giấy phép nêu
trên đều chấm dứt.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị trả lại giấy phép): ……….(3)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
cập nhật thông tin của Quyết định này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày…………
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố………;
- ……………………………….…..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Ghi các căn cứ khác
liên quan (nếu có).
(2) Trình bày rõ lý do trả
lại giấy phép.
(3) Các yêu cầu cụ thể việc
trả lại giấy phép do cơ quan cấp phép quy định ....
Mẫu
56
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày … tháng … năm ….
|
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NĂM……..
TT
|
Tên chủ công trình
|
Vị trí công trình
|
Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm)/ tổng số
giếng khoan
|
Các thông tin chi tiết về giếng
|
Thôn/ ấp
|
Xã/ phường
|
Huyện/ quận
|
Tỉnh/ thành phố
|
Số hiệu giếng khoan
|
Tọa độ giếng (nếu có)
|
Chiều sâu giếng khoan (m)
|
Lưu lượng giếng (m3/ngày đêm)
|
Mực nước tĩnh (m)
|
Mực nước động lớn nhất (m)
|
Chiều sâu khai thác (m)
|
Đường kính ống chống (mm)
|
Đường kính ống lọc (mm)
|
Thời gian thi công (tháng/ năm)
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
G1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
G1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
CHỦ GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu 57
|
Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
|
2
|
Mẫu 58
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
3
|
Mẫu 59
|
Quyết định phê duyệt truy thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
|
Mẫu
57
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: ………………………..(1)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai:……………………………………..
2. Địa chỉ:
…………………………..…………………………..
3. Số điện thoại: …………………………..…
Fax: ………………………..
4. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………..
5. Chức vụ:
…………………………..…………………………..
6. Mã số thuế…………………………..…………………………..
7. Tên công trình khai thác: …………………………..………………
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: …………………………..
9. Thời gian công trình bắt
đầu hoặc dự kiến vận hành: ………………………
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê khai
thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung
có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai
thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành
hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình khai thác nước, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
- Thời gian, sản lượng miễn,
giảm tiền cấp quyền (nếu có).
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo
công thức quy định tại khoản 1 Điều 46 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai
thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo
các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền
khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận
hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình khai thác nước, thời gian đề
nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian
tính quyền khai thác tài nguyên nước....
- Thời gian, sản lượng miễn,
giảm tiền cấp quyền (nếu có).
- Loại nguồn nước khai
thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử
dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền
khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác
lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề
nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 46 của Nghị
định này.
- Xác định sản lượng khai
thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 47 của Nghị định
này.
- Xác định các hệ số điều
chỉnh theo quy định tại Điều 49 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với
từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền theo quy định tại Điều 45 của Nghị định
này.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác theo quy định tại Điều 48 của Nghị
định này.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền
cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính
toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh,
tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
III. ƯU ĐÃI GIẢM TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
Kê khai ưu đãi giảm tiền cấp quyền (nếu có):
- Giảm 5% tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước do khai thác sử dụng tuần hoàn tái sử dụng nước. Thuyết
minh và kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có).
- Giảm 5% tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước do bổ sung dung tích phòng lũ cho hạ du. Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có).
IV. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước phải nộp: ……….. (VNĐ), trong
đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp một
ngày: …………………
- Số tiền phải nộp một ngày
trong thời gian hiệu lực còn lại của giấy phép: …………………
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ……………………………………
- Số tiền phải nộp hằng năm
tiếp theo: ……………………………
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: …………………………………
- ………………………………………………………………………..
2. Phương án nộp tiền hằng
năm
□ Một lần/năm
|
□ Hai lần/năm
|
□ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
|
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan
mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo
là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..., ngày ....
tháng ... năm ...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
Mẫu
58
TÊN CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..,
ngày ... tháng .... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn
(nước mặt/nước dưới đất) công trình…………
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số………… ngày .... tháng .... năm… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày ....tháng .... năm…(trường
hợp cơ quan cấp phép là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…… ngày
.... tháng …. năm… của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác nước……./Giấy phép khai thác, sử dụng nước …………..
Căn cứ ……………………………………………………………………….
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của
(tên chủ giấy phép) ngày .... tháng .... năm… và
hồ sơ kèm theo........;
Theo đề nghị của…………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế)
theo Giấy phép khai thác nước……../Giấy phép khai thác,
sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số....... (số giấy
phép), ngày… tháng… năm…do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai
thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai
thác, sử dụng nước: …………………………
2. Mục đích và lưu lượng sử
dụng nước của công trình: …………………………
3. Mục đích và lưu lượng sử
dụng nước phải nộp tiền: ………………
4. Giá tính tiền cấp quyền
cho từng mục đích sử dụng: …………………………
5. Số tiền phải nộp 01
ngày: …………………………
6. Tổng số ngày khai thác
phải nộp tiền: …………………………
7. Ưu đãi giảm tiền cấp quyền:
…………………………
8. Tổng số tiền phải nộp:….. (ghi bằng chữ): …………………………
- Số tiền phải nộp cho từng
mục đích: …………………………
- Số tiền phải nộp theo
năm: …………………………
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ ngày ... đến
ngày...) là: ………………
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các năm tiếp theo
là: ………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ ngày ... đến
ngày…) là: ……………
- …………………………………………………………………
9. Phương án nộp tiền: ………………………………………………
10. Số tiền, thời gian và địa
điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế
………………………………
11. Các nội dung quy định
khác (nếu cần): …………………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục
Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước………..;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo………………………………………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và
trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có
công trình khai thác tài nguyên nước;
- …………………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan thẩm định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
59
TÊN CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..,
ngày ... tháng .... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công
trình....
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT TRUY THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số……. ngày
.... tháng .... năm… của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm….(trường hợp
cơ quan cấp phép là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số……. ngày
.... tháng .... năm… của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác nước………../Giấy phép khai thác, sử dụng nước ………...
Căn cứ…………………………………………………………..;
Căn cứ văn bản đề nghị truy thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép) ngày .... tháng .... năm… và hồ sơ kèm
theo.......(đối với trường hợp chủ giấy phép đề
nghị);
Theo đề nghị của………………..………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt truy thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế)
theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số…...
(số giấy phép), ngày... tháng ... năm ...
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) tại công trình (tên
công trình), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Lý do truy thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước: ……………………………
2. Thời gian tính truy thu:
từ ngày………………đến ngày………………
3. Giá tính tiền cấp quyền
(đối với trường hợp phát sinh mục đích sử dụng nước phải nộp tiền nhưng chưa được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước): ………………
4. Tổng số tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước truy thu:
- Tổng số tiền đã phê duyệt
tại Quyết định trước đó (số Quyết định ...... ngày…tháng …năm….):……………..
- Tổng số tiền truy thu: …………………………………………
5. Số tiền, thời gian và địa
điểm nộp tiền cụ thể thực hiện theo Thông báo của Cục thuế tỉnh ...... (tên địa phương nơi đặt công trình).
6. Các nội dung quy định
khác (nếu cần): ………………………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục
Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước………………;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo………………………………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và
trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có
công trình khai thác tài nguyên nước;
- ……………………….;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu 60
|
Báo cáo tình hình khai thác nước mặt
|
2
|
Mẫu 61
|
Báo cáo tình hình khai thác nước dưới đất
|
3
|
Mẫu 62
|
Báo cáo tình hình khai thác nước biển
|
Mẫu
60
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..,
ngày ... tháng .... năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT
Công trình……………., tỉnh/thành phố…………..
Giấy phép khai
thác nước số:……………….
Năm…………
I. Thông tin chung
Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy
phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh,
thay đổi (nếu có).
II. Tình hình khai thác
tài nguyên nước
Tổng hợp theo mẫu bảng dưới đây:
Bảng 1. Tổng hợp
tình hình khai thác nước mặt
(Đối với loại
hình hồ chứa, đập dâng và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch)
TT
|
Thời gian
|
Lưu lượng đến hồ
(m3/s)
|
Tổng lưu lượng
xả (m3/s)
|
Dòng chảy tối
thiểu (m3/s)
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Trung bình
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Trung bình
|
Thực tế
|
Yêu cầu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú bảng 1: Đối với công trình có
mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan không phải tổng hợp
theo (1), (2), (3).
(1): là giá trị lưu lượng
nước đến hồ trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là giá trị lưu lượng đến
hồ trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là giá trị lưu lượng đến
hồ trung bình tháng.
(4): là tổng lưu lượng xả về
hạ du trung bình ngày lớn nhất qua tất cả các hạng mục xả của công trình.
(5): là tổng lưu lượng xả về
hạ du trung bình ngày nhỏ nhất qua tất cả các hạng mục xả của công trình.
(6): là giá trị lưu lượng xả
trung bình tháng qua tất cả các hạng mục xả của công trình.
(7): là giá trị lưu lượng xả
nhỏ nhất trong ngày theo từng tháng.
(8): là giá trị được quy định
tại giấy phép tài nguyên nước.
Bảng 2. Tổng hợp
tình hình khai thác nước mặt
(Đối với loại
hình khác hồ chứa, đập dâng và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch)
TT
|
Thời gian
|
Lưu lượng khai
thác (m3/ngày đêm hoặc m3/s tùy
loại hình)
|
Lưu lượng khai
thác được cấp phép (m3/ngày đêm hoặc m3/s tùy loại
hình)
|
Số ngày khai
thác
|
Tổng lượng khai
thác (Triệu m3)
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú bảng 2:
(1): là giá trị lưu lượng
khai thác trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là giá trị lưu lượng
khai thác trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là giá trị lưu lượng
khai thác trung bình tháng.
(4): là lưu lượng nước khai
thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
(5): là tổng số ngày khai
thác thực tế của công trình được xác định cho từng tháng.
(6): là tổng lượng nước mặt
khai thác thực tế của công trình được xác định cho từng tháng.
III. Tình hình thực hiện
các quy định của giấy phép tài nguyên nước
Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với
từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp, bao gồm cả nghĩa vụ
nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
Tình hình sử dụng dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận
hành hồ chứa, liên hồ chứa (nếu có).
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
CHỦ GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
61
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..,
ngày ... tháng .... năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Công trình………………, tỉnh/thành phố…………….
Giấy phép khai
thác nước số:………….
Năm……..
I. Thông tin chung
Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy
phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh,
thay đổi (nếu có).
II. Tình hình khai thác
tài nguyên nước
Tổng hợp tình hình khai thác nước dưới đất theo các
mẫu bảng dưới đây:
Lưu lượng khai thác của công trình:
STT
|
Thời gian
|
Lưu lượng khai
thác (m3/ngày đêm)
|
Số ngày khai
thác (ngày)
|
Lưu lượng cấp
phép (m3/ngày đêm)
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
Mực nước tại các giếng khai thác:
TT
|
Thời gian
|
Mực nước giếng
khai thác số ... (m)
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Trung bình
|
Chiều sâu mực
nước động lớn nhất cho phép
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): là lưu lượng khai thác
trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là lưu lượng khai thác
trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là lưu lượng khai thác
trung bình tháng.
(4): là số ngày khai thác
nước trong tháng.
(5): là lưu lượng nước khai
thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
(6): là mực nước động lớn
nhất xuất hiện theo từng tháng.
(7): là mực nước động nhỏ
nhất xuất hiện theo từng tháng.
(8): là mực nước động trung
bình theo từng tháng.
(9): là mực nước động được
quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
III. Tình hình thực hiện
các quy định của giấy phép tài nguyên nước
Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với
từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp, bao gồm cả nghĩa vụ
nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
CHỦ GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
62
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..,
ngày ... tháng .... năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
Công trình…….., tỉnh/thành phố…………..
Giấy phép khai
thác nước số:…………..
Năm………..
I. Thông tin chung
Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy
phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh,
thay đổi (nếu có).
II. Tình hình khai thác
tài nguyên nước
Tổng hợp tình hình khai thác nước biển theo mẫu bảng
dưới đây:
TT
|
Thời gian
|
Lưu lượng khai
thác (m3/ngày đêm)
|
Lưu lượng khai thác
được cấp phép (m3/ngày đêm)
|
Số ngày khai
thác
|
Tổng lượng khai
thác (Triệu m3)
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): là giá trị lưu lượng
khai thác trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là giá trị lưu lượng
khai thác trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là giá trị lưu lượng
khai thác trung bình tháng.
(4): là lưu lượng nước khai
thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước biển.
(5): là số ngày khai thác
nước biển.
(6): là tổng lượng nước
khai thác theo từng tháng.
III. Tình hình thực hiện
các quy định của giấy phép tài nguyên nước
Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với
từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp.
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
CHỦ GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC V
MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Mục đích sử dụng
nước, loại nguồn nước
|
Mức thu (%)
|
1
|
Sản xuất thủy điện
|
1,0
|
2
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
2,0
|
3
|
Sản xuất bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch
trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức
năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo
hơi, gia nhiệt)
|
1,5
|
4
|
Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao
su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt,
nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt
|
0,2
|
5
|
Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy
sản, chăn nuôi
|
0,1
|
6
|
Khai thác nước dùng cho sinh hoạt
|
0,1
|
7
|
Khai thác nước mặt dùng cho nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
Khai thác nước dưới đất cho tưới lúa, hoa màu và
các cây trồng khác.
|
0,05
|
PHỤ LỤC VI
BẢNG CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Hệ số
|
Giá trị
|
I
|
Hệ số chất lượng nguồn nước - K1
|
1
|
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc
được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; trường hợp chưa phân vùng chức năng của
nguồn nước thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước khai thác trên cơ
sở chất lượng nguồn nước do chủ giấy phép cung cấp hoặc kết quả quan trắc của
mạng lưới quan trắc tại địa phương (không quá 3 tháng đối với nước mặt, không
quá 6 tháng đối với nước dưới đất, tính đến thời điểm kê khai tiền cấp quyền):
nguồn nước dưới đất có tổng lượng chất rắn hòa tan (TDS) dưới 1.000 mg/l; nguồn
nước mặt có hàm lượng chloride nhỏ hơn 350 mg/l về chất lượng nước mặt hoặc
công trình khai thác nước nằm trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt
|
0,30
|
2
|
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước quy
định tại mục I.1
|
0
|
II
|
Hệ số loại nguồn nước - K2
|
1
|
Nước dưới đất: trường hợp có từ hai hệ số loại
nguồn nước trở lên thì lựa chọn hệ số có giá trị cao nhất
|
|
1.1
|
Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
|
0,40
|
1.2
|
Tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận
|
0,30
|
1.3
|
Tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1.1 và
II.1.2
|
0
|
2
|
Nước mặt
|
0,20
|
III
|
Hệ số điều kiện khai thác - K3
|
1
|
Khai thác nước mặt
|
|
1.1
|
Khu vực đồng bằng
|
0,10
|
1.2
|
Khu vực khác
|
0
|
2
|
Khai thác nước dưới đất
|
|
2.1
|
Đối với giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động
|
0,10
|
2.2
|
Đối với giếng khoan
|
|
a
|
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc nhỏ hơn 100
m
|
0,10
|
b
|
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc trong khoảng
từ 100 - 300 m
|
0,05
|
c
|
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc lớn hơn 300
m
|
0
|
* Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất gồm
nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động thì hệ số
K3 được xác định trên cơ sở chiều sâu đáy ống lọc trung bình của
các giếng.
|