CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 156/2018/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LÂM NGHIỆP
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp
1. Bổ sung khoản 9 Điều 3 như sau:
“9. Tạm sử dụng rừng là việc sử dụng rừng để thực
hiện thi công công trình tạm phục vụ thi công dự án lưới điện để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật về
xây dựng, điện lực và các pháp luật khác có liên quan nhưng không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích tạm sử dụng rừng.”
2. Bổ sung Điều 42a như sau:
“Điều
42a. Tạm sử dụng rừng
1. Điều kiện phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
Khi phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng, dự án phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có dự án lưới điện để phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, đầu tư.
b) Trường hợp dự án có cả chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối với phần diện tích chuyển
mục đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
c) Chỉ cho phép tạm sử dụng rừng trong trường
hợp dự án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do không thể bố trí trên
diện tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng rừng và chặt hạ cây rừng
trong phạm vi diện tích được tạm sử dụng (không chặt hạ cây rừng có đường kính
từ 20 cm trở lên ở vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây).
d) Diện tích tạm sử dụng phải được điều tra,
đánh giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ
sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục hồi rừng phải
được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.
đ) Thời gian tạm sử dụng rừng phải được xác định rõ
trong văn bản đề nghị quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng;
không quá thời gian thực hiện dự án.
e) Không tạm sử dụng rừng trong khu bảo vệ
nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các loài thực vật rừng
nguy cấp, quý hiếm; không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để chặt, phá rừng, săn
bắt động vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản trái quy định của pháp luật,
hợp thức hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật; không đưa chất thải, hóa
chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái
quy định của pháp luật; không xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự
nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh
quan tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ
và phát triển rừng.
g) Việc trồng lại rừng được thực hiện ngay trong
mùa vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12 tháng tính từ thời
gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng rừng được phê duyệt;
bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
2. Thẩm quyền quyết định phê duyệt Phương án tạm
sử dụng rừng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng để thực hiện các hạng mục công trình tạm phục
vụ thi công dự án lưới điện để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng. Trong trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của
chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản và chỉ phê duyệt khi được sự đồng
ý của bộ, ngành chủ quản.
3. Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị phê duyệt tạm sử dụng rừng gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án
không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư;
c) Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực
tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa
danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
d) Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng
a) Chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị quyết định
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: kiểm tra, xác
minh về báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng
rừng và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án
tạm sử dụng rừng; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (hồ sơ
trình được quy định tại khoản 3 Điều này và báo cáo thẩm định).
c) Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc
thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành,
trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của bộ,
ngành chủ quản. Hồ sơ lấy ý kiến gồm: Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, báo cáo thẩm định và hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành chủ quản có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
d) Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến của
bộ, ngành chủ quản, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ
trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm
sử dụng rừng
a) Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng
rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích rừng so với tổng
diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều này thì không phải thực hiện điều chỉnh quyết định phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng. Nhưng chủ đầu tư dự án phải báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng
rừng.
b) Dự án có thay đổi nội dung Phương án tạm sử
dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại điểm a khoản này phải thực
hiện điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục trình quyết định phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng thực
hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này. Đối với thành phần hồ sơ
không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ trình phê duyệt Phương
án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại thành phần hồ sơ theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
c) Thẩm quyền điều chỉnh quyết định phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Khai thác tận dụng lâm sản và trồng lại rừng
a) Khai thác rừng trên diện tích tạm sử dụng rừng
áp dụng theo quy định về khai thác tận dụng lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
b) Chủ dự án có trách nhiệm trồng lại rừng sau
khi tạm sử dụng rừng. Việc trồng lại rừng, nghiệm thu rừng thực hiện theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp lâm sinh;
về quản lý đầu tư công trình lâm sinh; đối với rừng tự nhiên chỉ được trồng lại
rừng bằng cây bản địa.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
06 tháng 3 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp
Phương án tác động và phục hồi rừng phê duyệt theo
Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ thì được tiếp tục thực hiện theo Phương án đã phê duyệt.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện trách nhiệm quản lý nhà nước, kiểm tra việc thực hiện tạm sử dụng rừng
theo quy định tại Nghị định này; kịp thời giải quyết các vướng mắc theo thẩm
quyền, báo cáo cấp có thẩm quyền đối với những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.
2. Bộ Công Thương chỉ đạo việc lập, điều chỉnh
các quy hoạch điện, phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư các dự án lưới điện
theo thẩm quyền, đảm bảo nguyên tắc hạn chế tối đa việc tạm sử dụng rừng, nhất
là rừng tự nhiên khi xây dựng các dự án lưới điện.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm về nội dung quyết định phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng và điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng;
kiểm tra việc thực hiện tạm sử dụng rừng của tổ chức, chủ đầu tư dự án; chịu
trách nhiệm nếu vi phạm các điều kiện phê duyệt, điều chỉnh phương án tạm sử dụng
rừng, nếu để xảy ra chặt, phá, mất rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản
trái quy định của pháp luật, làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên của hệ
sinh thái rừng do triển khai Phương án tạm sử dụng rừng; định kỳ trước ngày 31
tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả tạm sử dụng rừng về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Chỉ đạo cơ quan lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư, chủ rừng trong quá trình triển khai Phương án tạm
sử dụng rừng được phê duyệt, kiểm tra việc trồng lại rừng, đánh giá, nghiệm thu
kết quả trồng lại rừng sau tạm sử dụng rừng.
4. Chủ đầu tư dự án lưới điện: Chỉ được tác động
vào rừng để triển khai xây dựng các công trình tạm phục vụ thi công dự án lưới
điện sau khi Phương án tạm sử dụng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực
hiện đúng Phương án tạm sử dụng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu
trách nhiệm nếu để xảy ra mất rừng, chặt phá rừng, hủy hoại hệ sinh thái, môi
trường trong quá trình thi công các công trình tạm.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM
SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…
|
…, ngày … tháng ... năm ….
|
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU
CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự án ………………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp……
Căn
cứ Nghị định số .... /2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn
cứ Quyết định số… /QĐ-…. ngày … tháng ….
năm … của …. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
hoặc Quyết định số .../QĐ-…. ngày …. tháng …. năm …. của …. về việc phê duyệt dự án đầu tư ….;
Căn
cứ Quyết định số …./QĐ-…. ngày
.... tháng .... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số …./QĐ-…. ngày…. tháng ... năm ….của .... về việc quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án….….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án (chữ in hoa):
(1) ….….….….….….….….….…….….
- Địa chỉ trụ sở
chính: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
- Điện thoại: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…….….…
- Họ và tên người đại diện: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Chức vụ: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Số CCCD: ….….….….…….….…ngày, tháng, năm
cấp: ….….….….…
+ Nơi cư
trú: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ….….….….… xem xét,
quyết định phê duyệt (hoặc điều chỉnh) Phương án tạm sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về tạm sử dụng rừng (hoặc điều
chỉnh tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên
lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng (ha); loại rừng (ghi
rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành (ghi rõ rừng tự
nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc tạm sử dụng rừng….….….….…….….….….… (2)
c) Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ
ngày … tháng … năm .... đến
ngày… tháng … năm …
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
(nếu có):
3. Về trồng lại rừng, phục hồi rừng
Nêu rõ việc trồng lại rừng, phục hồi rừng và kinh
phí trồng rừng, ….….….….…
4. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5)
Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số ….…./2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024
của Chính phủ kèm theo, gồm: ….….….….…
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, ….….….….… (3) kính đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ….….….….…xem xét, phê duyệt.
|
……., ngày … tháng … năm …
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và
ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng rừng: Để xây dựng
hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án….….….….…,
(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG
ÁN) TẠM SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…
|
…, ngày … tháng ... năm ….
|
PHƯƠNG ÁN
Tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử
dụng rừng)
để thực hiện Dự án…………………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp………………
Căn
cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn
cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm … của … về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
hoặc Quyết định số...../QĐ-… ngày … tháng … năm… của … về việc phê duyệt dự án đầu
tư…..;
Căn
cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm … của … về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm … của … về việc quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án………..;
Căn
cứ …………………………………………………………………………
………… (1) lập Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để xây dựng hạng mục công trình xây dựng
tạm thực hiện Dự án …………, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp xem
xét, phê duyệt, như sau:
1.
Về vị trí, diện tích, loại rừng, trữ lượng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Lý
do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (nếu có): ……………………
3. Phương
án xử lý cây rừng trên phạm vi diện tích tạm sử dụng rừng
- Phương thức tác động: …………………………………………………………
- Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích tạm
sử dụng rừng…………………………
- Phương thức thu hồi tài sản tận dụng lâm sản…………………………………………
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu
có) …………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
4. Thời
gian tạm sử dụng rừng: Từ ngày … tháng ...
năm.... đến ngày … tháng … năm …
5. Nội
dung trồng lại diện tích rừng
a) Biện pháp trồng rừng: Thực hiện theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh…………………………………………
b) Thời gian trồng rừng, hoàn trả, bàn giao
cho chủ rừng: ………………………………
c) Nghiệm thu rừng thực hiện theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản
lý đầu tư công trình lâm sinh……………………
d) Kinh phí trồng rừng: ………………………………………………………………
đ) ……………………………………………………………………………………
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, …………………… (2)
kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ……………………xem xét, phê
duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: VT,…..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp
lệ)
|
Ghi
chú:
(1) và (2) ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG
RỪNG
(Kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
UBND TỈNH/TP………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng ... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để thực hiện Dự án………………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP....
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng ... năm ....; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn
cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số .... /2024/NĐ-CP ngày … tháng .... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn
cứ Quyết định số….. (các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)….;
Căn
cứ Quyết định số …./QĐ-....
ngày... tháng....năm.... của ....về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số ..../QĐ-.......ngày.................................................. …tháng … năm …. của … về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
để thực hiện Dự án...;
Căn
cứ Phương án (hoặc điều chỉnh Phương án) tạm sử dụng rừng để thực hiện Dự án …… ngày … tháng .. năm 20… của …….;
Xét
đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng) đối với diện tích ....ha rừng (gồm: rừng tự nhiên
.... ha; rừng trồng....ha) để thực hiện công trình xây dựng tạm của Dự
án…………,
trong đó:
- Rừng đặc dụng … ha (rừng tự nhiên
... ha, rừng trồng … ha); rừng phòng hộ … ha (rừng tự nhiên
... ha, rừng trồng ...ha); rừng sản xuất.... ha (rừng tự nhiên ...
ha, rừng trồng ...ha).
- Trữ lượng rừng: ……….; loài cây đối
với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa
danh hành chính.
- Thời gian tạm sử dụng rừng: từ
ngày … đến ngày ….
- Về trồng lại, phục hồi rừng: nội dung trồng lại rừng,
phục hồi rừng, kinh phí trồng lại, phục hồi rừng, thời gian trồng lại rừng,
phục hồi rừng,………………
(Chi
tiết thông tin tại Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử
dụng rừng kèm theo).
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5)
Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số ..../2024/NĐ-CP ngày … tháng …. năm 2024 của Chính
phủ kèm theo, gồm:..
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:……………….…………………….
2. Chủ dự án: ……………….……………….……………….……………….
3. Chủ rừng: ……………….……………….……………….……………….
4 ……………….……………….……………….……………….……………….
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/tp, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, ……………….và tổ chức
đề nghị tạm sử dụng rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT, ...;
- …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp
lệ)
|