CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật thủy lợi
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản).
3. Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được
giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (sau đây gọi là đơn vị
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi).
4. Tổ chức, cá nhân khác liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả đất
gắn với công trình thủy lợi) do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công bao gồm:
Đập (đập thủy lợi và các công trình phụ trợ gắn liền với đập thủy lợi), hồ chứa
nước (gồm đập tạo hồ, tràn, cống, lòng hồ, cống lấy nước, cống xả đáy...), cống,
trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình phụ trợ
phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Nhà, trạm, đường quản lý, thiết bị quan trắc,
kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo).
2. Công trình phụ trợ là công trình phục vụ quản
lý, khai thác và bảo vệ không gắn liền với công trình thủy lợi bao gồm: Nhà, trạm,
đường quản lý, thiết bị quan trắc, kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi (sau đây
gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản).
4. Đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
là doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định
của Luật Thủy lợi được Nhà nước giao vận
hành, khai thác và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
5. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản cho đơn vị khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng kinh doanh hạ tầng thủy lợi trong một thời hạn nhất
định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
6. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nước chuyển giao trong một thời gian nhất
định quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn với việc đầu tư nâng
cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng để nhận
một khoản tiền tương ứng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước
đầu tư, quản lý đều được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý, khai thác theo
quy định của pháp luật.
2. Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ
quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tách bạch giữa
chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động khai thác, kinh
doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
3. Nhà nước từng bước tính đúng, tính đủ chi phí sử
dụng, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và thực hiện khai thác theo cơ
chế thị trường.
4. Nhà nước khuyến khích thực hiện xã hội hóa nhằm
đa dạng hóa nguồn lực để duy trì, phát triển, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
5. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thống kê,
kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao
do thiên tai, hỏa hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về
tài chính thông qua bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi phải đảm bảo công khai, minh bạch; được giám sát, thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI
THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN
HẠ TẦNG THỦY LỢI
Điều 5. Giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho cơ quan
được giao quản lý tài sản như sau:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công
trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo
vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không
thuộc tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này giao cho cơ quan được giao
quản lý tài sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo phân cấp trực tiếp quản lý;
Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là
công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác
và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trình tự, thủ tục giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi:
a) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành, (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có) hoặc
30 ngày kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn thành, bàn giao đưa
vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng, mua
sắm mới), cơ quan được giao quản lý tài sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan hoàn thành việc rà soát, phân loại, lập phương án giao tài sản báo
cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp phương án giao
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Hồ sơ đề nghị giao tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị giao quản quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi (trong đó xác định rõ đối tượng được giao quản lý tài sản): 01
bản chính;
- Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc biên bản
bàn giao tài sản đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị giao quản lý (chủng loại,
số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)): 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị giao
quản lý: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp ban
hành quyết định giao tài sản cho cơ quan được giao quản lý tài sản quản lý theo
quy định. Nội dung chủ yếu của Quyết định giao quản lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản giao quản lý (chủng loại, số lượng;
tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)): 01 bản chính;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
giao tài sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp, việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được lập thành biên bản
theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định
này và thực hiện như sau:
- Đối với tài sản do cơ quan được giao quản lý tài
sản đang quản lý thì tiếp tục thực hiện quản lý theo quy định;
- Đối với tài sản do cơ quan, đơn vị khác đang quản
lý thì thực hiện bàn giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản.
Điều 6. Giao khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản báo cáo Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quyết định giao tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi cho đối tượng khai thác như sau:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công
trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt được giao cho doanh nghiệp
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi để
khai thác theo các phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ và các phương thức
khác quy định tại Nghị định này;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không
thuộc tài sản quy định tại điểm a khoản này được giao cho đơn vị khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để khai thác theo các phương thức đấu thầu hoặc đặt
hàng và các phương thức khác quy định tại Nghị định này.
2. Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt giao cho doanh nghiệp
quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật
Thủy lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 7. Quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Việc giao quản lý tài sản, quản lý, sử dụng tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành về thủy lợi
và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Sử dụng tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải được sử dụng
đúng mục đích và đảm bảo yêu cầu về tưới, tiêu thoát nước.
2. Khi sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vào
cung cấp sản phẩm, dịch vụ có mục đích kinh doanh không được ảnh hưởng đến hoạt
động tưới, tiêu thoát nước và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Mục 2. HỒ SƠ, KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
b) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi;
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản chịu trách nhiệm
lập hồ sơ về tài sản thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt được giao cho doanh
nghiệp quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều
23 Luật Thủy lợi thì doanh nghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ về tài sản theo
quy định tại khoản 1 Điều này gửi cơ quan được giao quản lý tài sản.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản chịu trách nhiệm
quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tài sản thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chế
độ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.
Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có kết cấu độc
lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định là một đối tượng ghi sổ kế
toán.
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan
quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ
quan.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản là cơ quan thực
hiện mở sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được giao quản lý theo quy
định của pháp luật về kế toán.
3. Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được
xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang sử
dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
- Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có
thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì sử dụng giá trị đã có
để ghi sổ kế toán;
- Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa
có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì xác định theo giá
quy ước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trên cơ sở
giá trị của công trình có cấp kỹ thuật tương đương;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn
thành (đầu tư xây dựng mới), đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị quyết toán được phê duyệt;
c) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
trong quá trình quản lý, sử dụng được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì giá trị quyết toán của dự án được hạch toán tăng giá
trị tài sản;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được
đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa có quyết toán được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi
sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự
ưu tiên sau: Giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm
thu A-B; giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê
duyệt, cơ quan kế toán phải thực hiện điều chỉnh giá trị đã hạch toán theo quy
định của pháp luật về kế toán.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ kế toán, tính
hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Mục 3. BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG THỦY LỢI
Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải được bảo
trì theo tiêu chuẩn, định mức và quy trình kỹ thuật nhằm duy trì tình trạng kỹ
thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng.
2. Nội dung bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định
chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa (thường xuyên, định kỳ) tài sản nhưng không
bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
3. Việc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải
thực hiện theo đúng định mức kinh tế kỹ thuật và quy trình bảo trì kỹ thuật, quản
lý quy định tại điểm b và điểm h khoản 2 Điều 56 Luật Thủy lợi.
4. Định kỳ, cơ quan được giao quản lý tài sản có trách
nhiệm lập Danh mục và kế hoạch bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối với
tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với
tài sản thuộc địa phương quản lý và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 hàng
năm trên Trang thông tin điện tử của cơ quan được giao quản lý tài sản. Danh mục
và kế hoạch bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu
sau:
a) Loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Khối lượng công việc cần thực hiện; đơn giá cho
từng khối lượng công việc; tổng kinh phí; nguồn kinh phí; phương thức nghiệm
thu và thanh toán;
c) Cơ chế ưu đãi (nếu có) áp dụng cho tổ chức, cá
nhân được giao bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
d) Những nội dung khác có liên quan.
Điều 12. Các hình thức bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Bảo trì theo chất lượng thực hiện
a) Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc Nhà nước
giao khoán cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất
lượng được xác định trong một thời gian với một số tiền nhất định được quy định
tại Hợp đồng kinh tế;
b) Bảo trì theo chất lượng thực hiện áp dụng đối với
hoạt động bảo dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
c) Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm
xác định cụ thể đơn giá bảo dưỡng thường xuyên cho từng tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi thuộc phạm vi được giao quản lý; trình cơ quan, cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Trong trường hợp tổ chức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp thực hiện bảo
trì thì giá này là giá gói thầu;
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi theo chất lượng thực hiện.
2. Bảo trì theo khối lượng thực tế
a) Bảo trì theo khối lượng thực tế tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nước giao cho doanh nghiệp thực hiện việc bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và thực hiện thanh toán cho doanh nghiệp theo
khối lượng công việc thực tế đã thực hiện;
b) Việc bảo trì theo khối lượng thực tế áp dụng đối
với hoạt động sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
Điều 13. Lựa chọn tổ chức, cá
nhân bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản thuê tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện, năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
được giao cho doanh nghiệp nhà nước quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi thì doanh nghiệp nhà nước
tự thực hiện bảo trì hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì theo quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu,
trừ trường hợp Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ về
sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc giao việc bảo trì cho nhà
thầu thi công theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp cho thuê quyền khai thác hoặc chuyển
nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật thì việc bảo trì thực hiện theo Hợp đồng ký kết.
Điều 14. Kinh phí thực hiện bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
được bố trí từ nguồn thu khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, từ ngân
sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của cơ quan được giao quản lý
tài sản theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
b) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong thời gian
chuyển nhượng có thời hạn mà theo Hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp nhận chuyển
nhượng phải chịu trách nhiệm thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng chuyển nhượng.
2. Việc lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG
THỦY LỢI
Điều 15. Khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
1. Các phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi do Nhà nước đầu tư xây dựng:
a) Nhà nước giao cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi thực hiện khai thác theo quy định tại khoản 3 Điều
23 Luật Thủy lợi và quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định
này;
b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 19 Nghị định này;
d) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ vào quy hoạch phát triển, kế hoạch đầu
tư, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý, khả năng khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phương thức quy định tại khoản 2 Điều này,
cơ quan được giao quản lý tài sản lập kế hoạch khai thác đối với tài sản được
giao quản lý, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp xem xét, quyết định hoặc
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi đã được cơ quan, người có thẩm quyền ký kết hoặc chấp thuận
theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn của hợp đồng ký kết. Trường hợp
không đúng quy định của pháp luật thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 16. Khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Căn cứ vào đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ của cơ
quan được giao quản lý tài sản, đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và
pháp luật có liên quan.
3. Căn cứ vào dự toán và giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định tại
khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản ký hợp đồng đặt hàng, giao
nhiệm vụ cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Việc thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi theo phương thức đặt hàng thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết hoặc theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với trường hợp giao nhiệm vụ.
Điều 17. Khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để
cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại khoản
3 Điều 30 Luật Thủy lợi phải đảm bảo không ảnh hưởng đến nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
2. Việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được
thực hiện thông qua hình thức đặt hàng của Nhà nước hoặc đấu thầu.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và
pháp luật có liên quan.
4. Việc thanh toán sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết.
Điều 18. Cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là công trình thủy lợi lớn,
công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ nhiệm vụ công ích, quốc
phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện theo hình thức đấu
giá.
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc trung ương quản lý;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc
địa phương quản lý.
3. Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án cho
thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số
07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định này, trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
phân cấp.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc
trung ương quản lý, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến về Đề án, gửi xin
ý kiến của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản. Hồ sơ gửi lấy
ý kiến gồm:
- Văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 01 bản chính;
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản có ý kiến
về:
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự cần thiết, phù hợp của đề án với chức năng,
nhiệm vụ đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và
pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến
bằng văn bản của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản; Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp
thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án để phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa
phương quản lý, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp phê duyệt
Đề án hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác
tài sản không phù hợp.
Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có
trách nhiệm thẩm định Đề án trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt.
d) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Đề án được
phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức lựa chọn đơn vị thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật về đấu
giá, pháp luật chuyên ngành. Trường hợp đấu giá không thành thì tổ chức đấu giá
lại. Sau 02 lần đấu giá không thành mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đăng ký
tham gia đấu giá thì cơ quan được giao quản lý tài sản báo cáo cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án quyết định cho tổ chức hoặc cá nhân đó thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Cơ quan được giao quản lý tài sản ký Hợp đồng cho
thuê quyền khai thác tài sản với tổ chức hoặc cá nhân được quyền thuê. Nội dung
chủ yếu của Hợp đồng gồm:
- Thông tin của bên cho thuê;
- Thông tin của bên thuê;
- Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác;
- Thời hạn cho thuê; giá cho thuê tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi; phương thức và thời hạn thanh toán; nguyên tắc điều chỉnh giá
cho thuê; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm của
các bên trong xử lý chấm dứt Hợp đồng trước hạn quy định tại khoản 6 Điều này
và pháp luật có liên quan;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
4. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo Hợp đồng:
a) Quyền:
- Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo
đúng quy định của pháp luật và theo Hợp đồng đã ký kết;
- Quyết định phương thức, biện pháp nhằm khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có hiệu quả;
- Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp;
việc khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại
Hợp đồng ký kết.
b) Nghĩa vụ:
- Bảo quản tài sản thuê khai thác (bao gồm cả đất,
mặt nước); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo
quy định của pháp luật;
- Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích; không được
chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
- Phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Giao lại tài sản thuê trong trường hợp quy định tại
khoản 6 Điều này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy
định trong Hợp đồng ký kết.
5. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trường hợp đơn vị thuê tự nguyện trả
lại hoặc vi phạm Hợp đồng hoặc Nhà nước cần thiết phải thu hồi để phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo
cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi lại tài sản đang cho thuê.
Việc xử lý các quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên
có liên quan trong các trường hợp quy định tại khoản này được thực hiện theo Hợp
đồng.
Điều 19. Chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là
công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ
nhiệm vụ công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện
thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để tham gia đấu
giá được quy định như sau:
a) Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân trong
lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản theo quy định của pháp luật chuyên ngành về
thủy lợi và pháp luật có liên quan;
b) Năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng
nhưng tối đa là 50 năm.
3. Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm
theo Nghị định này, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
có ý kiến về Đề án, gửi xin ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan
về đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi. Hồ sơ gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan gồm:
- Văn bản lấy ý kiến (kèm theo dự thảo ý kiến của
cơ quan được giao quản lý tài sản): 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản: 01 bản
chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý
kiến về các nội dung sau:
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự cần thiết, sự phù hợp của đề án với chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và
pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá
chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp
thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định phê duyệt Đề án hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
không phù hợp.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
phê duyệt Đề án gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan:
01 bản sao;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trên cơ sở hồ sơ quy định tại điểm d khoản này,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
e) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định
phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật đấu
giá, pháp luật chuyên ngành và ký Hợp đồng chuyển nhượng theo quy định. Hợp đồng
chuyển nhượng gồm các nội dung chủ yếu sau;
- Thông tin về bên chuyển nhượng;
- Thông tin về bên nhận chuyển nhượng;
- Danh mục tài sản chuyển nhượng;
- Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương
thức thanh toán; trách nhiệm bảo trì tài sản do bên nhận chuyển nhượng thực hiện
và chi trả; hạng mục công trình dự kiến đầu tư, nâng cấp và các nội dung cần
thiết khác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng,
đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ quan được giao quản
lý tài sản. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản
tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà
đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng đã ký kết thì cơ quan được
giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng
và chứng từ về việc nộp tiền của đơn vị nhận chuyển nhượng (nếu có) gửi Cục thuế
(nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền
chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
4. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị nhận chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Quyền:
- Được sử dụng, kinh doanh tài sản theo Hợp đồng ký
kết;
- Được hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi của
nhà nước về đầu tư xây dựng tài sản theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp
luật khác có liên quan;
- Được sử dụng quyền tài sản và giá trị đã nhận
chuyển nhượng để huy động vốn theo quy định của pháp luật;
- Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp
luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện đầu tư dự án theo quy hoạch, đúng tiến
độ, chất lượng; bảo trì đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng
đã ký kết;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các
quy định trong Hợp đồng ký kết.
5. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trường hợp Nhà nước cần thiết
phải thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm bàn giao tài sản cho Nhà nước và được bồi
thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị phá sản không thể thực hiện
được hợp đồng đã ký kết thì doanh nghiệp có trách nhiệm bàn giao tài sản cho
Nhà nước để quản lý, sử dụng và khai thác theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định này; Nhà nước không thực hiện bồi hoàn giá trị quyền
khai thác tài sản trong thời gian còn lại trong trường hợp này.
Điều 20. Giá cho thuê quyền
khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi là khoản tiền đơn vị thuê, nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được sử dụng, khai thác tài sản theo
Hợp đồng ký kết.
2. Giá cho thuê là giá thu cố định hoặc giá thu biến
đổi hoặc bao gồm cả giá thu cố định và giá thu biến đổi.
a) Giá thu cố định được xác định trên cơ sở hao mòn
tài sản, tiền trả nợ gốc và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý, khai
thác tài sản;
b) Giá thu biến đổi được xác định theo tỷ lệ phần
trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
3. Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định như sau:
a) Trường hợp giá cho thuê là giá thu cố định thì
giá khởi điểm để đấu giá là giá thu cố định;
b) Trường hợp giá cho thuê là giá thu biến đổi thì
giá khởi điểm để đấu giá là giá thu biến đổi;
c) Trường hợp giá cho thuê bao gồm cả giá thu cố định
và giá thu biến đổi thì cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án lựa chọn giá thu cố định
hoặc giá thu biến đổi để xác định giá khởi điểm để đấu giá theo nguyên tắc ưu
tiên giá thu cố định khi có đầy đủ các yếu tố để xác định giá.
4. Giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo phương pháp so
sánh, phương pháp doanh thu - chi phí.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 21. Khai thác quỹ đất, mặt
nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết
cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 118
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án theo
Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt đối với Dự án thuộc trung ương quản
lý;
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với
Dự án thuộc địa phương quản lý.
3. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
a) Căn cứ, sự cần thiết của Đề án;
b) Diện tích đất dự kiến khai thác;
c) Hình thức sử dụng đất;
d) Dự kiến số tiền thu được từ việc khai thác quỹ đất;
đ) Tổng mức đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
thủy lợi;
e) Các thông tin khác liên quan đến việc khai thác
quỹ đất;
g) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Điều 22. Quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
Số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi, sau khi trừ đi các chi phí có liên quan được phân chia, sử dụng vào các mục
đích theo quy định tại Điều 38 Luật Thủy lợi.
Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai
thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản sau đây làm chủ tài khoản:
a) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công đối với tài sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc khai thác;
b) Sở Tài chính đối với tài sản do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo phân cấp quyết định khai thác đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền
khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi phải được lập dự toán và do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
đối với tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt đối với tài sản thuộc địa phương quản lý theo phân cấp
gồm:
a) Chi phí kiểm kê, xác định giá, tổ chức cho thuê
quyền khai thác và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức
đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
3. Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục
thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
được thực hiện theo quy định Điều 31 Nghị định này.
4. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản sau khi đã hoàn
thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước và được sử dụng theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Mục 5. XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG THỦY LỢI
Điều 24. Hình thức xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Thu hồi tài sản.
2. Điều chuyển tài sản.
3. Bán tài sản.
4. Sử dụng tài sản cấu hạ tầng hạ tầng thủy lợi để
thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao.
5. Thanh lý tài sản.
6. Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
7. Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản
lý;
b) Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng
sai quy định;
c) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử
dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định thu hồi:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất thuộc phạm vi trung ương quản lý;
b) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi trung ương quản
lý ngoài tài sản quy định tại điểm a khoản này;
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi quản lý thuộc phạm vi địa phương quản
lý.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thu hồi được xử
lý theo các hình thức sau:
a) Điều chuyển theo quy định tại Điều
26 Nghị định này;
b) Bán theo quy định tại Điều 27 Nghị
định này;
c) Giao cho đối tượng quản lý theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tài sản thuộc trung ương quản
lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý xem xét,
quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền. Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của đơn vị được
giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài
sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số
lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại) theo Mẫu
số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cấp có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này ra quyết định thu hồi tài sản. Nội dung chủ
yếu của Quyết định thu hồi gồm:
- Tên đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi có tài sản thu hồi;
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại);
- Lý do thu hồi;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
của cấp có thẩm quyền về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cơ quan được
giao quản lý tài sản được giao quản lý tài sản có trách nhiệm:
- Tổ chức tiếp nhận tài sản thu hồi theo quyết định
của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này; thực hiện hoặc ủy quyền
cho đối tượng có tài sản thu hồi thực hiện việc bảo quản, bảo vệ, bảo dưỡng, sửa
chữa tài sản trong thời gian chờ xử lý. Việc bàn giao tài sản thực hiện theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định này;
- Lập phương án xử lý, khai thác tài sản thu hồi
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều này; tổ chức thực
hiện xử lý, khai thác tài sản theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi đối với trường hợp khác ngoài quy định tại khoản 4 Điều này
a) Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý xem xét, quyết định
thu hồi tài sản theo thẩm quyền;
b) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi và trách
nhiệm của cơ quan được giao quản lý tài sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản
4 Điều này.
Điều 26. Điều chuyển tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện điều
chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp
quản lý, phân loại tài sản;
b) Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng
hoặc việc khai thác không hiệu quả;
c) Trường hợp khác theo quyết định của cơ quan, người
có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi từ cơ quan được giao quản lý tài sản sang doanh nghiệp
quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi theo hình thức ghi tăng vốn nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi giữa trung ương và địa phương;
c) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp điều chuyển tài sản hạ
tầng thủy lợi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi
a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần điều
chuyển, cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển, báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ đề
nghị điều chuyển tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ
quan, đơn vị nhận tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường
hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại,
số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử
dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản) theo Mẫu số
06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cấp có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
Trường hợp việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản
2 Điều này, trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài
sản gồm:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;
- Cơ quan, đơn vị nhận tài sản điều chuyển;
- Danh mục tài sản điều chuyển (chủng loại, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng sau
khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản);
- Lý do điều chuyển;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển
và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm:
- Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định này;
- Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo chế độ
kế toán hiện hành;
- Thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo
quy định tại Điều 25 Nghị định này.
4. Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản do đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.
Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản trong trường hợp điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng.
Điều 27. Bán tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi
1. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được
áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Tài sản bị thu hồi, thanh lý theo quy định tại Điều 25, Điều 29 Nghị định này được xử lý theo hình thức bán
tài sản;
b) Chuyển mục đích sử dụng đất gắn với chuyển đổi
công năng sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy hoạch được cơ quan,
người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định bán tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi gắn với đất thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản;
b) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi không gắn với đất thuộc phạm vi quản lý;
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân
cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản
lý. Trường hợp phân cấp thẩm quyền bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền
với đất, mặt nước, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định.
3. Hình thức bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản và pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Trình tự, thủ tục bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi không gắn với đất, mặt nước
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề
nghị bán, báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết
định. Hồ sơ đề nghị bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan được giao
quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan quản lý cấp
trên: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng;
tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán; lý do bán; mục
đích sử dụng hiện tại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban
hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng
đất (trong trường hợp bán tài sản gắn với đất, mặt nước): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán tài sản, cấp có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán
tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của quyết định bán tài sản gồm:
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản được bán (chủng loại, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Phương thức bán tài sản;
- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản;
- Trách nhiệm, thời hạn tổ chức thực hiện.
c) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định
bán tài sản của cấp có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực
hiện bán theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
d) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng
mua bán tài sản đấu giá, người trúng đấu giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua
tài sản cho cơ quan được giao quản lý tài sản. Cơ quan được giao quản lý tài sản
có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tiền bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà
người được quyền mua tài sản chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản, thì người
được quyền mua tài sản phải nộp khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế. Trong trường hợp này, cơ quan được giao quản lý tài sản có văn
bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp
tiền của người được quyền mua tài sản (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để
xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền
chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản.
Trường hợp đã ký hợp đồng hoặc thanh toán tiền mua
tài sản nhưng sau đó người mua tài sản không mua nữa thì được xử lý theo hợp đồng
ký kết và pháp luật về dân sự.
đ) Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm
xuất hóa đơn bán tài sản cho người mua theo quy định. Việc giao tài sản cho người
mua được thực hiện tại nơi có tài sản sau khi người mua đã hoàn thành việc
thanh toán;
e) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
bán đấu giá tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế
toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 28. Sử dụng tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để
thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định
của Chính phủ về sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện
dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng chuyển giao.
Điều 29. Thanh lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thanh lý
trong các trường hợp sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị hư hỏng
không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;
b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cũ để đầu
tư xây dựng tài hạ tầng thủy lợi mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch
làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không sử dụng được
theo công năng của tài sản;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản hạ tầng
thủy lợi thuộc phạm vi quản lý;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
quyết định thanh lý đối với tài sản hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý.
3. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được
thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ thì vật tư, vật liệu thu hồi được xử lý
như sau:
a) Giao cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi tiếp tục sử dụng nếu có nhu cầu. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quyết
định việc đưa vật tư thu hồi vào sử dụng (loại vật tư, thời hạn đưa vào sử dụng).
Giá trị vật tư thu hồi đưa vào sử dụng được xác định theo giá trị đánh giá lại;
được ghi thu - ghi chi ngân sách nhà nước và trừ vào dự toán của năm đưa vật tư
vào sử dụng;
b) Điều chuyển;
c) Bán.
4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề
nghị thanh lý, gửi cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết
định. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được
giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số
lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này:
01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây
dựng công trình đối với tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa: 01 bản sao;
- Hồ sơ, tài liệu khác liên quan: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban
hành quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Nội dung chủ yếu của
Quyết định gồm:
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý);
- Hình thức thanh lý;
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
thanh lý của cấp có thẩm quyền; cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện
thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Việc thanh toán tiền mua tài sản (nếu có) và nộp
tiền vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo quy định tại
Nghị định này;
đ) Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ
quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm, báo cáo kê khai biến động
tài sản theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 30. Xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất, bị hủy
hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định
của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi thuộc phạm vi quản lý;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ngày phát hiện
tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập Biên bản xác
định tài sản bị mất, bị hủy hoại; báo cáo cấp có thẩm quyền tình trạng của tài
sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Hồ
sơ đề nghị xử lý gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được
giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản (chủng
loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này:
01 bản chính;
- Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy
hoại: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định xử lý;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại. Nội
dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm
tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán);
- Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định
xử lý của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản
lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế
toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định này.
5. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất,
bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi
thường thiệt hại thì việc sử dụng số tiền bồi thường để đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng thay thế được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị
định này.
Điều 31. Quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả tiền do doanh nghiệp bảo hiểm và các tổ chức,
cá nhân khác bồi thường) được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
a) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công đối với tài sản công do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định xử lý;
b) Sở Tài chính nơi có tài sản đối với tài sản do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định xử lý đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với
từng cơ quan có tài sản xử lý.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm
lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản trình cơ
quan, cấp có thẩm quyền quyết định phương án xử lý tài sản phê duyệt.
4. Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Chi phí kiểm kê, đo vẽ;
- Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ;
- Chi phí định giá và thẩm định giá;
- Chi phí tổ chức bán;
- Chi phí hợp lý khác có liên quan.
5. Mức chi:
a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định
mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu
chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến
xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký giữa cơ quan được giao quản lý
tài sản và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên
quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định
tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ bán,
thanh lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài
chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
xử lý tài sản, cơ quan quản lý nhà nước chuyên về thủy lợi có trách nhiệm lập
01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng
đầu cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản
chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao
quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng
chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng
kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
b) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có
thẩm quyền: 01 bản sao;
c) Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá
dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
7. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan được
giao trách nhiệm tổ chức bán, thanh lý để thực hiện chi trả các khoản chi phí
có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
8. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản đã hoàn thành việc
thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
9. Trường hợp số tiền thu được từ bán, thanh lý tài
sản không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách
nhà nước giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản.
Mục 6. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CƠ SỞ DỮ
LIỆU VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Điều 32. Báo cáo tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi
1. Tất cả tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đều phải
báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi, cơ quan quản lý tài sản công và
được kê khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi,
cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công để quản lý thống nhất.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm
thực hiện báo cáo kê khai như sau:
a) Hình thức báo cáo kê khai
- Kê khai lần đầu đối với tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi đang quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi về tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi thông tin về cơ
quan, đơn vị quản lý, khai thác tài sản.
b) Thời hạn báo cáo kê khai
- Đối với báo cáo kê khai lần đầu: Trong thời hạn
60 ngày, kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp giao cơ quan quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
- Đối với báo cáo kê khai bổ sung: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
- Đối với báo cáo kê khai thay đổi thông tin về cơ
quan quản lý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thay đổi cơ quan quản lý theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Hàng năm, cơ quan được giao quản lý tài sản thực
hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm
cả số tiền thu được từ xử lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi) của
năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo các Mẫu số 03/TSTL-BC, 04/TSTL-BC,
05/TSTL-BC ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định như sau:
- Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện theo phân cấp trước ngày 28 tháng 02 hàng năm;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên phạm vi cả nước
gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
- Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo
cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
Điều 33. Cơ sở dữ liệu về tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
a) Cơ sở dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản
lý thống nhất trên phạm vi cả nước;
b) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy;
c) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi được sử dụng làm cơ sở cho việc lập dự toán, xét duyệt quyết
toán, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa
chữa, điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình
và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công;
d) Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
là tài sản công, phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi
hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong Cơ sở dữ liệu;
đ) Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải thực hiện theo đúng quy định; không được
tự ý khai thác, sử dụng thông tin khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
e) Nội dung, cấu trúc, phương thức nhập liệu và
khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng và quản lý cơ sở
dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế-kỹ
thuật;
b) Bảo đảm tính tương thích, khả tích hợp, kết nối
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng
các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định giá
quy ước để xác định giá trị tài sản khi thực hiện kế toán theo quy định;
b) Chủ trì xây dựng, ban hành
chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ sở
dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên phạm vi cả nước để tích hợp
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng,
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền;
d) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo
hình thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định tại Nghị định này.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Quy định chế độ kế toán
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Quy định chế độ quản lý,
tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
c) Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo hình thức cho thuê, chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn việc tích hợp cơ sở dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định tại Nghị định này.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chỉ đạo rà soát, phân loại, lập hồ sơ, kế toán
tài sản theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
b) Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị
định này và pháp luật có liên quan;
c) Chỉ đạo việc đăng nhập, chuẩn hóa dữ liệu tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định tại Nghị định này.
Điều 35. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
Điều 36. Điều khoản thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2). XH.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01/TSĐT-BB
|
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
Mẫu số 02/TSĐT-BC
|
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Mẫu số 03/TSĐT-BC
|
Báo cáo tình hình quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
Mẫu số 04/TSĐT-BC
|
Báo cáo tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
Mẫu số 05/TSĐT-BC
|
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
Mẫu số 06/TSĐT-DM
|
Danh mục tài sản đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi
|
Mẫu số 07/TSĐT-ĐA
|
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Mẫu
số 01/TSĐT-BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày tháng
năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số …..ngày... tháng... năm... của...
về việc…… (1);
Hôm nay, ngày... tháng... năm….tại…….., việc bàn
giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận(2):
TT
|
Danh mục tài sản
(Chi tiết theo từng loại tài sản theo tuyến thủy lợi)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm đưa vào sử
dụng
|
Diện tích đất
(m2)
(2)
|
Diện tích sàn sử
dụng (m2)
(3)
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại
(đồng)
|
Tình trạng tài
sản
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng
tài sản bàn giao, tiếp nhận:
.............................................................................................................................................
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:
.............................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận:
............................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:...........................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết định của
cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản/sử dụng
tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư)
(2) Diện tích đất kê khai tại cột số 6 được áp dụng
đối với tài sản gắn liền với đất là diện tích trong quyết định giao đất, cho
thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý,
sử dụng.
(3) Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 7
được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
Mẫu
số 02/TSĐT-BC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
I. Nội dung báo cáo: Báo cáo kê khai lần đầu/Báo
cáo kê khai bổ sung
II. Danh mục tài sản báo cáo:
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài
sản
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
(m2)
|
Sàn sử dụng
(m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI
THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được
áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của
Chính phủ.
……….,
ngày….tháng….năm…..
XÁC NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……….,
ngày….tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 03/TSĐT-BC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY
LỢI
Kỳ báo cáo:……….
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài
sản
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
(m2)
|
Sàn sử dụng
(m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI
THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được
áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của
Chính phủ.
……….,
ngày….tháng….năm…..
XÁC NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……….,
ngày….tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 04/TSĐT-BC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY
LỢI
Kỳ báo cáo:……….
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài
sản
|
Hình thức xử lý
|
Quản lý, sử dụng
số tiền
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
(m2)
|
Sàn sử dụng
(m2)
|
Tổng số tiền
thu được
|
Chi phí có liên
quan
|
Nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI
THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được
áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của
Chính phủ.
……….,
ngày….tháng….năm…..
XÁC NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……….,
ngày….tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 05/TSĐT-BC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
THỦY LỢI
Kỳ báo cáo:……….
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài
sản
|
Thời hạn khai
thác
|
Doanh nghiệp nhận
khai thác
|
Quản lý, sử dụng
số tiền
|
Số tiền ưu tiên
thực hiện dự án
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
(m2)
|
Sàn sử dụng
(m2)
|
Tổng số tiền
thu được
|
Chi phí có liên
quan
|
Nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI
THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 5 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 6 được
áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của
Chính phủ.
- Số tiền ưu tiên thực hiện dự án ghi theo phương
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi vào cột ghi chú văn bản phê duyệt dự
án.
……….,
ngày….tháng….năm…..
XÁC NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……….,
ngày….tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 06/TSĐT-DM
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
|
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
THỦY LỢI
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/…
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài
sản
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
(m2)
|
Sàn sử dụng
(m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI
THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình thủy lợi...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được
áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của
Chính phủ.
- Số tiền ưu tiên thực hiện dự án ghi theo phương
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi vào cột ghi chú văn bản phê duyệt dự
án.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….,
ngày….tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
Mẫu
số 07/TSĐT-ĐA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….-ĐA
|
……., ngày ….
tháng … năm ……
|
ĐỀ ÁN
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Phương thức khai
thác:…………..
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công năm 2017.
- Luật Thủy lợi năm
2004 và năm 2014,
- Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm
2017 của Chính phủ việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
- Các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Cơ sở thực tiễn
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý
tài sản.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản
lý tài sản.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được giao
quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp
theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
- Tổng quan tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi đề xuất phương án khai thác tại Đề án.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang được khai
thác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): Quyết định số ngày....tháng...
năm.... của....về việc...
- Danh mục tài sản khai thác (tên tài sản, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản).
- Phương thức, thời hạn khai thác tài sản.
- Nguồn thu từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước).
2. Phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi
a) Phương án khai thác tài sản
- Danh mục tài sản: Tên tài sản, số lượng, nguyên
giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản; thời hạn khai thác tài sản.
- Sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án với chức năng,
nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và
pháp luật có liên quan.
- Cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền
khai thác tài sản/ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai thác
- Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản, số nộp
ngân sách nhà nước.
- Dự kiến số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ
khai thác tài sản) được ưu tiên bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán
chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
XÁC NHẬN
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mỗi Đề án được lập tương ứng
với từng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định tại Điều...
Nghị định số ..../2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.