Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 03/2015/NĐ-CP xác định thiệt hại đối với môi trường

Số hiệu: 03/2015/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 06/01/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Quy định mới về xác định thiệt hại môi trường

Từ ngày 01/03/2015, Nghị định 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường bắt đầu có hiệu lực.

Theo đó, Hội đồng thẩm định chứng cứ, dữ liệu xác định thiệt hại đối với môi trường phải có:

- Ít nhất 30% số thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường;
- Ít nhất 30% số thành viên là cán bộ làm công tác quản lý;
- Đại diện chính quyền địa phương nơi thu thập chứng cứ, dữ liệu;
- Đại diện cộng đồng dân cư và các thành phần liên quan khác.

Đồng thời quy định: các hành vi gây ô nhiễm, suy thoái môi trường dẫn đến thiệt hại đối với môi trường diễn ra trước ngày 01/01/2015 mà chưa được bồi thường thì việc xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường theo Nghị định này.

Nghị định 03 thay thế cho Nghị định 113/2010/NĐ-CP.

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường bao gồm: Thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường, tính toán thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trong các trường hợp sau đây:

a) Môi trường nước phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng;

b) Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng;

c) Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái;

d) Loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị chết, bị thương.

2. Nghị định này không áp dụng đối với các trường hợp thiệt hại đối với môi trường do một trong các nguyên nhân sau đây:

a) Do thiên tai gây ra;

b) Gây ra bởi trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết phải tuân theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Việc xác định thiệt hại và bồi thường thiệt hại đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường

1. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm thông báo cho cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai xã, thị trấn, thị tứ trở lên;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

3. Trách nhiệm thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

4. Cơ quan thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 3 Điều này có trách nhiệm tính toán thiệt hại, xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường và cung cấp kết quả cho cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này để yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục để thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.

Chương II

DỮ LIỆU, CHỨNG CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường

1. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập để xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm:

a) Nguồn thải, hoạt động gây sự cố môi trường, xâm hại môi trường trực tiếp hoặc liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái;

b) Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: Loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu đầu vào; quy trình sản xuất; chất thải; điểm xả thải; biện pháp xử lý chất thải; công tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường;

c) Dữ liệu, chứng cứ cần thiết khác có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.

2. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp nước, đất bị ô nhiễm bao gồm:

a) Diện tích, thể tích, khối lượng nước, đất bị ô nhiễm;

b) Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong nước, đất;

c) Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường nước, đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.

3. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái bao gồm:

a) Diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái;

b) Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái;

c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên.

4. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị thương hoặc bị chết bao gồm:

a) Loài được ưu tiên bảo vệ bị thương, bị chết;

b) Số cá thể bị thương, bị chết của loài được ưu tiên bảo vệ;

c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ ưu tiên bảo vệ loài.

Điều 5. Hình thức và thời điểm thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường

1. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường có thể dưới hình thức: Hình ảnh, băng từ, dữ liệu thu được từ quan trắc, đo đạc, phân tích, viễn thám, hệ thống thông tin địa lý và các hình thức khác.

2. Dữ liệu, chứng cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường phải được thu thập hoặc ước tính tại thời điểm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức cao nhất tính từ khi xảy ra hoặc tại thời điểm phát hiện môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.

Điều 6. Trình tự, thủ tục thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường

1. Việc tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) Xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để xác định thiệt hại đối với môi trường và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường;

b) Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ;

c) Tổ chức hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ thu thập được.

2. Hội đồng thẩm định chứng cứ, dữ liệu xác định thiệt hại đối với môi trường phải có không ít hơn 30% số thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường; không ít hơn 30% số thành viên là cán bộ làm công tác quản lý; đại diện chính quyền địa phương nơi thu thập chứng cứ, dữ liệu; đại diện cộng đồng dân cư và các thành phần liên quan.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí lựa chọn và trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ; hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ.

Điều 7. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường

1. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường bao gồm:

a) Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại của cơ quan có trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này;

b) Dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 3Khoản 1 Điều 6 Nghị định này;

c) Văn bản kết luận của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ;

d) Kết quả tính toán thiệt hại đối với môi trường và kết luận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

Điều 8. Trách nhiệm cung cấp dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường

Tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, Ủy ban nhân dân các cấp tại khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm hợp tác, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Điều 9. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường

1. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại là các chi phí thực tế, hợp lý cho các hoạt động mà cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành nhằm tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ phục vụ xác định thiệt hại đối với môi trường và thực hiện các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

2. Trong quá trình xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này có trách nhiệm ứng trước kinh phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, tổng hợp các chi phí đó làm cơ sở yêu cầu tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoàn trả trong quá trình giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định chi tiết về chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Chương III

TÍNH TOÁN THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Điều 10. Nguyên tắc tính toán thiệt hại đối với môi trường

1. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường căn cứ vào chi phí khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái để đạt các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường đất; chi phí để phục hồi hệ sinh thái và loài được ưu tiên bảo vệ về bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu.

2. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường dựa trên các dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.

3. Thiệt hại đối với môi trường của một khu vực địa lý bằng tổng thiệt hại đối với từng thành phần môi trường của khu vực địa lý đó.

Điều 11. Tính toán thiệt hại đối với môi trường

1. Tổng thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý được tính theo công thức sau đây:

T = TN + TĐ + THST + TLBV, trong đó:

T là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý;

TN là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước;

TĐ là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất;

THST là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái;

TLBV là thiệt hại gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ do ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại.

2. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước được quy định như sau:

a) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và chỉ bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

i là mục đích sử dụng môi trường nước căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 7 theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;

j là mức độ ô nhiễm của môi trường nước căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;

 là thiệt hại đối với môi trường nước có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j);

 là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường nước được quy định tại Phụ lục i Nghị định này;

 là tổng lượng nước sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;

 là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước;

b) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích nhưng bao gồm các vùng nước bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng nước có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

 là thiệt hại đối với môi trường nước được quy định sử dụng cho mục đích (i);

c) Trường hợp môi trường nước được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này;

d) Trường hợp môi trường nước được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước đó.

Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.

3. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được quy định như sau:

a) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

i là mục đích sử dụng môi trường đất căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 5 theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này;

j là mức độ ô nhiễm của môi trường đất căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;

 là thiệt hại đối với môi trường đất có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j);

 là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường đất được quy định tại Phụ lục II Nghị định này;

là tổng lượng đất sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;

 là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng đất bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường đất;

b) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích (i) nhưng bao gồm các vùng đất bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng đất có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

 là thiệt hại đối với môi trường đất được quy định sử dụng cho mục đích (i);

c) Trường hợp môi trường đất được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này;

d) Trường hợp môi trường đất được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất đó.

Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.

4. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được quy định như sau:

a) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn và bị suy thoái ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

i là mức độ bảo tồn của hệ sinh thái theo quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, có giá trị từ 1 đến 4 theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này;

j là mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này và theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái;

là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bảo tồn của hệ sinh thái được quy định tại Phụ lục III Nghị định này;

 là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái theo quy định của pháp luật;

 là tổng diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;

 là định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái;

b) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn nhưng bao gồm các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng thiệt hại của các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

 là thiệt hại đối với hệ sinh thái được quy định mức độ bảo tồn (i);

n là tổng số mức độ bị suy thoái theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái;

c) Trường hợp hệ sinh thái được chia thành nhiều vùng với các mức độ bảo tồn khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với các vùng đó.

Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của hệ sinh thái được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a và b Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.

5. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ được quy định như sau:

a) Trường hợp một loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật có cá thể bị chết, bị thương thì thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ đó được tính theo công thức sau đây:

, trong đó:

k là loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương do môi trường bị ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại;

 là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ được ưu tiên bảo vệ của loài (k) được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

 là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;

 là định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết;

 là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;

 là định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương;

b) Trường hợp nhiều loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái, hành vi xâm hại gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ.

Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ được tính theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.

Điều 12. Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái và định mức chi phí khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định mức độ hệ sinh thái bị suy thoái để tính toán thiệt hại đối với môi trường.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước, đất bị ô nhiễm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, đất quy định tại các Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định này; định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái bị suy thoái quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 11 Nghị định này; định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị chết và định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị thương theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 11 Nghị định này làm căn cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường.

Chương IV

XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Điều 13. Nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường

1. Việc xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo các nguyên tắc chính sau đây:

a) Ô nhiễm, suy thoái ở một khu vực địa lý tự nhiên do các nguồn phát sinh chất thải hoặc các hành vi xâm hại tại khu vực đó hoặc không tại khu vực đó nhưng tác động xấu đến khu vực đó;

b) Có cơ sở khoa học về tồn tại mối liên hệ giữa các chất gây ô nhiễm có thể phát sinh từ nguồn thải hoặc hành vi xâm hại với tình trạng suy giảm chức năng và tính hữu ích của môi trường;

c) Việc xác định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải đảm bảo kịp thời và công bằng.

2. Tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với môi trường do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại cho cơ quan đã ứng trước kinh phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

3. Trường hợp có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường, trách nhiệm chi trả chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại của từng tổ chức, cá nhân được xác định tương ứng với tỷ lệ gây thiệt hại trong tổng thiệt hại đối với môi trường.

4. Tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu và chứng minh được rằng không gây ô nhiễm, suy thoái môi trường thì không phải bồi thường thiệt hại đối với môi trường và không phải chịu các chi phí liên quan đến xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn trình tự, thủ tục chứng minh tổ chức, cá nhân không gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 14. Giải quyết bồi thường thiệt hại đối với môi trường

1. Trên cơ sở dữ liệu, chứng cứ và kết quả tính toán thiệt hại, cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này quyết định giải quyết bồi thường theo các hình thức sau đây:

a) Thỏa thuận việc bồi thường với người gây thiệt hại;

b) Yêu cầu trọng tài giải quyết;

c) Khởi kiện tại tòa án.

2. Cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này được sử dụng khoản bồi thường sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.

3. Trường hợp ô nhiễm, suy thoái xảy ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì khoản bồi thường thiệt hại sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại được chuyển về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 và thay thế cho Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.

2. Các hành vi gây ô nhiễm, suy thoái môi trường dẫn đến thiệt hại đối với môi trường xảy ra trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 có hiệu lực mà chưa bồi thường thiệt hại thì việc xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường thiệt hại được thực hiện theo các quy định của Nghị định này.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)

Mục đích sử dụng môi trường nước (i)

H số điều chỉnh

()

Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1)

5

Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2)

3

Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3)

2

Phục vụ sinh hoạt (i=4)

2

Phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=5)

1,5

Phục vụ vui chơi giải trí (i=6)

1,5

Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=7)

1

PHỤ LỤC II

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)

Mục đích sử dụng môi trường đất (i)

H số điều chỉnh

()

Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1)

5

Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2)

3

Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3)

2

Phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=4)

1,5

Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=5)

1

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ BẢO TỒN CỦA HỆ SINH THÁI ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)

Mức độ bảo tồn của hệ sinh thái (i)

H số điều chỉnh

()

1. Khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng

a) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (i=1)

5

b) Phân khu khác (i=2)

3

c) Vùng đệm (i=3)

2

2. Hệ sinh thái tự nhiên khác không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên (i=4)

1

PHỤ LỤC IV

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ ƯU TIÊN BẢO TỒN LOÀI ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)

Mức độ bảo vệ

H số điều chỉnh

()

Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

10

Loài thuộc Danh mục loài hoang dã bị cấm khai thác trong tự nhiên

8

Loài thuộc Danh mục loài hoang dã được khai thác có điều kiện trong tự nhiên

6

Các loài được ưu tiên bảo vệ khác theo quy định của pháp luật

4

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 03/2015/ND-CP

Hanoi, January 6, 2015

 

DECREE

ON ENVIRONMENTAL DAMAGE ASSESSMENT

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Civil Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on Environment protection dated June 23, 2014;

At the request of  the Minister of Natural Resources and Environment,

The Government issues a Decree on environmental damage assessment.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

1. This Decree promulgates responsibility for claiming compensation and environmental damage assessment including: Collection of evidence for environmental damage assessment, calculation of environmental damage and compensation for environmental damage caused by pollution or degradation in the following cases:

a) Water environment which serves the reserve, daily life, recreation, production and other purposes is polluted, considerately polluted, or severely polluted;

b) Soil environment which serves preservation, production or other purposes is polluted, considerately polluted, or severely polluted;

c) Natural ecosystems belong to or do not belong to a degraded nature reserve;

d) Priority species prescribed in regulations of law die or get injured.

2. This Decree does not apply to the environmental damage caused by one of following reasons:

a) Natural disasters;

b) Force majeure events, state of emergency due to the compliance with request made by the competent authorities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The damage assessment and calculation of compensation for the health, human life, lawful assets and benefits of organizations or individuals caused by the polluted and degraded environment shall comply with law on civil.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to organizations and individuals polluting or degrading the environment in the territory of the Socialist Republic of Vietnam; other relevant organizations or individuals.

Article 3. Responsibility for claiming compensation and calculation of environmental damage

1. The People’s Committees, organizations or individuals detecting signs of environmental pollution and degradation shall notify the authority in charge of claiming environmental compensation as prescribed in Clause 2 of this Article.

2. The responsibility for claiming compensation:

a) The People’s Committee of the commune shall claim compensation for environmental damage caused by pollution or degradation in the commune. The People’s Committee of the commune shall request the People’s Committee of district to collect and verify evidence for calculation of compensation for environmental damage caused by pollution or degradation;

b) The People’s Committee of the district shall claim the compensation for environmental damage caused by the pollution or degradation in the administrative division consisting of at least two communes;

c) The People’s Committee of the province shall claim compensation for environmental damage caused by the pollution or degradation in the administrative division consisting of at least two districts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Responsibility for collection and assessment of evidence for environmental damage assessment:

a) The People’s Committee of district shall collect and verify the evidence for environmental damage assessment caused by the pollution or degradation in the district, except for the cases prescribed in Point b and Point c of this Clause;

b) The People’s Committee of province shall collect and verify the evidence for environmental damage assessment caused by the pollution or degradation in the administrative division consisting of at least two districts, except for the cases prescribed in Point c of this Clause;

c) The Ministry of Natural Resources and Environment take charge and cooperate with the People’s Committees of provinces in collection and assessment of the evidence for environmental damage assessment caused by the pollution or degradation in the administrative division consisting of at least two provinces.

4. The agency collecting and verifying the evidence for environmental damage assessment as prescribed in Clause 3 of this Article shall assess environmental damage, calculate environmental compensation and provide the result for the agency prescribed in Clause 2 of this Article to claim environmental compensation.

5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on procedures for claiming environmental compensation claims as prescribed in Clause 2, 3 and 4 of this Article.

Chapter II

EVIDENCE FOR ENVIRONMENTAL DAMAGE ASSESSMENT

Article 4. Evidence for environmental damage assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Sources of waste, activities causing environmental incidents, directly harming the polluted or degraded area or related areas;

b) Basis information about the organization or individual relating to the polluted or degraded area includes: type of operation; products, capacity or input materials, manufacturing process; waste; point of discharge; waste treatment measures; monitoring and analysis of environmental parameters;

c) Other necessary evidence relating to the polluted or degraded areas.

2. The evidence which is required to collect or estimate in order to assess the environmental damage in case of polluted waters or soil includes:

a) Area, volume, or mass of polluted water or soil;

b) Pollutants and content of pollutants in water or soil;

c) Decision(s), license(s), or approval(s) for the planning for use of components of the water environment in the polluted and degraded area.

3. The evidence which is required to collect or estimate in order to calculate the environmental damage with regard to degraded ecosystem includes:

a) Area of the degraded ecosystem;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Decision(s) or documents of competent agency on conservation status of the ecosystem.

4. The evidence which is required to collect or estimate in order to calculate the environmental damage in case the priority species as prescribed die or get injured includes:

a) The priority species die or get injured;

b) The number of individuals of the priority species which die or get injured;

c) Decision(s) or document(s) of competent agency on species protection priority.

Article 5. Methods and time of collection of evidence for environmental damage assessment

1. The evidence used for environmental damage assessment may conclude: images, tapes, data collected from monitoring, measures, analysis, remote sensing, geographic information system and other methods.

2. The evidence used for environmental damage assessment must be collected or estimated at the time in which the environment is polluted or degraded at the highest level from the time in which the pollution or degradation occurs or it is detected.

Article 6. Procedures for collection and assessment of evidence for environmental damage assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Determine the necessary evidence to assess environmental damage and claim environmental compensation;

b) Select the organization providing monitoring, assessment, measure services to collect the evidence;

c) Establish the Assessment council for the collected evidence.

2. The Assessment council for evidence which assesses the environmental damage has at least 30% of members who are environmental specialists; at least 30% of members who are management officials; representatives of the local governments where the evidence is collected; representatives of communities and relevant entities.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall decide the selection criteria and responsibility of the organization providing monitoring, assessment, measure services to collect evidence; guidance on establishment and operation of the Assessment council for evidence.

Article 7. Claims for environmental compensation

1. Article 7. A claim for environmental compensation shall include:

a) A claim form filed by the agency in charge prescribed in Clause 2 Article 3 of this Decree;

b) The evidence which is collected or assessed as prescribed in Clause 3 Article 3 and Clause 1 Article 6 of this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The result of environmental damage assessment and a conclusion on environmental compensation.

2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide the claim form for environmental compensation.

Article 8. Responsibility for provision of evidence for environmental damage assessment

The organizations, individuals, and People’s Committees in the polluted or degraded areas shall cooperate and provide sufficient and accurate evidence at the request of the authority in charge of collection and assessment of evidence as prescribed in Clause 3 Article 3 of this Decree.

Article 9. Costs of the environmental damage assessment and procedures for claiming environmental compensation

1. The costs of the environmental damage assessment and procedures for claiming environmental compensation consist of actual and proper expenditures on the collection and assessment of the evidence and procedures for claiming environmental compensation carried out by the competent agency.

2. When the damage assessment and the procedure for claiming compensation claims are processed, the agency in charge of collection and assessment of evidence prescribed in Clause 3 Article 3 of this Decree shall give an advance on damage assessment and procedures for claiming compensation claims, then calculate the total cost and request the organization(s) or individual(s) causing damage to refund the cost as prescribed in Clause 1 Article 14 of this Decree.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in providing guidance on costs of damage assessment and procedures for claiming compensation claims.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Rules for environmental damage calculation

1. The environmental damage calculation shall base on the costs of environmental remediation at the polluted or degraded areas in order for water environment quality, soil environment quality to satisfy environmental requirements; costs of ecosystem and priority species remediation in order for they returns to their original state.

2. The environmental damage calculation shall base on the evidence which is collected, estimated, or assessed as prescribed in this Decree.

3. The damage to the environment of a geographic area equals total damage of all components of that environment.

Article 11. Environmental damage calculation

1. The total damage to the environment of a geographic area caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formula below:

T = TN + TĐ + THST + TLBV, where:

T means the damage to the environment of a geographic area caused by the pollution or degradation;

TN means the damage to the water environment caused by the pollution or degradation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THST means the damage to the ecosystem caused by the pollution or degradation;

TLBV means the damage to priority species caused by the pollution or degradation or injury.

2. The damage to the water environment caused by the pollution or degradation;

a) In case the water environment is only used for one purpose as prescribed and it is polluted at a certain level, its damage caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formula below:

, where:

i means the water use purpose pursuant to the decision(s), license(s), or approval(s) for the planning for use of the water environment in the polluted or degraded area, which is numbered from 1 to 7 as prescribed in Appendix I of this Decree;

j means the level of the water environment pollution according to the evidence which is collected, estimated, or assessed as prescribed in this Decree, which is numbered from 1 to 3  equivalent to the water environment which is polluted, considerately polluted, or severely polluted;

 means the damage to the water environment used for the purpose (i) and suffered the pollution level (j);

means the damage coefficient according to the water use purposes prescribed in Appendix I of this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

means  the quota on the cost of treatment for a unit of area, volume, or mass of polluted waters at the level (j) which satisfies technical standards for water quality;

a) In case the water environment is only used for one purpose as prescribed but including the polluted waters at different levels, the damage to the water environment caused by the pollution or degradation equals (=) total damage of all polluted waters according to the formula below:

, where:

 means the damage to the water environment used for the purpose (i);

c) In case the water environment used for more than one purposes, the damage coefficient equivalent to the purpose holding the best value shall be used for damage calculation according to the formula as prescribed in Point a and b of this Clause;

a) In case the water environment is divided into smaller areas for multiple purposes, the damage to the water environment caused by the pollution or degradation equals (=) total damage of all waters caused by the pollution or degradation.

The damage to the waters caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formulas prescribed in Point a, b and c of this Clause and the evidence which is collected, estimated, or assessed as prescribed in this Decree.

3. The damage to the soil environment caused by the pollution or degradation:

a) In case the soil environment is only used for one purpose as prescribed and is polluted at a certain level, its damage caused by the pollution or degradation shall be assess according to the formula below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i means the soil use purpose pursuant to the decision(s), license(s), or approval(s) for the planning for use of the soil environment in the polluted and degraded area, which is numbered from 1 to 5 as prescribed in Appendix I of this Decree;

j means the level of the soil environment pollution according to the evidence which is collected, estimated, or assessed as prescribed in this Decree, which is numbered from 1 to 3 equivalent to the soil environment which is polluted, considerately polluted, or severely polluted;

 means the damage to the soil environment used for the purpose (i) and suffered pollution level (j);

means the damage coefficient according to the soil use purposes as prescribed in Appendix II of this Decree;

 means the total soil used for the purpose (i) and suffered pollution level (j) which is determined, estimated, or assessed as prescribed in this Decree;

means the quota on the cost of a unit of area, volume, or mass of polluted soil at the level (j) which satisfies technical standards for soil quality;

b) In case the soil environment is only used for one purpose (i) but including the polluted soil at different levels, the damage to the soil environment caused by the pollution or degradation equals (=) total damage of all polluted soil at different levels according to the formula below:

, where:

 means the damage to the soil environment used for the purpose (i);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) In case the soil environment is divided into smaller areas used for different purposes, the damage to the soil environment caused by the pollution or degradation equals (=) total damage of all polluted soil.

The damage to every area of the soil environment caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formulas prescribed in Point a, b and c of this Clause and the evidence which is collected, estimated or assessed as prescribed in this Decree.

4. The damage to the ecosystem caused by the pollution or degradation:

a) In case the ecosystem is given only one conservation status or degraded at a certain level, the damage to the ecosystem shall be calculated according to the following formula:

, where:

i means the conservation status of the ecosystem as mentioned in the decision or document issued by the competent agency, which is numbered from 1 to 4 prescribed in Appendix III of this Decree;

j means the degradation level of the ecosystem according to the evidence which is collected, estimated, or assessed as prescribed in this Decree and regulations on assessment of degradation level of the ecosystem;

means the damage coefficient according to the conservation status of the ecosystem as prescribed in Appendix III of this Decree;

means the damage coefficient according to the degradation level of the ecosystem as prescribed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 means the quota on the cost of restoration of a unit of the degraded ecosystem acquiring conservation status (i);

b) In case the ecosystem acquiring only one conservation status but including degraded areas at different levels, the damage to the ecosystem caused by the pollution or degradation equals (=) total damage of all degraded areas according to the formula below:

, where:

 means the damage to the ecosystem  at the conservation status (i);

N means the total degradation level as prescribed in regulations on assessment of degradation level of the ecosystem;

c) In case the ecosystem is divided into smaller areas with different conservation status, the damage to the ecosystem caused by the pollution or degradation equals (=) total damage of all polluted areas.

The damage to every area of the ecosystem caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formulas prescribed in Point a, b and c of this Clause and the evidence which is collected, estimated or assessed as prescribed in this Decree.

5. The damage to the priority species caused by the pollution or degradation:

a) If the individuals of a priority species as prescribed die or get injured, the damage to that priority species caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formula below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k means the priority species whose individuals die or get injured caused by the pollution or degradation or injury;

means the damage coefficient according to the priority level of the species (k) as prescribed in Appendix IV of this Decree;

 means the number of  dead individuals in the priority species (k) which are determined, estimated, or assessed as prescribed in this Decree;

means the quota on the cost for recovery or replacement of a dead individual of the priority species (k)

 means the number of hurt individuals in the priority species (k) which are determined, estimated, or assessed as prescribed in this Decree;

means the quota of costs of rescue or recovery of a hurt individual of the priority species (k);

b) In case there are many priority species having dead or hurt individuals, the damage to the priority species caused by the pollution, degradation or infringement equals (=) total damage of all priority species caused by the pollution or degradation.

The damage to every priority species caused by the pollution or degradation shall be calculated according to the formula as prescribed in Point a Clause 5 of this Article.

Article 12. The degradation level of the ecosystem and quotas on costs of pollution reduction and environmental remediation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in regulations on quotas on the cost of a unit of area, volume, or mass of polluted waters or soil which satisfies technical standards for soil or water quality as prescribed in Point a Clause 2, Point a Clause 3 Article 11 of this Decree; quotas on the cost of restoration of a unit of degrade ecosystem as prescribed in Point a Clause 4 Article 11 of this Decree; quotas on the cost of recovery or replacement of a dead individual of the priority species and quotas on the cost of rescue or recovery of a hurt individual of the priority species as prescribed in Point a Clause 5 Article 11 of this Decree as the basis for environmental damage assessment.

Chapter IV

CALCULATION OF ENVIRONMENTAL COMPENSATION

Article 13. Rules for calculation of environmental compensation

1. The determination of organizations or individuals polluting or degrading the environment shall follow the fundamental rules below:

a) A geographic area is polluted or degraded caused by pollutant sources and infringement in the area or not in that area but it cause bad effects on that area;

b) There is scientific basis for the relation between the pollutants possible released from the waste sources or infringement and the impairment of the function and the usefulness of the environment;

c) The determination of the organization or individual polluting or degrading the environment must be conducted promptly and equally.

2. The organizations or individuals polluting or degrading the environment must pay full compensation for environmental damage due to their fault, and pay total cost for damage assessment and procedures for claiming compensation claims to the agency which given the advance as prescribed in Clause 2 Article 9 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. If an organization or individual complies with regulations of law on environment protection, has waste treatment system and proves that they do not pollute or degrade the environment, they shall not pay environmental compensation and related costs for damage assessment and procedures for claiming compensation claims.

5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on procedures for proving that the organizations or individuals do not pollute the environment as prescribed in Clause 4 of this Article.

Article 14. Compensation for environmental damage

1. According to the evidence and results of damage assessment, the agency prescribed in Clause 2 Article 3 of this Decree shall decide to process the compensation claims as follows:

a) Conclude agreement on compensation with the damage-causing person;

b) Request the arbitrator to process the compensation claims;

c) File a lawsuit.

2. The agency prescribed in Clause 2 Article 3 of this Decree shall use the compensation after deducting from the costs of damage assessment and follow procedures for claiming compensation claims to invest in pollution reduction and environmental remediation at the polluted or degraded area.

3. In case there are at least two central-affiliated cities and provinces which are polluted or degraded, the compensation after deducting the costs for damage assessment and procedures for claiming compensation claims shall be transferred to the Vietnam Environment Protection Fund in order to invest in pollution reduction and environmental remediation at the polluted or degraded area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 15. Implementation

1. This Decree shall take effect from March 1, 2015 and replace with the Decree No. 113/2010/ND-CP dated December 3, 2010 of the Government on environmental damage assessment.

2. Any organization or individual  polluting or degrading the environment caused damage to the environment performed before the effective date of the Law on Environment protection 2014 but fail to pay compensation, the damage assessment and compensation claims shall comply with regulations of this Decree.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance of this Decree.

4. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committee of central-affiliated cities and provinces and relevant organizations or individuals shall be responsible for the implementation of this Decree./.

 



ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX I

DAMAGE COEFFICIENT EQUIVALENT TO THE WATER USE PURPOSES ()
(Issued together with the Decree No.03/2015/ND-CP dated January 6, 2015 of the Government)

Water use purpose (i)

Coefficient

()

Belonging to the restricted area  of the nature reserve, historical – cultural remains, ranked scenic beauties (i=1)

5

Belonging to other areas of the nature reserve, historical - cultural remains, ranked scenic beauties (i=2)

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Serving daily life (i=4)

2

Serving the production of industry, agriculture, or aquaculture (i=5)

1,5

Serving the recreation (i=6)

1,5

Serving other purposes or not belonging to any planning (i=7)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX II

DAMAGE COEFFICIENT EQUIVALENT TO SOIL USE PURPOSE ()
(Issued together with the Decree No.03/2015/ND-CP dated January 6, 2015 of the Government)

Soil use purpose (i)

Coefficient

()

Belonging to the restricted area of the nature reserve, historical – cultural remains, ranked scenic beauties (i=1)

5

Belonging to other areas of the nature reserve, historical - cultural remains, ranked scenic beauties (i=2)

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Serving the production of industry, agriculture, or aquaculture (i=4)

1,5

Serving other purposes or not belonging to any planning (i=5)

1

 

APPENDIX III

DAMAGE COEFFICIENT EQUIVALENT TO CONSERVATION STATUS OF THE ECOSYSTEM ()
(Issued together with the Decree No.03/2015/ND-CP dated January 6, 2015 of the Government)

Conservation status of the ecosystem (i)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

()

1. Nature reserve, historical - cultural remains, ranked scenic beauties

 

a) Restricted area (i=1)

5

b) Other areas (i=2)

3

c) Buffer zone (i=3)

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

APPENDIX IV

DAMAGE COEFFICIENT EQUIVALENT TO SPECIES PROTECTION PRIORITY ()
(Issued together with the Decree No.03/2015/ND-CP dated January 6, 2015 of the Government)

Protection priority

Coefficient

()

The species on the List of endangered, precious and rare species prioritized protection

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

The species on the List of wild fauna possible for exploitation

6

Other priority species prescribed in regulations of law

4

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


52.006

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.100.252
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!