|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 98/KH-UBND 2017 thực hiện 2053/QĐ-TTg Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Bạc Liêu
Số hiệu:
|
98/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Dương Thành Trung
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 31 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết
định nêu trên, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Bạc Liêu là tỉnh đồng bằng ven biển (có bờ biển dài 56 km), địa hình thấp (có cao trình từ
0,2 m - 1,3 m so với mực nước biển) hướng nghiêng từ biển vào trong nội địa, nên rất dễ bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng và các
thiên tai cực đoan khác như bão, áp thấp nhiệt đới, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt
lở đất, lốc xoáy, mưa trái mùa... sẽ tác động nhiều mặt trên tất cả các lĩnh vực,
gây thiệt hại lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Trong thời gian qua, công tác ứng phó
với biến đổi khí hậu và nước biển
dâng đã được các cấp ủy Đảng, chính quyền, mặt trận đoàn thể, doanh nghiệp và cộng đồng nhân dân luôn quan
tâm, có bước chuyển biến tích cực và đạt được một số kết
quả bước đầu quan trọng; tuy nhiên, tình hình biến đổi khí
hậu và nước biển dâng, thời tiết cực đoan ngày càng diễn
biến phức tạp, khó dự báo. Tính từ năm 2010 - 2016, tỉnh Bạc Liêu đã chịu ảnh hưởng của 50 cơn bão, 34 cơn áp thấp nhiệt đới, 16 đợt triều
cường, 230 cơn lốc xoáy, 23 trường hợp người bị sét đánh, 37 trường hợp sạt lở
đất, 04 đợt hạn hán, xâm nhập mặn,... làm 96.421 ha lúa, hoa màu bị thiệt hại với
tổng số tiền gần 680 tỷ đồng; đặc biệt ngày 12/02/2017 tại cửa biển Gành Hào (huyện Đông Hải), một đoạn kè bị sóng biển phá vỡ gần
20 mét, bê tông thân kè cũng bị sóng cuốn xa ra; sạt lở
cũng làm các cầu giao thông hư hại nặng (gãy Cầu Rạch Vượt, thị trấn Gành Hào), gián đoạn việc
lưu thông của người dân và ngày 13/02/2017, đê kè ven biển Nhà Mát (Phường
Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu) cũng bị triều cường, sóng biển làm sạt lở một
đoạn khoảng 20 mét. Nghiêm trọng hơn, khi đỉnh triều lên cao, kèm mưa to, sóng
lớn đánh phủ qua đỉnh kè gây ngập nặng ảnh hưởng đến cuộc sống, sinh hoạt của
hàng trăm hộ dân và thiệt hại lớn cho tỉnh Bạc Liêu.
Theo kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bạc Liêu, dự đoán từ nay đến năm 2050, mực nước biển sẽ tăng từ 22 - 30 cm, toàn tỉnh Bạc Liêu có khoảng 180.113 ha diện
tích bị ngập (chiếm 69,43% tổng diện tích tự nhiên); đối với xâm nhập mặn,
khi nước biển dâng sẽ làm gia tăng diện tích bị nhiễm mặn trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu, nếu lấy ngưỡng mặn 4‰ sẽ có khoảng 74,56% diện tích tự nhiên của tỉnh bị ảnh
hưởng xâm nhập mặn, chủ yếu phân bổ ở khu vực phía Tây và phía Nam của tỉnh như
thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải và huyện Hòa Bình.
II. MỤC TIÊU
Nhằm triển khai sâu, rộng các chủ
trương, giải pháp và nội dung của Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn toàn tỉnh; xác định các hoạt động cụ thể và giải
pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; phát huy vai trò, trách nhiệm của
toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, doanh
nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức về tăng
trưởng xanh, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh trong thời gian tới. Kế hoạch này là căn cứ để các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và các Tổ chức
Chính trị - Xã hội trong tỉnh triển khai thực hiện.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM (có phụ lục kèm theo)
1. Các nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải
nhà kính:
a) Nhiệm vụ giai đoạn 2017 -
2020:
- Nhiệm vụ số 01: Xây dựng và thực hiện
các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù
hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây
dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nhiệm vụ số 02: Thực hiện các hoạt
động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương.
b) Nhiệm vụ giai đoạn 2021 -
2030: Nhiệm vụ số 03: Thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Các nhiệm vụ thích ứng với biến
đổi khí hậu:
a) Nhiệm vụ giai đoạn 2017 -
2020:
- Nhiệm vụ số 04: Cập nhật đóng góp về
thích ứng với biến đổi khí hậu theo hướng dẫn của Bộ, Ngành, Trung ương.
- Nhiệm vụ số 05:
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung
ương.
- Nhiệm vụ số 06: Rà soát thông tin,
dữ liệu hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất
thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận
lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Nhiệm vụ số 07: Đánh giá mức độ rủi
ro và tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu xác định nhu cầu thích ứng và
nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và
thiệt hại.
- Nhiệm vụ số 08: Thực hiện Chương
trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
- Nhiệm vụ số 09: Thực hiện Chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
- Nhiệm vụ số 10: Thực hiện Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
- Nhiệm vụ số 11: Thực hiện Chương
trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư.
- Nhiệm vụ số 12: Thực hiện các hoạt
động khác về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có
đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK.
b) Nhiệm vụ giai đoạn 2021 -
2030:
- Nhiệm vụ số
13: Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công
trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh biến đổi
khí hậu.
- Nhiệm vụ số 14: Xây dựng quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch dân
cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành
và vùng trọng điểm.
Nhiệm vụ số 15: Triển khai các phương
án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo
vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn;
di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của
bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra
lũ quét, sạt lở đất.
- Nhiệm vụ số 16: Quản lý tổng hợp
tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Nhiệm vụ số 17: Quản lý rừng bền vững,
ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng,
bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng phòng hộ, rừng ven biển.
- Nhiệm vụ số 18: Đảm bảo an ninh
lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho
nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với
biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Nhiệm vụ số 19: Rà soát, điều chỉnh
và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu
gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
- Nhiệm vụ số 20: Thực hiện lồng ghép
thích ứng với biến đổi khí hậu dựa
vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
- Nhiệm vụ số 21: Quy hoạch đô thị và
sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển trên cơ sở
kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
- Nhiệm vụ số 22: Chống ngập cho các
đô thị ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống
chịu với tác động của biến đổi khí hậu; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
- Nhiệm vụ số 23: Củng cố, nâng cấp
và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các
vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
3. Các nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực:
a) Chuẩn bị nguồn lực con người:
- Nhiệm vụ số 24: Xây dựng, triển
khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu
thực hiện Thỏa thuận Paris.
- Nhiệm vụ số 25: Xây dựng, triển
khai chương trình giảng dạy về biến đổi khí hậu phù hợp với các yêu cầu của Thỏa
thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo trong nước.
- Nhiệm vụ số 26: Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
b) Chuẩn bị nguồn lực công nghệ:
- Nhiệm vụ số 27: Áp dụng thử nghiệm
một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều
kiện của tỉnh.
- Nhiệm vụ số 28: Rà soát, đề xuất
các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi
khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
c) Chuẩn bị nguồn lực tài
chính:
- Nhiệm vụ số 29: Xây dựng Khung huy
động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận
Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai
đoạn 2016 - 2020.
- Nhiệm vụ số 30: Đề xuất danh mục
các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự
tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Các nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV) cho thích ứng với biến đổi khí hậu: Nhiệm vụ số 31: Định kỳ tham gia
xây dựng thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu
thích ứng trong NDC.
5. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện
chính sách, thể chế (sắp xếp thể chế):
- Nhiệm vụ số 32: Hoàn thiện chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, Ngành, địa phương đều có đầu mối
xử lý các vấn đề BĐKH.
- Nhiệm vụ số 33: Tăng cường phối hợp
giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu mối, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu chịu trách nhiệm
chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao tại phụ lục ban hành kèm
theo Kế hoạch này.
3. Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch
này các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì (theo nội dung phụ lục đính kèm) chủ động xây dựng kế hoạch thực
hiện các nhiệm vụ; đồng thời, dự toán nguồn kinh phí thực hiện làm cơ sở xác định
và bố trí nguồn ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức Quốc tế hỗ trợ
kinh phí thực hiện.
V. GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
đầu mối báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo định
kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Biến đổi khí hậu.
2. Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Bạc Liêu định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được
giao về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo theo
quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị
các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Bạc Liêu phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP (Tuấn Tài);
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, MT (KH-06).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỘNG TÂM THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÁC NHIỆM VỤ
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI NHÀ KÍNH.
1. Nhiệm vụ giai đoạn 2017 -
2020.
Nhiệm
vụ
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
01
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với
điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với
điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao
thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (vì
phù hợp Thỏa thuận Paris và các Luật, chính sách hiện hành)
|
Các Sở: Công thương; Giao thông vận
tải; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài
nguyên và Môi trường chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với UBND các
huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp liên quan.
|
Nhằm thực hiện các giải pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh
(TTX) phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA)
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế.
- Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2020
|
02
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương
|
|
Khuyến khích thực hiện (để tận dụng
cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại)
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp
liên quan.
|
Làm giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp
với điều kiện quốc gia
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
2020
|
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
03
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát
thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương
|
|
Khuyến khích thực hiện (để tận dụng
cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại)
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp
liên quan.
|
Làm giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp
với điều kiện quốc gia
|
|
Ngân sách địa phương.
Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ.
Hỗ trợ quốc tế. Doanh nghiệp, cộng
đồng
|
2030
|
II. CÁC NHIỆM VỤ
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.
1. Nhiệm vụ giai đoạn 2017 -
2020.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
04
|
Cập nhật đóng góp về thích ứng với biến
đổi khí hậu trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ
lực toàn cầu định kỳ.
|
Cập nhật đóng góp về thích ứng với
biến đổi khí hậu theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương
|
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của thỏa thuận Paris)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Tiếp tục hoàn thiện và cập nhật
đóng góp về thích ứng với biến đổi khí hậu trong đóng
góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2018
|
05
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc
gia (NAP)
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia
(NAP) theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương
|
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của thỏa thuận Paris)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Đảm bảo được mục tiêu tăng trưởng,
tăng giá trị gia tăng, xoá đói giảm nghèo, hướng đến
tăng trưởng xanh và bền vững của ngành đồng thời đảm bảo thích ứng hiệu quả với BĐKH và giảm nhẹ phát thải
KNK.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2019
|
06
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có
về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập
nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với
BĐKH
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có
về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập
nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
|
Ưu tiên thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở,
Ban, Ngành, cơ quan bảo hiểm, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm rà soát thông tin, dữ liệu hiện
có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất, nghiên cứu phương
thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng,
cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2019
|
07
|
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
|
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề
liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
|
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Điều 17 Luật phòng, chống
thiên tai)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, trường, Viện, cơ quan bảo hiểm, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề
liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc
tế;
|
2020
|
08
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và tăng trưởng xanh.
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và tăng trưởng xanh.
|
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết
73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải;
Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm thực hiện các mục tiêu của quốc
gia về BĐKH và tăng trưởng xanh
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2020
|
09
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
|
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của
Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban,
Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
công nghiệp hóa - hiện đại hóa
ngành thủy sản và phát triển toàn diện theo hướng bền vững, thành một ngành sản
xuất hàng hóa lớn, năng suất, chất lượng, hiệu quả, có thương hiệu uy tín, có
khả năng cạnh tranh cao và hội nhập vững chắc vào kinh tế thế giới.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
2020
|
10
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững.
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững.
|
|
Ưu tiên
(đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nâng cao năng suất, chất lượng và
phát huy giá trị của từng loại rừng, góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
2020
|
11
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
|
Ưu tiên
(đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm phát triển nông nghiệp bền vững
và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp,
cộng đồng;
|
2020
|
12
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ
cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn
trong giảm nhẹ phát thải KNK
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải
KNK
|
|
Khuyến khích thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm tăng khả năng chống chịu thiên
tai, ứng phó với BĐKH bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, giảm nhẹ
phát thải KNK
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;.
|
2020
|
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021 -
2030.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
13
|
Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối
cảnh BĐKH.
|
Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối
cảnh BĐKH.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở,
Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm ổn định đời sống nhân dân
thích ứng với BĐKH
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
14
|
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
|
Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành, lĩnh vực, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có
chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng phù
hợp với trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và
vùng trọng điểm
|
Thông tư số 05/2016/TT- BKHĐT ngày
06/6/2016 của Bộ KHĐT
- Chỉ thị 09/CT-TTg ngày 12/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
15
|
Triển khai các phương án và giải pháp,
công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an
ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những
vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ
sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp
xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước
dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét,
sạt lở đất.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai,
Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng
trong NDC)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm nâng cao khả năng phòng chống thiên tai, bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm
quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu
dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của thiên tai
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc
tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
16
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết
các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn
nước.
|
Quản lý tổng hợp
tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật
Tài nguyên nước, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm sử dụng nguồn tài nguyên nước
hiệu quả, quản lý và bảo đảm an ninh về nguồn nước
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
17
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất
rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ,
phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất
rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ,
phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng phòng hộ, rừng ven biển.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng
trong NDC)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nâng cao năng suất, chất lượng và
phát huy giá trị của từng loại rừng, góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
18
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất
cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống
dịch bệnh.
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng
với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch
bệnh.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Đảm bảo an ninh lương thực, duy trì
hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ
thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
|
|
-Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
19
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh
kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở LĐTBXH, TNMT, các đơn vị có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Sắp xếp điều chỉnh sản xuất phù hợp
với điều kiện BĐKH
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng
đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
20
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH
dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu
tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH
dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu
tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị
có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
lồng ghép thích ứng với BĐKH vào hệ
sinh thái và phát triển cộng đồng bền vững
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
21
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản
lý tổng hợp dải ven bờ.
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch
bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Các Sở: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh
nghiệp
|
Nhằm sử dụng đất, cơ sở hạ tầng,
khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển trên cơ sở kịch
bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
22
|
Chống ngập cho các thành phố lớn
ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH;
củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát
nước đô thị lớn
|
Chống ngập cho các đô thị ven biển;
xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố
và xây mới các công trình cấp, thoát nước
đô thị lớn
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở,
Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Bạc Liêu
|
Chống ngập cho các thành phố lớn
ven biển đảm bảo sản xuất và đời sống cho người dân
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
23
|
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các
tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng
nặng nề nhất.
|
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các
tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng
nặng nề nhất.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng, chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng
góp về thích ứng trong NDC)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố ven biển
|
Kiểm soát xâm nhập mặn, nước biển
dâng các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
- Doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
III. CÁC NHIỆM VỤ
CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC.
1. Chuẩn bị nguồn lực con người.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
24
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris.
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH).
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở,
Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2018
|
25
|
Xây dựng, triển khai chương trình
giảng dạy tích hợp về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa
thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo trong nước.
|
Xây dựng, triển khai chương trình
giảng dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống
giáo dục, đào tạo trong nước.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối
hợp với trường, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Nhằm nâng cao nhận thức về BĐKH của
học sinh, sinh viên phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống
giáo dục, đào tạo trong nước.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2018
|
26
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
|
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH)
|
Các Sở: Thông tin và Truyền thông;
Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm giúp lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức; các cấp, các ngành, địa phương và mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh hiểu rõ và thực hiện đúng với nội dung trong Thỏa thuận Paris mà
Việt Nam đã ký kết
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
2. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
27
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam.
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
|
|
Ưu tiên thực hiện
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp.
|
Mở rộng các mô
hình sản xuất hiệu quả thích ứng với BĐKH
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2019
|
28
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ
quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu,
trao đổi công nghệ.
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH;
tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi
công nghệ.
|
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp.
|
ứng dụng các công nghệ tiên tiến;
tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2020
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
29
|
Xây dựng Khung Huy động nguồn lực
cho BĐKH và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực
hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
2016-2020.
|
Xây dựng Khung Huy động nguồn lực
cho BĐKH và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực
hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020.
|
|
Ưu tiên thực hiện
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc
Liêu
|
Phát huy tối đa các nguồn lực đầu tư
phát triển, nhất là cho các dự án ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
- Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày
11/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2018
|
30
|
Đề xuất danh mục
các dự án ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các
cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế,
chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối
tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
|
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với
BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có
khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án
phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối
tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
|
|
Ưu tiên thực hiện (để huy động nguồn lực từ các
thành phần kinh tế ngoài nhà nước)
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư
những dự án sử dụng tiết kiệm năng lượng, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất,
chế biến; năng lượng sạch, năng lượng tái tạo như: Điện
gió, điện mặt trời mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế
|
- Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày
05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày
14/10/2013 của UBND tỉnh; Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh
- Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND
ngày 01/9/2010 của UBND tỉnh
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND
ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc
tế;
|
2020
|
IV. CÁC NHIỆM VỤ
THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV).
MRV cho thích ứng với biến đổi khí
hậu.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
31
|
Định kỳ xây dựng thông báo thích ứng
quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
|
Định kỳ tham gia xây dựng thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
|
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm cập nhật, rà soát thông báo thích
ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc tế;
|
2020,
2025, 2030
|
V. NHIỆM VỤ XÂY
DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ.
Sắp xếp thể chế.
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/ cơ quan phối hợp
|
Mục
tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương
trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ Lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
32
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH.
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ngành, địa phương đều có đầu mối
xử lý các vấn đề BĐKH
|
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và công tác ứng phó BĐKH)
|
Các Sở: Nội vụ; Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu
mối xử lý các vấn đề BĐKH.
|
|
- Ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ quốc
tế;
|
2017
|
33
|
Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
|
Tăng cường phối hợp giải quyết các
vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
|
|
Ưu tiên (triển khai Quyết định số 593/QĐ- TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Bạc Liêu
|
Nhằm liên kết chặt chẽ giữa các
vùng, ngành trong điều phối giải quyết các vấn đề về BĐKH.
|
|
-Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế;
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 98/KH-UBND ngày 31/10/2017 về thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1.626
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|