ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
26 tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ NHÓM I CỦA BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Thực hiện Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT
ngày 31/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ chỉ số đánh
giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy
ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch Triển khai đánh giá các chỉ số
nhóm I của Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ninh, với
nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
a. Đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ninh.
b. Đánh giá hiệu lực, hiệu quả của
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; nâng cao nhận thức, ý thức
trách nhiệm, khuyến khích nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước và người dân
trong công tác bảo vệ môi trường.
2. Yêu cầu
a. Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ
môi trường của địa phương phải bám sát chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo
vệ môi trường, hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp; ưu tiên đánh giá các mục
tiêu, nhiệm vụ cấp bách về bảo vệ môi trường hiện hành.
b. Các chỉ số phải đảm bảo tính khoa
học, khả thi, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh; đánh giá thực chất, khách quan kết quả bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh.
c. Đảm bảo sự tham gia của các tổ chức,
cá nhân trong quá trình đánh giá.
d. Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất về kết quả bảo vệ môi trường của tỉnh để phục vụ
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
3. Phạm vi đánh giá, đối tượng áp
dụng
a. Phạm vi đánh giá:
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ chất lượng môi trường sống, bảo vệ sức sống hệ sinh
thái, bảo vệ hệ thống khí hậu, năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trong năm của Tỉnh.
b. Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức, cá nhân liên quan đến
bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
II. NỘI DUNG CÁC
CHỈ SỐ NHÓM I
1. Các chỉ số nhóm I
- Đánh giá kết quả thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh (gồm 26 chỉ số).
2. Các tiêu chí, chỉ số thành phần
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường
a. Tiêu chí đánh giá:
- Bảo vệ chất lượng môi trường sống:
Kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải nguy hại và chất thải rắn thông thường;
khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường; cung cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường.
- Bảo vệ sức sống hệ sinh thái: Bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học; bảo vệ và phát triển rừng.
- Bảo vệ hệ thống khí hậu: Sử dụng
năng lượng tái tạo.
- Năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường: Hạ tầng kỹ thuật phục vụ bảo vệ môi trường; đầu tư cho bảo vệ môi
trường; nhân lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; hiệu quả hoạt động đường
dây nóng về ô nhiễm môi trường.
b. Các chỉ số thành phần đánh giá:
- Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%).
- Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở
lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%).
- Chỉ số 03: Tỷ lệ khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường (%).
- Chỉ số 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp có
hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%).
- Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ
thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%).
- Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%).
- Chỉ số 07: Số lượng phương tiện
giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người).
- Chỉ số 08: Số lượng sự cố môi trường
do chất thải gây ra (vụ).
- Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%).
- Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước,
đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện;
các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về
giảm thiểu chất thải nhựa.
- Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt được phân loại tại nguồn (%).
- Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%).
- Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn hợp vệ sinh (%).
- Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị
ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%).
- Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%).
- Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông thôn
được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%).
- Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đình nông
thôn cỏ hố xí hợp vệ sinh (%).
- Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích đất của
các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%).
- Chỉ số 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng
mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%).
- Chỉ số 20: Diện tích rừng tự nhiên
bị cháy, chặt phá (ha).
- Chỉ số 21: Sản lượng điện sản xuất
từ năng lượng tái tạo (kWh).
- Chỉ số 22: số trạm quan trắc tự động
chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân
đô thị (trạm/10.000 người).
- Chỉ số 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí
thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương theo.
- Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho
hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%).
- Chỉ số 25: số lượng công chức, cán
bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân (người/triệu dân).
- Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (%).
3. Khái niệm, phương pháp tính
- Đối với từng chỉ số thành phần của
nhóm I được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày
31/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá
kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
III. QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc thực hiện
- Các Sở, ban, ngành được phân công
chịu trách nhiệm rà soát, thu thập thông tin, số liệu báo cáo kết quả thực hiện
các Chỉ số thuộc thẩm quyền quản lý (Chi tiết tại phụ lục 01).
- Tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo triển
khai thực hiện có hiệu quả các chỉ số được giao.
2. Quy trình đánh giá
a. Tự đánh giá:
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố được phân công có trách nhiệm tổ chức điều tra, thu thập
thông tin để tổng hợp, đánh giá các chỉ số nhóm I do ngành quản lý, báo cáo bằng
văn bản về UBND Tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng
01 năm sau; đảm bảo tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của tài
liệu kiểm chứng; kèm theo các biểu số liệu báo cáo đối với từng chỉ số thành phần,
các tài liệu kiểm chứng và bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá (theo hướng dẫn phụ
lục 02).
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp, bảo đảm tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp
của tài liệu kiểm chứng; trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả
tự đánh giá các chỉ số nhóm I; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá.
b. Kỳ hạn số liệu phục vụ đánh giá là
01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá.
c. Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm
I của tỉnh Quảng Ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm
sau để tổng hợp, xác minh, thẩm định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là cơ quan thường trực của Tỉnh để
tổ chức thực hiện; có trách nhiệm tổng hợp, bảo đảm tính chính xác của số liệu,
tính pháp lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng trình UBND tỉnh báo cáo các chỉ số
nhóm I.
- Hàng năm, tổng hợp dự toán kinh phí
triển khai các chỉ số thành phần của các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương
đề xuất; phối hợp với sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt phân bổ kinh phí để
thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh.
2. Giao Sở Tài chính hàng năm phối hợp
với sở Tài nguyên và Môi trường bố trí kinh phí thực hiện các chỉ số thành phần
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường (nhóm 1) từ
nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành.
3. Giao các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm xây dựng
nhiệm vụ điều tra thông tin để thu thập, báo cáo số liệu thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
4. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí triển khai thực hiện các
chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi
trường (nhóm 1) được bố trí từ nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường theo
quy định hiện hành.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các địa phương, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện đánh giá các chỉ số nhóm I của Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường
của tỉnh Quảng Ninh, Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh (b/c);
- Các Sở, ban, ngành của Tỉnh;
- UBND các địa phương của Tỉnh;
- Trung tâm truyền thông tỉnh Quảng Ninh (p/h đưa tin, tuyên truyền);
- V0, V1, V2, V3,MT;
- Lưu: VT, MT;
08 bản, M-KH03
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 26/5/2020 của UBND Tỉnh)
STT
|
Chỉ số
|
Đơn vị báo cáo
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1.
|
Chỉ số 01: Tỷ lệ nước
thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường
|
Sở Xây dựng
|
Công ty CP nước sạch Quảng Ninh, UBND các địa phương có
đô thị từ loại IV trở lên, Ban Quản lý các dịch vụ công ích thành phố Hạ Long
|
Báo cáo hàng năm của
các cơ quan quản lý ngành, các đơn vị cấp nước và các đơn vị vận hành hệ thống
xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung.
|
|
2.
|
Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã và thành
phố
|
Báo cáo giám sát môi
trường hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Kết quả thanh
tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
|
3.
|
Chỉ số 03: Tỷ lệ khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo giám sát môi
trường hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao; Kết
quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
|
4.
|
Chỉ số 04: Tỷ lệ cụm
công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường
|
Sở Công thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo giám sát môi
trường hàng năm của các cụm công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
|
|
5.
|
Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở
y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở Y tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo giám sát môi
trường hàng năm của các cơ sở y tế; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi
trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
|
|
6.
|
Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
QĐ chứng nhận hoàn
thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ quan có thẩm quyền hoặc các
tài liệu/báo cáo của Sở TNMT tổng hợp, xác nhận việc hoàn thành các biện pháp
xử lý ô nhiễm triệt để; Văn bản/quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
đã hoàn thành xong biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở
lại (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
|
|
7.
|
Chỉ số 07: Số lượng
phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
Công an tỉnh; UBND các địa phương
|
Tài liệu/báo cáo của
đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác,
trong đó thể hiện các thông tin, số liệu cần thu thập.
|
|
8.
|
Chỉ số 08: Số lượng sự
cố môi trường do chất thải gây ra
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
Thống kê từ phản ánh của
người dân, doanh nghiệp, báo chí, cơ quan truyền thông,... và có cơ quan chức
năng xác minh, xác định là do chất thải gây ra từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn.
|
|
9.
|
Chỉ số 09: Tỷ lệ chất
thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì tổng hợp
số liệu bao gói thuốc BVTV đã qua sử dụng được thu gom, lưu trữ và xử lý trên
địa bàn tỉnh
|
- Báo cáo quản lý chất
thải nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại;
- Báo cáo của các chủ
phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại
được xác thực bởi đơn vị có chức năng xử lý
- Tài liệu/báo cáo của
đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm.
|
|
10.
|
Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ
quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch
triển khai về chống rác thải nhựa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nội vụ: cung cấp số
liệu tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện;
- Sở Công thương: cung
cấp số liệu tỷ lệ các siêu thị
- Sở Du lịch: cung cấp
số liệu tỷ lệ các khu du lịch
|
- Số liệu về số lượng
các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công
lập cấp tỉnh, cấp huyện do Sở Nội vụ quản lý; số liệu về số lượng các siêu thị
do Sở Công Thương quản lý; số liệu về số lượng các khu du lịch do Sở Du lịch
quản lý.
|
|
11.
|
Chỉ số 11: Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
Báo cáo của các công ty
dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,..; Báo cáo của
các cơ sở xử lý CTR
|
|
12.
|
Chỉ số 12: Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
Báo cáo của các cơ sở xử
lý chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;
các đơn vị quản lý, vận hành bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
theo quy định
Báo cáo của các công ty
dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,…
Báo cáo của các cơ quan
chuyên môn về BVMT cấp huyện
|
|
13.
|
Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
Văn bản nghiệm thu công
trình của CQQLNN có thẩm quyền
|
|
14.
|
Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu
vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; UBND các huyện,
thị xã và thành phố
|
- Văn bản nghiệm thu dự
án/khối lượng công trình của CQ có thẩm quyền về khu vực đất bị ô nhiễm tồn
lưu được xử lý, cải tạo
- Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền xác định các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật,
chất độc hóa học do chiến tranh
|
|
15.
|
Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số
đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố; Công ty Cổ phần nước
sạch Quảng Ninh
|
Tài liệu/văn bản/công
văn/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu
chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số khu
vực đô thị, số dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập
trung
|
|
16.
|
Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số
nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh; UBND các huyện, thị
xã và thành phố
|
Văn bản, báo cáo của
đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác,
trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số nông thôn được sử dụng
nguồn nước hợp vệ sinh, tổng dân số nông thôn
|
|
17.
|
Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia
đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
Văn bản, báo cáo của
đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác,
trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về số hộ gia đình khu vực nông thôn,
số hộ gia đình khu vực nông thôn
|
|
18.
|
Chỉ số 18: Tỷ lệ diện
tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện
tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý vườn
Quốc gia Bái Tử Long; Ban Quản lý vịnh Hạ Long; UBND các địa phương
|
- QĐ 45/2014/QĐ-TTg
ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả
nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Các quyết định thành
lập các khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Quy hoạch tỉnh được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
|
19.
|
Chỉ số 19: Tỷ lệ diện
tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
- Quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp (phát triển rừng)
của địa phương
- Văn bản/báo cáo của
cơ quan quản lý nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung
|
|
20.
|
Chỉ số 20: Diện tích rừng
tự nhiên bị cháy, chặt phá
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
|
|
21.
|
Chỉ số 21: Sản lượng điện
sản xuất từ năng lượng tái tạo
|
Sở Công thương
|
Công ty Điện lực Quảng Ninh; Tập đoàn công nghiệp than -
khoáng sản Việt Nam
|
Văn bản, báo cáo của
đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm; báo cáo của đơn vị quản lý vận hành
các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng
sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời
|
|
22.
|
Chỉ số 22: Số trạm quan
trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên
trên 10.000 dân đô thị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các địa phương
|
-
|
|
23.
|
Chỉ số 23: Tỷ lệ các
khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế
|
Văn bản, báo cáo của
các cơ sở; báo cáo của Sở TN&MT.
|
|
24.
|
Chỉ số 24: Tỷ lệ chi
ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
Sở Tài chính
|
-
|
Văn bản, báo cáo, quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường của địa phương.
|
|
25.
|
Chỉ số 25: Số lượng
công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố; Các Sở, ngành: Sở Nội
vụ; Công an Tỉnh; Ban Quản lý KKT: Tổng hợp số liệu của địa phương gửi về sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Số liệu quản lý công
chức của Sở Nội vụ;
- Số liệu thống kê các
ngành, các địa phương.
|
|
26.
|
Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý
thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế; UBND các huyện, thị xã và thành
phố
|
-
|
|
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM I BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 94/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
THU THẬP SỐ LIỆU,
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM I CỦA BỘ CHỈ SỐ
1. Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(%)
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường tại các đô thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả
xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên
được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng
nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại
IV trở lên phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(%)
|
=
|
Tổng khối lượng
nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng
nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh
|
Trong đó:
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt
đô thị từ loại IV trở lên phát sinh được xác định bằng
80% tổng công suất cấp nước sạch cho sinh hoạt thực tế tại các đô thị từ loại
IV trở lên hoặc dựa trên định mức sử dụng nước trên đầu người.
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt
đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường: được tính qua tổng công suất xử lý thực tế của các hệ thống xử lý nước
thải tập trung (bao gồm cả các hệ thống xử lý nước thải của các khu đô thị, khu
chung cư) đã đưa vào vận hành của các đô thị từ loại IV trở lên.
1.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh và được xử lý
trong năm.
1.4. Tài liệu kiểm chứng:
Báo cáo hàng năm của các cơ quan quản
lý ngành, các đơn vị cấp nước và các đơn vị vận hành hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt đô thị tập trung.
1.5. Nguồn số liệu: số liệu thống kê ngành xây dựng.
1.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Công suất cấp nước sạch thực tế tại các
đô thị từ loại IV trở lên của địa phương (m3)
|
Khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3; tính bằng 80% tổng công suất
cấp nước sạch thực tế)
|
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị
từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (m3)
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại
IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12
Cột 13 = Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18
Cột 19 = (Cột 13 : Cột 7) x 100.
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ)
trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
2.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng về bảo
vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ
50 m3/ngày (24 giờ) trở lên đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở
đánh giá kết quả quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ của địa phương.
2.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh
nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải
bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường
trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh từ 50
m3/ngày (24 giờ) trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ)
trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi
trường (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên (cơ sở)
|
Trong đó:
Hệ thống xử lý nước thải đạt QCKTMT
là hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT
(căn cứ theo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu
liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi
trường hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ). Trường hợp qua
thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt
QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT.
2.3. Phạm vi tính toán chỉ số: cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên được xác định dựa trên cơ sở thiết kế của hệ thống xử lý nước
thải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch
vụ nằm trong khu, cụm công nghiệp có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước
thải tập trung của khu, cụm công nghiệp; các cơ sở y tế).
2.4 Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền
2.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo hàng năm của các cơ
sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(%)
STT
|
Quận/huyện
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải
từ 50 m3/ngày trở lên
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải
từ 50 m3/ngày trở lên có HTXLNT đạt QCKTMT
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước
thải từ 50 m3/ngày trở lên có HTXLNT đạt QCKTMT (%)
|
Tổng số
|
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp
|
Cơ sở nằm trong khu, cụm CN nhưng không đấu nối nước thải
vào HTXLNTTT của khu, cụm CN
|
Tổng số
|
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp
|
Cơ sở nằm trong khu, cụm CN nhưng không đấu nối nước thải
vào HTXLNTTT của khu, cụm CN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6;
Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100.
3. Chỉ số 03: Tỷ lệ khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
3.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối
với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của địa phương.
3.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
là tỷ lệ phần trăm tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt
động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
=
|
Tổng số khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý
nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (khu)
|
x
|
100
|
Tổng số khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động (khu)
|
Trong đó:
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT: là khu có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau
xử lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc
các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo
giám sát môi trường hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có
thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt
QCKTMT.
Trường hợp khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập
trung do có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung khác thì được tính
là có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
3.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động tại
địa phương.
3.4 Tài liệu kiểm chứng.
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm
của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao; Kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền
3.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu giám sát môi trường hàng
năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
3.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 03: Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống
xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT
|
Tên KCN, KCX, KCNC đang hoạt động
|
Địa chỉ
|
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung
(tích 1 trong 3 cột)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1
trong 2 cột)
|
Tỷ lệ các KCN, KCX, KCNC có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%)
|
Có
|
Không
|
Đấu nối
|
Đạt
|
Không đạt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột 1 + Cột 2 + Cột 3) x 100
4. Chỉ số 04: Tỷ
lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường (%)
4.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ
tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cụm công nghiệp đang hoạt động trên
địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các cụm công
nghiệp của địa phương.
4.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử
lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng
số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(%)
|
=
|
Tổng số cụm
công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường (cụm)
|
x
|
100
|
Tổng số cụm
công nghiệp đang hoạt động (cụm)
|
Trong đó:
Cụm công nghiệp đang hoạt động có
hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT: là cụm
công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử
lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các
tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo
giám sát môi trường hàng năm của các cụm công nghiệp). Trường hợp qua thanh
tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT
theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT
Trường hợp cụm công nghiệp không nhất
thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (do 100% các doanh nghiệp
đầu tư thứ cấp đã tự xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn) hoặc có đấu nối
với hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác
thì được tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường.
4.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các cụm công nghiệp đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp
tại địa phương.
4.4 Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm
của các cụm công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc
các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
4.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo hàng năm của các cụm
công nghiệp;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
4.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp (CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT
|
Tên CCN đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp
|
Địa chỉ
|
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung
(tích 1 trong 3 cột)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1
trong 2 cột)
|
Tỷ lệ các CCN có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%)
|
Có
|
Không
|
100% các doanh nghiệp thứ cấp đã tự xây dựng HTXLNT hoặc
có đấu nối với HTXLNTTT khác
|
Đạt
|
Không đạt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột 1 + Cột 2 + Cột 3) x 100
5. Chỉ số 05: Tỷ
lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
5.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế đang hoạt động
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải y tế của địa phương.
5.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở y tế
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
trên tổng số cơ sở y tế đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế
có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở y
tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở y
tế đang hoạt động (cơ sở)
|
Trong đó:
Các cơ sở y tế có hệ thống xử lý
nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: là các cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo
các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở y tế).
Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số
môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT
Trường hợp cơ sở y tế không nhất thiết
phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải do đã đấu nối với hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác hoặc đã có hợp đồng thuê các
đơn vị có chức năng xử lý toàn bộ nước thải y tế phát sinh thì được tính là cơ
sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
5.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các cơ sở y tế từ phòng khám đa khoa trở lên (bao gồm các phòng khám
đa khoa, các trung tâm y tế, các bệnh viện).
5.4. Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm
của các cơ sở y tế; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các
tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành
y tế;
- Số liệu giám sát môi trường hàng
năm của các cơ sở y tế;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
5.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường (%)
STT
|
Tên cơ sở y tế đang hoạt động (từ phòng khám đa khoa trở
lên)
|
Địa chỉ
|
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích
1 trong 3 cột)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1
trong 2 cột)
|
Tỷ lệ các CCN có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%)
|
Có
|
Không
|
Đấu nối với HTXLTT khác hoặc có hợp đồng thuê đơn vị có
chức năng xử lý toàn bộ nước thải y tế phát sinh
|
Đạt
|
Không đạt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột 1 + Cột 2 + Cột 3) x 100
6. Chỉ số 06: Tỷ
lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
6.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực thực hiện các
biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa
bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng của địa phương.
6.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý triệt để là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đã được chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm
triệt để trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
triệt để (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được
chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (cơ sở)
|
Trong đó:
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng: là các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được phê duyệt theo Quyết định số 64/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số
1788/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền;
và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo tiêu chí quy định của Nghị
định 40/2019/NĐ-CP (cơ sở có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi,
khí thải, gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc
chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ
môi trường, đến mức bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động
theo quy định của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường)
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý triệt để là cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (bao
gồm cả các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được di dời hoặc đã giải
thể); đã hoàn thành xong biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động
trở lại của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp bị đình
chỉ hoạt động).
6.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt theo
Quyết định số 64/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 1788/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng theo quy định của Nghị định 40/2019/NĐ-CP chưa được xử lý tại đầu
kỳ tính toán.
6.4 Tài liệu kiểm chứng
QĐ chứng nhận hoàn thành các biện
pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ quan có thẩm quyền hoặc các tài liệu/báo cáo
của Sở TNMT tổng hợp, xác nhận việc hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt
để; Văn bản/quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành xong biện
pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại (đối với trường hợp bị
đình chỉ hoạt động).
6.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
6.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa được xử
lý tại đầu kỳ tính toán (cơ sở)
|
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành
các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trong kỳ tính toán
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử
lý triệt để (%)
|
Tổng số
|
Theo QĐ số 64
|
Theo QĐ số 1788
|
Theo QĐ của UBND cấp tỉnh
|
Theo quy định của NĐ 40
|
Tổng số
|
Theo QĐ số 64
|
Theo QĐ số 1788
|
Theo QĐ của UBND cấp tỉnh
|
Theo quy định của NĐ 40
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh/Thành phố A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh/Thành phố B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 11= (Cột 6 : Cột 1) x 100
7. Chỉ số 07: Số lượng phương tiện
giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người)
7.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,
phương tiện giao thông công cộng để giảm nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
di động tại các đô thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá nỗ lực cải thiện chất
lượng môi trường không khí ở khu vực đô thị của địa phương.
7.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên
10.000 dân đô thị là tỷ lệ giữa tổng số phương tiện giao thông công cộng được
đăng ký lưu hành trên địa bàn và số dân khu vực đô thị của địa phương.
Công thức tính:
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân
đô thị
|
=
|
Tổng số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu
hành trên địa bàn (xe)
|
Số dân khu vực đô thị (10.000 người)
|
Trong đó:
Phương tiện giao thông công cộng là phương tiện “Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có
các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm
vi hoạt động nhất định” (Theo Điều 66 - Luật Giao thông đường bộ năm 2008).
7.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Phương tiện giao thông công cộng được tính ở chỉ số này gồm: Tàu điện,
xe buýt.
7.4. Tài liệu kiểm chứng:
Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản lý
ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện
các thông tin, số liệu cần thu thập.
7.5. Nguồn số liệu: số liệu thống kê ngành giao thông vận tải.
7.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
(xe/10.000 người)
Số lượng phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu
hành trên địa bàn tỉnh (xe)
|
Số dân khu vực đô thị (10.000 người)
|
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân
đô thị (xe/10.000 người)
|
Tổng số
|
Xe buýt
|
Tàu điện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 5 = (Cột 1 : Cột 4) x 100
8. Chỉ số 08: Số lượng sự cố
môi trường do chất thải gây ra (vụ)
8.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh sự chủ động phòng ngừa, kiểm soát
nguy cơ phát sinh các sự cố môi trường do chất thải gây ra từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
8.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ)
là chỉ số định lượng căn cứ vào số vụ sự cố do chất thải gây ra trong quá trình
thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và xả chất thải của các dự án, cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến
đổi môi trường nghiêm trọng.
Sự cố môi trường do chất thải gây ra được phân theo
các mức độ: mức độ thấp, mức độ trung bình, mức độ cao và mức độ thảm họa.
Trong đó:
Sự cố môi trường mức độ thấp là sự cố môi trường xảy
ra trong phạm vi cơ sở và trong khả năng tự ứng phó của cơ sở; sự cố môi trường
xảy ra trong địa giới hành chính cấp huyện và trong khả năng tự ứng phó của các
ban/ngành cấp huyện.
Sự cố môi trường mức độ trung bình là sự cố môi trường
xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ
sở và có phạm vi ảnh hưởng trong địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Sự cố môi trường mức độ cao là sự cố môi trường xảy
ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở
và có phạm vi ảnh hưởng nằm trong địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên.
Sự cố môi trường mức độ thảm họa là sự cố môi trường
đặc biệt nghiêm trọng, có ảnh hưởng lớn đến quốc phòng, an ninh, ngoại giao.
8.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Sự cố môi trường do chất thải gây ra thuộc phạm vi
tính toán của chỉ số này bao gồm các sự cố môi trường mức độ trung bình, mức độ
cao và mức độ thảm họa.
Sự cố môi trường mức độ thấp, Sự cố môi trường xảy
ra do nguyên nhân bất khả kháng từ sự biến đổi của tự nhiên, thiên tai gây ra
không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
8.4. Nguồn số liệu: Thống kê từ phản ánh của
người dân, doanh nghiệp, báo chí, cơ quan truyền thông,... và có cơ quan chức
năng xác minh, xác định là do chất thải gây ra từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn.
8.5. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 08: Sự cố
môi trường do chất thải gây ra (vụ)
STT
|
Tên sự cố liên quan đến chất thải
|
Thời gian xảy ra sự cố
|
Địa điểm xảy ra sự cố (thôn/xóm/tổ, phường/xã, quận/huyện)
|
Mức độ sự cố
|
Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ)
|
Mức độ thấp
|
Mức độ trung bình
|
Mức độ cao
|
Mức độ thảm họa
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 5 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
9. Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
9.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải nguy hại
phát sinh trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản lý chất thải
nguy hại của địa phương.
9.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải nguy hại được xử lý
đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải nguy hại phát
sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường (%)
|
=
|
Tổng khối tượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu
cầu bảo vệ môi trường (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn)
|
Trong đó:
- Tổng khối lượng chất thải nguy hại được
xử lý: tính theo báo cáo của các chủ phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên
chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị xử lý.
- Tổng khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh của địa phương: tính theo báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ
của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại.
9.3. Phạm vi tính toán chỉ số: chất thải nguy hại (trừ chất thải phóng xạ) phát sinh trên địa bàn tỉnh
và được thu gom, xử lý trong năm.
9.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại
- Báo cáo của các chủ phát sinh chất
thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi
đơn vị có chức năng xử lý
- Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản lý
ngành tổng hợp hàng năm.
9.5. Nguồn số liệu: số liệu thống kê ngành TNMT.
9.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
(%)
STT
|
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa
phương (tấn/năm)
|
Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu
cầu về BVMT (tấn/năm)
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
10. Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ
quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch
triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa
10.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, hành động của địa phương
trong việc giảm thiểu rác thải nhựa; là cơ sở để đánh giá hiệu quả phong trào
chống rác thải nhựa của địa phương.
10.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị
- xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch
đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa là tỷ lệ phần
trăm tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch đã ban hành
các quy định, kế hoạch, chương trình hành động, cam kết về chống rác thải nhựa
trên tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch trên địa bàn.
Công thức tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội,
đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã
có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa (%)
|
=
|
Tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị -
xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du
lịch đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa
(đơn vị)
|
x
|
100
|
Tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị -
xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du
lịch (đơn vị)
|
10.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các cơ quan nhà nước,
đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện;
các siêu thị, khu du lịch đang hoạt động thuộc đối tượng phải lập thủ tục môi
trường.
10,4. Tài liệu kiểm chứng: Các văn bản quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất
thải nhựa, túi ni lon khó phân hủy
10.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu về số lượng các cơ quan nhà
nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp
huyện do Sở Nội vụ quản lý; số liệu về số lượng các siêu thị do Sở Công Thương
quản lý; số liệu về số lượng các khu du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quản lý.
10.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định,
cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa (%)
Số lượng các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
số lượng các đơn vị đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch
triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa, túi nilon khó phân hủy
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã
hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du
lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa,
túi nilon khó phân hủy (%)
|
Tổng số
|
Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh., cấp huyện
|
Các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các siêu thị
|
Các khu du lịch
|
Tổng số
|
Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các siêu thị
|
Các khu du lịch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 +Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột
7
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 +
Cột 14
Cột 15 = (Cột 8: Cột 1) x 100
11. Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
11.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn, góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động tái chế, tái sử dụng, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
11.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại
nguồn là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại
nguồn trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
|
=
|
Tổng khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn)
|
Trong đó:
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt
thường ngày của con người (Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu).
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm
chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau
(Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu).
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
được phân loại tại nguồn: là khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt của hộ gia đình, chủ nguồn thải được phân tách nhằm chia chất thải
thành các loại khác nhau từ nơi phát sinh và được thu gom vào các hệ thống thu
gom riêng biệt theo quy định.
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh của địa phương: Được tính theo khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (là khối lượng CTRSH được thu gom, vận
chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom
CTRSH,... và đưa đến các cơ sở xử lý CTR hoặc bãi chôn lấp).
11.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
11.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo của các công ty dịch vụ
công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,..; Báo cáo của các cơ sở
xử lý CTR
11.5.Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành
xây dựng.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
11.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn/năm)
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
(tấn/năm)
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột
3 = (Cột 2 : Cột 3) x 100
12. Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%)
12.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt của địa phương.
12.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất
thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%)
|
=
|
Tổng khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn)
|
Trong đó:
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là khối
lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại cơ sở xử lý chất thải rắn được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc bãi chôn lấp đáp ứng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt được thu gom của địa phương: là khối lượng CTRSH
được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư
nhân, tổ đội thu gom CTRSH,... và đưa đến các cơ sở xử lý CTR hoặc bãi chôn lấp.
12.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
12.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo của các cơ sở xử lý chất thải
rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; các đơn vị quản
lý, vận hành bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
- Báo cáo của các công ty dịch vụ
công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,...
- Báo cáo của các cơ quan chuyên môn
về BVMT cấp huyện
12.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành
xây dựng;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
12.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa
phương (tấn/năm)
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường (tấn/năm)
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột
3 = (Cột 2 : Cột 3) x 100
13. Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn
lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%)
13.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư, đáp ứng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật phục vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở đánh giá
hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
13.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ
sinh là tỷ lệ phần trăm số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ
sinh trên tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
|
=
|
Tổng số khu,
bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (bãi)
|
x
|
100
|
Tổng số khu,
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy
hoạch đang hoạt động (bãi)
|
Trong đó:
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ
sinh là khu vực được quy hoạch thiết kế, xây dựng để
chôn lấp các chất thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu
công nghiệp. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh phải bao gồm các ô chôn lấp chất thải,
vùng đệm, các công trình phụ trợ như trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm
cung cấp điện nước, văn phòng làm việc và các hạng mục khác để giảm thiểu tối
đa các tác động tiêu cực của bãi chôn lấp tới môi trường xung quanh (Tiêu chuẩn
Việt Nam - TCVN 6696:2009: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu
chung về bảo vệ môi trường).
13.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các khu, bãi chôn lấp chất thải rắn đang hoạt động được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch của địa phương.
13.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn bản nghiệm thu công trình của CQQLNN có thẩm quyền
13.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành
xây dựng;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
13.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn (CTR) hợp vệ sinh (%)
STT
|
Tên khu, bãi chôn lấp CTR đang hoạt động theo quy hoạch
|
Tình trạng hạ tầng kỹ thuật
|
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn (CTR) hợp vệ sinh (%)
|
Hợp vệ sinh (bãi)
|
Không (bãi)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1 : (Cột 1 + Cột 2) x 100
14. Chỉ số 14: Tỷ
lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
14.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý các khu
vực đất bị ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác
khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường của địa phương.
14. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn
lưu được xử lý, cải tạo là tỷ lệ phần trăm tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn
lưu được xử lý, cải tạo trên tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát
hiện của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ số khu vực
đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
|
=
|
Tổng số khu vực
đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm)
|
x
|
100
|
Tổng số khu vực
đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm)
|
14.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Khu vực đất bị ô nhiễm
tồn lưu được xác định trong chỉ số này bao gồm: các khu vực đất bị ô nhiễm do
hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh do cơ quan có thẩm
quyền xác định.
14.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Văn bản nghiệm thu dự án/khối lượng
công trình của CQ có thẩm quyền về khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải
tạo
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác định các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học
do chiến tranh
14.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
14.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
STT
|
Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện
trên địa bàn (điểm)
|
Tình trạng xử lý, cải tạo
|
Đã được xử lý, cải tạo (điểm)
|
Đang/Chưa xử lý, cải tạo (điểm)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2: Cột 1) x 100
15. Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô
thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
15.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ tiếp cận nước sạch của dân số
đô thị trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả các chương trình cung cấp nước
sạch và chất lượng môi trường sống người dân khu vực đô thị của địa phương.
15.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm dân số sống ở khu vực đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân sống ở khu
vực đô thị của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp
nước tập trung (%)
|
=
|
Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước
tập trung (người)
|
x
|
100
|
Tổng dân số khu vực đô thị (người)
|
15.3. Phạm vi tính toán chỉ số: dân số khu vực đô thị
15.4. Tài liệu kiểm chứng:
Tài liệu/vb/cv/báo cáo của đơn vị quản
lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện
các thông tin, số liệu về tổng dân số khu vực đô thị, số dân đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
15.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành xây dựng.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
15.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập
trung (%)
STT
|
Tổng dân số khu vực đô thị (người)
|
Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước
tập trung (người)
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống
cấp nước tập trung (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
16. Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số
nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
16.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh của người dân nông thôn trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả chương
trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và chất lượng môi trường sống của
dân số nông thôn của địa phương.
16.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp
vệ sinh là tỷ lệ phần trăm dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
trên tổng dân số nông thôn của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
(%)
|
=
|
Tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
(người)
|
x
|
100
|
Tổng dân số nông thôn (người)
|
16.3. Phạm vi tính toán chỉ số: dân số nông thôn của địa
phương.
16.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn bản,
báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc
các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng
dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh, tổng dân số nông thôn
16.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc bộ chỉ số theo dõi
đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn do Sở NN&PTNT quản lý.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
16.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
STT
|
Tổng dân số nông thôn (người)
|
Tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
(người)
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
17. Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia
đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
17.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng điều kiện sinh hoạt
thiết yếu của người dân ở khu vực nông thôn, đặc biệt đối với những người dân ở
vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế kém phát triển trên địa bàn; là cơ sở để
đánh giá hiệu quả hoạt động cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực nông
thôn của địa phương.
17.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh là
tỷ lệ phần trăm hộ gia đình ở nông thôn có hố xí hợp vệ sinh trong tổng số hộ
gia đình ở nông thôn.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ gia
đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
|
=
|
Số hộ gia đình
nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ)
|
x
|
100
|
Tổng số hộ gia
đình nông thôn (hộ)
|
17.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các hộ gia đình nông
thôn của địa phương.
17.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn bản,
báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc
các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về số hộ
gia đình khu vực nông thôn, số hộ gia đình khu vực nông thôn
17.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc bộ chỉ số theo dõi
đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn do Sở NN&PTNT quản lý
17.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 16: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
STT
|
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ)
|
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ
sinh (hộ)
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
18. Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích
đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất
quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%)
18.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện quy hoạch bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công
tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
18.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên
đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học là tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất của các khu bảo tồn
thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích
đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất
quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%)
|
=
|
Tổng diện tích
đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập (ha)
|
x
|
100
|
Tổng diện tích
đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha)
|
Trong đó:
Khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, Khu bảo tồn loài -
sinh cảnh và Khu bảo vệ cảnh quan.
Diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học: được tính theo diện
tích quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên theo QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày
08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm các khu bảo tồn biển) hoặc
theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt (đối với các địa phương đã được phê duyệt
Quy hoạch tỉnh).
18.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên
nhiên, Khu bảo tồn loài - sinh cảnh và Khu bảo vệ cảnh quan (không bao gồm các
khu bảo tồn biển).
18.4. Tài liệu kiểm chứng:
- QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014
phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030
- Các quyết định thành lập các khu bảo
tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
18.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu về diện tích quy hoạch các
khu bảo tồn được tính theo diện tích quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên theo
QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm các
khu bảo tồn biển) hoặc theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt (đối với các địa
phương đã được phê duyệt Quy hoạch tỉnh).
- Số liệu thống kê ngành TNMT.
18.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập
trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
STT
|
Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh
|
Diện tích quy hoạch theo QĐ 45/2014/QĐ- TTg ngày
08/1/2014 (ha)
|
Diện tích được cấp có thẩm quyền công nhận (ha)
|
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được
thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Các vườn quốc gia
|
1.1. VQG
|
|
|
|
1.2. VQG...
|
|
|
|
2
|
Các khu dự trữ thiên
nhiên
|
2.1.
|
|
|
|
2.2...
|
|
|
|
3
|
Các khu bảo tồn loài -
sinh cảnh
|
3.1.
|
|
|
|
3.2.
|
|
|
|
3.2....
|
|
|
|
4
|
Các khu bảo vệ cảnh
quan
|
4.1
|
|
|
|
4 2...
|
|
|
|
Trong đó: Cột
3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
19. Chỉ số 19: Tỷ lệ diện tích
rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%)
19.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mật độ diện tích rừng trồng mới tập
trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp; là cơ sở để đánh giá kết quả
công tác bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
19.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện
tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là tỷ lệ phần trăm diện tích rừng được trồng
mới tập trung trên tổng diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích
rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%)
|
=
|
Tổng diện tích
rừng trồng mới tập trung (ha)
|
x
|
100
|
Tổng diện tích đất
quy hoạch cho lâm nghiệp (ha)
|
19.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là phần đất quy hoạch cho lâm nghiệp (bao gồm đất có rừng và đất chưa
có rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cho mục đích
phát triển lâm nghiệp).
19.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp (phát triển rừng) của địa phương
- Văn bản/báo cáo của cơ quan quản lý
nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung
19.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc chỉ tiêu thống kê
ngành lâm nghiệp do Sở NN&PTNT quản lý.
19.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
|
Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
|
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất
quy hoạch cho lâm nghiệp (%)
|
Tổng số
|
Diện tích rừng sản xuất trồng mới
|
Diện tích rừng phòng hộ trồng mới
|
Diện tích rừng đặc dụng trồng mới
|
Tổng số
|
Diện tích quy hoạch rừng sản xuất
|
Diện tích quy hoạch rừng phòng hộ
|
Diện tích quy hoạch rừng đặc dụng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 9 = (Cột 1 : Cột 5) x 100.
20. Chỉ số 20: Diện tích rừng
tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
20.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh diện tích rừng tự nhiên bị mất do
cháy, chặt phá trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và
bảo vệ rừng của địa phương.
20.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá là tổng
diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
|
=
|
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha)
|
+
|
Diện tích rùng tự nhiên bị chặt phá (ha)
|
20.3. Phạm vi tính toán chỉ số: rừng tự nhiên (bao gồm
rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) bị cháy, chặt phá.
20.4. Tài liệu kiểm chứng:
20.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành lâm nghiệp
do Sở NN&PTNT quản lý.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
20.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
STT
|
Quận/huyện
|
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha)
|
Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha)
|
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột
3 = Cột 1 + Cột 2
21. Chỉ số 21: Sản lượng điện
sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh)
21.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư phát triển nguồn điện
từ năng lượng tái tạo trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động bảo
vệ hệ thống khí hậu, thực hiện tăng trưởng xanh của địa phương.
21.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo là tổng
sản lượng điện được sản xuất (tính bằng kWh) từ nguồn thủy điện, điện gió, năng
lượng sinh khối, năng lượng mặt trời của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh)
|
=
|
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn thủy điện (kWh)
|
+
|
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn điện gió (kWh)
|
+
|
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng sinh khối,
rác thải (kWh)
|
+
|
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời
(kWh)
|
21.3. Phạm vi tính toán chỉ số: sản lượng điện sản xuất
từ các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng
sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời trong năm.
21.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn bản,
báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm;
báo cáo của đơn vị quản lý vận hành các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà
máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời
21.5 Nguồn số liệu:
Số liệu thống kê ngành Công Thương.
21.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 21: Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo
STT
|
Loại hình
|
Tên nhà máy, cơ sở
|
Sản lượng điện được sản xuất trong năm (kWh/năm)
|
A
|
B
|
C
|
|
1
|
Thủy điện
|
1.1.
|
|
1.2...
|
|
2
|
Điện gió
|
2.1.
|
|
2.2...
|
|
3
|
Năng lượng sinh khối
|
3.1.
|
|
3.2...
|
|
4
|
Năng lượng mặt trời
|
4.1.
|
|
4.2..
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất
từ năng lượng tái tạo (kWh/năm)
|
|
22. Chỉ số 22: số
trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV
trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người)
22.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan
tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường ở khu vực đô thị
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá năng lực kiểm soát, giám sát và cảnh báo chất
lượng môi trường không khí tại các khu vực đô thị của địa phương.
22.2 Khái niệm, phương pháp tỉnh:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng
môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị là tỷ
lệ số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp
đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân số khu vực
đô thị loại IV trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí
tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người)
|
=
|
Tổng số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường
không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở
lên (trạm)
|
Tổng dân số khu vực đô thị loại IV trở lên (10.000 người)
|
22.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Các trạm quan trắc tự động chất lượng
môi trường không khí được tính trong chỉ số này là các trạm quan trắc tự động
chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và vẫn đang hoạt động tại
các đô thị loại IV trở lên thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia và các trạm do tỉnh
thiết lập (không bao gồm các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí do
các doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ, trường Đại học, Viện Nghiên cứu lắp đặt,
quản lý và vận hành).
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí
tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người)
|
=
|
Tổng số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường
không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở
lên (trạm)
|
Tổng dân số khu vực đô thị loại IV trở lên (10.000 người)
|
22.4 Tài liệu kiểm chứng:
22.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu về dân số đô thị thuộc chỉ
tiêu thống kê ngành xây dựng do Sở Xây dựng quản lý
- Số liệu về số trạm quan trắc tự động
chất lượng môi trường không khí do Sở TNMT quản lý.
22.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 22: Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị
loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
STT
|
Tên các đô thị loại IV trở lên
|
Dân số đô thị (10.000 người)
|
Số trạm quan trắc tự động CLMTKK đang hoạt động
|
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí
tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người)
|
Tổng số
|
Thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia
|
Do tỉnh thiết lập
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Thành phố
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/Thị xã
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 2 : Cột 1
23. Chỉ số 23: Tỷ lệ các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải,
khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường địa phương theo quy định của pháp luật (%)
23.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết
bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan trắc nước thải, khí thải của các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá
hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất lượng môi trường
nước, chất lượng môi trường không khí của địa phương.
23.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (gọi chung là cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí
thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương theo quy định của pháp luật là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở đang hoạt
động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền
số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trên tổng số cơ sở
đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí
thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương theo quy định của pháp luật của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ (cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục,
truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy
định của pháp luật (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí
thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường địa phương (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt
hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực
tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật
(cơ sở)
|
Trong đó:
Cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên
và Môi trường địa phương theo đúng quy định hiện hành là cơ sở đã lắp đặt đầy đủ
số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định,
đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường địa phương theo đúng quy định.
22.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là các đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự
động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương được quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của
Chính phủ và các văn bản thay thế có liên quan.
Việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải, khí thải tự động liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT theo
quy định của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 quy định về kỹ thuật quan
trắc môi trường.
23.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn bản,
báo cáo của các cơ sở; báo cáo của Sở TN&MT.
23.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT.
22.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt
hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực
tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%)
STT
|
Tên cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc
tự động (QTTĐ)
|
Số lượng hệ thống QTTĐ phải lắp đặt
|
Số lượng hệ thống QTTĐ đã lắp đặt
|
Việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT theo quy định
|
Đáp ứng tiêu chí (*)
|
Tỷ lệ các cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí
thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT địa phương theo
quy định của pháp luật (%)
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
(*): Đã lắp đặt đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định đồng thời đã thực hiện việc
truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng
quy định.
Cột 10 = (Cột 8: Cột 1) x 100
24. Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
24.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư nguồn
lực tài chính cho công tác bảo vệ môi trường của địa phương.
24.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ
môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ
môi trường trên tổng chi ngân sách của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
|
=
|
Tổng chi ngân
sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương (tỷ đồng)
|
x
|
100
|
Tổng chi ngân
sách của địa phương (tỷ đồng)
|
24.3. Phạm vi tính toán chỉ số: nguồn kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường của địa phương
24.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn bản, báo cáo, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương.
24.5 Nguồn số liệu: Số liệu thống kê ngành Tài chính.
24.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường của địa phương trong năm (tỷ đồng)
|
Tổng chi ngân sách của địa phương trong năm (tỷ đồng)
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi
trường
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 3 = (Cột 1 : Cột 2) x 100
25. Chỉ số 25: Số lượng công chức,
cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân (người/triệu dân)
25.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đáp ứng
yêu cầu nhân lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa
phương.
25.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường trên 1 triệu dân là tỷ lệ tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã; và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về
bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn
(người) trên tổng dân số của địa phương (triệu người).
Công thức tính:
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường trên 1 triệu dân
|
=
|
Tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường ở cấp xã và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ
môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người)
|
Tổng dân số (triệu người)
|
25.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện; số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
ở cấp xã; và số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban
quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn.
25.4 Tài liệu kiểm chứng:
25.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành Nội vụ.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện;
Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
25.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
mẫu 25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1
triệu dân (người/triệu dân)
Tổng dân số của địa phương (Triệu người)
|
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường (người)
|
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1
triệu dân (người/triệu dân)
|
Tổng số
|
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ
quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp tỉnh
|
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ
quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp huyện
|
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT ở cấp xã
|
Số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của BQL các
KKT, KCN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
Cột 7 = (Cột 2: Cột 1) x 100
26. Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý
thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng
(%).
26.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh kết quả tiếp nhận, xử lý, phản hồi
thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn;
là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động đường dây nóng về ô nhiễm môi trường của
địa phương.
26.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm
môi trường thông qua đường dây nóng là tỷ lệ phần trăm số lượng các thông tin
phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường của người dân thông qua đường dây
nóng được xác minh, xử lý trên tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người
dân phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng của địa phương.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi
trường thông qua đường dây nóng (%)
|
=
|
Số lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi
trường thông qua đường dây nóng được xác minh, xử lý (vụ)
|
x
|
100
|
Tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người dân, tổ
chức phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng (vụ)
|
Trong đó:
Các thông tin phản ánh, kiến nghị về
ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng được xử lý là các thông tin đã được các địa
phương tiếp nhận, xác minh, xử lý, phản hồi cho các tổ chức, cá nhân phản ánh
và gửi báo cáo về Tổng cục Môi trường hàng tháng theo quy định hiện hành liên
quan đến vận hành đường dây nóng về ô nhiễm môi trường.
26.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Thông tin phản ánh, kiến nghị của người
dân về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng theo quy định, hướng dẫn hiện
hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các thông tin phản ánh, kiến nghị về
ô nhiễm môi trường bao gồm các thông tin tiếp nhận từ đường dây nóng về môi trường
của Tổng cục Môi trường chuyển cho các địa phương và thông tin tiếp nhận từ đường
dây nóng về môi trường các địa phương.
26.4 Nguồn số liệu: số liệu, báo cáo của Sở TNMT; UBND cấp huyện.
26.5 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu
26. Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường
qua đường dây nóng (%)
STT
|
Quận/ huyện
|
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường
thông qua đường dây nóng (vụ)
|
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị được xác minh, xử
lý, phản hồi (vụ)
|
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về
ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng (%)
|
Tổng số
|
Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng của
Tổng cục Môi trường
|
Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp
tỉnh
|
Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp
quận/huyện
|
Tổng số
|
Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng của Tổng
cục Môi trường
|
Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp tỉnh
|
Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp quận/huyện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Quận/ huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/ huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 9 = (Cột 5 : Cột 1)x 100
CÁC
BIỂU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA BỘ CHỈ SỐ
NĂM……..
(Kèm theo Công
văn số: /UBND, ngày
tháng năm của Ủy
ban Nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Kết quả tự đánh giá của địa phương
|
01
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
đô thị loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
%
|
|
02
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh phát sinh nước thải trên 50m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý
nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
%
|
|
03
|
Tỷ lệ khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường
|
%
|
|
04
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
%
|
|
05
|
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ
thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
%
|
|
06
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để
|
%
|
|
07
|
Số lượng phương tiện giao
thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
|
Số phương tiện/10.000 người
|
|
08
|
Số lượng sự cố môi trường
do chất thải gây ra
|
vụ
|
|
09
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
%
|
|
10
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước,
đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện;
các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về
chống rác thải nhựa
|
%
|
|
11
|
Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được phân loại tại nguồn
|
%
|
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
%
|
|
13
|
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
|
14
|
Tỷ lệ số khu vực đất bị
ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
|
%
|
|
15
|
Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
|
16
|
Tỷ lệ dân số nông thôn
được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
%
|
|
17
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông
thôn có hố xí hợp vệ sinh
|
%
|
|
18
|
Tỷ lệ diện tích đất của
các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
%
|
|
19
|
Tỷ lệ diện tích rừng trồng
mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
|
%
|
|
20
|
Diện tích rừng tự nhiên
bị cháy, chặt phá
|
ha
|
|
21
|
Sản lượng điện sản xuất
từ năng lượng tái tạo
|
kw
|
|
22
|
Số trạm quan trắc tự động
chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000
dân đô thị
|
Trạm/10.000 người
|
|
23
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí
thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương theo quy định của pháp luật của pháp luật
|
%
|
|
24
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho
hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
%
|
|
25
|
Số lượng công chức, cán
bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân
|
Người/triệu dân
|
|
26
|
Tỷ lệ xử lý thông tin
phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng
|
|
|