Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 83/KH-UBND 2021 quan trắc cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 83/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Trần Song Tùng
Ngày ban hành: 14/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 14 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình năm 2021 và giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Chủ động phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản bằng cách quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường, thu thập thông tin bệnh, hoạt động nuôi trồng thủy sản nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu bất lợi của môi trường để khuyến cáo người nuôi trồng thủy sản.

- Thông tin, tuyên truyền về hoạt động quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường cho người nuôi trồng thủy sản chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh kịp thời, hiệu quả.

2. Yêu cầu

- Quan trắc cảnh báo kịp thời chất lượng nước nuôi trồng thủy sản, đưa ra những khuyến cáo cho người nuôi chọn lựa thời điểm tốt nhất để thả giống và có giải pháp phòng ngừa trong quá trình nuôi để hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất.

- Thường xuyên thông tin, tuyên truyền đến người nuôi trồng thủy sản về môi trường nuôi trồng và đưa ra những cảnh báo, hướng dẫn biện pháp xử lý và khắc phục cần thiết.

II. Nội dung, nhiệm vụ

1. Đối tượng quan trắc, cảnh báo, giám sát môi trường

Triển khai hoạt động quan trắc các yếu tố môi trường vùng nuôi tập trung các đối tượng nuôi chính, có giá trị kinh tế cao của tỉnh (tôm nước lợ, ngao, cá nước ngọt). Cụ thể như sau:

- Đối với tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng): Thực hiện quan trắc môi trường vùng nước cấp và giám sát ao đại diện:

+ Quan trắc môi trường vùng nước cấp: Cung cấp thông tin về chất lượng nước giúp người nuôi nắm được diễn biến môi trường nước cấp, nhận biết các yếu tố môi trường nuôi để có kế hoạch lấy nước vào ao, xử lý nước và quản lý ao nuôi thích hợp. Căn cứ vào lịch mùa vụ, hoạt động quan trắc tập trung nhiều trước mùa vụ nuôi ở khu vực nước cấp cho khu vực nuôi tôm trọng điểm.

+ Giám sát ao đại diện trong khu vực nhằm xác định diễn biến trong quá trình nuôi để kịp thời chỉ đạo sản xuất. Khi chọn ao nuôi để quan trắc phải chọn những ao nuôi mang tính đặc trưng và đại diện cho khu vực. Lựa chọn ao có nguy cơ gây phát sinh các yếu tố môi trường và dịch bệnh.

- Đối với ngao:

Quan trắc môi trường nuôi ngao nhằm đánh giá chất lượng nước vùng cửa sông, thủy triều ảnh hưởng trực tiếp tới khu vực nuôi. Địa điểm quan trắc môi trường tập trung ở những vùng có nguy cơ gây biến động môi trường vùng nuôi để cảnh báo sớm những chỉ tiêu ô nhiễm môi trường vùng nuôi và có biện pháp phòng tránh hợp lý cho người nuôi.

- Đối với cá nước ngọt:

Quan trắc môi trường vùng nuôi cá nước ngọt tập trung để đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường nước để cơ quan quản lý kịp thời chỉ đạo sản xuất, đồng thời kết quả quan trắc giúp người nuôi có kế hoạch quản lý chất lượng nước hiệu quả.

2. Địa điểm, thời gian và thông số quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường

2.1 Địa điểm quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường: Thực hiện thu và phân tích mẫu tại 14 điểm, cụ thể như sau:

+ Vùng nuôi tôm nước lợ (tôm thẻ chân trắng, tôm sú) 07 điểm: Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại 03 điểm vùng nước cấp và 04 điểm ao đại diện thuộc huyện Kim Sơn

+ Vùng nuôi ngao 02 điểm: Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại 02 điểm vùng nuôi ngao thuộc huyện Kim Sơn

+ Vùng nuôi cá nước ngọt 05 điểm: Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại 05 điểm ao đại diện thuộc huyện Nho Quan, Gia Viễn, Yên Mô và thành phố Tam Điệp.

Bảng 1: Địa điểm quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường năm 2021 và giai đoạn 2022-2025

TT

Đối tượng

Số điểm

Điểm quan trắc năm 2021

Điểm quan trắc năm 2022-2025

1

Tôm nước lợ

7

 

 

 

Vùng nước cấp

3

Cống CT2 - xã Kim Hải

Cống CT2 - xã Kim Hải

Cống CT4 - xã Kim Trung

Cống CT4 - xã Kim Trung

Cống CT6 - xã Kim Đông

Cống CT6 - xã Kim Đông

 

Ao đại diện

4

Khu nuôi tôm xã Kim Đông

Khu nuôi tôm xã Kim Đông

Khu nuôi tôm xã Kim Trung

Khu nuôi tôm xã Kim Trung

Khu nuôi tôm xã Kim Hải

Khu nuôi tôm xã Kim Hải

Khu nuôi tôm TT Bình Minh

Khu nuôi tôm TT Bình Minh

2

Ngao

2

Vùng nuôi ngao cầu Cồn Nổi

Vùng nuôi ngao cầu Cồn Nổi

Vùng nuôi ngao Ngánh 304

Vùng nuôi ngao Ngánh 304

3

Cá nước ngọt

5

 

 

 

Địa bàn huyện Gia Viễn

2

Khu nuôi cá xã Gia Vân

Khu nuôi cá xã Gia Vân, Gia

Minh, Gia Vượng, Gia Hòa, Gia Phong, Gia Trung, Gia Xuân. Mỗi năm lựa chọn 2 xã, thay thế nhau giữa các năm

Khu nuôi cá xã Gia Minh

 

Địa bàn huyện Nho Quan

1

Vùng nuôi cá lúa xã Văn Phú

Vùng nuôi cá lúa xã Thanh Lạc, Thượng Hòa, Phú Lộc. Mỗi năm lựa chọn 1 xã, thay thế nhau giữa các năm

 

Địa bàn huyện Yên Mô

1

Khu nuôi cá xã Xã Yên Hòa

Khu nuôi cá xã Khánh Thượng, Yên Đồng, Yên Mạc, Yên Lâm. Mỗi năm lựa chọn

1 xã, thay thế nhau giữa các năm

 

Địa bàn thành phố Tam Điệp

1

Khu nuôi cá phường Yên Bình

Khu nuôi cá phường Yên Bình

2.2 Thời gian quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường

- Năm 2021: Thực hiện từ tháng 7/2021 đến tháng 12/2021.

- Năm 2022 đến 2025: Thực hiện từ tháng 3 đến tháng 12 hàng năm.

2.3 Thông số và tần suất quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường

Bảng 2: Thông số và tần suất quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường

TT

Địa điểm

Thông số

Tần suất

Ghi chú

1

Tôm nước lợ

 

 

 

Nguồn nước cấp

Nhiệt độ, Oxy hòa tan, độ mặn, pH, độ trong, NO2, NO3, H2S, NH4, PO4; độ kiềm

2 lần/tháng

Đo tại hiện trường

Mật độ và thành phần tảo độc, TSS, COD, Coliform, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus

2 lần/tháng

Gửi phân tích phòng thí nghiệm

Thuốc bảo vệ thực vật, Kim loại nặng (Hg, Pb, Cd, As)

 

Ao đại diện

Nhiệt độ, Oxy hòa tan, màu nước, pH, độ trong,

Độ kiềm, độ mặn, NH4, NO2, NO3, PO4, H2S,

2 lần/tuần

Đo tại hiện trường

TSS, COD, Mật độ và thành phần tảo độc

Giám sát tác nhân gây bệnh trên tôm nuôi: Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus, WSSV, EHP

2 lần/tháng

Gửi phân tích phòng thí nghiệm

2

Vùng nuôi ngao

Nhiệt độ, pH, độ mặn, NH4, NO2, NO3, PO4, H2S, độ kiềm

2 lần/tháng

Đo tại hiện trường

TSS Mật độ và thành phần tảo độc, Perkinsus sp., Coliform, Vibrio tổng số

Giám sát tác nhân gây bệnh trên ngao nuôi: Perkinsus

2 lần/tháng

Gửi phân tích phòng thí nghiệm

Thuốc bảo vệ thực vật, Kim loại nặng (Hg, Pb, Cd, As)

3 lần/năm

3

Ao nuôi cá nước ngọt

Oxy hòa tan, pH, NH4, NO2, NO3, PO4, H2S

2 lần/tháng

Đo tại hiện trường

TSS, COD, Mật độ và thành phần tảo độc

2 lần/tháng

Gửi phân tích phòng thí nghiệm

Thuốc bảo vệ thực vật

2 lần/năm

3. Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường đột xuất

- Thực hiện quan trắc môi trường đột xuất khi: Khu vực nuôi có diễn biến thời tiết bất thường (mưa, nắng nóng kéo dài…); khu vực nuôi thủy sản xảy ra dịch bệnh; môi trường vùng nuôi có dấu hiệu ô nhiễm, tích tụ chất hữu cơ; có hiện tượng tảo nở hoa tại vùng nuôi ngao; quan trắc môi trường cuối vụ nuôi đối với vùng nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm sú nuôi trái vụ.

- Các chỉ tiêu quan trắc căn cứ vào đối tượng nuôi, tình hình dịch bệnh, thời tiết tại vùng nuôi.

4. Nâng cao năng lực quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường

- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn về công tác, kỹ thuật quan trắc, phân tích mẫu, xử lý số liệu, thống kê báo cáo nhằm tăng tính chủ động, cảnh báo và có phương án xử lý kịp thời khi chất lượng môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản bị đe dọa.

- Tổ chức các hội nghị tập huấn về phương pháp, nội dung thực hiện quan trắc cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản cho các hộ dân trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao kiến thức, tầm quan trọng của việc quan trắc cảnh báo môi trường nuôi, giúp người nuôi chủ động kiểm soát tốt chất lượng môi trường để phục vụ sản xuất, giảm thiểu rủi ro, thiệt hại kinh tế trong hoạt động sản xuất.

5. Công tác thông tin tuyên truyền, cảnh báo môi trường

Dựa trên kết quả phân tích các chỉ tiêu, định kỳ cán bộ chuyên trách hoạt động quan trắc tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp cảnh báo (nếu có) về kết quả môi trường, thông báo đến người nuôi thủy sản và các đơn vị có liên quan, thông báo trên đài phát thanh cấp xã giúp người nuôi cập nhật thông tin kịp thời, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất thủy sản.

III. Dự kiến kinh phí thực hiện

1. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025: 3.340.000.000 đồng (Ba tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng).

- Trong đó:

+ Kinh phí thực hiện năm 2021: 460.000.000 đồng (Bốn trăm sáu mươi triệu đồng). Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo thực hiện lồng ghép kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ tại Kế hoạch năm 2021 với các nội dung công việc có liên quan đã được giao dự toán NSNN năm 2021 cho Chi cục Thủy sản tại Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh

+ Kinh phí thực hiện giai đoạn 2022-2025: 2.880.000.000 đồng (Hai tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

VI. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch quan trắc, cảnh báo, giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; Thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chỉ đạo Chi cục Thuỷ sản xây dựng dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả.

2. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy sản) thực hiện hiệu quả Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.

4. UBND các huyện, thành phố

- Chỉ đạo phòng chuyên môn, UBND các xã, thị trấn, phối hợp với Chi cục Thuỷ sản trong công tác triển khai kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trên địa bàn.

- Tuyên truyền, phổ biến, khuyến cáo người nuôi trồng thủy sản thực hiện tốt các quy định về nuôi trồng thủy sản nhằm giảm tác động xấu tới môi trường; thông báo kịp thời kết quả quan trắc môi trường và các biện pháp hướng dẫn xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản của cơ quan chuyên môn.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình nuôi trồng thủy sản tại địa phương, nhằm phát hiện và phối hợp xử lý kịp thời các tình xuống xảy ra trong nuôi trồng thủy sản.

5. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Bình

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về công tác quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

Trên đây là Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình năm 2021 và giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Thuỷ sản;
- Lưu VT, VP2,3,5.
Bh_VP3_KH13

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 83/KH-UBND về quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình ngày 14/06/2021 và giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.799

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.108.48
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!